Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giáo án tin học 11 soạn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.37 KB, 84 trang )

Tuần: 1

Tiết PPCT: 1

Ngày soạn: 20/8

CHƯƠNG I
Mét sè kh¸i niÖm vÒ lËp tr×nh vµ ng«n ng÷ lËp tr×nh
§1. Kh¸i niÖm lËp tr×nh vµ ng«n ng÷ lËp tr×nh

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a. Kiến thức:
- Một số khái niệm về ngôn ngữ lập trình
- Biết được vai trò của chương trình dịch
b. Kỹ năng:
- Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại
ngôn ngữ lập trình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp: Ổn định và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung tiết dạy:
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG

1. Khái niệm về lập trình:
Lập trình là sử dụng một cấu trúc dữ
liệu và các câu lệnh của một ngôn ngữ lập


trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt
thuật toán.
- Có 3 loại ngôn ngữ lập trình đó là: Ngôn
ngữ máy, Hợp ngữ, Ngôn ngữ bậc cao.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy có
thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ thi hành ngay.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao
nói chung không phụ thuộc loại máy, muốn
thi hành được thì nó phải được chuyển sang
ngôn ngữ máy
- Vì vậy cần phải có chương trình dịch để
chuyển chương trình viết bằng ngôn ngữ lập
trình bậc cao sang ngôn ngữ máy để máy có
thể thi hành được.

GV?: Em hãy cho biết lập trình là 15’
gì? (dành cho HS TB)
HS: Xem SGK và trả lời.

2. Chương trình dịch:
Chương trình dịch có 2 loại: Biên dịch và
thông dịch

GV?: Em hãy cho biết có mấy
loại ngôn ngữ lập trình? (dành
cho HS TB)
HS: Trả lời.

GV?: Làm thế nào để chuyển
chương trình viết bằng ngôn ngữ

bậc cao sang ngôn ngữ máy?
(dành cho HS TB)
HS: dùng chương trình dịch
5’
GV nêu vấn đề: Em muốn giới


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG

+ Thông dịch (Interpreter): Dịch lần lượt
từng câu lệnh và thực hiện ngay câu lệnh ấy.
Thông dịch là việc lặp lại dãy các bước sau:
- Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp
theo trong chương trình nguồn.
- Chuyển đổi các câu lệnh đó thành một hay
nhiều câu lệnh trong ngôn ngữ máy
- Thực hiện các lệnh trong ngôn ngữ vừa
chuyển đổi được.

thiệu về trường mình cho một 10’
người khách du lịch quốc tế biết
tiếng Anh, có hai cách thực hiện:
C1: Cần một người biết tiếng Anh
dịch từng câu nói của em sang
tiếng Anh cho người khách. Cách
mày gọi là thông dịch.
C2: Em soạn nội dung giới thiệu
ra giấy và người phiên dịch dịch

toàn bộ nội dung đó sang tiếng
+ Biên dịch(compiler):
Anh rồi đọc cho khách nghe. 10’
Thực hiện các bước sau:
Cách này gọi là biên dịch.
- Duyệt, phát hiện lỗi và kiểm tra tính đúng Tương tự chương trình dịch có
đắn của các câu lệnh trong chương trình
hai loại là thông dịch và biên
nguồn.
dịch.
- Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành
GV?: Em hãy cho biết tiến trình
một chương trình đích(ngôn ngữ máy) để có của thông dịch và biên dịch?
thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để
(dành cho HS TB)
sử dụng lại khi cần.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi
GV?: Thông dịch và biên dịch
khác nhau như thế nào? (dành
cho HS khá/giỏi)
HS: Trong thông dịch không có
chương trình đích để lưu trữ còn
trong biên dịch cả chương trình
nguồn và chương trình đích đều
có thể lưu trữ lại.
IV. CỦNG CỐ: (5’)
- Khái niệm lập trình? Chương trình dịch là gì?
- Thông dịch và biên dịch.
V. DẶN DÒ:

- Về nhà học bài
- Đọc trước bài mới: Các thành phần của Ngôn ngữ lập trình.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


Tuần: 2

Tiết PPCT: 2

Ngày soạn: 20/8

§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a. Kiến thức:
- Biết và hiểu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
- Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến.
b. Kỹ năng:
- Phân biệt được ba thành phần: bảng chữ cái ,cú pháp và ngữ nghĩa.
- Phân biệt được tên, hằng và biến, biết đặt tên đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp: Ổn định và kiểm tra sĩ số (5’)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lập trình là gì? Chương trình dịch là gì và có thể chia thành những loại nào?

3. Nội dung tiết dạy:
NỘI DUNG
1. Các thành phần cơ bản:
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành
phần cơ bản là : bảng chữ cái, cú pháp và
ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu dùng
để viết chương trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm:
Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh
và một số ký tự đặc biệt (SGK - Tr.9)
b. Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng để viết
chương trình.
c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần
thực hiện ứng với tổ hợp ký tự dựa vào ngữ
cảnh của nó.
Tóm lại:
- Cú pháp cho biết cách viết chương trình
hợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các
tổ hợp ký tự trong chương trình.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát
hiện và thông báo cho người lập trình.
Chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG
10’
GV?: Các thành phần cơ bản của
NNLT là gì? (dành cho HS TB)
HS: xem SGK và trả lời.
GV: Bảng chữ cái, cú pháp của

các ngôn ngữ lập trình khác nhau
thì cũng khác nhau.
HS: Lắng nghe, ghi bài

Mỗi ngôn ngữ khác nhau cũng có
cách xác định ngữ nghĩa khác
nhau.


NỘI DUNG
có thể dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy
chương trình.
2 Một số khái niệm
a.
Tên:
Mọi đối tượng trong chương trình đều
phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn
ngữ lập trình và tưng chương trình dịch
cụ thể
Trong ngôn ngữ Turbo Pascal tên là
một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao
gồm: chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới
và bắt đầu bằng chữ cái hoặc gạch dưới.
Ví dụ : Trong ngôn ngữ pascal
+ Các tên đúng: A, Bre1, ten, . . .
+ Các tên sai: a bc, 6hgf, x# y, ....
- Nhiều ngôn ngữ lập trình phân biệt 3 loại
tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người
lập trình đặt.

Tên dành riêng: Là những tên được ngôn
ngữ lập trình quy định với ý nghĩa riêng xác
định mà người lập trình không được dùng
với ý nghĩa khác. Tên dành riêng được gọi
là từ khoá.
Ví dụ: một số tên dành riêng:
Trong pascal : program, uses, var,
const, begin, end....
-

Tên chuẩn: là những tên được ngôn ngữ
lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó.
Người lập trình có thể khai báo và dùng với
mục đích khác. Ý nghĩa của tên chuẩn được
quy định trong thư viện của ngôn ngữ lập
trình.
Ví dụ : Một số tên chuẩn
Trong pascal: real, integer, char, sqr,
sqrt,...
Tên do người lập trình đặt: Được xác định
bằng cách khai báo trước khi sử dụng,

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG

Trong các ngôn ngữ lập trình nói
chung, các đối tượng sử dụng 10’
trong chương trình đều phải đặt
tên để tiện cho việc sử dụng. Việc
đặt tên trong các ngôn ngữ khác
nhau là khác nhau, có ngôn ngữ

phân biệt chữ hoa, chữ thường, có
ngôn ngữ không phân biệt chữ
hoa, chữ thường.
Tên trong ngôn ngữ lập trình
Pascal không phân biệt chữ hoa
chữ thường.
GV: Nêu cách đặt tên trong Turbo
Pascal? (dành cho HS TB)
GV?: Tên dành riêng? Cho ví dụ
(dành cho HS TB)
GV?: Trong khi soạn thảo
chương trình, các ngôn ngữ lập
trình thường hiển thị các tên dành
riêng với một màu chữ khác hẳn
với các tên còn lại giúp người lập
trình nhận biết được tên nào là
tên dành riêng (từ khóa). Trong
ngôn ngữ Pascal, từ khóa thường
hiển thị bằng màu trắng.
GV?: thế nào là tên chuẩn? Cho
ví dụ. (dành cho HS TB)
HS xem SGK, trả lời, ghi bài.
GV ?: So sánh tên dành riêng và
tên chuẩn ? (dành cho HS khá)
HS tự đặt vài ví dụ về tên do
người lập trình đặt theo quy tắc


NỘI DUNG
không được trùng với tên dành riêng.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG
đặt tên.
10’

b. Hằng và biến
Hằng: Là các đại lượng có giá trị không đổi
trong quá trình thực hiện chương trình.
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số học : số nguyên hoặc số thực.
+ Hằng xâu : là dãy kí tự trong bộ mã ASCII
+ Hằng Logic : là giá trị đúng hoặc sai
VD:
+ Hằng số: 22, 15
+ Hằng xâu: ‘121’ ‘AB’
+ Hằng logic: True False
Biến:
- Là đại lượng được đặt tên, giá trị có thể
thay đổi được trong chương trình.
- Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau.
- Biến phải khai báo trước khi sử dụng.

GV?: hằng là gì? Cho ví dụ?
(dành cho HS TB)
HS: xem SGK, trả lời, ghi bài

c. Chú thích

GV?: Chú thích trong Pascal
được đặt như thế nào? (dành cho

HS TB)
HS xem SGK trả lời.

- Trong khi viết chương trình có thể viết các
chú thích cho chương trình. Chú thích
không làm ảnh hưởng đến nội dung chương
trình nguồn và được chương trình dịch bỏ
qua.

GV: Biến là đối tượng được sử
dụng nhiều nhất trong khi viết
chương trình. Biến là đại lượng có
thể thay đổi được nên thường được
dùng để lưu trữ kết quả, làm trung
gian cho các tính toán,…Mỗi loại
ngôn ngữ có những loại biến khác
nhau và cách khai báo cũng khác
nhau.
5’

Trong Pascal chú thích được đặt trong
{ và } hoặc (* và *)
IV. CỦNG CỐ: (5’)
- Các thành phần cơ bản của NNLT? Cách đặt tên trong Pascal
- Thế nào là hằng và biến
V. DẶN DÒ:
- Học bài. Làm các bài tập trong SGK trang 13.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



Tuần: 3

Tiết PPCT: 3

Ngày soạn: 27/8

BÀI TẬP

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học về lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao,
ngôn ngữ máy, chương trình dịch, thông dịch, biên dịch qua các bài tập trắc nghiệm.
2. Kỹ năng:
- Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá.
- Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp: Ổn định, kiểm tra bài cũ (5‘)
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
1. Nêu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình?
2. Nêu quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal?
3. Nội dung tiết dạy:

NỘI DUNG
Câu1: Tại sao người ta phải xây dựng các

ngôn ngữ lập trình bậc cao?
Người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình
bậc cao, vì:
- Ngôn ngữ lập trình bậc cao gần với ngôn ngữ
tự nhiên hơn, thuận tiện cho đông đảo người
lập trình.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc
cao nói chung không phụ thuộc vào phần cứng
máy tính.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ
hiểu, dễ hiệu chình và nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với
nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa
dạng, thuận tiện cho việc mô tả thuật toán.
Câu2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần
phải có chương trình dịch.
- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có
chức năng chuyển đổi chương trình được viết
trên ngôn ngữ bậc cao thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên máy.
- Để một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc
cao máy có thể hiểu và thực hiện được thì phải
có chương trình dịch dịch sang ngôn ngữ máy.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 1, cả lớp
suy nghĩ trả lời. (dành cho HS khá/
giỏi)
HS: Đọc câu hỏi.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.

GV: Gọi HS khác bổ sung. Sau đó
GV nhận xét câu trả lời và ghi đáp
án.
HS: ghi vào vở.

5’

GV: Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời
câu hỏi 2. (dành cho HS TB)
HS: Trả lời và nêu khái niệm
chương trình dịch.
GV: nhận xét

5’


NỘI DUNG
Câu3: Biên dịch và thông dịch khác nhau
như thế nào?
- Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi,
xác định chương trình nguồn có dịch được
không và dịch toàn bộ thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ
được.
- Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh
ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện và không lưu lại
trên máy.
Câu4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên
dành riêng và tên chuẩn? - Tên dành riêng
không được dùng khác với ý nghĩa đã xác định,

tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác.
Câu5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy
tắc của Pascal.
3 tên đúng trong Pascal:
abc; vidu3; _15a.
Câu6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới
đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal
và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp.
a) 150.0; b) -22; c) 6,23;
d) ‘43’ ; e)
A20; f)1.06E-15
g) 4+6 ; h) ‘c ; i) ‘True’.
- Các biểu diễn không phải là hằng: c), e), h).

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG
(dành cho HS khá/ giỏi)
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 3.
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả
lời, bổ sung và đưa ra đáp án.
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả
lời, bổ sung và đưa ra đáp án.

5’

(dành cho HS TB)
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 4, cả lớp
suy nghĩ câu hỏi.
GV: Gọi 1 HS trả lời.
GV: Nhận xét và nêu đáp án.

(dành cho HS TB)
GV: Gọi vài HS lên bảng làm bài
GV: Gợi ý cho HS bằng cách gọi 1
HS nêu quy tắc đặt tên trong Pascal

5’

(dành cho HS khá/ giỏi)
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 6
GV: Với từng câu gọi lần lượt từng
HS trả lời và giải thích.
- c) không phải là hằng vì dấu phẩy
phải thay bằng dấu chấm.
- e) là tên chưa rõ giá trị.
- h) thiếu dấu nháy đơn ở cuối.

5’

10’

IV. CỦNG CỐ: (5’)
- Chương trình dịch là gì?
- Thông dịch và biên dịch khác nhau thế nào?
- Cách đặt tên trong Pascal?
- Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
V. DẶN DÒ:
- Đọc trước bài mới: Cấu trúc chương trình
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................


Tuần: 4

Tiết PPCT: 4

Ngày soạn: 27/8

CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp: Ổn định, kiểm tra bài cũ. (5‘)
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
1. Chương trình dịch là gì? Tại sao cần có chương trình dịch?
2. Nêu quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal? Sự khác nhau giữa tên chuẩn và tên
dành riêng?
3. Nội dung tiết dạy:


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG

1. Cấu trúc chung
- Cấu trúc chung:
[]

2. Các thành phần của chương trình
a. Phần khai báo
Có thể khai báo tên chương trình, hằng,
biến, thư viện, chương trình con.
Khai báo tên chương trình
Phần này có thể có hoặc không. Với Pascal
phần khai báo tên chương trình bắt đầu bằng
từ khóa program, tiếp đến là tên chương
trình được đặt đúng quy tắc:
Program <tên chương trình>;

GV: Một ngôn ngữ lập trình bậc
5’
cao thường có mấy phần (HS TB)
GV: Với quy ước: Các diễn giải
bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt
trong cặp < và >
[ ] : Biểu diễn có thể có hoặc
5’
không.
GV: Phần thân chương trình nhất
thiết phải có, phần khai báo có

thể có hoặc không tuỳ theo từng
chương trình dịch cụ thể.
GV: Nêu cấu trúc chung của một
chương trình Pascal đơn giản
HS: Lắng nghe và ghi bài.

VD:

GV: Gọi HS lấy ví dụ về khai báo


NỘI DUNG
Program vidu1;
Khai báo thư viện:
Mỗi NNLT thường có sẵn một số thư viện
cung cấp một số chương trình thông dụng
đã được lập sẵn. Để sử dụng các chương
trình đó cần khai báo thư viện.
Trong ngôn ngữ Pascal:
Uses <tên thư viện>;
VD:
- Khai báo thư viện trong Pascal:
Uses crt; {Thư viện crt chứa các hàm vào/ra
chuẩn làm việc với màn hình và bàn phím}
Uses graph; {Thư viện graph chứa các hàm
đồ hoạ}
Khai báo hằng :
Những giá trị sử dụng nhiều lần trong
chương trình thường được đặt tên cho tiện
khi sử dụng.

VD:
Trong Pascal :
Const N = 100;
e = 2.7;
Khai báo biến :
- Mọi biến sử dụng trong chương trình đều
phải khai báo để chương trình dịch biết để
xử lý và lưu trữ.
- Biến chỉ mang một giá trị tại mỗi thời
điểm thực hiện chương trình gọi là biến
đơn.
b. Phần thân chương trình
- Phần thân chương trình bao gồm dãy lệnh
trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu
hiệu mở đầu và kết thúc.
- Trong Pascal, thân chương trình được bắt
đầu và kết thúc bởi Begin… End.
VD:
Begin
Writeln(‘phan than chuong trinh’);
End.
3. Ví dụ chương trình đơn giản
Xét hai chương trình đơn giản trong 2 ngôn
ngữ khác nhau sau đây :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG
tên chương trình đúng. (HS TB)
HS: Lên bảng viết ví dụ
GV: Nhận xét.


5’

GV: cấu trúc để khai báo thư viện
trong Pascal? (HS TB)
HS: nêu cấu trúc

GV: nhắc lại xem hằng là gì và
chia thành mấy loại? (HS TB)
HS: nhắc lại kiến thức cũ

5’

GV: - Biến chỉ nhận một giá trị
tại mỗi thời điểm thực hiện
chương trình được gọi là biến
đơn.
5’
GV: Sau khi học các cáu trúc, em
Hãy tự viết thành cấu trúc chung
của một chương trình?
(HS khá/ giỏi)

GV : Cho học sinh quan sát 2
chương trình trong 2 ngôn ngữ
khác nhau.

10’


NỘI DUNG

Chương trình 1: Trong ngôn ngữ Turbo
Pascal
Program vi_du;
Begin
Write(‘Xin chao cac ban’);
End.
Chương trình 2 : Trong ngôn ngữ C++
# include <stdio.h>
Void main()
{
Printf(“Xin chao cac ban”);
}

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG
HS : Quan sát và nhận xét về
cách viết của hai chương trình
trong 2 ngôn ngữ khác nhau.
Thông qua đó học sinh cần nhận
ra: hai chương trình cùng thực
hiện một công việc nhưng viết
bằng hai ngôn ngữ khác nhau nên
hệ thống các câu lệnh trong
chương trình cũng khác nhau.

IV. CỦNG CỐ: (5’)
- Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình
- Hệ thống lại nội dung bài học
V. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới: Một số kiểu dữ liệu chuẩn, Khai báo biến
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


Tuần: 5

Tiết PPCT: 5

Ngày soạn: 2/9

§4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
§5. KHAI BÁO BIẾN

I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
1. Kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic
- Hiểu được các khai báo biến.
- Biết được khái niệm: phép tốn, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan
hệ.
- Hiểu lệnh gán.
- Biết được một số hàm thơng dụng trong Pascal
2. Kỹ năng:
- Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
- Khai báo biến đúng, nhận biết khai báo sai.
- Viết được lệnh gán, các biểu thức, các phép tốn thơng dụng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức lớp: Ổn định và kiểm tra sĩ số, trả bài (5‘)
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
1. Cấu trúc của một chương trình là gì?
2. Phần thân chương trình là gì? Bắt đầu và kết thúc của thân chương trình trong
Pascal?
3. Nội dung tiết dạy:

NỘI DUNG
I. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
1. Kiểu ngun
Kiểu
Số Byte Miền gi trị
Byte
1
0...255
Integer
2
- 215...215- 1
Word
2
0...216- 1
Longint
4
- 231...231- 1
2. Kiểu thực
Có nhiều kiểu dùng để khai báo cho đại lượng
nhận giá trị là số thực. Thường dùng một số
kiểu sau:
Kiểu

Số
Miền giá trị
Byte
Real
6
0 hoặc có giá trị tuyệt
đối trong phạm vi
2,9x10- 39 đến 1,7x1038

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG
GV : Khi cần viết chương trình ta
cần xử lý thơng tin ở những dạng
nào? (HS TB)
HS : Suy nghĩ, trả lời:
Họ tên học sinh là những thơng tin
dạng văn bản hoặc ký tự .
Một số thơng tin khác lại chỉ cần
biết chúng là đúng hay sai .
Số thứ tự của học sinh là các số
ngun.
Điểm của học sinh là các thơng tin
các số thực.

10’

10’


NỘI DUNG
Extended


10

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG

0 hoặc có giá trị tuyệt
đối trong phạm vi
10-4932 đến 104932

3. Kiểu kí tự
Kiểu Số
Miền giá trị
Byte
Char 1 byte 256 kí tự trong bộ mã ASCII
4. Kiểu logic:
Kiểu
Số
Miền giá trị
Byte
boolean 1 byte True hoặc false
II. Khai báo biến
- Trong Pascal biến đơn được khai báo như
sau.
Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
Trong đó:
- Var: Là từ khoá dùng để khai báo biến
- Danh sách biến: Tên các biến cách nhau bởi
dấu phẩy.
- Kiểu dữ liệu: Là một kiểu dữ liệu nào đó của
ngôn ngữ Pascal.

- Sau var có thể khai báo nhiều danh sách biến
có những kiểu dữ liệu khác nhau.
Ví dụ 1: Để giải phương trình bậc nhất ax+b=0
ta cần khai báo như sau:
Var a, b: Integer;
x: real;
Chú ý:
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa
của nó.
- Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, dễ
dẫn đến mắc lỗi hay hiểu nhầm.
- Khai báo biến cần quan tâm chú ý đến phạm
vi giá trị của nó.

5’

-Các kí tự thuộc bộ mã ASCII gồm
256 kí tự có mã ASC thập phân từ 0
đến 255
GV: nhắc lại xem biến là gì?
(HS TB)
GV: Mọi biến trong chương trình
đều cần khai báo trước khi sử dụng,
ở đây ta xét cách khai báo các biến
đơn.
GV: nêu cấu trúc khai báo biến
trong Pascal? (HS TB)

10’


HS: dựa vào SGK nêu, lắng nghe,
ghi chép

IV. CỦNG CỐ: (5’)
- Nhắc lại các kiến thức: khai báo biến, các kiểu dữ liệu chuẩn.
- Hệ thống lại nội dung bài học.
V. DẶN DÒ:
- Cần học bài để nắm rõ các kiểu dữ liệu và đọc trước bài mới: Phép toán, biểu
thức, câu lệnh gán.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:


...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................


Tuần: 6

Tiết PPCT: 6

Ngày soạn: 5/9

§6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
- Hiểu lệnh gán.
- Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal

2. Kỹ năng:
- Viết được lệnh gán, các biểu thức, các phép toán thông dụng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp: Ổn định và kiểm tra sĩ số, trả bài (5‘)
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
1. Cách khai báo biến trong Pascal?
2. Khai báo các biến trong bài toán sau: Giải phương trình ax 2+bx+c=0
3. Nội dung tiết dạy:

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG

1. Phép Toán
Pascal sử dụng một số phép toán sau:
- Với số nguyên: +, - , *, Div(chia nguyên), Mod
(lấy phần dư)
- Với số thực: +, - , *, /
- Các phép toán quan hệ: =, <, <=, >, >=, <> cho
kết quả là một giá trị Logic (true hoặc false).
- Các phép toán logic: NOT, OR, AND thường
dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với
nhau.
2. Biểu thức số học
Biểu thức số học là một biến kiểu số hoặc một
hằng số, hoặc các biến kiểu số và các hằng số

được liên kết với nhau bởi các phép toán số học,
các dấu ngoặc tròn tạo thành một biểu thức số
học tương tự như cách viết trong toán học với các
quy tắc sau:
Dùng cặp dấu () để quy định trình tự tính
toán khi cần thiết.
Viết lần lượt từ trái qua
Không được bỏ dấu nhân (*) trong tích

Thứ tự thực hiện các phép toán:
- Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Thực hiện từ trái sang phải. Nhân chia trước

Chú ý:

GV : Toán học có những phép toán
10’
nào ? (HS TB)
HS : Đưa ra một số phép toán thường
dùng trong toán học
GV : Chúng có dùng được trong các
ngôn ngữ lập trình ? (HS khá/ giỏi)
Chỉ một số phép dùng được, một
số phép phải xây dựng từ các phép
toán khác.
VD : Phép lũy thừa không phải ngôn
ngữ nào cũng viết được.
15’
GV : Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có
cách kí hiệu phép toán khác nhau.

GV: Trong toán học, biểu thức là gì?
(HS TB)
HS: Đưa ra khái niệm
GV: Đưa ra khái niệm của biểu thức
lập trình.
GV: Cách viết các biểu thức này trong
lập trình có giống với cách viết trong
toán học hay không? (HS TB)
HS: Đưa ra ý kiến của mình
GV: Phân tích ý kiến của học sinh.
GV: Đưa ra cách viết biểu thức và thứ
tự thực hiện phép toán trong lập trình.


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG

- Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến
hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu
thức.
- Để tránh tính toán 1 biểu thức nhiều lần nên
dùng biến trung gian
3. Hàm số học chuẩn
- Các ngôn ngữ lập trình đều có thư viện chứa
một số chương trình tính giá trị những hàm toán
học thường dùng, các chương trình này gọi là
hàm số học chuẩn.
- Cách viết: Tên hàm(đối số)
- Bản thân hàm chuẩn được coi là một biểu thức

số học và có thể có vai trò như một toán hạng
trong biểu thức số học.
- Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu đối số
* Bảng một số hàm chuẩn:(SGK)

GV: Cách viết biểu thức phụ thuộc
vào từng ngôn ngữ lập trình.
- Đưa ra một số biểu thức toán học
và yêu cầu các em viết chúng trong
ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm
10’
bài.
2
GV: Đặt câu hỏi, muốn tính X ta viết
thế nào? (HS TB)
HS : Có thể đưa ra là X*X
GV: Muốn tính,sinx, cosx,… làm thế
nào ? (HS TB)
HS : Chưa biết cách tính
GV : Để tính các giá trị đó một cách
đơn giản, người ta xây dựng sẵn một
số chương trình trong các thư viện
giúp người lập trình tính toán nhanh
các giá trị thông dụng gọi là hàm số
học chuẩn

IV. CỦNG CỐ: (5’)
- Nhắc lại các kiến thức: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn.
- Hệ thống lại nội dung bài học.

V. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và đọc tiếp phần còn lại của bài số 6.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tuần: 7

Tiết PPCT: 7

Ngày soạn: 5/9

§6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
- Hiểu lệnh gán.
- Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal
2. Kỹ năng:
- Viết được lệnh gán, các biểu thức, các phép toán thông dụng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Tổ chức lớp: Ổn định và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5‘)

Câu hỏi :
1. Biểu thức số học là gì?
2. Cho ví dụ 1 biểu thức số học?
3. Nội dung tiết dạy:

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG

4. Biểu thức quan hệ
GV: nêu cấu trúc biểu thức quan hệ
10’
* Có dạng như sau:
(HS TB)
<Biểu thức 1> <Bthức 2>
GV: Trong lập trình thường ta phải so
- Trong đó: Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng sánh hai giá trị nào đó trước khi thực
kiểu.
hiện lệnh nào đó. Biểu thức quan hệ
- Kết quả của biểu thức quan hệ là True hoặc còn được coi là biểu thức so sánh 2
False.
giá trị cho kết quả là True hoặc False.
- Ví dụ: a>b hoặc 2*c<3*a
Ví dụ: 3>5 cho kết quả False
5. Biểu thức Logic
- Biểu thức Logic đơn giản là hằng hoặc biến GV: Muốn so sánh nhiều giá trị cùng
Logic.
một lúc thì làm thế nào? (HS khá)
10’
- Các biểu thức Logic đơn giản và các biểu thức HS: đưa ra ý kiến của mình (dùng

quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán logic tạo biểu thức quan hệ and, or...)
thành biểu thức logic.
- Ví dụ: a, b, c là 3 cạnh của tam giác nếu thoã GV : hãy viết một vài ví dụ sử dụng
mãn điều kiện:
biểu thức logic ?
(a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b)
HS khá/ giỏi lên bảng.
15’
6. Câu lệnh gán
Là một trong những lệnh cơ bản nhất của các
GV : cấu trúc câu lệnh gán ? (HS TB)
ngôn ngữ lập trình.
GV : nêu ý nghĩa câu lệnh gán
Trong Pascal có dạng:
(HS khá/ giỏi)
<tên biến>:=<biểu thức>;
GV: Chức năng của lệnh gán là đặt
- Kiểu của giá trị biểu thức phải phù hợp với kiểu cho biến có tên ở vế trái một giá trị
của biến.
mới bằng với giá trị biểu thức ở vế
VD: x:=-b/a; z:=z+1; j:=j-1;
phải.
IV. CỦNG CỐ: (5’)
- Nhắc lại các kiến thức: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ,
biểu thức logic, câu lệnh gán.
- Hệ thống lại nội dung bài học.
V. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và đọc trước bài mới: Các thủ tục chuẩn vào ra đơn giản

VI. RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Duyệt của TT chuyên môn

Duyệt của BGH


Tuần: 8

Tiết PPCT: 8

Ngày soạn:

6/9

§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn
hình.
- Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
- Biết một số công cụ của môi trường Turbo Pascal.
2. Kỹ năng:
- Viết một số lệnh vào ra đơn giản.
- Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.
- Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch
và tính hợp lý của kết quả thu được.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp: Ổn định và kiểm tra sĩ số, trả bài (5‘)
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
Cho M, N là 2 biến nguyên. Điều kiện xác định M, N đồng thời là số chẵn hoặc đồng thời là số
lẻ được thể hiện trong Pascal như thế nào?
Đ/a: ((M mod 2 = 0) and (N mod 2 = 0)) Or ((M mod 2 =1) and (N mod 2 = 1))
3. Nội dung tiết dạy:

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG

1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK 10’
Ta sử dụng thủ tục chuẩn read hoặc readln cho biết cấu trúc chung của thủ tục
có cấu trúc như sau:
nhập dữ liệu trong Pascal? (HS TB)
read(<biến 1>,…,<biến n>);
HS : Xem SGK và trả lời
readln(<biến 1>,…,<biến n>);
GV: Khi nhập giá trị cho nhiều biến,
ta phải thực hiện như thế nào?
Ví dụ 1:
(HS khá/ giỏi)
read(N);
HS : Các giá trị phải được cách nhau

readln(a,b,c);
ít nhất một dấu cách (Space) hoặc kí
tự xuống dòng (Enter).
* Chú ý: khi nhập giá trị cho nhiều biến thì
những giá trị này gõ cách nhau một dấu cách GV: Khi viết CT giải PT bậc 2
hoặc kí tự xuống dòng (phím Enter).
Ax2 + Bx + C = 0, ta phải nhập vào
các đại lượng nào? viết lệnh nhập?
(HS khá/ giỏi)
HS: Suy nghĩ trả lời: phải nhập giá


NỘI DUNG
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
Để đưa dữ liệu ra màn hình ta dùng thủ tục
write hoặc writeln với cấu trúc:
Write(<danh sách kết quả ra>);
Writeln(<danh sách kết quả ra >);
Trong đó: danh sách kết quả ra có thể là biến
đơn, biểu thức, tên hàm hoặc hằng.
VD: write(‘hay nhap gia tri cho M’);

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG
trị vào 3 biến A, B, C và lên bảng.
Lệnh nhập: Readln(A,B,C);

10’

GV: nhắc lại hằng xâu là gì?
HS: trả lời (HS TB)

GV: các hằng xâu thường dùng để
tách các kết quả hoặc đưa ra chú
thích.

Khi nhập giá trị cho biến, ta nên thêm xâu kí tự Khi thực hiện các lệnh này trên màn
để nhắc nhở việc nhập giá trị cho biến nào, kiểu hình sẽ xuất hiện dòng thông báo:
dữ liệu gì…
hay nhap gia tri cho M
Chú ý:
- Các thủ tục readln và writeln có thể không có
tham số
- Trong thủ tục write hoặc writeln, sau mỗi kết
quả ra có thể có quy cách ra:
+ Kết quả số thực:
:<độ rộng>:<số chữ số thập phân>
Trong đó Độ rộng và Số chữ số thập
+ Kết quả khác
phân là các hằng nguyên dương.
:<độ rộng>
VD:
writeln(N:5, x:6:2);
Write(i:3, j:5, a+b:8:3);
15’
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN,
HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
Một số thao tác và phím tắt thường dùng:
- Soạn thảo: Gõ nội dung của chương trình GV: Giới thiệu một số tập tin cần
gồm phần khai báo và các lệnh trong phần thân. thiết để Turbo pascal có thể chạy
Để lưu chương trình nhấn phím F2, gõ tên tệp được, hướng dẫn học sinh khởi động
rồi nhấn Enter.

Pascal trên máy tính. Học sinh chú ý
- Biên dịch chương trình: nhấn Alt+F9, nếu lắng nghe và theo dõi hình minh họa
chương trình có lỗi sẽ hiển thị thông báo, cần Giới thiệu các thành phần cơ bản
phải sửa lỗi rồi tiến hành biên dịch lại đến khi của màn hình soạn thảo (màn hình
không còn lỗi.
làm việc).
- Chạy chương trình: Ctrl+F9
Giới thiệu một số thao tác thường
- Đóng cửa sổ chương trình: Alt+F3
dùng khi soạn thảo, dịch, hiểu
- Thoát khỏi TP: Alt+X
chỉnh, chương trình
IV. CỦNG CỐ: (5’)
- Nhắc lại các kiến thức: nhập dữ liệu từ bàn phím, đưa dữ liệu ra màn hình.
- Các thao tác và phím tắt thường dùng trong Pascal.
V. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


Tuần: 9

Tiết PPCT: 9

Ngày soạn: 8/9

BÀI TẬP THỰC HÀNH 1



I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh.
- Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực hiện CT.
2. Kỹ năng:
- Soạn thảo được chương trình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán và
hiệu chỉnh.
- Bước dầu biết phân tích và hoàn thành chương trình đơn giản trên Pascal.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK, phòng máy .
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp: Ổn định và kiểm tra sĩ số, trả bài (5‘)
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
Viết chương trình nhập vào số N và in ra màn hình số N vừa nhập.
3. Nội dung tiết dạy:

NỘI DUNG
Program Giai_pt;
Uses crt;
Var a, b, c, d, x1, x2: real;
Begin
Clrscr;
Write(’a, b, c: ’);
Readln(a, b, c);
D:= b*b-4*a*c;
X1:= (-b-sqrt(D))/(2*a);

X2:= -b/a - x1;
Writeln(’x1=’, x1:6:2,’ x2=’, x2:6:2);
Readln
End.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

TG

GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ: 35’
a) Gõ chương trình vào máy (HS TB)
b) Lưu chương trình (HS TB)
c) Dịch lỗi cú pháp (HS TB)
d) Thực hiện nhập dữ liệu 1 -3 2. Quan
sát kết quả (HS TB)
- Trở về màn hình soạn thảo (HS TB)

IV. CỦNG CỐ: (5’)
Các bước để hoàn thành một chương trình:
 Xác định bài toán, thuật toán;
 Soạn chương trình vào máy;
 Lưu, biên dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
V. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................



Tuần: 10

Tiết PPCT: 10

Ngày soạn: 8/9

BÀI TẬP THỰC HÀNH 1


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh.
- Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực hiện CT.
2. Kỹ năng:
- Soạn thảo được chương trình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán và
hiệu chỉnh.
- Bước dầu biết phân tích và hoàn thành chương trình đơn giản trên Pascal.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, SGK, phòng máy .
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp: Ổn định và kiểm tra sĩ số (5‘)
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
Viết chương trình nhập vào sĩ số lớp em, số lượng HS nam và in ra màn hình số HS nữ.
3. Nội dung tiết dạy:

NỘI DUNG
Program Giai_pt;

Uses crt;
Var a, b, c, d, x1, x2: real;
Begin
Clrscr;
Write(’a, b, c: ’);
Readln(a, b, c);
D:= b*b-4*a*c;
X1:= (-b-sqrt(D))/(2*a);
X2:= -b/a - x1;
Writeln(’x1=’, x1:6:2,’ x2=’, x2:6:2);
Readln
End.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ 35’
còn lại của bài thực hành:
- Nhập dữ liệu 1 0 -2. (HS TB).
- Sửa lại CT sao cho không dùng biến
trung gian D. (HS khá/ giỏi)
- Sửa lại công thức tính x2 theo cách
khác (HS khá/ giỏi)
- Nhập dữ liệu 1 -5 6. Quan sát kết quả.
(HS TB)
- Nhập dữ liệu 1 1 1. Quan sát kết quả.
(HS TB)
HS: thực hiện các yêu cầu trên.
GV: hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc
nếu cần.


IV. CỦNG CỐ: (5’)
Các bước để hoàn thành một chương trình:
 Xác định bài toán, thuật toán;
 Soạn chương trình vào máy;
 Lưu, biên dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
V. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tập trang 35.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:

TG


...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
Tun: 11

Tit PPCT: 11

Ngy son: 9/9

BI TP


I. MC CH, YấU CU
1. Kin thc:
- Bit phõn bit cỏc loi biu thc trong NNLT.
- Lm c n bi tp 7, cỏc bi cũn li dnh cho HS khỏ/ gii.
2. K nng:

- Vit c cỏc biu thc s hc v logic vi cỏc phộp toỏn thụng dng
- Vit c chng trỡnh n gin trờn Pascal.
II. DNG DY HC:
1. Chun b ca giỏo viờn: giỏo ỏn, SGK.
2. Chun b ca hc sinh: SGK, tp, bi son.
III. TIN TRèNH DY HC:
1. T chc lp: n nh v kim tra s s.
2. Kim tra bi c: (5)
Cõu hi :
Vit chng trỡnh nhp vo s N v in ra mn hỡnh s N va nhp.
3. Ni dung tit dy:

NI DUNG

HOT NG CA GV V HS

TG

Bài tập 1. Sgk (T 35).
Hãy cho biết sự khác nhau giữa
hằng có đặt tên và biến.

Hoạt động 1.
GV: Gọi học sinh trả lời câu hỏi
bài tập 1.
(HS TB): Trả lời.

5

Bài tập 2. Sgk (T35).

Tại sao phải khai báo biến.

GV: Tại sao phải khai báo biến?
(HS TB): Suy nghĩ và trả lời
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến
thức
- Khai báo biến nhằm các mục
đích:
+ Xác định kiểu của biến. CTD
sẽ biết cách tổ chức ô nhớ chứa
giá trị của biến.
+ Đa tên biến vào danh sách các
đối tợng đợc chơng trình quản
lí.
+ Trình dịch biết cách truy cập
giá trị của biến và áp dụng thao
tác thích hợp cho biến.

Bài tập 3. Sgk (T35).

5


NI DUNG

HOT NG CA GV V HS

Bài tập 4. Sgk(T35).

Bài tập 5. Sgk (T35).


Bài tập 6. Sgk (T35).
Hãy viết biểu thức toán học dới
đây trong Pascal.

Giải: (1+z)*((x+y/z)/(a-1/
(1+x*x*x)))
Bài tập 7. Sgk(T36).
Hãy chuyển các biểu thức trong
pascal dới đây sang biểu thức
toán học tơng ứng:
a. a/b*2;
b. a*b*c/2;
c. 1/a*b/c;
d. b/sqrt(a*a+b);
Giải:
a.

c.

; b.

GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi bài tập 3. (HS TB)
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến
thức.
GV: Yêu cầu học sinh suy nghĩ
và chọn phơng án đúng trong
bài tập 4 (HS TB)

HS: Đa ra phơng án trả lời.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến
thức
- b, d. Tuy nhiên d tốt hơn.
GV: Yêu cầu học sinh đa ra các
phơng án trả lời đúng trong bài
tập 5. (HS TB)
HS: Đa ra các phơng án đúng.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến
thức.
- Vì cạnh A chỉ nhận giá trị
nguyên trong phạm vi từ 100
đến 200 nên các khai báo b, c, d
đều đúng.
- Cách khai báo c là tốt nhất vì
tiết kiệm đợc bộ nhớ cần lu trữ.
GV: Yêu cầu học sinh viết biểu
thức toán học ở BT6 dới dạng
Pascal (HS khá/giỏi)
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến
thức
(1+z)*((x+y/z)/(a-1/(1+x*x*x)))

Bài tập 8. Sgk (T36).
Hãy viết biểu thức logic cho kết
quả true khi toạ độ (x, y) và
điểm nằm trong vùng gạch chéo
kể cả biên của các hình 2a và 2b.


5

10

5

5

;

d.

TG

GV: Đa ra các biểu thức trong bài
tập 7 và yêu cầu học sinh viết lại
dới dạng biểu thức toán học (HS
TB)
HS: lên bảng
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến
thức
a.

; b.

;


NI DUNG


HOT NG CA GV V HS

(Hình 2 sgk trang 36).
Giải:
- ((y<1) or (y=1)) and ((y>abs (x)) c.
or (y=abs(x)))
hoặc
(y<=1) and (y>=abs(x))
Bài tập 9. Sgk (T36).
Hãy viết chơng trình nhập số a
(a>0) rồi tính và đa ra diện tích
phần đợc gạch chéo trong hình 3
sgk trang 36(kết quả làm tròn
đến bốn chữ số thập phân)
Giải:
- Nhận xét diện tích phần gạch
bằng

d.

GV: Yêu cầu học sinh hãy viết
biểu thức lôgic cho kết quả true
khi toạ độ (x, y) là điểm nằm
trong vùng gạch chéo kể cả biên
của các hình 2.a và 2.b. (HS
giỏi)
HS: Chú ý và viết biểu thức
lôgic.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến
thức


diện tích hình tròn tâm 0(0, 0)
bán kính R=a. Lu ý số

là một

hằng trong Pascal và đợc ký hiệu
là Pi. Giá trị của Pi là
3,1415926536.
Chơng trình.
Program ct1;
Const pi=3.14;
Var a: real;
Begin
Write(Nhap gia tri a (a>0):);
readln(a);
Write(Dien tich la:
,a*a*pi/2:20:4);
Readln
End.
Bài tập 10. Sgk(T36).
Lập trình tính và đa ra màn
hình vận tốc v khi chạm đất của
một vật rơi từ độ cao h biết rằng
trong đó g là gia tốc rơi
tự do và g = 9,8 m/s2. Độ cao h
(m) đợc nhập vào từ bàn phím.
Giải
Program ct2;


GV: Yêu cầu học sinh viết chơng
trình nhập số a(a>0) rồi tính
rồi đa ra diện tích phần đợc
gạch chéo trong hình 3 (kết quả
làm tròn đến bốn chữ số thập
phân). Hình 3 SGK Trang 36
(dành cho HS giỏi)
HS: Suy nghĩ và viết chơng
trình.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến
thức.
- Nhận xét diện tích phần gạch
bằng
diện tích hình tròn tâm 0(0, 0)
bán kính R=a. Lu ý số

là một

hằng trong Pascal và đợc ký hiệu
là Pi. Giá trị của Pi là
3,1415926536.

TG


NỘI DUNG
Const g=9.8;
Var v,h: real;
Begin
Write(‘ Nhap do cao cua vat h=’);

readln(h);
V: =sqrt(2*g*h);
Writeln(‘Van toc khi cham dat la
v=’,v:10:2,’ m/s’);
Readln
End.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

TG

- Gọi HS lên bảng

GV: Yªu cÇu häc sinh lµm bµi tËp
10.
(HS giái)
HS: ViÕt ch¬ng tr×nh
GV: NhËn xÐt ch¬ng tr×nh häc
sinh viÕt vµ chuÈn l¹i cho häc
sinh.
- Gọi HS lên bảng

IV. CỦNG CỐ: (5’)
- Hệ thống lại nội dung đã học
- Giải đáp các thắc mắc
V. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................

...............................................................................................................
............................................................


Tuần 12

Tiết PPCT: 12

Ngày soạn: 10/9

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về ngôn ngữ lập trình, cấu trúc chương trình.
2. Kỹ năng:
- Viết được các biểu thức số học trong Toán học sang tương ứng trong Pascal.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề kiểm tra (in sẵn).
2. Chuẩn bị của học sinh: ôn lại các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp: Ổn định và kiểm tra sĩ số.
2. Ma trận đề:
Mức độ
Tên chủ đề
§2.Các thành phần
của NNLT
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

§3. Cấu trúc chương
trình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
§5.Khai báo biến
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
§6. Phép toán, biểu
thức, câu lệnh gán
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
§7. Các thủ tục vào
ra đơn giản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
§8. Soạn thảo, dịch,
thực hiện và hiệu
chỉnh chương trình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Nhận biết

Thông hiểu


Câu 9
1
0.5
5%
Câu 6

Câu 10, 7, 8

1
0.5
5%

3
1.5
15%

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Câu 5
1
0.5
5%

Câu 4, 12
2
1
10%

Cộng


2
1
10%
4
2
20%

Câu 1
1
0.5
5%
Tự luận 1
Tự luận 2
2
4
40%

1
0.5
5%
4
5
50%

Câu 3
1
0.5
5%
Câu 11


Câu 2

1
0.5
5%

1
0.5
5%

3. Nội dung đề:
I/ Trắc nghiệm (6đ)
Câu 1: Để khai báo biến n thuộc kiểu số nguyên ta viết :

1
0.5
5%

2
1
10%


×