Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên Tp. Hồ Chí Minh
TRUNG TÂM TIN HỌC
Bài 3: Các công nghệ dùng để xây dựng Web
Service cho ứng dụng di động – Phần 2
Ngành Mạng & Thiết bị di động
www.t3h.vn
2015
Nội dung
1. Giới thiệu Object-Relational Mapping (ORM)
2. Entity Framework (EF)
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
2
1. Giới thiệu Object-Relational Mapping
(ORM)
•
Object-Relational Mapping (ORM) là kỹ thuật ánh xạ từ mô hình
đối tượng xuống CSDL quan hệ.
•
Cho phép thao tác trên bảng (Table) trong CSDL mà không cần
quan tâm nhiều đến việc viết câu truy vấn cho mỗi lần truy xuất
CSDL.
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
3
1. Giới thiệu Object-Relational Mapping
(ORM)
•
Ưu điểm
•
•
Độc lập với Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu.
Cung cấp các API đơn giản dễ dùng, viết mã nhanh, bản thiết
kế gần gũi với lập trình viên → tiết kiệm thời gian lập trình.
•
Khuyết điểm
•
Các ORM thường tự sinh ra các câu lệnh SQL → Khó can thiệp
sâu để tối ưu hóa → Ảnh hưởng đến hiệu suất.
•
Cấu trúc bên dưới sẽ phức tạp nếu lạm dụng việc kế thừa quá
nhiều.
•
Khó khăn trong việc quản lý session.
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
4
Nội dung
1. Giới thiệu Object-Relational Mapping (ORM)
2. Entity Framework (EF)
• Giới thiệu Entity Framework
• Kiến trúc Entity Framework
• Cài đặt Entity Famework
• Tạo Entity Data Model và giới thiệu cấu trúc thư mục
• DBContext
• Các loại đối tượng trong Entity
• Thiết lập quan hệ cho Entity
• Vòng đời của Entity
• Các cách tiếp cận trong lập trình với Entity Framework
• Thực hiện truy vấn với EDM , thực hiện thêm, xóa, sửa trên Entity (CRUD).
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
5
2.1 Giới thiệu Entity Framework
Entity Framework (EF)
• Là một bộ ánh xạ đối tượng – quan hệ cho phép người
lập trình .NET làm việc với dữ liệu quan hệ qua các đối
tượng (object), giúp lập trình viên không cần viết mã
cho (hầu hết) những gì liên quan đến truy cập dữ liệu.
→ Entity Framework là một mô hình ORM.
• Sử dụng LINQ để truy vấn và cập nhật dữ liệu với sự
hỗ trợ của ADO.NET Data Provider.
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
6
2.1 Giới thiệu Entity Framework
Các thành phần trong Entity Framework:
•
Code: mã lệnh tạo thành các lớp đối tượng dữ liệu
cho phép thao tác với dữ liệu.
•
Model: sơ đồ gồm các hộp mô tả các thực thể và
các đường nối kết mô tả các quan hệ.
•
Database: cơ sở dữ liệu (có thể là SQL Server,
Compact SQL Server, Local database, MySQL,
Oracle,…)
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
7
2.1 Giới thiệu Entity Framework
Sơ đồ minh họa các hình thức ánh xạ – quan hệ trong Entity Framework:
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
8
2.2 Kiến trúc Entity Framework
Mô hình kiến trúc Entity Framework
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
9
2.2 Kiến trúc Entity Framework
•
EDM (Entity Data Model)
Được phát triển bởi Dr. Peter Chen (1970s).
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
10
2.2 Kiến trúc Entity Framework
•
EDM (Entity Data Model) gồm ba phần chính:
Khái niệm mô hình (Conceptual model)
Các lớp và mối quan hệ tương ứng với cơ sở dữ liệu.
Được độc lập từ cơ sở dữ liệu.
Mapping (bản đồ)
Thông tin các khái niệm mô hình do lập trình viên ánh xạ tới
mô hình lưu trữ hay cơ sở dữ liệu.
Mô hình lưu trữ (Storage model)
Mô hình thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm Table, View, Store
procedure, Relationship, Key,…
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
11
2.2 Kiến trúc Entity Framework
• LINQ to Entities
Ngôn ngữ truy vấn được sử dụng để truy vấn với mô
hình đối tượng (Object Model).
Giá trị trả về tuỳ thuộc theo người lập trình, theo mô
hình (Model).
• Entity SQL
Ngôn ngữ truy vấn giống như LINQ to Entities nhưng
nó phức tạp hơn LINQ to Entities .
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
12
2.2 Kiến trúc Entity Framework
•
Object Service
Phục vụ cho việc truy cập, trả giá trị dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
Cung cấp đầy đủ dịch vụ để quá trình chuyển đổi dữ liệu từ thực
thể đến cấu trúc đối tượng dễ dàng hơn.
•
Entity Client Data Provider
Chuyển đổi L2E hoặc truy vấn Entity SQL vào truy vấn SQL trong cơ
sở dữ liệu.
Giao tiếp với ADO.NET data provider hoặc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu.
•
ADO.Net Data Provider
Giao tiếp với cơ sở dữ liệu sử dụng theo chuẩn ADO.NET
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
13
2.3 Cài đặt Entity Famework
•
Cài đặt NuGet
EF 6.1.3 (bản mới nhất hiện nay) yêu cầu phải có NuGet 2.8.6 trở lên.
→ Cần cài đặt NuGet cho Visual Studio 2013 trở xuống, riêng với Visual
Studio 2015 đã được tích hợp sẵn mà không cần cài đặt.
•
Cài đặt Entity Framework
Cách 1: Sử dụng lệnh
Khởi động Visual Studio (đã cài NuGet) → Tools → NuGet Package
Manager → Package Manager Console và gõ câu lệnh sau:
Install-Package EntityFramework
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
14
2.3 Cài đặt Entity Famework
•
Cài đặt Entity Framework
Cách 2:
Khởi động Visual Studio (đã cài NuGet) → Tools → NuGet Package
Manager → Manager NuGet Package for Solution… → gõ tìm
Entity Framewwork và cài đặt nó.
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
15
2.4 Tạo Entity Data Model và giới thiệu cấu
trúc thư mục
Tạo Entity Data Model
Bước 1: Mở Visual Studio và tạo một dự án (project).
Bước 2: Thêm Entity Data Model vào dự án vừa tạo.
•
Nhấp chuột phải vào dự án → Add → New Item → Visual C# Items → Data →
ADO.NET Entity Data Model → Đặt tên cho Entity Data Model muốn tạo và chọn
Add.
•
Từ hộp thoại Entitty Data Model Wizard → Chọn EF Designer from database →
Next.
•
Chọn dữ liệu kết nối (Choose Your Data Connection): chọn mã nguồn (Data source),
điền tên server (server name), tên CSDL và kiểm tra kết nối (Test connection).
•
•
Chọn phiên bản (Choose Your Version): Chọn Entity Framework 6.x.
Chọn dữ liệu đối tượng và cài đặt (Choose Your Data Objects and Settings): Chọn
Tables → đổi tên Model Namspace → Fisnish.
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
16
2.4 Tạo Entity Data Model và giới thiệu cấu
trúc thư mục
Thiết kế EDM
•Thiết kế EDM đại diện cho mô hình của chúng ta.
•Nó bao gồm Entities, Associations và Multiplicity giữa các thực thể.
•Nó giống như cấu trúc bảng (table) trong cơ sở dữ liệu, nhưng chúng ta
có thể thêm hoặc trộn cột (merge column) hoặc xoá cột (remove
column) mà không đòi hỏi phải từ ứng dụng của bạn thông qua thiết kế
này.
•Có thể thêm đối tượng mới có các cột trong mô hình này.
•Chú ý:
Nên hết sức cẩn thận khi thay đổi trong thiết kế.
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
17
2.5 DBContext
•
•
Là đối tượng UnitOfWork - là mẫu thiết kế về truy xuất CSDL.
Nó theo dõi những thay đổi của các đối tượng và chịu trách nhiệm
cập nhật dữ liệu đến CSDL.
•
Nó giữ bản sao chép cục bộ của dữ liệu (ở CSDL) với những thay
đổi chưa được cập nhật.
→ Đối tượng DBContext phải có thời gian sống ngắn để nhanh chóng
cập
•
nhật
CSDL
nhằm
giảm
nguy
cơ
xảy
ra các mâu thuẫn khi xử lý đồng bộ.
Khi sử dụng EF, chúng ta cần phải tạo một lớp ngữ cảnh kế thừa
từ System.Data.Entity.DbContext.
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
18
2.6 Các loại đối tượng trong Entity Framework
•
Có 4 loại: EntityObject, POCO (Plain Old CLR Object) , POCO Proxy,
Self-Tracking Entities.
•
Với mỗi Entity đều có 2 loại thuộc tính:
•
Scalar properties
•
•
Gồm các thuộc tính nằm trong một entity.
Ứng
với
Entity
Teacher
có
scalar
properties
là
TeacherId,
TeacherName, StandardId
•
Navigation properties
•
Là một con trỏ, trỏ đến một Entity khác - nó hiện thực primary key –
foreign key (1-n).
•
Ứng với Entity Teacher có 2 navigation properties là Courses,
Standard
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
19
2.6 Các loại đối tượng trong Entity Framework
•
EntityObject
Mặc định ADO.NET Entity Data Model tạo một EntityObject từ
database thông qua trình công cụ có sẵn của Visual Studio.
Nó hiển thị đầy đủ cấu trúc của một Table (Fields Name, Data
type,….)
•
POCO (Plain Old CLR Object)
Là một thực thể của CSDL (database).
EF sẽ tự động tạo ra các đối tượng ứng với CSDL.
Nó cũng hỗ trợ cú pháp LINQ.
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
20
2.6 Các loại đối tượng trong Entity Framework
•
POCO (Plain Old CLR Object)
Ví dụ:
public class HocVien
{
public int MaHocVien{ get; set; }
public string TenHocVien{ get; set; }
public IList<KhoaHoc> KhoaHocs { get; set; }
}
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
21
2.6 Các loại đối tượng trong Entity Framework
•
POCO Proxy
Một lớp runtime proxy của POCO entity.
POCO entity trở thành POCO proxy entity nếu đáp ứng được lazy loading
proxy và change tracking.
•
Self-Tracking Entities
•
Là những EntityObject, POCO, POCO proxy entities làm việc tốt với ứng
dụng.
•
Trong n-tier, phải chuyển các entities thành 1-tier nơi mà object context
không có sẵn. Việc theo dõi những thay đổi trong object context đều do
self-tracking entities đảm nhận.
•
Ngoài ra, nó còn có chức năng tracking function và thực hiện
IObjectWithChange Tracker và interface INotifyPropertyChanged.
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
22
2.7 Thiết lập quan hệ cho Entity
Có 3 kiểu thiết lập:
• Quan hệ một – một (One-to-One Relationship)
• Quan hệ một – nhiều (One-to-Many Relationship)
• Quan hệ nhiều – nhiều (Many-to-Many Relationship)
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
23
2.7 Thiết lập quan hệ cho Entity
• Quan hệ một – một (One-to-One Relationship)
Mỗi hàng ở một bảng này chỉ có thể quan hệ duy nhất với một
hàng khác trong bảng khác.
Quan hệ này thường không phổ biến, và nó có thể có tới hai
chiều khác nhau tùy vào cách bạn thiết kế CSDL.
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
24
2.7 Thiết lập quan hệ cho Entity
•
Quan hệ một – một (One-to-One Relationship)
Ví dụ
Xây dựng và triển khai Web Service cho ứng dụng di động
25