Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

1550085325645 de 6 quan xa sinh vat phan 2pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.83 KB, 6 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH
HỌC
CHUYÊN ĐỀ: SINH THÁI HỌC
Nội dung: QUẦN XÃ SINH VẬT - PHẦN 2
Câu 1 [ID: 55033]: Trong quần xã, sự hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham
gia đều có lợi là đặc điểm của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. hội sinh.
D. kí sinh.
Câu 2 [ID: 55034]: Đặc điểm, hai loài trong quần xã hợp tác với nhau trong đó một loài có lợi còn loài
kia không có lợi cũng chẳng có hại là đặc điểm của hình thức quan hệ
A. kí sinh.
B. cạnh tranh. C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 3 [ID: 55035]: Trong một quần xã, mối quan hệ giữa chim, sáo và trâu rừng; chim mỏ đỏ và linh
dương là hình thức quan hệ
A. hội sinh.
B. cộng sinh. C. kí sinh.
D. hợp tác.
Câu 4 [ID: 55036]: Trong quần xã, có các mối quan hệ hỗ trợ là
A. quan hệ hợp tác, quan hệ kí sinh, quan hệ cộng sinh.
B. quan hệ kí sinh, quan hệ hội sinh, quan hệ cộng sinh.
C. quan hệ hợp tác, quan hệ hội sinh, quan hệ cạnh tranh.
D. quan hệ hợp tác, quan hệ hội sinh, quan hệ cộng sinh.
Câu 5 [ID: 55037]: Trong quần xã, một loài sinh vật đã vô tình gây hại cho các loài khác trong khi bản
thân loài đó không bị ảnh hưởng gì là đặc điểm của mối quan hệ
A. cạnh tranh.
B. ức chế - cảm nhiễm.


C. kí sinh.
D. sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 6 [ID: 55038]: Bò ăn cỏ, hổ ăn thịt thỏ đó là các ví dụ về kiểu quan hệ trong quần xã là
A. quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. kí sinh.
C. cộng sinh.
D. cạnh tranh.
Câu 7 [ID: 55039]: Trong quần xã thường có các mối quan hệ đối kháng là
A. cạnh tranh, hội sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. cộng sinh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. cạnh tranh, cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 8 [ID: 55045]: Trong quần xã, mối quan hệ giữa các loài mà chỉ có một loài có lợi là
A. hợp tác, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh.
B. hội sinh, ức chế - cảm nhiễm, kí sinh.
C. hội sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh.
D. hội sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm.
Câu 9 [ID: 55046]: Trong quần xã, mối quan hệ giữa các loài mà không có loài nào có lợi là
A. sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh.
B. ức chế - cảm nhiễm, canh tranh.
C. hội sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. hợp tác, ức chế - cảm nhiễm.
Câu 10 [ID: 55047]: Trong mối quan hệ hợp tác giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể
hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa nhạn bể và cò
khi chúng làm tổ chung được biểu diễn là
A. +/B. +/ +.
C. -/D. 0/+.
Câu 11 [ID: 55048]: Cây tỏi tiết ra chất gây ức chế sự phát triển của một số vi sinh vật ở cùng môi
trường sống là ví dụ về mối quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm. B. kí sinh. C. cạnh tranh. D. hội sinh.


Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 12 [ID: 55049]: Trong mối quan hệ tương tác giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể
hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa mối và trùng
roi sống trong ruột mối được biểu diễn là
A. +/B. +/ +.
C. -/D. 0/+.
Câu 13 [ID: 55050]: Dây tơ hồng trên cây bụi thấp thể hiện mối quan hệ
A. Kí sinh .
B. Cộng sinh.
C. Hội sinh .
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 14 [ID: 55051]: Trường hợp nào thể hiện mối quan hệ cùng loài?
A. Kí sinh- vật chủ.
B. Vật ăn thịt- con mồi.
C. Ức chế cảm nhiễm.
D. Tự tỉa thưa ở thực vật.
Câu 15 [ID: 55057]: Trong quần xã, quan hệ cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra khi
A. hai loài có chung nơi ở.
B. hai loài có chung thời gian hoạt động.
C. hai loài có chung nguồn sống.
D. hai loài có chung một kẻ thù.
Câu 16 [ID: 55058]: Mùa hè, một số vùng biển có hiện tượng “thủy triều đỏ” do tảo nở hoa, gây chết
hàng loạt các động vật biển. Đó là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây?

A. Ức chế cảm nhiễm.
B. Cạnh tranh.
C. Kí sinh.
D. Cộng sinh.
Câu 17 [ID: 55059]: Trong thực tế đời sống, người ta thường dùng loài sinh vật này để tiêu diệt loài
sinh vật khác. Biện pháp này gọi là sử dụng thiên địch. Ưu điểm nào sau đây không thuộc về biện pháp
này?
A. Hiệu quả rất nhanh, không phụ thuộc thời tiết khí hậu.
B. Không gây ô nhiễm môi trường.
C. Không gây ra hiện tượng nhờn thuốc.
D. Có tác dụng lâu dài.
Câu 18 [ID: 55060]: Ví dụ nào sau đây nói về quan hệ hợp tác?
A. Phong lan bám trên các cây thân gỗ.
B. Sáo thường đậu trên lưng trâu, bắt chấy bắt rận để ăn.
C. Cá ép tìm cá lớn và ép chặt thân vào cá lớn để dễ di chuyển đi xa.
D. Vi sinh vật sống trong dạ dày của động vật nhai lại.
Câu 19 [ID: 55066]: Mối quan hệ nào sau đây thuộc mối quan hệ cộng sinh?
A. Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu.
B. Dây tơ hồng bám trên thân cây khác.
C. Giun sống trong cơ quan tiêu hóa của động vật.
D. Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn.
Câu 20 [ID: 55067]: Trong quan hệ hỗ trợ
A. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
B. loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại sẽ bị suy thoái.
C. cả hai loài ít nhiều đều bị hại.
D. một loài trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác.
Câu 21 [ID: 55068]: Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác quan
hệ này gọi là quan hệ
A. cạnh tranh.
B. ức chế cảm nhiễm.

C. cộng sinh.
D. ký sinh.
Câu 22 [ID: 55069]: Trong những mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào sẽ có tháp sinh thái (số
lượng) bị đảo ngược?
A. Thực vật – động vật ăn thực vật .
B. Vật chủ – kí sinh.
C. Cạnh tranh khác loài.
D. Con mồi - vật dữ.
Câu 23 [ID: 55070]: Lan sống trên cành cây khác là quan hệ:
A. Kí sinh.
B. Cộng sinh. C. Hội sinh.
D. Hợp tác.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 24 [ID: 55071]: Điểm giống nhau cơ bản giữa quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác là
A. hai hay nhiều loài tham gia cộng sinh hay hợp tác đều có lợi.
B. quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác đều không phải là quan hệ nhất thiết phải có đối với mỗi
loài.
C. hai loài cộng sinh hay hợp tác với nhau thì chỉ có một loài có lợi.
D. có ít nhất một loài không có lợi gì.
Câu 25 [ID: 55072]: Các cá thể khác loài không có kiểu cạnh tranh nào dưới đây?
A. Cạnh tranh giành thức ăn.
B. cạnh tranh giành nơi ở.
C. Cạnh tranh giao phối.
D. cạnh tranh nơi kiếm ăn.

Câu 26 [ID: 55073]: Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác. Đây
là bản chất của mối quan hệ
A. cạnh tranh.
B. kí sinh.
C. ức chế-cảm nhiễm.
D. sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 27 [ID: 55079]: Trong quần xã đồng ruộng, cỏ và lúa có quan hệ
A. hỗ trợ.
B. ức chế-cảm nhiễm.
C. đối kháng.
D. cạnh tranh.
Câu 28 [ID: 55080]: Cho các mối quan hệ sau:
1. Vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu.
2. Hải quỳ và cua.
3 Cây phong lan trên các cây gỗ.
4. Dây tơ hồng trên cây cúc tần.
5. Tỏi tiết chất kìm hãm 1 số loài xung quanh nó. 6. Lúa và cỏ dại tranh giành ánh sáng.
7. Trùng roi trong ruột mối.
Thuộc quan hệ đối kháng gồm có
A. 1, 3, 6.
B. 4, 5, 6.
C. 5, 6, 7.
D. 2, 4, 6.7.
Câu 29 [ID: 55081]: Hình thức sống chung giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có
lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. hội sinh.
D. kí sinh.
Câu 30 [ID: 55082]: Điều khẳng định nào sau đây về mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt là đúng?

A. Con mồi có kích thước nhỏ nhưng số lượng đông, còn con vật ăn thịt thường có kích thước lớn
nhưng số lượng ít.
B. Con mồi có kích thước lớn nhưng số lượng đông, còn con vật ăn thịt thường có kích thước nhỏ
nhưng số lượng ít.
C. Con mồi có kích thước lớn nhưng số lượng ít, còn con vật ăn thịt thường có kích thước nhỏ
nhưng số lượng đông.
D. Con mồi có kích thước nhỏ nhưng số lượng ít, còn con vật ăn thịt thường có kích thước lớn
nhưng số lượng đông.
Câu 31 [ID: 55083]: Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng
không có hại gì gọi là
A. quan hệ cộng sinh.
B. quan hệ hợp tác.
C. quan hệ hội sinh.
D. quan hệ kí sinh.
Câu 32 [ID: 55084]: Trong quần xã sinh vật, sự phân li ổ sinh thái xảy ra khi
A. các loài gần nhau về nguồn gốc cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
B. các loài khác xa nhau về nguồn gốc cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
C. các loài gần nhau về nguồn gốc sử dụng nguồn thức ăn khác nhau.
D. có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
Câu 33 [ID: 55090]: Ví dụ nào sau đây nói về quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. Các loài cỏ dại cạnh tranh với lúa về dinh dưỡng.
B. Các cây ưa sáng trong rừng cạnh tranh nhau về ánh sáng.
C. Hai loài trùng cỏ cùng ăn vi sinh vật cạnh tranh thức ăn.
D. Khuẩn lam tiết các chất độc, gây hại cho các loài động vật sống xung quanh.
Câu 34 [ID: 55091]: Khi xây dựng tháp sinh thái về số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng thì tháp
có đáy hẹp đỉnh rộng thể hiện mối quan hệ giữa hai loài
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 3



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. vật chủ - vật ký sinh.
B. thực vật - động vật ăn thực vật.
C. động vật ăn thực vật - động vật ăn thịt.
D. động vật ăn thịt bậc 1 - động vật ăn thịt bậc 2.
Câu 35 [ID: 55092]: Trong các quan hệ giữa các loài trong quần xã được xem là những động lực quan
trọng của quá trình tiến hoá là
A. hội sinh.
B. cạnh tranh. C. hợp tác.
D. cộng sinh.
Câu 36 [ID: 55093]: Tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn là
A. tháp năng lượng.
B. tháp sinh khối.
C. tháp số lượng.
D. tháp tuổi.
Câu 37 [ID: 55094]: Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A. Lúa.
B. Ngô.
C. Tảo lam.
D. Chuột.
Câu 38 [ID: 55095]: Trong quần xã, nhóm loài trong quá trình hoạt động tạo ra nhiều sinh khối nhất là
A. sinh vật dị dưỡng.
B. động vật ăn thịt bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. sinh vật tự dưỡng.
D. động vật ăn cỏ.
Câu 39 [ID: 55096]: Ý có nội dung không đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn là
A. cấu trúc của chuỗi thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
B. cấu trúc của chuỗi thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.

C. cấu trúc của chuỗi thức ăn càng phức tạp khi đi từ khơi đại dương vào bờ.
D. quần xã trưởng thành có lưới thức ăn phức tạp hơn so với quần xã trẻ hay bị suy thoái.
Câu 40 [ID: 55102]: Trong quần xã, một loài hoặc một vài loài nào đó có vai trò kiểm soát và khống
chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là
A. loài ưu thế.
B. loài chủ chốt.
C. loài đặc trưng.
D. loài thứ yếu.
Câu 41 [ID: 55103]: Có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản là chuỗi thức ăn khởi đầu bằng
A. sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật phân giải.
B. sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tiêu thụ.
C. sinh vật tiêu thụ và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật phân giải.
D. sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bã sinh vật.
Câu 42 [ID: 55104]: Khống chế sinh học là
A. hiện tượng số lượng cá thể của một loài tăng quá cao đã gây ra hiện tượng ức chế sự sinh trưởng,
phát triển và sinh sản của làm cho số lượng cá thể của loài đó bị quá thấp do tác động của các mối quan
hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
B. hiện tượng số lượng cá thể của một
loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của mối
quan hệ giữa quần thể và môi trường đã gây ra sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
C. hiện tượng số lượng cá thể của mỗi loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng cao quá
hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong
quần xã.
D. hiện tượng số lượng cá thể của môi loài không bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng
cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài
trong quần xã.
Câu 43 [ID: 55105]: Ý có nội dung không đúng về nguyên tắc xây dựng ba loại tháp sinh thái là
A. tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng của tất cả các cá thể sinh vật trên một
đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C. tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng trung bình của tất cả các cá thể sinh vật trên
một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích
hay thế tích, trong một thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 44 [ID: 55106]: Năng suất sơ cấp của thực vật bậc cao phụ thuộc vào:
A. Cường độ ánh sáng thích hợp, đất tốt, cường độ thoát hơi nước thấp.
B. Cường độ ánh sáng thích hợp, đất nghèo kiệt, cường độ thoát hơi nước.
C. Cường độ chiếu sáng không thích hợp, đất tốt.
D. Cường độ chiếu sáng thích hợp, đất tốt, độ bão hòa của không khí.
Câu 45 [ID: 55115]: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng. Đây là phương pháp
bảo vệ thực vật dựa vào
A. cạnh tranh cùng loài.
B. hỗ trợ cùng loài.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. khống chế sinh học.
Câu 46 [ID: 55116]: Cho chuỗi thức ăn sau đây:
Cỏ → Sâu → Ngóe sọc → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng.
Chuột đồng là
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật ăn thực vật.
C. sinh vật ăn thịt bậc 1.
D. sinh vật ăn thịt bậc 2.
Câu 47 [ID: 55117]: Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo → giáp xác chân chèo → cá trích → cá thu → cá

mập. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Chuỗi thức ăn trên bao gồm 1 nhóm sinh vật sản xuất và 4 nhóm sinh vật tiêu thụ.
(2) Tảo là nhóm sinh vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn này.
(3) Tảo là nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất trong chuỗi thức ăn này.
(4) Cá mập là nhóm sinh vật có sinh khối nhỏ nhất trong chuỗi thức ăn này.
(5) Tháp số lượng của chuỗi thức ăn này là dạng tháp chuẩn.
A. 1.
B. 2.
C.3.
D.4.
Câu 48 [ID: 55118]: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây
không đúng?
(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.
(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh
dưỡng còn lại.
(4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.
(5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng.
(6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49 [ID: 55119]: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh
tranh. Có bao nhiêu khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn
tại?
(1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác nhau trong ngày.
(2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau.
(3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau.
(4) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau trong rừng.

(5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 50 [ID: 55120]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là đúng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17


18

19

20

Đáp án

A

C

D

D

B

A

C

C

B

B

A


B

A

D

C

A

A

B

A

A

Câu

21

22

23

24

25


26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40


Đáp án

B

B

C

A

C

C

D

B

C

A

C

A

D

A


B

A

D

C

A

B

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48


49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

Đáp án

D

C


C

D

D

D

C

A

D

A

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 6



×