Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Hoc24h vn đề 3 luyện tập các dạng bài tập về cơ chế di truyền cấp phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.29 KB, 17 trang )

KẾT QUẢ BÀI THI
 (HTTPS://HOC24H.VN/)  KẾT QUẢ BÀI THI (HTTPS://HOC24H.VN/DE-THI-DA-LAM.HTML)
 ĐỀ 3: LUYỆN TẬP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ} (HTTPS://HOC24H.VN/EXAM.HTML?
CMD=DETAIL&ID=52526)

Câu 1 ( ID:45765 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Một cặp alen đều dài 3060 A0. Alen A có số nuclêôtit loại X chiếm 35% tổng số
nuclêôtit của alen, alen a có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác
là 10%. Số nuclêôtit từng loại của kiểu gen AAa là.

A

A = T = 1390 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit.

B

A = T = 1080 nuclêôtit; G = X = 1620 nuclêôtit.

C

A = T = 1350 nuclêôtit; G = X = 1390 nuclêôtit.

D


A == T = 1620 nuclêôtit; G = X = 1080 nuclêôtit.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tổng số nucleotit của alen A = Tổng số nucleotit của alen a = (3060/3.4)2 =
1800 (Nu).
Số nucleotit mỗi loại của alen A: X = 35% = 0,35 × 1800 =630 → A =T =270
Số nucleotit mỗi loại của alen: A - G =10% → A = 30%, G = 20% → A =
T=0,3 × 1800 = 540, G =X =360
Số nucleotide từng loại của AAa: A = T = 270 × 2 + 540 = 1080; G = X = 630
× 2 + 360 = 1620.


Câu 2 ( ID:45766 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen trên mạch mã gốc chỉ chứa 3 loại nucleotit là A, G, X. Số bộ ba chỉ chứa 1
nucleotit loại X trên mạch gốc là:

A


19.

B

3.

C

27.

D

12.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi bộ ba trên mạch gốc là
Nếu x1 là X thì vị trí x1 có 1 cách chọn, vị trí x2 có 2 cách chọn (A hoặc G), vị
trí x3 có 2 cách chọn (A hoặc G).
Vậy nếu x1 là X thì số bộ ba chứa 1 nucleotit loại X là: 1.2.2 = 4 bộ ba.
Tương tự nếu x2 là x thì số bộ ba chứa 1 nucleotit loại X là: 2.1.2 = 4 bộ ba.
Nếu x3 là X thì số bộ ba chứa 1 nucleotit loại X là: 2.2.1 = 4 bộ ba.
Vậy tính chung số bộ ba chỉ chứa 1 nucleotit trên mạch gốc là: 4 + 4 + 4 = 12
bộ ba.


Câu 3 ( ID:45767 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

= 0,25 làm khuôn để tổng hợp

nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn
đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng


hợp này là:

A

A + G = 75%; T + X = 25%.

B

A + G = 25%; T + X = 75%.

C

A + G = 80%; T + X = 20%.


D

A + G = 20%; T + X = 80%.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có:

= 0,25→

Vậy ở chuỗi pôlinuclêôtit khuôn có tỉ lệ T + X = 20%; tỉ lệ A + G = 80%.
Vì theo NTBS, A bổ sung với T, G bổ sung với X và ngược lại nên trên mạch
bổ sung có tỉ lệ A + G = 20%; T + X = 80%.

Câu 4 ( ID:45768 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tế bào chưa biết, có một nhiễm sắc thể chứa 40 nucleoxom, mỗi đoạn nối giữa các
nucleoxom có 10 cặp nucleotit. Cho các phát biểu sau, số phát biểu có nội dung đúng


(1) Đây là tế bào nhân sơ.
(2) Số phân tử protein histon của nhiễm sắc thể là 320.
(3) Chiều dài nhiễm sắc thể là 21182.
(4) Số vòng xoắn của nhiễm sắc thể là 623.
(5) Nhiễm sắc thể này có khối lượng là 3738000 đvC.

A

3.


B

1.

C

0.

D

2.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


(1) sai vì đây không phải là tế bào nhân sơ. Tế bào nhân sơ chưa có cấu trúc
nucleoxom, chưa có cấu tạo NST.
(2) sai vì có 40 nucleoxom sẽ có 40 - 1 = 39 đoạn nỗi giữa các nucleoxom, mỗi
đoạn nối có chứa 1 phân tử protein histon. Do vậy số phân tử protein histron
của NST là: 40.8 + 39 = 359 phân tử.
(3) sai vì chiều dài ADN trên NST là: (40.146 + 39.10).3,4 = 21882 Å, còn
chiều dài của NST thì có thể thay đổi tùy từng giai đoạn và từng thời kì của tế
bào.
(4) sai vì 623 là số vòng xoắn của ADN chứ không phải số vòng xoắn của NST
được tính bằng: 21182: 34 (chiều dài mỗi vòng xoắn).
(5) sai vì 3738000 đvC là khổi lượng của phân tử ADN trên NST chứ không
phải khối lượng của NST. Khối lượng NST được tính bằng tổng khối lượng
của ADN + tổng khối lượng của protein có trong đó.
Vậy không có phát biểu nào đúng

Câu 5 ( ID:45769 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là
5’- GXATGAAXTTTGATXX -3’.
Tỉ lệ

trên đoạn mạch thứ hai của gen là

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi



A

3/4.

B

4/3.

C

9/7.

D

7/9.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mạch thứ nhất 5’- GXATGAAXTTTGATXX -3’.
Mạch thứ hai 3'- XGTAXTTGAAAXTAGG - 5'
Trên mạch 2 có

Câu 6 ( ID:45770 )


= 7/9.

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Gen có chiều dài 2193A0, quá trình tái bản đã tạo ra các gen con với tổng số 64 mạch
đơn và chứa 8256 nuclêôtit loại timin. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong
gen ban đầu là:

A

A = T = 20% = 258; G = X = 30% = 387.

B

A = T = 30% = 387; G = X = 20% = 258.

C

A= T = 10% = 129; G = X = 40% = 516.

D

A = T = 40% = 516; G = X = 10% = 129.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài


Bình luận

Lời giải chi tiết


Gen có chiều dài 2193 Å → Tổng số nuclêôtit của gen là: N =

= 1290

nuclêôtit
Gọi k là số lần nhân đôi của gen ban đầu. Số mạch đơn tạo ra sau k lần nhân
đôi là: 2.2k.
Ta có: 2.2k = 64 → k = 5.
Số gen con tạo ra sau 5 lần nhân đôi là: 25 = 32 gen.
Quá trình tái bản tạo ra 8256 nuclêôtit loại timin nên mỗi gen ban đầu có số
nuclêôtit là: A = T = 8256 : 32 = 258
% T = %A =

Câu 7 ( ID:45771 )

= 20%; G =X = 50% - 20% = 30%

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi

trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ

A

50%.

B

12,5%.

C

25%.

D

6,25%.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân tử ADN nhân đôi 4 lần → số phân tử ADN con tạo ra là 2^4 = 16 phân
tử.


Số phân tử ADN còn giữ N15 của mẹ = 2 → Số phân tử chứa N15 chiếm:

= 12,5 %

Câu 8 ( ID:45772 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển
những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì một tế bào vi khuẩn E.coli
này sau 4 lần phân bào liên tiếp sẽ tạo ra bao mạch ADN mới được tổng hợp ở vùng
nhân hoàn toàn chứa N14?

A

32.

B

16.

C

8.

D

30.

Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch mang N15. Khi chuyển sang môi trường có
N14 thì những mạch mới được tổng hợp sẽ mang N14.
Mỗi vi khuẩn ở vùng nhân có một phân tử ADN dạng vòng. Khi 1 vi khuẩn
phân bào 4 lần thì có nghĩa là 1 ADN nhân đôi 4 lần.
Do đó, số phân tử ADN tạo ra là: 24 = 16.
Số mạch đơn mới được tổng hợp mang N14 = 16.2 – 2 = 30

Câu 9 ( ID:45773 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 28 đoạn Okazaki, sẽ cần bao
nhiêu đoạn mồi cho một đợt tái bản của chính đơn vị tái bản đó

A

32.


B

60.

C

30.

D

31.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Một đơn vị tái bản có 28 đoạn Okazaki nên số đoạn mồi sẽ bằng = số đoạn
Okazaki + 2 = 30

Câu 10 ( ID:45774 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số phân tử ADN
được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới là

A

48.

B

16.

C

62.

D

64.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

1 phân tử ADN có 2 mạch pôlinuclêôtit

8 phân tử ADN nhân đôi → 112 mạch polinucleotide mới. Gọi k là số lần nhân
đôi. 2. (2k-1)× 8 = 112 → k = 3.
Số phân tử ADN cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới: 8 . (23 -2) = 48

Câu 11 ( ID:45775 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang
môi trường chỉ có N15 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn
toànN15?

A

Có 2 phân tử ADN.

B

Có 16 phân tử ADN.

C

Có 14 phân tử ADN.

D


Có 4 phân tử ADN.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Từ 1 phân tử ADN ban đầu chứa N14 sau 4 lần sao chép sẽ tạo ra 24 = 16 phân
tử ADN.
Trong đó số phân tử ADN chứa hoàn toàn N15 là: 16 - 2 = 14 phân tử

Câu 12 ( ID:45776 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm
các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử
mARN nói trên?

A

ATX, TAG, GXA, GAA.


B

AAG, GTT, TXX, XAA.

C

AAA, XXA, TAA, TXX.

D

TAG, GAA, ATA, ATG.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nucleotit là nuclêôtit là ađênin, uraxin và
guanin nên trên mạch gốc của gen chỉ chứa 3 loại nucleotit là (T, A, X) vì
AmARN bổ sung với T gốc; UmARN bổ sung với A gốc; GmARN bổ sung
với X gốc.
mạch bổ sung của gen chỉ có chứa A, T, G (vì T mạch gốc bổ sung với A mạch
bổ sung; vì A mạch gốc bổ sung với T mạch bổ sung; vì X mạch gốc bổ sung
với G mạch bổ sung).
 
 

Câu 13 ( ID:45777 )


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Biết một số bộ ba mã hoá axit amin như sau: UGX → Xixtêin, GXA → Alanin, XUU
→ Lơxin UUU → Phêninalanin, AGX → Xêrin, AAG → Lizin. Một đoạn gen có
trình tự các nuclêôtit như sau:
3’ … XGT GAA TTT XGA … 5’
5’ … GXA XTT AAA GXT … 3’


Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là:

A

Xêrin - Phêninalanin - Lizin - Xixtêin.

B

Xixtêin - Phêninalanin - Lizin - Xêrin.

C

Lizin - Phêninalanin - Xêrin - Xixtêin.

D


Phêninalanin - Xêrin - Lizin - Xixtêin.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nếu mạch 3’ … XGT GAA TTT XGA … 5’ được sử dụng làm mạch gốc thì
phân tử mARN được tổng hợp sẽ có trình tự: 5’ … GXA XUU AAA GXU …
3’. Vậy trình tự axit amin trên chuỗi pôlipeptit là Alanin - Lơxin - ... → không
có đáp án nào thỏa mãn.
Nếu mạch 5’ … GXA XTT AAA GXT … 3’ được sử dụng làm mạch gốc thì
phân tử mARN được tổng hợp sẽ có trình tự: 5’ … AGX UUU AAG UGX …
3’. Vậy trình tự axit amin trên chuỗi pôlipeptit là Xêrin - Phêninalanin - Lizin Xixtêin

Câu 14 ( ID:45778 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 2 phân tử mARN có tỉ lệ nuclêôtit như sau:
mARN1 có: %Am + %Um = 36%; %Gm + %Xm = 64%.
mARN2 có: %Am + %Um = 64%; %Gm + %Xm = 36%.
Biết 2 gen qui định 2 phân tử mARN trên có chiều dài như nhau. Cho các nhận xét
sau:

(1) Ở gen 1, tỉ lệ %A là 18%.
(2) Ở gen 2, tỉ lệ % G là 18%.


(3) Gen 1 có khối lượng lớn hơn gen 2.
(4) Gen 1 có khả năng bền nhiệt tốt hơn gen 2.
Số nhận xét có nội dung đúng là:

A

3.

B

2.

C

1.

D

4.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 15 ( ID:45779 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A

3’UAA5’; 3’UAG5’; 3’UGA5’.

B

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.


C

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

D

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài


Bình luận

Lời giải chi tiết

Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ → 3’. Các bộ ba tương ứng
quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5'UAG3'; 5'UGA3'; 5'UAA3'.

Câu 16 ( ID:207 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Có một phân tử ADN thực hiện nhân đôi một số lần tạo ra 62 phân tử ADN với
nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường. Số lần tự nhân đôi của phân tử ADN trên
là:

A

4

B

5

C


7

D

6
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch, qua quá trình nhân đôi sẽ đi vào 2 phân tử
ADN khác nhau, đây là 2 phân tử có chứa nguyên liệu cũ ban đầu.
Vậy tổng số phân tử ADN tạo ra là: 62 + 2 = 64 = 26.
Phân tử ADN này đã nhân đôi 6 lần.

Câu 17 ( ID:216 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ nhất).
Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ hai)
để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang

môi trường nuôi cấy chứa N14 (lần thứ ba) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Số phân tử
ADN chỉ chứa N14; chỉ chứa N15 và chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3 lần lượt là:

A

2 phân tử, 0 phân tử và 14 phân tử.

B

4 phân tử, 0 phân tử và 12 phân tử.

C

4 phân tử, 0 phân tử và 4 phân tử.

D

2 phân tử, 0 phân tử và 6 phân tử.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Lần thứ nhất tạo ra 2 phân tử ADN chứa toàn N14 tương đương với 4 mạch
đơn. Đến lần thứ 3, có thể coi các phân tử tách ra thành các mạch đơn sau đó
tổng hợp mạch mới bổ sung với các mạch cũ này, do đó ban đầu có 4 mạch
chứa toàn N14 thì lần thứ 3 chuyển vào môi trường chứa toàn N14 sẽ tạo ra 4

phân tử chứa toàn N14.
Vào lần thứ ba do chứa toàn N14 nên sẽ không có phân tử nào chỉ chứa N15.
Từ phân tử ADN ban đầu đã trải qua 4 lần nhân đôi tạo thành 16 phân tử ADN
tất cả.
Vậy số phân tử chứa cả N15 và N14 là: 16 – 4 = 12.

Câu 18 ( ID:1163 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có
N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ
các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng
tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ
lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là:


A

192.

B

96.

C


32.

D

16.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khi nhân đôi, ADN tách nhau ra thành 2 mạch để nhân đôi tạo ADN con.
Trong phân tử ADN con có 1 mạch cũ ban đầu và một mạch mới được tổng
hợp. Ban đầu có 6 phân tử chứa N15, tương đương với 12 mạch, vậy 12 mạch
này sẽ đi về 12 ADN con.
Theo bài ra ta có loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25% ⇒ Tổng số ADN tạo thành
sau nhân đôi là: 12 : 6,25% = 192.
Vậy số vi khuẩn bị phá màng tế bào là 192.

Câu 19 ( ID:1463 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30
mạch pôlinuclêôtit mới. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng.
(1) Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống
nhau.
(2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra , có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ
nguyên liệu của môi trường nội bào.
(3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp.
(4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ
nguyên liệu của môi trường nội bào.


A

2

B

1

C

3.

D

4
Lời giải chi tiết

Video chữa bài


Bình luận

Lời giải chi tiết

Tạo 30 mạch pôlinuclêôtit mới, ban đầu có 1 phân tử ADN chứa 2 mạch, vậy
tổng số mạch trong các phân tử ADN con tạo thành là 32. ⇒ Có 16 phân tử
ADN được tạo thành.
Nội dung 1 đúng. Các ADN con đều giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.
Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng. Chỉ có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ
nguyên liệu của môi trường nội bào, 2 phân tử còn lại có một mạch của ADN
ban đầu, một mạch lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào.
Nội dung 3 đúng. 16 = 24 nên phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi 4 lần.

Câu 20 ( ID:20561 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở ruồi giấm có 2n = 8. Có 5 tế bào tiến hành nguyên phân với số lần bằng nhau tạo ra
các tế bào con. Trong các tế bào con người ta thấy có 1200 mạch polynucleotit mới
được cấu thành từ các nu tự do trong môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi tế
bào là:

A

5


B

4


C

6

D

3
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ruồi giấm có 2n = 8. có 5 tế bào nguyên phân với số lần bằng nhau
2n = 8 → 1 tế bào sẽ có 8 phân tử ADN → 5 tế bào có 5 × 8 = 40 phân tử.
Gọi k là số lần nhân đôi của tế bào con.→ 1200 mạch polynucleotide mới.
Ta có {2k× 2 - 2} × 40 = 1200 → 2k × 2 = 32 → = 16 → k = 4.
Vậy số lần nhân đôi của mỗi tế bào trên là 4.



×