Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Thi online 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.96 KB, 15 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Tuổi thọ sinh thái được tính

A

từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái.

B

bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể.

C

bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.

D

từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Tuổi thọ sinh lý được tính

A

từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.



B

bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể.

C

từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái.

D

bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là

A

nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng
thích nghi và phát triển của một quần thể.


B

tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần
thể trong điều kiện môi trường thay đổi.


C

tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong
quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.

D

tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào từng loài, từng thời gian và điều kiện
sống . . . của quần thể.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Ý có nội dung không đúng khi giải thích lí do đặc trưng về mật độ được coi là một trong
những đặc trưng cơ bản của quần thể là

A

mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi
trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.

B

mật độ cá thể trong quần thể có ý nghĩa, giúp con người có thể đánh giá
được mức độ thích nghi của các quần thể với các môi trường sống.

C

Khi mật độ giảm, nguồn thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng

cường sự hỗ trợ lần nhau.

D

khi mật độ cá thê tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành
thức ăn, nơi ở . . .dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

A

cấu trúc tuổi của quần thể.

B

kiểu phân bố cá thể của quần thể.


C

mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

D

sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.


Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Tháp tuổi có đáy rộng đỉnh hẹp là đặc trưng của quần thể

A

có số con non ít hơn so với số cá thể già.

B

đang bị suy thoái.

C

đang sinh trưởng nhanh.

D

đang ổn định.

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể:

A


Độ đa dạng.

B

Sức sinh sản, cấu trúc tuổi

C

Mật độ.

D

Tỉ lệ đực cái

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Người ta chia cấu trúc tuổi của quần thể thành

A

tuổi sinh sản, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.

B

tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.


C


tuổi sinh lí, tuổi sinh sản và tuổi quần thể.

D

tuổi sinh sản, tuổi sinh lí và tuổi sinh thái.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là

A

tuổi sinh thái.

B

tuổi quần thể.

C

tuổi sinh lí.

D

tuổi sinh sản.

Câu 10


Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể được gọi là

A

tuổi sinh thái.

B

tuổi quần thể.

C

tuổi sinh lí.

D

tuổi sinh sản.

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Tuổi bình quân của cá thể trong quần thể được gọi là

A

tuổi sinh lí.


B

tuổi quần thái.


C

tuổi quần thể.

D

tuổi sinh sản.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Kiểu phân bố cá thể trong quần thể xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể là

A

phân bố phân tầng.

B

phân bố đồng đều.

C


phân bố ngẫu nhiên.

D

phân bố theo nhóm.

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Kiểu phân bố cá thể trong quần thể mà có ý nghĩa sinh thái giúp các cá thể hỗ trợ nhau
chống lại điều kiện bất lợi của môi trường là

A

phân bố phân tầng.

B

phân bố ngẫu nhiên.

C

phân bố đồng đều.

D

phân bố theo nhóm.


Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường xảy ra khi


A

điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các
cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

B

khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và khi có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C

khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và khi giữa
các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

D

khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Kiểu phân bố cá thể theo nhóm của quần thể thường gặp khi

A

các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt.

B

điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.

C

các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

D

điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Chim hải âu ăn cá trích bảo vệ một cách quyết liệt khu tổ của chúng. Trong một bầy
chim, các cá thể sẽ có kiểu phân bố

A

dày đặc .


B

theo nhóm.


C

đồng đều.

D

ngẫu nhiên.

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố phổ biến nhất là

A

phân bố theo nhóm.

B

phân bố ngẫu nhiên.

C

phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.


D

phân bố đồng đều.

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Các cây gỗ trong rừng có kiểu phân bố

A

theo nhóm.

B

ngẫu nhiên.

C

tập trung.

D

đồng đều.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A

Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

B

Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.


C

Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường.

D

Các cá thể hỗ trợ nhau trong việc săn tìm con mồi.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là:

A

Kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.


B

Kiểu phân bố phổ biến nhất, có ở những sinh vật sống bầy đàn.

C

Kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều.

D

Kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường.

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?

A

Tùy từng loài.

B

Dạng suy vong.

C

Dạng ổn định


D

Dạng phát triển

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Tuổi sinh thái là

A

Thời gian sống thực tế của cá thể


B

Tuổi thọ trung bình của loài.

C

Tuổi bình quần của quần thể

D

Tuổi thọ do môi trường quyết định

Câu 23


Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Tuổi quần thể là:

A

Tuổi thọ trung bình của loài

B

Thời gian sống thực tế của cá thể

C

Thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh

D

Tuổi bình quần của quần thể.

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên;

A

Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.


B

Tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định

C

Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ

D

Hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Kiểu phân bố đồng đều số lượng cá thể trong quần thể là


A

ít gặp trong tự nhiên khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B

thường gặp khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi không có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C


Kiểu phân bố thường gặp. Xảy ra khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D

dạng ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện khi điều kiện môi trường không
đồng nhất, các cá thể trong quần thể cạnh tranh cao.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Khi đánh bắt cá, nếu nhiều mẻ lưới chỉ cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa

A

quần thể đang ở trạng thái trẻ nên tiếp tục đánh bắt.

B

quần thể đang ổn định nên tiếp tục đánh bắt.

C

quần thể cá sẽ bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh cá với mức độ lớn.

D

quần thể chưa được khai thác hết tiềm năng nên tăng cường đánh

bắt.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái là

A

làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

B

tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.


C

tăng cường sự hỗ trợ cùng loài.

D

tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Tuổi quần thể là


A

thời gian sống thực tế của cá thể.

B

tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

C

khoảng thời gian tính từ lúc cá thể được sinh ra đến khi bắt đầu sinh sản.

D

thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Mật độ cá thể của quần thể là

A

số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.

B

số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.


C

số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

D

khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Kích thước của quần thể là

A

số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong
khoảng không gian sống của quần thể đó.


B

số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có
trong khoảng không gian sống của quần thể đó.

C

số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể
trong khoảng không gian của quần thể.


D

khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong
khoảng không gian sống của quần thể đó.

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm
bảo cho

A

các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai.

B

quần thể có khả năng duy trì nòi giống.

C

các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù.

D

các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn.

Câu 32


Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến diệt
vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là

A

số lượng cá thể trong quần thể quá ít, nên hiện tượng giao phối gần xảy ra
nhiều, làm cho đặc điểm có hại ngày càng nhiều đe doạ sự tồn tại của quần
thể.

B

số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội
gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.


C

số lượng cá thể của quần thể ít, làm cho kẻ thù càng tăng cường tìm kiếm vì
vậy số lượng của nó lại càng giảm nhanh hơn.

D

số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm,
quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

Câu 33


Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Kích thước tối đa của quần thể là

A

tổng khối lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B

số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

C

số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được khi trong quần thể
sự cạnh tranh giữa các quần thể diễn ra.

D

tổng khối lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt đượckhi trong
quần thể sự cạnh tranh giữa các quần thể diễn ra.

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Quan sát sơ đồ sau về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể:


Cho một số nhận xét như sau:
(1) Các kiểu phân bố (a) và (c) thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều.
(2) Các kiểu phân bố (b) và (c) thường ít gặp trong tự nhiên.
(3) Kiểu (b) thường xảy ra khi mật độ quần thể cao và các cá thể có tính lãnh thổ.
(4) Kiểu (a) có ý nghĩa tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.


(5) Kiểu (c) có ý nghĩa giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.

A

4.

B

3.

C

1.

D

2.

Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Khi nói về tỉ lệ giới tính trong quần thể. Cho các thông tin sau:

(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.
(3) Tập tính và tập quán hoạt động.
(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.
Số nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:

A

3.

B

1.

C

2.

D

4.

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:
(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của môi trường.



(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi
trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính
lãnh thổ cao.
(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi
trường và các cá thể thích sống tụ họp.
Số phát biểu đúng là:

A

4.

B

3.

C

2.

D

1.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×