Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

1550296806351 de 5 su phat sinh va phat trien cua su songpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.79 KB, 7 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH
HỌC
CHUYÊN ĐỀ: TIẾN HÓA
Nội dung: Sự phát sinh sự sống và hóa thạch

Câu 1[ID:56304]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống theo quan niệm hiện
đại?
A. Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa
tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B. Các axít nuclêic cũng được hình thành từ các đơn phân là các nuclêôtít theo con đường trùng phân.
C. Các axít nuclêic cũng được hình thành từ các đơn phân là các axít amin theo con đường trùng phân.
D. ARN đã xuất hiện trước ADN.
Câu 2[ID:56305]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống?
A. Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa
tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
C. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên những tế
bào sống đầu tiên.
D. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Câu 3[ID:56306]: Sự hình thành các hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hóa học là
nhờ
A. các nguồn năng lượng nhân tạo
B. tác động của enzim và nhiệt độ.
C. tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.
D. do các trận mưa kéo dài hàng nghìn năm.
Câu 4[ID:56307]: Đại phân tử sinh học có khả năng tự tái bản xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là
A. ADN.
B. prôtêin.
C. ARN.


D. Gluxit.
Câu 5[ID:56308]: S.Milơ đã tiến hành thí nghiệm chứng minh tiến hoá hoá học từ những chất vô cơ đơn giản

A. NH3, CH4, N2 và hơi nước.
B. NH3, CH4, H2 và hơi nước.
C. NH3, O2, N2 và hơi nước.
D. NH3, CH4, O2 và hơi nước.
Câu 6[ID:56309]: Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của
chúng cho thế hệ sau là:
A. Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép
B. Sự xuất hiện các enzim
C. Sự hình thành các côaxecva
D. Sự hình thành màng
Câu 7[ID:563010]: Tiền hóa tiền sinh học là
A. giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
B. giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, trao đổi chất
C. giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật ngày nay
D. giai đoạn tiến hóa hình thành các đại phân tử sinh học như prôtêin và axit nuclêic
Câu 8[ID:56311]: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn:
A. tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.
B. tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
D. tiến hóa hóa học, tiến hóa tiến sinh học và tiến hóa sinh học.
Câu 9[ID:56317]: Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân
đôi
A. từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. từ các đại phân tử là lipit, prôtêin.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

C. từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ.
D. từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ.
Câu 10[ID:56318]: Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự

A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự
hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
B. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ
chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
C. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu
cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
D. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản
và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
Câu 11[ID:56319]: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản. B. tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên.
C. tạo nên thực vật bậc thấp.
D. tạo nên động vật bậc thấp.
Câu 12[ID:56320]: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá
học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin
cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng
hợp sinh học.
D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
Câu 13[ID:56321]: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên
trên Trái Đất có thể là ARN?

A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Câu 14[ID:56322]: Sự kiện đầu tiên trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học hình thành nên tế bào sơ khai là
A. hình thành khả năng tích lũy thông tin di truyền.
B. hình thành cơ chế sao chép.
C. hình thành các enzim.
D. hình thành lớp màng bán thấm.
Câu 15[ID:56323]: Các giọt côaxecva được hình thành từ
A. các đại phân tử hòa tan trong nước đại dương.
B. các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.
C. các đại phân tử có dấu hiệu trao đổi chất với môi trường.
D. hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt rất nhỏ.
Câu 16[ID:56324]: Sự tương tác giữa các loại đại phân tử nào sau đây đã dẫn đến hình thành sự sống?
A. Prôtêin và prôtêin.
B. Prôtêin và lipit.
C. Prôtêin và axit nuclêic.
D. Prôtêin và saccarit.
Câu 17[ID:56330]: Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:
A. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học
B. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học
C. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học
D. tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học
Câu 18[ID:56331]: Đặc điểm cơ bản của giai đoạn tiến hoá hoá học là
A. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.
B. từ các dạng tiền tế bào đã tiến hoá cho ra tất cả các sinh vật nhân sơ và nhân thực hiện nay.
C. có sự hình thành các giọt côaxecva.
D. có sự tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ trong một tổ chức nhất định là tế bào.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

Câu 19[ID:56332]: Tiến hoá sinh học là
A. giai đoạn hình thành nên các cơ thể sống đầu tiên từ các tế bào sơ khai đã được hình thành ở giai đoạn
tiến hoá hoá học.
B. giai đoạn tiến hoá từ những đại phân tử có khả năng tự nhân đôi hình thành nên các cơ thể sinh vật đầu
tiên dưới tác động của các nhân tố tiến hoá
C. giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động
của các nhân tố tiến hoá.
D. giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật đa bàonhư ngày nay dưới tác động
của các nhân tố tiến hoá.
Câu 20[ID:56333]: Trong khí quyển nguyên thuỷ chưa có hoặc rất ít khí
A. các bônic (CO2). B. amôniac (NH3) . C. hơi nước (H2O).
D. ôxi (O2).
Câu 21[ID:56334]: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành
những đoạn ARN ngắn, cũng có thể tự nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có thể
chứng minh
A. cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
B. trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
C. prôtêin có thể tự đổi mới.
D. sự xuất hiện của axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
Câu 22[ID:56335]: Việc phân chia các đại quá trình phát triển của lịch sử Trái đất căn cứ vào
A. Sự dịch chuyển của các đại lục.
B. Xác định tuổi của các lớp đất và hoá thạch.
C. Những biến đổi lớn về địa chất và khí hậu và các hoá thạch điển hình.
D. Độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ.

Câu 23[ID:56336]: Điều nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc nghiên cứu sinh vật hoá thạch
A. Suy đoán được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng.
B. Suy đoán được tuổi của lớp đất đá chứa chúng.
C. Là tài liệu nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
D. Xác định được chính xác thời điểm của hiện tượng trôi dạt lục địa.
Câu 24[ID:56342]: Để xác định tuổi của hoá thạch có tuổi khoảng 50 000 năm thì người ta sử dụng phương
pháp phân tích nào sau đây?
A. Xác định đồng vị phóng xạ urani 238 có trong mẫu hoá thạch.
B. Xác định đồng vị phóng xạ của nitơ 14 có trong mẫu hoá thạch.
C. Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch.
D. Xác định đồng vị phóng xạ của photpho 32 có trong mẫu hoá thạch.
Câu 25[ID:56343]: Điều nào sau đây không đúng khi nói về hóa thạch?
A. Hóa thạch có ý nghĩa to lớn để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
B. Hóa thạch có ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu địa chất học.
C. Căn cứ vào hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.
D. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp của tiến hóa và phát triển của sinh vật.
Câu 26[ID:56344]: Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua thuộc đại cổ sinh là:
A. Tạo ở biển phát triển.
B. Tôm bò cạp phát triển.
C. Xuất hiện các giáp.
D. Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần.
Câu 27[ID:56345]: Sự sống chuyển được từ nước lên cạn là nhờ:
A. Nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. Xuất hiện phương thức tự dưỡng, hình thành tầng ôzôn, cản tia sáng độc hại.
C. Trên cạn có nhiều thức ăn hơn dưới nước.
D. Cơ thể bắt đầu có cấu tạo phức tạp.
Câu 28[ID:56346]: Thực vật có hạt xuất hiện ở:
A. Kỉ Pecmi, đại cổ sinh.
B. Kỉ Than đá, đại cổ sinh.
C. kỉ Đêvôn, đại cổ sinh.

D. kỉ Xilua, đại cổ sinh.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

Câu 29[ID:56347]: Bò sát xuất hiện ở (A), phát triển mạnh ở (B).
(A) và (B) lần lượt là:
A. Than đá, Pecmi.
B. Đá vôi, Than đá.
C. Xilua, Đêvôn.
D. Cambri, Xilua.
Câu 30[ID:56348]: Từ bò sát có răng thú, tiến hóa thành thú đầu tiên vào kỉ nào của đại trung sinh:
A. Kỉ Tam điệp.
B. Kỉ Giura.
C. Kỉ Phấn trắng.
D. Cuối kỉ Phấn trắng.
Câu 31[ID:56354]: Bò sát khổng lồ phát triển mạnh nhất ở:
A. Kỉ Giura, đại Trung sinh.
B. Kỉ Tam điệp, đại Trung sinh.
C. Cuối kỉ Phấn trắng, đại Trung sinh. D. Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh.
Câu 32[ID:56355]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với kỉ Phấn trắng.
A. Bắt đầu cách đây 120 triệu năm. B. Chưa xuất hiện cây hạt kín.
C. Bò sát tiếp tục thống trị.
D. Đã xuất hiện thú.
Câu 33[ID:56356]: Cây hạt trần và bò sát phát triển ưu thế ở Đại Trung sinh nhờ:
A. Thực vật hạt trần thích nghi bất kì khí hậu nào.
B. Khí hậu ấm, đã tạo điều kiện cho rừng phát triển, cung cấp thức ăn cho bò sát.

C. Điều kiện địa chất ít biến đổi, khí hậu khô, ẩm tạo điều kiện cho cây hạt trần phát triển, kéo theo bò sát
phát triển.
D. Bò sát và hạt trần thích nghi với khí hậu nóng ẩm và phát triển mạnh.
Câu 34[ID:56357]: Thú có túi xuất hiện ở:
A. Kỉ Tam điệp, đại Trung sinh.
B. Kỉ Phấn trắng, đại Trung sinh.
C. Kỉ Giura, đại Trung sinh.
D. Kỉ thứ ba, đại Tân sinh.
Câu 35[ID:56358]: Đặc điểm nổi bậc ở đại trung sinh là:
A. Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt kín và thú.
B. Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt trần và thú.
C. Thực vật.
D. Thực vật hạt trần và bò sát chiếm ưu thế.
Câu 36[ID:56364]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với kỉ Thứ ba, đại Tân sinh:
A. Đầu kỉ khí hậu ấm, giữa kỉ khí hậu khô và ôn hòa.
B. Ở giới thực vật cây hạt kín chiếm ưu thế.
C. Ở động vật bò sát thống trị hoàn toàn ở nước và trên cạn.
D. Cuối kỉ khí hậu lạnh, xuất hiện các đồng cỏ và động vật đồng cỏ.
Câu 37[ID:56365]: Thực vật hạt kín bắt đầu chiếm ưu thế so với thực vật hạt trần vào kỉ (A), đại (B), (A) và
(B) lần lượt là:
A. Phấn trắng, Trung sinh.
B. Thứ tư, Tân sinh.
C. Thứ ba, Tân sinh.
D. Giura, Trung sinh.
Câu 38[ID:56366]: Sự phát triển của cây hạt kín thuộc kỉ Thứ ba, dẫn đến sự phát triển của:
A. Hệ thực vật.
B. Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa và nhựa cây.
C. Bò sát ăn thực vật.
D. Động vật ăn cỏ cỡ lớn.
Câu 39[ID:56367]: Chim và thú bắt đầu thích nghi và hoàn thiện hơn bò sát vào kỉ (A), đại (B), (A) và (B) lần

lượt là:
A. Tam điệp, Trung sinh.
B. Thứ ba, Tân sinh.
C. Thứ tư, Tân sinh.
D. Phấn trắng, Trung sinh.
Câu 40[ID:56368]: Loài người bắt đầu xuất hiện ở kỉ (A), đại (B), (A) và (B) lần lượt là:
A. Thứ tư, Tân sinh.
B. Tam điệp, Trung sinh.
C. Thứ ba, Trung sinh.
D. Thứ ba, Tân sinh.
Câu 41[ID:56374]: Nguyên nhân bò sát bị tuyệt diệt ở kỉ thứ ba là:
A. Làm mồi cho hổ rằng kiếm, tê giác khổng lồ.
B. Chuyển động, tạo núi đã vùi lấp bò sát khổng lồ.
C. Thực vật phát triển nhưng không đủ thức ăn cho bò sát.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

D. Sự phát triển của băng hà làm khan hiếm thức ăn.
Câu 42[ID:56375]: Đặc điểm nổi bật của đại Tân sinh là sự phát triển phồn thịnh của:
A. Tảo ở biển, giáp xúc, cá và lưỡng thê.
B. Bò sát, chim và thú.
C. Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú.
D. Thực vật hạt trần và động vật có xương bậc cao.
Câu 43[ID:56376]: Động lực quan trọng nào đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới là:
A. Sự xuất hiện của quả đất.
B. Sự nguội lạnh dần của quả đất.

C. Sự phát triển của băng hà.
D. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu.
Câu 44[ID:56377]: Nội dung nào sau đây sai, khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới:
A. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật.
B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
C. Sinh giới phát triển chủ yếu cho tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ thuộc vào tác động
của chọn lọc tự nhiên.
D. Các nhóm sinh vật thích nghi được với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế.
Câu 45[ID:56378]: Các kỉ trong đại cổ sinh được xếp thứ tự là:
A. Cambri – Xilua – Than đá – Đêvôn – Pecmi.
B. Cambri– Đêvôn – Xilua – Than đá – Pecmi.
C. Cambri – Xilua – Đêvôn– Than đá – Pecmi.
D. Silua – Đêvôn – Cambri – Pecmi – Than đá.
Câu 46[ID:56384]: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. tinh tinh.
B. đười ươi.
C. gôrila.
D. vượn.
Câu 47[ID:56385]: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày
nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 48[ID:56387]: Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là
A. bộ não có kích thước lớn.
B. có hệ thống tín hiệu thứ 2.
C. đẻ con và nuôi con bằng sữa.
D. khả năng biểu lộ tình cảm.
Câu 49[ID:56388]: Các nhà khoa học đã chia các kỉ từ sớm đến muộn ở đại Cổ sinh là

A. Ocđôvic, Cambri, Silua, Cacbon (Than đá), Đêvôn, Pecmi.
B. Cambri, Ocđôvic, Silua, Đêvôn, Cacbon (Than đá), Pecmi.
C. Cambri, Ocđôvic, Đêvôn, Silua, Cacbon (Than đá), Pecmi.
D. Silua, Ocđôvic, Đêvôn, Cambri, Cacbon (Than đá), Pecmi.
Câu 50[ID:56389]: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài
A. Homo erestus.
B. Homo neanderthanlensis.
C. Homo floresiensis.
D. Homo habilis.
Câu 51[ID:56397]: Các nhà khoa học đã chia các kỉ từ sớm đến muộn ở đại trung sinh là
A. Jura, Triat (Tam điệp), Krêta (Phấn trắng).
B. Krêta (Phấn trắng), Jura, Triat (Tam điệp).
C. Krêta (Phấn trắng), Triat (Tam điệp), Jura.
D. Triat (Tam điệp), Jura, Krêta (Phấn trắng).
Câu 52[ID:56399]: Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống, chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng từ
A. giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.
B. giai đoạn tiến hoá hoá học.
C. giai đoạn tiến hoá sinh học.
D. khi hình thành cơ thể sống đầu tiên được.
Câu 53[ID:56400]: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.

D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.
Câu 54[ID:56401]: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người cho thấy rằng vượn người ngày nay và
loài người là có quan hệ với nhau về nguồn gốc. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người cho chúng
ta phán đoán được điều gì?
A. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Nguồn gốc khác nhau giữa vượn người và người.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
D. Vượn người và người đã sống trong hai môi trường sống hoàn toàn khác nhau.
Câu 55[ID:56403]: Những nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn
người hoá thạch là
A. sự biến đổi điều kiện khí hậu, địa chất ở kỉ thứ 3.
B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. quá trình lao động.
D. quá trình hình thành tiếng nói, tư duy.
Câu 56[ID:56410]: Trình tự nào sau đây là đúng với trình tự các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài
người?
A. Người tối cổ - Vượng người hoá thạch - Người cổ Homo - Người hiện đại.
B. Người tối cổ - Người cổ Homo - Người hiện đại - Vượn người hoá thạch.
C. Vượn người hoá thạch - Người cổ Homo - Người hiện đại - Người tối cổ.
D. Vượn người hoá thạch - Người tối cổ - Người cổ Homo - Người hiện đại.
Câu 57[ID:56411]: Nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ
A. Đệ tam.
B. Đệ tứ.
C. Jura.
D. Đêvôn.
Câu 58[ID:56412]: Con người ngày nay thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua việc
A. biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể.
B. phân hoá và chuyên hoá các cơ quan.
C. lao động, sản xuất cải tạo hoàn cảnh sống.
D. phát triển chữ viết và tiếng nói.

Câu 59[ID:56413]: Trong quá trình phát sinh loài người hiện đại:
A. tiến hóa văn hóa đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn các dạng vượn người hóa thạch
B. tiến hóa sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người hiện đại
C. nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên.
D. tiến hóa tiền sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn vượn người hóa thạch.
Câu 60[ID:56144]: Các nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn hình thành loài người
hiện đại là
A. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở đại tân sinh.
B. Lao động, tiếng nói và tư duy.
C. Sự tích luỹ các biến dị di truyền kết hợp với chọn lọc tự nhiên.
D. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 6


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19


20

Đáp án

C

D

C

C

B

A

B

D

D

C

B

A

A


D

D

C

A

A

C

D

Câu

21

22

23

24

25

26

27


28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

B


C

D

C

D

D

B

B

A

A

A

B

C

B D

C

C


B

B

A

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51


52

53

54

55

56

57

58

59

60

Đáp án

D

C

D

C

C


A

A

B

B

D

D

B

C

D

B

D

A

C

C

B


Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 7



×