Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Hoc24h vn đề 5 luyện tập các dạng bài tập về biến dị cấp phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.8 KB, 27 trang )

Câu 1 ( ID:122 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen có 3000 nucleotit và 3900 liên kết hiđro. Sau khi đột biến ở một cặp
nucleotit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300G. Số
lượng từng loại nuleotit của gen sau đột biến là:

A

A = T = 1050; G = X = 450.

B

A = T = 599; G = X = 900.

C

A = T = 600; G = X = 900.

D

A = T = 900; G = X = 600.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài


Bình luận

Lời giải chi tiết

Số nu loại A của gen đột biến là: A = T = 4193 : (23 – 1) = 599.
Số nu loại G của gen đột biến là: G = X = 6300 : (23 – 1) = 900.

Câu 2 ( ID:220 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Gen cấu trúc dài 3559,8 Ao. Khi xảy ra đột biến làm giảm 1 liên kết hiđro. Chuỗi
polipeptit do gen đó tổng hợp chứa 85 axit amin kể cả axit amin mở đầu. Cho các kết
luận sau:
(1) Đột biến thuộc dạng thay thế 2 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
(2) Vị trí thay thế cặp nu thuộc đơn vị mã thứ 86.
(3) Đột biến thuộc dạng thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
(4) Đây là dạng đột biến dịch khung.
Có bao nhiêu nội dung đúng?

A

3


B


2

C

4

D

1
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số nu trên mARN là: 3559,8 : 3,4 = 1047
= 349.

Số bộ ba trên mARN là: 1047 : 3

Nội dung 1 sai vì thay thế 2 cặp A – T bằng 1 cặp G – X sẽ làm tăng lên 1 liên
kết hiđro.
Nội dung 2 đúng. Có 349 bộ ba nhưng chỉ tạo thành chuỗi polipeptit chứa 85
axit amin Đột biến xảy ra làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở đơn vị mã thứ 86.
Nội dung 3 đúng. Đây là dạng đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro.
Nội dung 4 sai. Đột biến dịch khung để chỉ dạng đột biến mất hoặc thêm một
cặp nucleotit.


Câu 3 ( ID:47220 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG,
UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô
nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.

A

XXG.

B

AAA.

C

XGG.

D

AXX.
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Bộ ba trên mARN không quy định tổng hợp axit amin là UAA, UAG, UGA
→ Bộ ba trên mạch mã gốc của gen là ATT, ATX, AXT.
→ Bộ ba có thể bị đột biến thành bộ ba vô nghĩa (khi chỉ thay thế 1
nucleotide ) là AXX

Câu 4 ( ID:47222 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi, phân
tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu
nuclêôtit loại A giảm xuống 7 nuclêôtit. Số nucleotit mỗi loại của gen đột biến là:

A

A = T = 116; G = X = 469.

B


A = T = 117; G = X = 467.

C

A = T = 117; G = X = 469.

D

A = T = 116; G = X = 468.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét gen ban đầu có: N = 1170 nuclêôtit → 2A + 2G = 1170 (1)
Theo giả thiết G = 4A (2)
Giải (1) và (2) ta được: A = T = 117 và G = X = 468
Sau đột biến thì chiều dài của gen không thay đổi chứng tỏ là đột biến
thay thế 1 cặp nucleotit


Ta có khi nhân đôi liên tiếp 3 lần thì nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống
7 nuclêôtit nên ta có số nuclêôtit loại A mất đi so với ban đầu là: 7:(231)=1
Chứng tỏ đột biến thay thế một cặp A-T thành một cặp G-X
Vậy số nucleotit mỗi loại của gen đột biến là: A = T = 117-1=116; G = X =
468+1=469.


Câu 5 ( ID:47221 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm
thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này
nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là

A

A = T = 10110 ; G = X = 7890.

B

A = T = 10784 ; G = X = 8416.

C

A = T = 8416; G = X = 10784.

D

A = T = 7890 ; G = X = 10110.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài


Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen có chiều dài 4080 Å → Tổng số nuclêôtit của gen là:

= 2400

nuclêôtit.
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: 2A + 2G = 2400 → A + G = 1200 (1)
Gen có 3075 liên kết hiđrô → 2A + 3G=3075 (2)
Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được: A = 525, G = 675.


Đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên
kết hiđrô nên đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Số nuclêôtit từng loại của gen bị đột biến là:
A = T = 525 + 1 = 526.
G = X = 675 - 1 = 674.
Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội
bào phải cung cấp là:
Amt = Tmt = 526.(24 – 1) = 526.15 = 7890
Gmt = Xmt = 674.(24 – 1) = 674.15 = 10110

Câu 6 ( ID:47223 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


 Theo dõi

Chiều dài của 1 gen cấu trúc là 2397 Ao. Do đột biến thay thế một cặp Nu tại vị trí thứ
400 tính từ Nu đầu tiên, tính từ mã mở đầu làm cho bộ ba mã hóa tại đây trở thành mã
không quy định amin nào. Loại đột biến này đã ảnh hưởng tới bao nhiêu a.amin nếu
không kể đến mã mở đầu?

A

Mất 100 a.amin trong chuỗi polipeptit.

B

Mất 101 a.amin trong chuỗi polipeptit.

C

Mất 1 a.amin trong chuỗi polipeptit.

D

Có 1 a.amin bị thay thế trong chuỗi polipeptit.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Chiều dài của 1 gen cấu trúc là 2397 Å → Số bộ ba của gen là: 235.


Đột biến ở cặp nucleotit thứ 400 chứng tỏ là đột biến xảy ra ở bộ ba thứ:
400 : 3 = 133,33 → đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 134 chứng tỏ bộ ba thứ
134 trỏ thành bộ ba kết thúc → chuỗi polipeptit sau đó còn số axit amin
là: 134 - 1 = 133 axit amin.
Loại đột biến này đã ảnh hưởng tới số axit amin là: 235 - 133 - 1 (axit amin mở
đầu) = 101

Câu 7 ( ID:47224 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen
B, gen D bị đột biến thành alen d. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội
hoàn toàn và các đột biến đều là đột biến nghịch.
Trong số các kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu kiểu gen là của thể đột biến.
(1) AaBbDD.

(2) AABBdd.

(3) AAbbDd.

(4) AabbDd.


(5) AaBBDd.

(6) AABbDd.

(7) aabbdd.

(8) aaBbdd.

A

2.

B

4.

C

5.

D

6.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Thể đột biến là đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
Theo giả thiết: gen A bị đột biến thành alen a nên khi kiểu gen có aa sẽ biểu
hiện ra kiểu hình của thể đột biến.


Gen b bị đột biến thành alen B nên khi kiểu gen có B- (BB, Bb) sẽ biểu hiện ra
kiểu hình của thể đột biến.
Gen D bị đột biến thành alen d nên khi kiểu gen có dd sẽ biểu hiện ra kiểu hình
của thể đột biến.
Các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn nên khi kiểu hình có
1 trong các kiểu gen aa hoặc B- hoặc dd hoặc 2 trong 3 kiểu gen trên hoặc cả 3
kiểu gen trên sẽ là thể đột biến.
Xét các kiểu gen của đề bài:
AaBbDD là thể đột biến vì trong kiểu gen có chứa Bb.
AABBdd là thể đột biến vì trong kiểu gen có chứa BB, dd.
AAbbDd không phải là thể đột biến.
AabbDd không phải là thể đột biến.
AaBBDd là thể đột biến vì trong kiểu gen có chứa BB.
AABbDd là thể đột biến vì trong kiểu gen có chứa Bb.
aabbdd là thể đột biến vì trong kiểu gen có chứa aa, dd.
aaBbdd là thể đột biến vì trong kiểu gen có chứa aa, Bb, dd.
Vậy có 6 kiểu gen: 1, 2, 5, 6, 7, 8 là kiểu gen của thể đột biến

Câu 8 ( ID:47225 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:

Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’;
3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán
đúng?


(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra
alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen
M quy định tổng hợp.
(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so
với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định
tổng hợp.

A

1.

B

4.


C

2.

D

3.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đột biến thay thế Nu thứ 88 từ cặp G-X bằng cặp A-T thì trên mạch
gốc bộ 3 sẽ từ GXT → AXT → bộ ba trên mARN tại vị trí xảy ra đột biến
trở thành UGA → đây là bộ 3 kết thúc → protein do gen đột biến tổng
hợp sẽ ngắn hơn gen bình thg → (1) đúng.
(2) Bộ 3 có chứa cặp Nu trên mạch mã gốc thứ 63 là: XAX. Mà Nu thứ
63 là Nu thứ 3 trong bộ 3 → khi xảy ra đột biến thay thế thì XAT có thể
bị thay thế thành các bộ 3: XAA,XAT,XAG → bộ ba trên mARN là: GUU;


GUA; GUX → các bộ 3 này cùng mã hóa cho 1 aa valin → (2)đúng
(3) Cặp Nu thứ 64 sẽ mã hóa cho axxit amin thứ 64 : 3 = 21,33 → Cặp
Nu 64 sẽ là Nu đầu tiên trong aa thứ 22 → Nếu mất Nu này thì đột biến
sẽ làm thay đổi axit amin từ axit amin thứ 22 trở đi → (3) sai.

(4) Bộ 3 mà chứa cặp Nu thứ 91 trên mạch gốc XAT thì dù Nu X có bị
thay thế bởi A,T hay G thì đều làm thay đổi 1 axit amin → alen mới quy
định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi
pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp → (4) đúng.
Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng

Câu 9 ( ID:47226 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen có A = 1,5G và có tổng số liên kết hidro là 3600. Gen bị đột biến dưới hình
thức bị thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nu khác. Có bao nhiêu kết luận sau
đây đúng?
(1) Nếu đột biến không làm thay đổi số liên kết hidro thì số nucleotit từng loại của
gen đột biến là: A = T = 900; G = X = 599.
(2) Nếu đột biến làm biến đổi số liên lết hidro thì số nucleotit từng loại của gen đột
biến là: A = T = 901; G = X = 599.
(3) Đột biến làm thay đổi trật tự sắp xếp tất cả các nucleotit từ vị trí xảy ra đột biến
trở về phía sau.
(4) Đột biến không làm thay đổi trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit do
gen quy định.
(5) Dạng đột biến trên có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Xét ở cấp độ cơ thể
thì phần lớn dạng đột biến trên là trung tính.
Số kết luận đúng là:

A


2.

B

3.


C

1.

D

0.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Theo đề bài ta có: A = 1,5G; 2A + 3G = 3600
→ A = T = 900; G = X = 600.
Gen bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác.
Xét các kết luận của đề bài.
Kết luận 1 sai vì đột biến không làm thay đổi số liên kết hidro thì đây là
đột biến thay thế cặp nucleotit cùng loại: Thay thế cặp A-T bằng cặp A-T
hoặc cặp T-A; Thay thế cặp G-X bằng cặp G-X hoặc cặp X-G. Do vậy số

nucleotit từng loại của gen đột biến không thay đổi so với số nucleotit
từng loại của gen ban đầu.
Số nucleotit từng loại của gen đột biến vẫn là: A = T = 900; G = X = 600.
Kết luận 2 sai vì nếu đột biến làm thay đổi số liên kết hidro thì sẽ xảy ra
2 trường hợp:
+ Số liên kết hidro tăng lên 1 liên kết khi thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Khi đó số nucleotit từng loại của gen đột biến là: A = T = 900 - 1 = 899;
G = X = 600 + 1 = 601.
+ Số liên kết hidro giảm đi 1 liên kết khi thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
Khi đó số nucleotit từng loại của gen đột biến là: A = T = 900 + 1 = 901;
G = X = 600 - 1 = 599.
Kết luận 3 sai vì đột biến thay thế nucleotit thường chỉ làm thay đổi 1
axit amin trong chuỗi polipeptit. Chỉ có đột biến thêm hoặc mất mới làm
thay đổi trật tự sắp xếp tất cả các nucleotit từ vị trí xảy ra đột biến trở về
phía sau.


Kết luận 4 sai vì đột biến thay thế nucleotit có thể làm 1 bộ ba trở thành
mã kết thúc. Do đó có thể làm thay đổi chuỗi polipeptit do gen quy định.
Kết luận 5 sai vì đột biến xét ở cấp độ phân tử thì phần lớn là trung tính.
Nhưng xét ở cấp độ cơ thể thì đa phần đột biến trên là có hại.
Vậy không có kết luận nào đúng

Câu 10 ( ID:47227 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết hóa trị giữa các nucleotit. Gen
trội D chứa 17,5% số nuclotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp
chỉ xét riêng cặp gen này, các tế bào mang kiểu gen Dd giảm phân hình thành giao tử
có xảy ra rối loạn phân li nhiễm sắc thể ở một số tế bào. Hỏi có bao nhiêu loại giao tử
trong số các giao tử sau đây không thể tạo ra ?
(1) Giao tử có 1275 Timin.
(2) Giao tử có 1275 Xitozin.
(3) Giao tử có 1050 Ađênin.
(4) Giao tử có 1500 Guanin.
(5) Giao tử có 1725 Guanin.
(6) Giao tử có 1950 Guanin.

A

2.

B

5.

C

4.

D

1.
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Gen D = Gen d = 2998 liên kết hóa trị giữa các nucleotit nên tổng số
nucleotit của mỗi gen là: N = 2998 + 2 = 3000 nucleotit.
Số nucleotit từng loại của gen D là:
AD = TD = 17,5%.3000 = 525 nucleotit; GD = XD = (3000 : 2) - 525 = 975
nucleotit.
Số nucleotit từng loại của gen d là: Ad = Td = Gd = Xd = 3000 : 4 = 750
nucleotit.
Gen Dd khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra rối loạn phân li NST
ở 1 số tế bào có thể hình thành nên các giao tử: D, d, DD, Dd, dd.
Xét các trường hợp của đề bài:
(1) Giao tử có 1275 T = 525 TD + 975 Td → giao tử có dạng Dd.
(2) Giao tử có 1275 X không được tạo thành.
(3) Giao tử có 1050 A = 525 AD + 525AD → giao tử có dạng DD.
(4) Giao tử có 1500 G = 750 Gd + 750 Gd → giao tử có dạng dd.
(5) Giao tử có 1725 G = 975 GD + 750 Gd → giao tử có dạng Dd.
(6) Giao tử có 1950 G = 975 GD + 975 GD → giao tử có dạng DD.
Vậy chỉ có 1 trường hợp giao tử không đươc tạo ra là trường hợp 2

Câu 11 ( ID:47228 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Cặp gen
Bb qua hai lần nhân đôi bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình
nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A T
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.


(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

A

0.

B

2.

C

3.

D

4.
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đổi 221 nm = 2210 Å.
Tổng số nucleotit của alen B là: N =

 = 1300 nucleotit → 2A + 2G =

1300 (1)
Số liên kết hidro trong gen B là 1669 nên: 2A + 3G = 1669 (2)
Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được:
Số nucleotit từng loại trong gen B là:
AB = TB = 281; GB = XB = 369
Tổng số nucleotit môi trường cung cấp cho cặp gen Bb nhân đôi k lần
là:
T môi trường = (2k - 1).(TB + Tb)
→ Tb = Ab = 282.
X môi trường = (2k - 1).(XB + Xb)→ Gb = Xb = 368.
Vậy số nucleotit từng loại trong gen b là: Ab = Tb = 282; Gb = Xb = 368.
→ Ta thấy gen B đã bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T để trở
thành gen b.
Xét các phát biểu của đề bài:


(1) đúng.
(2) sai vì Tổng số liên kết hidro của gen b = Tổng số liên kết hidro của

gen B - 1 = 1669 - 1 = 1668.
(3) đúng.
(4) đúng vì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit G-X bằng 1 cặp
A-T nên tổng số nucleotit của gen sau đột biến không thay đổi so với
gen ban đầu → tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotit.
Vậy có 3 phát biểu đúng là các phát biểu 1, 3, 4

Câu 12 ( ID:47229 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tường đồng. Mỗi gen đều có
60 vòng xoắn. Gen B chứa 35% Ađênin, gen b có 4 loại đơn phân bằng nhau. Một tế
bào có 1080 Guanin trong cặp gen nói trên. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số Nucleotit của gen B và b là 1200 nucleotit.
(2) Gen B có A = T = 180 nucleotit; G = X = 420 nucleotit.
(3) Gen b có số nucleotit từng loại là: A = T = G = X = 300 nucleotit.
(4) Kiểu gen của tế bào này là BBbb.
(5) Tế bào này có chứa 1320 nucleotit loại A.
Số phát biểu đúng là

A

3.

B


2.

C

1.

D

4.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Tổng số nucleotit của gen B = tổng số nucleotit của gen b = 60.20 =
1200 nucleotit.
Số nucleotit từng loại của gen B là:
AB = TB = 35%.1200 = 420 nucleotit
GB = XB = (1200 : 2) - 420 = 180 nucleotit.
Số nucleotit từng loại của gen b là: Ab = Tb = Gb = Xb = 1200 : 4 = 300
nucleotit.
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 sai vì tổng số nucleotit của gen B và b là: 1200 + 1200 =
2400 nucleotit.
Phát biểu 2 sai.

Phát biểu 3 đúng.
Phát biểu 3 sai vì tế bào có 1080 G. Gọi x là số alen B có trong tế bào; y
là số alen b có trong tế bào đó. Ta có: 180x + 300y = 1080 → x = 1; y =
3.
Vậy kiểu gen của tế bào này là: Bbbb.
Phát biểu 4 đúng vì tế bào này có chứa số nucleotit loại A là: 420.1 +
300.3 = 1320 nucleotit.
Vậy trong các phát biểu trên có 2 phát biểu đúng là các phát biểu: 3, 5

Câu 13 ( ID:47230 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài sinh vật, xét một locus 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài
306nm và 2338 liên kết hydro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế
bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotide cần
thiết cho các quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061A và 7532G.
Cho các kết luận sau


(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a.
(2) Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
(3) Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T thành 1 cặp G-X.
Số kết luận đúng là


A

1.

B

2.

C

0.

D

3.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét gen A: Đổi 306 nm = 3060 Å
Tổng số nucleotit của alen A là: N =

 = 1800 nucleotit → 2A + 2G =

1800 (1)
Gen B có 2338 liên kết hidro nên 2A + 3G = 2338 (2)

Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được số nucleotit từng loại của
gen A là:
GA = XA = 538; AA = TA = 362.
Tổng số nucleotit môi trường cung cấp cho cặp gen Bb nhân đôi k lần
là:
A môi trường = (2k - 1).(AA + Aa)
→ Aa = Ta = 361.
G môi trường = (2k - 1).(GA + Ga)→ Ga = Xa = 538.
Vậy số nucleotit từng loại trong gen b là: Aa = Ta = 361; Ga = Xa = 538.


Ta thấy gen A và gen a có số nucleotit loại G và X không thay đổi, còn
số nucleotit loại A và T của gen a ít hơn số nucleotit loại A và T của gen
A 1 nucleotit. Chứng tỏ gen A bị đột biến mất 1 cặp nucleotit để trở
thành gen a.
Xét các kết luận của đề bài:
Kết luận 1 đúng vì gen a có tổng số nucleotit ít hơn tổng số nucleotit
của gen a là 1 cặp nucleotit (tương ứng với 2 nucleotit) nên chiều dài
của gen A lớn hơn chiều dài của gen a.
Kết luận 2 đúng.
Kết luận 3 sai.
Kết luận 4 sai.
Vậy có 2 kết luận đúng là các kết luận 1, 2

Câu 14 ( ID:47231 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Gen A có tổng số 2850 liên kết hidrô và trên một mạch của gen có trình tự các
nucleotit như sau: A : T : X : G = 4 : 1 : 1 : 2. Gen A bị đột biến điểm nên giảm 2 liên
kết hydro và chiều dài giảm xuống, thì thành gen a. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen A là 2400 nucleotit.
(2) Đây là dạng đột biến thay thế 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T.
(3) Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A - T.
(4) Số nucleotit từng loại của gen a là G = X = 450; A = T = 749.
(5) Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp là A = T = 4497, G = X = 2700
nucleotit.
Số phát biểu đúng là:

A

2.

B

4.


C

3.

D

1.
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét gen A: Giả sử mạch 1 của gen có trình tự các nucleotit: A : T : X : G =
4:1:1:2


Gen A có tổng số 2850 liên kết hidrô nên 2A + 3G = 2850
Giải hệ phương trình trên ta được số nucleotit từng loại của gen A là:
AA = TA = 750 nucleotit; GA = XA = 450 nucleotit.
Xét gen a: Gen A bị đột biến điểm nên giảm 2 liên kết hydro và chiều dài
giảm xuống, thì thành gen a → gen A bị đột biến mất 1 cặp nucleotit
loại A-T.
Số nucleotit từng loại của gen a là:
Aa = Ta = 750 - 1 = 749; Ga = Xa = 450
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng vì tổng số nucleotit của gen A là: 2AA + 2GA = 2.750 +
2.450 = 2400 nucleotit.
Phát biểu 2 sai.
Phát biểu 3 đúng.
Phát biểu 4 đúng.
Phát biểu 5 đúng vì tổng số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:
A môi trường = T môi trường = (2k - 1).(AA + Aa) = (22 - 1).(750 + 749) = 4497
nucleotit



G môi trường = X môi trường =(2k - 1).(GA + Ga) = (22 - 1).(450 + 450) = 2700
nucleotit
Vậy các phát biểu 1, 3, 4, 5 đúng

Câu 15 ( ID:47232 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Gen D có tổng số 1560 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại A bằng số nucleotit
loại G. Gen D đột biến điểm thành gen d làm giảm đi hai liên kết hiđrô. Cho các phát
biểu sau:
(1) Gen D có tổng số nucleotit là 1200 Nu.
(2) Gen D có A = T = 360; G = X = 240.
(3) Có thể gen D đã bị đột biến thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
(4) Gen D đã bị đột biến mất một cặp A-T.
(5) Gen d có A = T = 239.; G = X = 360.
Số phát biểu đúng là:

A

2.

B

4.


C

3.

D

1.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét gen D:
Gen D có 1560 liên kết hidro nên 2AD + 3GD = 1560 (1)
Gen D có

(2)


Giải hệ phương trình  tạo bởi (1) và (2) ta được: số nucleotit từng loại
của gen D là:
AD = TD = 240 nucleotit; GD= XD = 360 nucleotit.
Gen A bị đột biến điểm nên giảm 2 liên kết hidro và chiều dài giảm
xuống thì thành gen a chứng tỏ gen D bị đột biến mất 1 cặp nucleotit
loại A-T.
Số nucleotit từng loại của gen d là:
Ad = Td = 240 - 1 = 239; Gd = Xd = 360

Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng vì tổng số nucleotit của gen D là: 2AD + 2GD = 2.240 +
2.360 = 1200 nucleotit.
Phát biểu 2 sai.
Phát biểu 3 sai.
Phát biểu 4 đúng.
Phát biểu 5 đúng.
Vậy các phát biểu 1, 4, 5 đúng

Câu 16 ( ID:47233 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau:
5 ’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT-XXA - ATG -XGG - GXG - GXX - GAA XAT3 ’
Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của
chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại
5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể xảy ra?
(1) Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’.
(2) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp
nuclêôtit T-A.


(3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp
nuclêôtit T-A
(4) Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp

nuclêôtit X-G.
Số trường hợp có thể xảy ra là:

A

3.

B

4.

C

2.

D

1.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mạch gốc có trình tự là:
 

5 ’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT-XXA - ATG -XGG - GXG - GXX - GAA XAT3 ’

Đoạn mARN được tổng hợp là:
5’ – AUG – UUX – GGX – XGX – XXG – XAU – UGG – AAX – AUU – XUX
– XUU – GUA -  3’.
Để protein do mạch gốc này tổng hợp chỉ có 5 axitamin thì bộ 3 thứ 7
trên mARN phải là bộ 3 kết thúc. Các trường hợp có thể xảy ra là:
(1) Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ à Bộ 3 thứ 7
trên mARN tính từ đầu 5’ từ UGG thành UGA – bộ 3 kết thúc à (1)  thỏa
mãn.


(2) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một
cặp nuclêôtit T-A à Bộ 3 thứ 7 trên mARN tính từ đầu 5’ từ UGG thành
UGA – bộ 3 kết thúc. à (2) thỏa mãn.
(3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một
cặp nuclêôtit T-A à Bộ 3 thứ 7 trên mARN tính từ đầu 5’ từ UGG thành
UAG – bộ 3 kết thúc. à (3) thỏa mãn.
(4) Vị trí số 21 từ đầu 5’ của gen thuộc bộ 3 số 6 à thuộc axitamin số 5
trên gen à không thỏa mãn.
Vậy có 3 trường hợp 1, 2, 3 thỏa mãn.

Câu 17 ( ID:47234 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu kỳ xoắn. Biết trong gen có A = G. Trên
mạch 1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit

của mạch. Gen B bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi
trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các gen con thu được có 11988
liên kết hiđrô. Cho các kết luận sau:
(1) Đây là đột biến mất 1 cặp G – X.
(2) Tổng số nuclêôtit của gen B là 2400 nuclêôtit.
(3) Ở gen B, mạch 1 có A1 = 120; T1 = 360; G1 = 240; X1 = 480.
(4) Dạng đột biến trên chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba.
Số kết luận không đúng là

A

3.

B

2.

C

1.

D

0.


Lời giải chi tiết

Video chữa bài


Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét gen B:
Số nucleotit của gen B là: 120.20 = 2400.
Trong gen A = G mà theo nguyên tắc bổ sung ta có: A= T; G = X
Vậy số nucleotit từng loại của gen B là:
AB = TB = GB = XB = 2400 : 4 = 600 nucleotit.
Mạch 1 của gen có A1 = 120 nucleotit mà Agen = A1 + T1 → T1 = Agen A1 = 600 - 120 = 480;
Số nucleotit loại X của mạch 1 là: X1 = 20%.1200 = 240
Ggen = Xgen = G1 + X1 → G1 = Xgen - X1 = 600 - 240 = 360.
Gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194
nucleotit tự do là: N môi trường = (2k - 1).Nb → 7194 = (22 - 1).Nb → Nb =
2398 nucleotit → 2Ab + 2Gb = 2398 (1)
Trong các gen con thu được có 11988 liên kết hidro nên ta có: Hb.2k =
11988 → Hb = 2997 → 2Ab + 3Gb = 2997 (2)
Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được:
Ab = Tb = 600; Gb = Xb = 599.
→ Từ gen B bị đột biến mất 1 cặp G-X để trở thành gen b.
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng.
Phát biểu 2 đúng.
Phát biểu 3 sai.
Phát biểu 4 sai vì dạng đột biến này ảnh hưởng đến nhiều bộ ba.
Vậy có 2 phát biểu không đúng là các phát biểu: 3, 4


Câu 18 ( ID:47235 )


Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A : G = 0,5. Gen này bị đột biến điểm tạo
thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô. Số nhận xét đúng là
(1) Gen bình thường và gen đột biến có chiều dài khác nhau.
(2) Đây là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.
(3) Số nuclêôtit loại ađênin của gen đột biến là 599.
(4) Số nuclêôtit loại timin của gen bình thường là 1200.

A

2.

B

1.

C

3.

D

4.
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Alen ban đầu có: 2A + 3G = 4800; A/G = 0,5 → A = 600; G = 1200.
Đột biến điểm xảy ra tạo thành alen mới có 4801 liên kết → số liên kết
hidro tăng thêm 1 liên kết → Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T
bằng 1 cặp G-X.
Số nucleotit từng loại của alen sau đột biến là:
A = T = 600 - 1 = 599; G = X = 1200 + 1 = 1201.
Xét các phát biểu của đề bài:
Nhận xét 1 sai vì đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X không
làm thay đổi tổng số nucleotit của gen → chiều dài của gen không thay
đổi.
Nhận xét 2 sai.


Nhận xét 3 đúng.
Nhận xét 4 sai vì T của gen bình thường là 600.
Vậy chỉ có 1 nhận xét đúng là nhận xét 3

Câu 19 ( ID:47236 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số
nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên
phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này
nhân đôi là A = T = 1799; G = X = 1201.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen D và gen d bằng nhau.
(2) Gen D có số nucleotit từng loại là A = T = 600; G = X = 900.
(3) Số nucleotit môi trường cung cấp cho gen d là A = T = 899; G = X = 601.
(4) Dạng đột biến làm gen D thành alen d là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp
A - T.
Số phát biểu đúng là

A

1.

B

0.

C

2.

D

3.
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét gen D: A = 30% mà A + G = 50% → G = 20%. Tỉ lệ A/G = 3/2 (1)
Gen có 3600 liên kết hidro nên 2A + 3G = 3600.


×