Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an 12 co ban tu bai 1- 17 nam hoc 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.35 KB, 39 trang )

Ngày soạn: 18/8/2010
Ngày giảng: 23/8/2010
PHẦN NĂM : DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết 1: BÀI 1: GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND
I. Mục tiêu
- Học sinh phát biểu được khái niệm gen.
- Nêu được định nghĩa mã di truyền và một số đặc điểm của mã di truyền
- Mô tả được quá trinh nhân đôi ADN
II.Thiết bị dạy học
Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK
Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của AND
Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định:
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Gen
Gv: nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 10: về
AND? cấu trúc của ADN......
HS:ADN có thể được hiểu một cách đơn giản là
nơi chứa mọi thông tin chỉ dẫn cần thiết để tạo
nên các đặc tính sự sống của mỗi sinh vật; AND
là đại phân tử có khối lượng và chiều dài rất lớn
- AND là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch
polinucleotit chạy song song và ngược chiều
nhau xoắn đều quanh trục phân tử
- Mỗi phân tử ADN bao gồm các vùng chứa
các gene cấu trúc, những vùng điều hòa biểu
hiện gene, và những vùng không mang chức
năng, hoặc có thể khoa học hiện nay chưa biết


rõ gọi là junk ADN. VD: Trong TB người AND
có chều dài 3,2.10
9
bp nhưng chỉ có khoảng
30.000- 40.000 gen
Gv: Gen là gì? cho ví dụ ?
Hs: trả lời
Gv: Vậy một phân tử ADN Có 1 hay nhiều loại
gen?
Gv cho hs quan sát hình 1.1
Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc?
Gv: Chức năng của mỗi vùng?
I.Gen
1. Khái niệm:
Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hoá 1
chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN.
VD: Gen Hbα .Mã hóa chuỗi polipetit α tạo nên phân tử Hb
trong hồng cầu
Gen Am xác định enzym amilaza....
+ Một phân tử ADN mang nhiều gen như: - Gen điều hoà:
Điều khiển tổng hợp Pr, -- Gen cấu trúc: Phiên mã tạo ARN
2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
* gen cấu trúc có 3 vùng :
- Vùng điều hoà : (nằm ở đầu 3
'
của mạch mang mã gốc) khởi
động, kiểm soát quá trình phiên mã
- Vùng mã hoá:(nằm ở giữa gen) mang thông tin mã hoá a.a
GV: gen ở sinh vật nhân sơ có điểm gì khác so
với sinh vật nhân chuẩn?

Hoạt động 2: Tìm hiểu về mã di truyền
GV: Gen được cấu tạo từ các nucleotit, Protein
lại được cấu tạo từ các a.a vậy làm thế nào mà
AND qui định tổng hợp Protein được?
HS: Thông qua mã DT
GV: Mã DT là gi?
GV:Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?
GV:Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
HS: Căn cứ vào số nu trong 1 bộ 3 và số a.a
cấu trúc trên các phân tử Pr Trong AND chỉ có
4 loại nu nhưng trong Pr lại có khoảng 20 loại
a.a
* nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 4
1
= 4 tổ hợp
chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a
*nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 4
2
= 16 tổ hợp
*Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 4
3
= 64 tổ hợp
thừa đủ để mã hoá cho 20 a.a
GV: 1 bộ 3 mã hoá được mấy a.a?
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi
AND
GV: Bổ sung: Có 3 giả thiết về các kiểu tái bản
AND
+Kiểu bảo toàn: AND mẹ giữ nguyên, AND
mới được tổng hợp rừ các nguyên liệu ( Chưa

có bằng chứng trong tự nhiên)
+ kiểu phân tán: AND ban đầu đứt ra từng đoạn
nhỏ mỗi đoạn nhỏ làm khuôn tổng hợp các đoạn
nhỏ khác và nối lại với nhau thành AND
+ Kiểu bán bảo tồn: giữ lại 1 nửa
Gv: cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát
hình 1.2
Gv: Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra ở đâu? vào
giai đoạn nào của chu kì tế bào?
Gv: Nêu các giai đoạn chính trong quá trình tự
sao của ADN?
Gv: Các nu tự do môi trường liên kết với các
- Vùng kết thúc: (nằm ở đầu 5
'
của mạch mã gốc - cuối gen)
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
- Vùng mã hoá của Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá
liên tục, gọi là gen “ko phân mảnh”
- Ở sinh vật nhân thực , vùng mã hoá là ko liên tục gọi là “gen
phân mảnh”xen kẽ các đoạn mã hoá a.a ( các EXON ) các
đoạn ko mã hoá a.a ( các INTRON)
II. Mã di truyền
1. Khái niệm: Là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định
trình tự các a.a trong phân tử prôtêin

2. Đặc điểm chung của mã di truyền
* Mã di truyền là mã bộ ba:
- Cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a
- Trong 64 bộ 3 Có 3 bộ ko mã hoá a.a: đó là (UAA, UAG,
UGA) quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. Bộ 3

AUG là mã mở đầu với chức năng khởi đầu dịch mã và mã
hoá a.a mêtiônin
- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục từng
bộ 3 nu ( ko chồng gối lên nhau)
- Mã di truyền là đặc hiệu tức là một bộ 3 chỉ mã hoá cho 1
loại a.a
- Mã di truyền có tính thoái hoá : nhiều bộ 3 khác nhau cùng
xác định 1 loại a.a (trừ AUG – Met và UGG –Trp
III. Qúa trình nhân đôi của AND ( tái bản AND)
- Kiểu tái bản: bán bảo tồn theo nguyên tắc nửa gián đoạn
(của Okazaki)
* Thời điểm : trong nhân tế bào, tại các NST, ở kì trung gian
giữa 2 lần phân bào
* Diễn biến :
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
-Dưới tác động của Enzzym ADN-polime raza và 1 số E
khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần (chạc
chữY) và để lộ ra 2 mạch khuôn
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
- Ezim ADN - pôrimeraza sử dung một mạch làm khuôn tổng
hợp nên mạch mới theo nguyên tăc bổ sung. A = T, G = X
- Trên mạch khuôn chiếu từ 3
'
→ 5
'
mạch bổ sung

được tổng
mạch gốc phải theo nguyên tắc nào?
Hs: Bổ sung

Gv: Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch
nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao?
Hs:
Gv: Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế
nào?
Hs:
GV: Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa gi?
hợp liên tục
- Còn mạch khuôn có chiếu từ 5
'
→ 3
'
mạch bổ sung

được
tổng ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn okazaki), sau đó
các đoạn okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối AND-
ligaza
- Vì ADN - pôrimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5
'
→ 3
'
Bước 3: Hai phân tử AND mới được tạo thành
- Mạch mới tổng hợp đến đâu thì hai mạch đơn xoắn lại đến
đó→ tạo 2 phân tử ADN con giống nhau và giống AND mẹ,
trong mỗi AND con có một mạch mới được tổng hợp còn
mạch kia là mạch ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn).
*Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đôi , giúp bộ NST của
loài giữ tính đặc trưng và ổn định


3. Củng cố :
Nêu khái niệm gen, mã di truyền? và mốt số đặc điểm của mã di truyền?
Hãy nêu các bước trong quá trìng tự nhân đôi ADN?
4, Bài tập về nhà :
chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2
Hoàn thành phiếu học tập sau:
Cấu trúc Chức năng
mARN
tARN
rARN
Ngày soạn : 24/8/2010
Ngày dạy: 2 7 /8/2010
Tiết:2 BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu:
- Trình bày được thời điểm ,diễn biến, chính của cơ chế phiên mã và dịch mã.
-Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN
- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh
tổng hợp pr
II. Thiết bị dạy học
Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã
Sơ đồ cơ chế dịch mã
Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã
III. Tiến trình tổ chức bài học
1,Ổn định:
2,Kiểm tra bài cũ
Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba ?
Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
3,Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nôi dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phiên mã
GV: Phiên mã là gi? Quá trình này xảy ra ở
đâu? ( Nhân tế bào)
Gv Phát phiếu HT cho HS về nhà chuẩn bị
trước : ARN có những loại nào ? chức năng của
nó ?.
mARN tARN rARN
cấu trúc
chức
năng
- Gv: cho hs quan sát hình 2.2 và đọc mục I.2
- Gv: Hãy nêu diễn biến chính của quá trình
phiên mã?
Hs: Nghiên cứu ND SGK để trả lời
GV:
A
gốc
- U
môi trường
T
gốc
- A
môi trường
G
gốc
– X
môi trường
X
gốc

– G
môi trường
GV: vùng nào trên gen phiên mã xong thì hai
mạch đơn của gen xoắn ngay lại.
Gv:Điểm khác nhau giữa ARN mới tổng hợp ở
sinh vật nhân sơ và nhân thực? Tại sao?
Gv: Kết quả của quá trình phiên mã là gì? Có
những thành phần nào tham gia?

Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình dịch mã
GV: Tại sao phải hoạt háo a.a?
Gv: chuỗi polipettit được hình thành như thế
nào?
I. Phiên mã
Là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn của ADN
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
Nội dung Phiếu học tập
2.Cơ chế phiên mã
+ Mở đầu:
Enzim ARN-polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen
tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều từ 3
'
→5
'
) khởi
đầu tổng hợp mARN tại những điểm đặc thù- Điểm khởi
đầu ( Prômtor)
+ Kéo dài:
ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có
chiều từ 3

'
→5
'
tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ
sung.( A-U, G-X và ngược lại)
+ Kết thúc
Khi enzim di chuyển đến khi gặp mã kết thúc thì dừng
phiên mã, phân tử mARN được giải phóng
- Ở sinh vật nhân sơ mARN sau khi phiên mã mARN được
sử dụng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin
- Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt
bỏ các intron nối các êxôn tạo ra mARN trưởng thành.
II. Dịch mã
Là quá trình tổng hợp protein
1. Hoạt hoá a.a
- Nhờ năng lượng ATP và các enzym đặc hiệu, các a.a được
hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp a.a—
tARN
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: 3 giai đoạn
*Mở đầu:
- Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận
biết đặc hiệu . Phức hợp met – tARN mở đầu đi vào Rb, đối
mã của nó ( UAX) liên kết bổ sung với mã mở đầu ( AUG)

Gv: khi nào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptít
hòan tất?
Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng gì
xảy ra ở chuỗi polipeptit?

Gv: nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì

có bao nhiêu pt prôtêin dc hình thành ? chúng
thuộc bao nhiêu
loại?
GV: nếu vì một lí do nào đó mà AND khuôn
mẫu bị thay đổi trật tự nu sẽ dẫn tới hậu quả gi?
trên mARN, tiếu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
sẵn sàng tổng hợp chuỗi polipettit
*Kéo dài chuỗi pôlipeptít:
- a.a
1
- tARN tiến vào ri bôxôm đối mã của nó khớp với mã
thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung, một liên kết
peptit được hình thành giữa a.a mở đầu và a.a
1


. Ribôxôm
dịch chuyển sang bộ ba thứ 2 trên m ARN làm cho tARN -
aa mở đầu đựợc giải phóng, tiếp theo aa
2
-tARN →Ri, đối
mã của nó khớp với bộ ba trên mARN theo NTBS, liên kết
peptit được hình thành giữa aa
1
và aa
2
ribôxôm dịchchuyển
đến bộ ba thứ 3 làm cho tARN aa
1
đựợc giải phóng, quá

trình này cứ tiếp tục cho đến cuối mARN
Kết thúc:
Khi Rb tiếp xúc với bộ 3 kết thúc ( 1 trong 3 bộ kết thúc) thì
quá trình dịch mã hoàn tất
hai tiểu phần ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại
bỏ aa mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipéptít.
- Trên 1 phân tử mARN có nhiều Rb cùng tham gia tổng
hợp- pôliriboxom
*Lưu ý : mARN được sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi
poli cùng loại rồi tự huỷ, còn ribôxôm đựơc sử dụng nhiều
lần
- Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền ( Sơ đồ)
Phiên mã Dịch mã
AND mARN Prôtêin Tính trạng
Đáp án phiếu học tập
Cấu trúc Chức năng
mAR
N
- Phiên bản của gen, cấu trúc 1 mạch thẳng, làm
khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm
- Đầu 5
'
, có vị trí đặc hiệu gần mã mở đầu để
ribôxôm nhận biết và gắn vào
Chứa thông tin quy định tổng hợp 1
loại chuỗi polipeptit (Sv nhân thực)
hoặc nhiều loại prôtêin (Sv nhân sơ)
tARN
Cấu trúc 1 mạch, có đầu cuộn tròn. Có liên kết bổ
sung. Mỗi loại có 1 bộ 3 đối mã đặc hiệu nhận ra và

bổ sung với bộ 3 tương ứng trên mARN. Có 1 đầu
gắn với a.a
Mang a.a đến ribôxôm tham gia dịch

rARN Có cấu trúc 1 mạch, có liên kết bổ sung Kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm
4. Củng cố: Một doạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3

XGA GAA TTT XGA 5

5

GXT XTT AAA GXT 3

Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói trên.

Ngày soạn : 29/8/2010
Ngày dạy: 30 /8/2010
Tiêt:3 BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu dc thế nào là điều hoà hoạt động của gen
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp)
- Giải thích dc cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac
- hình 3.1, 3.2a, 3.2b
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định::
2.Kiểm tra bài cũ
Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã
3,Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về điều hòa
hoạt động của gen
GV: Trong TB cơ thể sinh vật chứa đầy đủ các
loại gen. Ko phải bất kì lúc nào, bất kì giai đoạn
phát triển nào của cơ thể các gen đều hoạt động
đồng thời. Một số gen hoạt động thường xuyên
cung cấp sản phẩm liên tục
VD: Gen tổng hợp các protein enzim chuyển hóa
trong chu trình trao đổi chất, gen tổng hợp enzim
tiêu hóa…
- Bên cạnh đó 1 số gen lại hoạt động ở những lúc,
những gđ nhất định tùy theo nhu cầu của cơ thể
VD: gen tổng hợp hooc môn sinh dục ở động vật
có vú
Vậy: sự hoạt động khác nhau của gen là do quá
trình nào điều khiển?
HS: Quá trình điều hòa
GV: Thế nào là quá trình điều hòa hoạt động gen?
GV: CQT điều hòa hoạt động gen ở sv rất phức
tạp xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau
- Điều hòa phiên mã ( điều hòa lượng mARN tạo
ra trong TB)
- Điều hòa dịch mã ( Điều hòa lượng Pro tạo ra)
- Điều hòa sau dịch mã ( làm biến đổi pro sau khi
tổng hợp để thực hiện những chức năng nhất
định)
GV: Như vậy gen phải hoạt động theo cơ chế
điều hòa
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hòa hoạt
động của gen ở sinh vật nhân sơ

GV:Phần lớn các gene trong bộ gen vi khuẩn
được tổ chức thành các đơn vị hoạt động chức
năng đặc trưng, gọi là các operon. . Lần đầu tiên
I.Khái quát về điều hoà hoạt động của gen
- Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản
phẩm của gen được tạo ra trong tế bào phù hợp với điều
kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ
thể
- Gen hoạt động được phải có vùng điều hòa
II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
* Operon là gi?
vào năm 1961, Jacob và Monod (France) đề xuất
giả thuyết operon để giải thích sự điều hoà quá
trình sinh tổng hợp protein ở vi khuẩn
GV:Operon lactose có chức năng sản sinh các
enzyme tham gia vào quá trình hấp thụ và phân
giải đường lactose
GV:Quan sát hình 3.1 cho biết cấu tạo của operon
lac gồm những thành phần nào?
Vai trò mỗi thành phần?
Hs: đọc nội dung và qs hình vẽ tra lời?
Điều hòa hoạt động của gen ở SV nhân sơ chủ
yếu ở giai đoạn phiên mã
Operon Lac chỉ hoạt động khi có mặt đường
lactose,
Gv: Quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các
gen trong ôperon lac khi môi trường không có
lactôzơ?
Hs: trả lời
Gv: Cho học sinhquan sát hình 3.2b mô tả hoạt

động của các gen trong ôperonLac khi môi trường
có lactôzơ?
Hs: trả lời
Gv: Vậy khi nào quá trình phiên mã dừng lại?
Là cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng, có chung
một cơ chế điều hòa.
1. Mô hình cấu trúc operon Lac (Jacob và Monod)
- Cấu trúc của 1 ôpe ron Lac gồm :
+ Z,Y,A :Là các gen cấu trúc tổng hợp enzim phân giải
đường lactozo
+ O ( ope rato) : vùng vận hành ( vùng chỉ huy) chi phối
hoạt động của gen cấu trúc. Là nơi liên kết với protein ức
chế làm ngăn cản quá trình phiên mã
+ P ( prômte r) : vùng khởi động, nơi ARN-polimeraza bám
vào và khởi động phiên mã
- R: nằm trước operon gen điều hoà kiểm soát tổng hợp
protein ức chế
2.Sự điều hoà hoạt động của ôperon lac
* Khi môi trường nuôi E.coli không có lactôzơ:
- Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này gắn
vào gen vận hành (O) ngăn cản quá trình phiên mã làm cho
các gen cấu trúc không hoạt động.
+ Khi môi trường có lactôzơ:
Gen điều hòa tổng hợp Prôtêin ức chế, nhưng Pr này lại bị
lactozơ cảm ứng làm biến đổi cấu hình  prôtêin ức chế bị
bất hoạt không gắn với vùng vận hành (O) nên gen vận
hành hoạt động và gen cấu trúc bắt đầu phiên mã và dịch
mã. - ra các protein ( Enzim) phân giải đường Lactozo
- Khi đường Lacctôzơ bị phân giải hết Prôtêin ức chế lại
liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị ngừng

lại.
4.Củng cố
-* giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon lac
5. Bài tập về nhà
Học bài theo câu hỏi sgk, và phần khung cuối bài.
Ngày soạn : 31/8/2010
Ngày dạy: 1 /9/2010
BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu
- Hs hiểu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ ché biểu hiện của đột biến, thể đột biến và phân
biệt được các dạng đột biến gen
Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen.
- Hậu quả của đột biến gen
II.Thiết bị dạy học
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật ,thực vật và con người
- Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen
- Hình 4.1,4.2 sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1,Ổn định:
2. kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là điều hoà hoạt động của gen? giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đột biến gen
GV: Giảng giải rồi đặt câu hỏi
Đột biến gen là gi?
GV: Tần số đột biến gen tự nhiên là lớn hay nhỏ? Có thể
thay đổi tần số này ko?
GV: Các tác nhân nào có thể gây ra ĐB gen?
- Tác nhân gây đột biến gen:

+Tia tử ngoại
+Tia phóng xạ
+Chất hoá học
+ Sốc nhiệt
+ Rối loạn qt sinh lí sinh hoá trong cơ thể
GV: Nguyên nhân làm tăng các tác nhân ĐB trong MT?
Hàm lượng chất thải độc hại tăng cao như chất độc hoá
học, các chất thải công nghiệp, ro rỉ chất thải hạt nhân…)
* Cách hạn chế:
Hạn chế sử dụng các nguyên liệu hoá chất gây ô nhiễm
mt, trồng nhiều cây xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai
thác tài nguyên hợp lí……
Gv: lấy vd cho hs hiểu: người bị bạch tạng do gen đb lặn
(a) quy định
AA : người bình thường
Aa : người mang gen đột biến(bt)
aa :biểu hiện bạch tạng
Kiểu gen: Aa và aa là người mang gen đột biến (đột biến)
aa là người mang gen đột biến đã biểu hiện bệnh→ thể đột
I. Đột biên gen
1. Khái niệm
- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen đột
biến thường liên quan đến 1 cặp Nu (đột biến
điểm) hoặc một số cặp nu xảy ra tại một điểm
nào đó của phân tử AND.
- Tần số ĐB gen tự nhiên là rất thấp.( 10
-6

- 10
-

4
). Tần số này có thể thay đổi tùy thuộc vào tác
nhân ĐB
biến
Gv: vậy thể đột biến là gì?
Hs: trả lời
Gv: Hãy kể tên các dạng đột biến gen?
Gv: Thế nào là ĐB thay thế một cặp nu? Hậu quả?
Hs: dựa vào kiến thức đã học để trả lời
- Nếu thay thế cùng loại mã di truyen không thay đổi ko
có ảnh hưởng gi
- Nếu thay thế khác cặp, biến đổi codon này thành codon
khác nhưng vẫn mã hóa cùng loại a.a- ĐB đồng nghĩa
- Biến đổi codon mã hóa a.a. này thành codon mã hóa a.a
khác- ĐB nhầm nghĩa
- Biến đổi codon mã hóa a.a thành codon kết thúc- ĐB vô
nghĩa
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân cơ chế phát sinh
đột biến gen
.
GV: Trình bày cơ chế phát sinh ĐB gen?
GV: ĐB phát sinh sau mấy lần nhân đôi?
Gv: Hãy nêu các tác nhân gây đột biến gen?
GV: Mô tả cơ chế phát sinh ĐB do tác động của 5BU?
Hoạt động 3: Tìm hiểu hậu quả, ý nghĩa đột biến gen
Gv: Hãy nêu hậu quả của đột biến gen?
Hs:
Gv: Đột biến gen có lợi hay có hại cho cơ thể sinh vật?
GV: Dạng ĐB gen nào gây hậu quả lớn nhất?


Lệnh: Trang 21
- Tính thoái hóa của mã DT
- Tùy vòa ĐK MT và tổ hợp gen
* Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến
đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể
2.Các dạng đột biến gen
a. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit
+ Khái niệm
Một cặp nu trong gen được thay thế bằng một
cặp nu khác
+ Hậu quả:
Có thể làm thay đổi trình tự a.a trong pro và làm
thay đổi chức năng của pro
b. Đột biến thêm hay mất một cặp nuclêôtít.
+ Khái niệm:
AND bị mất đi 1 cặp nu hoặc thêm vào 1 cặp nu
+ Hậu quả:
Hàng loạt bộ ba bị thay đổi kể từ điểm ĐB nên
ảnh hưởng lớn đến chức năng phân tử pro
II. Nguyên nhân,cơ chế phát sinh đột biến gen
1. Nguyên nhân( SGK)
Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí
(tia phóng xạ, tia tử ngoại…) tác nhân sinh học
(virút) hoặc nhưng rối loạn sinh lí, hoá sinh
trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. sự kêt cặp không đúng trong nhân đôi
AND
- Do bazơ thường có 2 dạng: dạng thường và
dạng hiếm. Dạng hiếm gây hiện tượng kết cặp

sai trong QT nhân đôi của AND- phát sinh ĐB
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến
- Tác nhân vật lí vd : các tia phóng xạ
- Tác nhân hoá học VD: Broom uraxin (5BU) :
thay thế cặp A-T bằng G-X
- Tác nhân sinh học VD:(1 số virut viêm gan B,
hecpet):
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
1. Hậu quả của đôt biến gen
Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung
tính. đối với một thể đột biến. mức độ có lợi hay
có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen,
điều kiện môi trường.Trong MT này hoặc trong
tổ hợp này thì alen ĐB có thể là có hại nhưng
trong MT khác hoặc trong tổ hợp gen khác lại có
lợi hoặc trung tính
- Lưu ý; Phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
- Tùy theo vai trò của a.a trong Pr
Gv: Đột biến có ý nghĩa gì trong tiến hóa và thực tiễn?
Hs: trả lời
-Làm xuất hiện alen mới
- là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá và
chọn giống.
4. Củng cố:
Phân biệt đột biến và thể đột biến
Đột biến gen là gì? Nêu nguyên nhân và cơmchế phát sinh đột biến gen
Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
5. Dăn dò: Học bài theo câu hỏi sgk, phần khung cuối bài, đọc mục em có biết.
- Đọc trước bài 5

Ngày soạn:9/9/2010
Ngày dạy: 13/9/2010
Tiết 5: Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN
CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu
- Mô tả đặc điểm hình thái, cấu trúc và chức năng của NST, ở sinh vật nhân thực.
- Nêu được đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài.
- Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST. Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc NST và
hậu quả của chúng.
II.Thiết bị dạy học .
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 5.1, 5.2 SGK phóng to.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là đột biến gen? Nêu các dạng đột biến gen.
- Nêu cơ chế phát sinh và hậu quả đột biến gen?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thái và cấu
trúc NST.
GV:KN NST ?, sự thay đổi hình thái NST
trong ng. phân?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
GV: V/trò tâm động, đầu mút, vị trí k.đầu
nhân đôi ADN
GV: Sinh vật lưỡng bội NST tồn tại ntn?
GV : g/thích các KN bộ NST đơn bội- lưỡng
bội ? cặp NST t/đồng ? NST đơn- kép ?

GV:q/sát H5.2 và mô tả cấu trúc siêu hiển vi

NST?.
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NST
* khái niệm về NST:
NST là thể mang vật chất di truyền, tồn tại trong TB. NST tập
trung thành dạng sợi ngắn, có số lượng, hình dạng và kích
thước đặc trưng cho loài. Có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ
hợp, ổn định qua các thế hệ.
1. Hình thái NST.
* Ở sinh vật nhân thực
-NST của các loài có nhiều hình dạng khác nhau: Hình hạt,
hình que, hình chữ X, chữ V, hình móc. Hình thaí NST thay
đổi theo từng giai đoạn trong quá trình phân bào
Mỗi NST có các vùng cấu trúc:
+ Vùng tâm động: giúp NST di chuyển về các cực TB trong
quá trình phân bào
+ Vùng đầu mút: bảo vệ NST, ko dính vào nhau
+ Vùng khởi đầu nhân đôi: Tại đó ADN bắt đầu nhân đôi
- Ở các loài sinh vật lưỡng bội NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng (giống nhau về hình thái, KT và trình tự các gen)
(Bộ NST lưỡng bội 2n)
- Có hai loại NST: NST thường và NST giới tính.
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST.
* Ở SV nhân thực
GV:Trong nhân mỗi tế bào đơn bội ở người
chứa 1m ADN. Bằng cách nào lượng ADN
khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân ?
+ ADN được xếp vào trong 23 NST và được
gói bọc theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau
làm chiều dài co ngắn hàng ngàn lần.
GV: Với cấu trúc cuộn xoắn như vậy nên chiều

dài của NST được rút ngắn 15000- 20000 lần
so với chiều dài của ADN
GV: NST ở sv nhân sơ có gì khác sv nhân thực
?
Hoạt động 2: Tìm hiểu Đột biến cấu trúc
NST
GV: Thế nào là ĐB cấu trúc NST?
GV: Nguyên nhân gây ĐB cấu trúc NST?
Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu HT sau
GV: Nói thêm 1 số VD
VD1: ở người mất đoạn vai ngắn NST số 5
gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát triển
trí tụê, bất thường về hình thái cơ thể).
- Ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không làm
giảm sức sống, ứng dụng loại bỏ gen không
mong muốn.
VD: Ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính
của enzim amilaza rất có ý nghĩa trong công
nghiệp sản xuất bia.
GV: Ở cơ thể di hợp mang đoạn đảo, khi giảm
phân nếu trao đổi chéo diễn ra trong vùng đảo
sẽ tạo ra những giao tử ko bình thường  Hợp
tử ko có khả năng sống.
VD: Ở ruồi giấm phát hiện 12 dạng đảo đoạn trên
NST số 3 liên quan đến khả năng thích nghi với
- NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc chủ yếu là ADN và
prôtêin histon. Xoắn theo các mức khác nhau.
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm
- Phân tử AND quấn quanh khối cầu Pr tạo nên nuclêoxom là
đơn vị cấu trúc cơ bản tạo nên NST .Mỗi nuclêôxôm gồm 8

phân tử histon được 1 đoạn AND dài 146 cặp nu quấn quanh 1
4
3
vòng
- Chuỗi nuclêôxôm xếp lại thành sợi cơ bản có chiều ngang
11 nm
- Sợi cơ bản xoắn bậc 2  sợi nhiễm sắc có ĐK 30nm.
- Sợi nhiễm sắc xoắn tiếp b3  vùng xếp cuộn có ĐK 300nm.
- Cuối cùng là một lần xếp soắn tiếp xoắn b4  cromatit
700nm
- NST ở trạng thái kép gồm 2 cromatit. Vì vậy chiều ngang
mỗi NST có thể được rút ngắn 15000-20000 lần so với chiều
dài ADN
*Ở sinh vật nhân sơ: Mỗi tế bào chỉ chứa 1 phân tử ADN
mạch kép, dạng vòng(chưa có cấu trúc NST như ở sv nhân
thực ).
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
1. Khái niệm.
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm thay đổi hình
dạng và cấu trúc của NST.
Nguyên nhân
- Tác nhân vật lí ( tia phóng xạ, tia X, tia tử ngoại…),
- Tác nhân hoá học( các chât siêu đột biến EMS, các chất độc
hóa học, thuốc trừ sâu…).
- Tác nhân sinh học: virut (virut Sarcoma gây đứt gãy NST).
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST.
Nội dung các dạng ĐB cấu trúc NST trong phiếu HT
Dạng
ĐB
Khái

niệm
Hậu quả Ví dụ Ý nghĩa
Mất
đoạn
Lặp
đoạn
Đảo
đoạn
Chuyển
đoạn
những nhiệt độ khác nhau của môi trường.
VD: Chuyển gen cố định N của VK vào hệ gen
của cây hướng dương  giống hương dương có
hàm lượng N cao trong dầu.
Hậu quả: đột biến cấu trúc NST làm rối loạn
sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong
giảm phân làm thay đổi tổ hợp các gen trong
giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình.
Dạng
ĐB
Khái niệm Hậu quả Ví dụ Ý nghĩa
Mất
đoạn
- NST bị mất 1 đoạn
nào đó của NST →
giảm số lượng gen,
mất cân bằng gen.

- Thường gây chết
hoặc giảm sức

sống.
- Người: Mất
đoạn NST 22
gây ung thư
máu
Mất 1 doạn nhỏ có thể ko làm giảm
sức sống vì vậy có thể loại bỏ những
gen có hại.
Lặp
đoạn
- Một đoạn NST bị
lặp lại 1 lần hay
nhiều lần → tăng số
lượng gen.
- Làm tăng hoặc
giảm cường độ
biểu hiện của tính
trạng
- Ruồi giấm:
Lặp đoạn gây
hiện tượng
mắt lồi → mắt
dẹt
Có ý nghĩa trong tiến hóa của hệ gen vì
VCDT được bổ sung
Đảo
đoạn
- Một đoạn NST bị
đứt ra, quay ngược
180

0
và gắn vào NST
→ thay đổi trình tự
gen.
- Có thể ảnh
hưởng đến sức
sống, giảm khả
năng sinh sản
- Ruồi giấm:
12 dạng đảo
đoạn liên quan
đến khả năng
thích ứng T
0
.
Sắp xếp lại các gen trên NST góp phần
tạo ra sự đa dạng phong phú giữa các
thứ, các nòi trong cùng một loài
Chuyển
đoạn
- Sự trao đổi
đoạantrong 1 NST
hoặc giữa các NST
không tương đồng.
- Chuyển đoạn
lớn: gây chết hoặc
giảm khả năng
sinh sản.
Chuyển nhóm gen mong muốn từ NST
của loài này sang NST của loài khác để

có lợi cho năng suất, tăng khả năng
chống bệnh…
4. Củng cố
- Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
- Mối liên quan giữa các dạng đột biến cấu trúc NST với số lượng và vị trí của gen?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Đọc bài đột biến số lượng NST.
Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày soạn: 15/9/2010
Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu.
- Trình bày được nguyên nhân, các dạng, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của lệch bội.
- Phân biệt tự đa bội va dị đa bội, cơ chế hình thành đa bội.
- Học sinh nêu đựoc hậu quả và vai trò của đa bội thể.
II.Thiết bị dạy học .
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 6.1, SGK phóng to.
III. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. Các dạng Đb cấu trúc NST, hậu quả, ý nghĩa của mỗi dạng.
3. Bài mới.
Bình thường bộ NST của mỗi loài được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác đó chính là bộ
NST 2n, nhưng có một số sinh vât có bộ NST khác 2n  ĐB số lượng NST.
Hoạt động dạy - học Nội dung
GV đưa ra khái niệm đột biến số lượng NST.
Gồm có 2 loại lệch bội và dị bội
CH: Có những dạng lệch bội nào?
CH: Nêu VD về các thể lệch bội mà em biết?
- Lệch bội NST thường: Hội chứng đao, các dạng quả
của cà độc dược…

- Dạng lệch bội liên quan đến NST giới tính ở người:
Hc siêu nữ ( 44 + XXX)…
GV:Nếu tb 2n phân chia ko bình thường thì sẽ hình
thành các gt khác nhau về số lượng, Vd như: n-2, n-1,
n+1, n+2,…
CH: Cơ chế phát sinh dạng lệch bội ntn?
VD: Trên cặp NST 21 của người:
P: o 2 NST 21 X o 2NST 21
( 2n) ( 2n)
Gp: 2NST21 0NST21 1NST21
( n+1) ( n-1) (n)

F
1
: 3NST 21( đao) 1NST21
( 2n+1) ( 2n-1)
Ở người hội chứng đao tỉ lệ thuận với tuổi của người
mẹ( do sinh lý tb dễ bị rối loạn)
HS: Viết sơ đồ giải thich nguyên nhân hình thành các
lệch bội NST giới tính ở người.
GV: Trong thực tế đb thể dị bội thường là thể 3 nhiễm.
Ví dụ: ĐB lệch bội NST thường gây hội chứng đao,
lệch bội NST giới tính gây hội chứng Tơcnơ, ...

GV cho h/s q/s hình 7.2 để giải thích minh hoạ thể dị
đa bội được hình thành do lai xa.
Cơ chế hình thành:
P: AA x AA Gt:
A, AA AA
F1: AAA: thể tam bội bất thụ.

AAAA: Thể tứ bội hữu thụ
Hợp tử 2n
NST nhân đôi nhưng
4n
* Khái niệm: Đột biến số lượng NST (SGK)
I.Đột biến Lệch bội ( dị bội).
1. Khái niệm và phân loại
Khái niệm: Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra
ở một hay một số cặp NTS tương đồng.
Phân loại: Các dạng thể lệch bội:
- Thể không nhiễm: 2n - 2
- Thể một nhiễm: 2n - 1
- Thể một nhiễm kép: 2n -1 - 1
- Thể ba nhiễm: 2n + 1
- Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2
- Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2
2. cơ chế phát sinh.
* Cơ chế:
- Trong giảm phân, 1 cặp NST nào đó ko phân ly ở kì
sau 2 loại gt ko bình thường: Một loại chứa cả 2
NST của căp(n+1), một loại ko chứa NST nào( n-1).
- Khi thụ tinh
+ Sự kế hợp của gt( n-1)x(n) thể 1 nhiễm( 2n-1)
+Sự kế hợp của gt(n+1)x(n) thể 3 nhiễm( 2n+1)
+ Sự kết hợp của 2 gt ( n-1) thể 0 nhiễm ( 2n-2)
+Sự kết hợp của 2 gt (n+1) thể 4 nhiễm ( 2n+2)
3. Hậu quả .
- Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST
một cách khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ

gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay
giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.
4. Ý nghĩa i.
Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình
tiến hoá, trong chọn giống sử dụng thể lệch bội để đưa
NST mong muốn vào cơ thể của loài khác. Dùng để
xác định vị trí của gen trên NST.
II. Đôt biến đa bội.
Khái niệm: Là hiện tượng trong tế bào chứa số NST
đơn bội lớn hơn 2n.
Phân loại đa bội. Tự đa bội, dị đa bội
1,Khái niệm và cơ chế phát sinh Tự đa bội:
* Khái niệm: Là sự tăng một số nguyên lần số NST
đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n gồm đa bội
chẵn (4n, 6n...) và đa bội lẻ (3n, 5n...).
* Cơ chế:
- Khi giảm phân bộ NST không phân li tạo giao tử
thoi vơ sắc ko ht

Lồi A x lồi B
AA BB
A AB B
AB AABB AB
AABB thể dị tứ bội hữu thụ (song nhị bội thể).
- Hậu quả và vai trò của của đột biến đa bội.
+ Ở động vật ?
+ Ở thực vật ?
chứa (2n).
+ Gt 2n x gt bình thường(n) thể tam bội(3n)
+ Gt(2n) x gt (2n) thể tứ bội (4n).

- Trong lần ngun phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu
tất cả các cặp khơng phân li  thể tứ bội(4n).
- Rối loạn ngun phân ở tb xơma gây hiên tượng
khảm ở mơ, cơ quan.
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh Dị đa bội:
* Khái niệm: Là hiện tượng khi cả hai bộ NST cuả
hai ( hay nhiều lồi) khác nhau cùng tồn tại trong một
TB.
* Cơ chế:
- Lai xa được con lai lưỡng bội bất thụ ( không có khả
năng sinh sản ). Ở cơ chế lai bất thụ tạo được các
giao tử lưỡng bội do sự không phân li của NST không
tương đồng. Các gt này nếu kết hợp với nhau thể tứ
bội hữu thụ( thể song nhị bội).
3. Hậu quả và vai trò ĐB đa bội
* Đặc điểm thể đa bội: Tế bào đa bội có số lượng
AND tăng gấp bội nên q trình sinh tổng hợp các chất
hữu cơ xảy ra mạnh. Có Tb to, cơ quan sinh dưỡng lớn,
phát triển khoẻ, chống chịu tốt
+ Ở thực vật: Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở
hầu hết các nhóm cây.
- Đa bội lẻ tạo quả khơng hạt( do ko tạo gt bình
thường): nho, dưa hấu ko hạt
- Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến
hố.
+Ở động vật: Hiện tượng đa bội thể rất hiếm gặp Ở
một số lồi giun đất, bọ cánh cứng… có thể gặp trong
tự nhiên.
V. Củng cố.
VI. Hướng dẫn về nhà.

- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- Hãy phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ?
- Về nhà làm bài tập SGKvà bài tập chương I
Ngày soạn: 19/9/2010
Ngày soạn: 20/9/2010
BÀI 7 : THỰC HÀNH
QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ
LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI
I. Mục tiêu
- học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến
số lượng NST trên tiêu bản cố định
- vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp
- có thể là được tiêu bản tạm thời đẻ xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực
- rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bị
cho mỗi nhóm 6 em
- kính hiển vi quang học
- hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người
- châu chấu đực, nước cất,ooxein, axetic 4-5/100 ,lam. la men, kim phân tích, kéo
III. Tiến trình bài dạy
1. tổ chức
Chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện
1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng NST , phân biệt các dang đột biến với
dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời.
2. kiểm tra sự chuẩn bị
3. nội dung và cách tiến hành
hoạt động của thầy và trò nội dung
*hoạt động 1
Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung thí
nghiệm : hs phải quan sát thấy , đếm số

lượng, vẽ dc hình thái NST trên các tiêu bản
có sẵn
* gv hướng dẫn các bước tiến hành và thao
tác mẫu
- chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế bào
mà NST nhìn rõ nhất
Hs thực hành theo hướng dẫn từng nhóm
*hoạt động 2
*gv nêu mục đích yêu cầu của thí nghiệm
nội dung 2
Hs phải làm thành công tiêu bản tạm thời
NST của tế bào tinh hoàn châu chấu đực
Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành và thao
tác mẫu lưu ý hs phân biệt châu chấu đẹc và
châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh làm nát
tinh hoàn
? điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm này
thành công?
Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá những
thành công của từng cá nhân, những kinh
nghiệm rút ra từ chính thực tế thực hành của
các em
1. nội dung 1
Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản cố định
a) gv hướng dẫn
- đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để điều chỉnh cho
vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng
- quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến đầu kia dưới vật kính
để sơ bộ xác định vị trí những tế bào ma NST đã tung ra
- chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển

sang quan sát dưới vật kính 40
b. thực hành
- thảo luận nhóm để xá định kết quả quan sát được
- vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc mỗi loại vào vở
- đếm số lượng NST trong mổi yế bào và ghi vào vở
2. nội dung 2: làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST
a.vg hướng dẫn
- dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực
- tay trái cầm phần đâug ngực, tay phải kéo phần bụng ra, tinh
hoàn sẽ bung ra
- đưa tinh hoan lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất
- dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hoàn , gạt sạch mỡ
khỏi lam kính
-nhỏ vài giọt o oc xein a xetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời
gian 15- 20 phút
- đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn
đều và vỡ để NST bung ra
- đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ ,sau đó
bội giác lớn

×