Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề 9 luyện tập các dạng bài tập thường gặp về cơ chế di truyền và biến dị phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.11 KB, 12 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?
(1) Một số gen không có vùng vận hành.
(2) Các gen đều đuợc nhân đôi và phiên mã cùng một lúc.
(3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng.
(4) Số lượng gen điều hòa thuờng ít hơn gen cấu trúc.
(5) Mỗi gen đều có nhiều alen trên mỗi ADN.
(6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép.
Số phát biểu đúng là:

A

0

B

1

C

3

D

2

Câu 2


Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về các gen nằm trên các nhiễm sắc thể
khác nhau?
(1) Có số lần nhân đôi khác nhau.
(2) Có số lần phiên mã bằng nhau.
(3) Nhân đôi ở các thời điểm khác nhau.
(4) Chịu sự kiểm soát ở giai đoạn phiên mã giống nhau.
(5) Sản phẩm của chúng không thể tuơng tác với nhau.
Không thể cùng quy định một loại tính trạng.

A

4


B

3

C

5

D

6

Câu 3


Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Cho các nhận định sau về NST giới tính ở người:
(1) NST X không mang gen liên quan đến giới tính.
(2) Trên vùng tương đồng của NST X và Y, gen không tồn tại thành cặp alen.
(3) Trên NST Y mang cả gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng khác.
(4) NST Y cũng tiến hành trao đổi chéo tại vùng không tương đồng với NST X ở kì
đầu giảm phân I.
Số phát biểu đúng là:

A

3

B

1

C

2

D

4

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)


Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST:
(1) Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân
đôi.
(2) Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST
không thể dính vào nhau.
(3) Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về
các cực của tế bào trong quá trình phân bào.


(4) Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong
giảm phân I.
Số nhận định đúng là:

A

2

B

3

C

1

D

4

Câu 5


Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai trò của nguyên
tắc bổ sung giữa các nucleotit?
(1) Nhân đôi ADN.
(2) Hình thành mạch pôlinuclêôtit.
(3) Phiên mã.
(4) Mở xoắn.
(5) Dịch mã.
(6) Đóng xoắn.

A

4

B

5

C

2

D

3

Câu 6


Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)


Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi so sánh quá trình nhân đôi
của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
(1) Tại mỗi đơn vị tái bản của quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh
vật nhân thực đều phát triển theo hai huớng ngược nhau.
(2) Trên một chạc tái bản của quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh
vật nhân thực đều có một mạch mới tổng hợp liên tục, một mạch mới tồng hợp gián
đoạn theo từng đoạn okazaki.
(3) Mạch mới được tạo thành từ nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân
sơ đều có chiều 3’ đến 5’; các mạch mới này không thể tạo ra nếu không có enzim
ARN polimeraza.
(4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ hình thành một đơn vị tái bản, quá
trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực hình thành nhiều đơn vị tái bản.
(5) Hai chạc hình chữ Y trên mỗi đơn vị tái bản của quá trình nhân đôi AND của sinh
vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có độ lớn bằng nhau.

A

2

B

5

C

4


D

3

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân
thực?
(1) Xảy ra trong tế bào chất
(2) Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.
(3) Cần ATP và các axit amin tự do
(4) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu

A

4


B

2

C

3

D


1

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã:
(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp xong, foocmin Metionin được cắt khỏi
chuỗi polipeptit.
(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu
trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo
(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến
riboxom để bắt đầu dịch mã.
(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình
thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.

A

1

B

3

C

2

D


4

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
(1) ADN có cấu trúc một mạch. (2) mARN.
(3) tARN. (4) ADN có cấu trúc hai mạch.
(5) Prôtêin. (6) Phiên mã.
(7) Dịch mã. (8) Nhân đôi ADN.


Có bao nhiêu cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là

A

6

B

5

C

3

D


4

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là
đúng?
(1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp
được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất
tông hợp prôtêin.
(2) Trong quá trình dịch mã, các côđon và anticôđon cũng kết hợp với nhau theo
nguyên tắc bổ sung là A - U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế
bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
(4) ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá
trình dịch mã.

A

2

B

3

C

1


D

4

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)


Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm có
thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi quan sát quá trình
phân bào của một tế bào có bộ NST bình thường (tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta
bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.

Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là
đúng?
(1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân.
(2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.
(4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính.
(5) Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulozo.

A

1

B

3


C

4

D

2

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính:
(1) Hàm lượng ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
càng lớn.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp
cho CLTN càng phong phú.
(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.
(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết
hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.


A

1.

B

3.


C

2.

D

4.

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng về cơ sở tế bào học của sự di truyền
các gen trong tế bào nhân thực?
(1) Sự phân li đồng đều của 2 NST trong cặp tương đồng dẫn đến sự phân li đồng đều
của 2 alen thuộc 1 locus gen.
(2) Khi các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li
độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
(3) Sự trao đổi chéo cân giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
xảy ra ở kì đầu của GPI là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.
(4) Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên
của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ
hợp.

A

2

B


3

C

1

D

4

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)


Trong các nội dung sau đây có bao nhiêu nội dung đúng?
(1) ADN kết hợp với prôtêin phihiston theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
(2) Các sợi cơ bản xoắn lại tạo thành sợi nhiễm sắc.
(3) Gen(ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin.
(4) Enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
(5) Prôtêin là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống.
(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong Nhân đôi ADN.
Có bao nhiêu mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền:

A

4

B


3

C

5

D

2

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Cho các sự kiện sau về mô hình hoạt động của operon Lac vi khuẩn E. coli:
(1) Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế.
(2) Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành của opêron
(3) Vùng vận hành đuợc giải phóng, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN
(4) Các gen cấu trúc không đuợc phiên mã và dịch mã.
(5) Chất cảm ứng kết hợp vói prôtêin ức chế, làm vô hiệu hoá chất ức chế
(6) mARN được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactozo
Khi môi trường có lactozo thì trình tự diễn ra của các sự kiện là

A

1 → 2 → 3 → 6.

B

1 → 2 → 3 → 5 → 6.


C

1 → 2 → 4.


D
Câu 16

1 → 5 → 3 → 6.
Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Có mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào
nhân chuẩn?
(1) Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
(2) Đều bắt đầu bằng axitamin mêtiônin.
(3) axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.
(4) Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó.

A

4.

B

2.

C

5.


D

3.

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có mấy phát biểu đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3' => 5' để
tổng hợp mạch mới theo chiều 5' => 3'.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn
mạch kia là của ADN ban đầu.
(5) Enzim ADN - pôlimeraza có chức năng nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn
ADN cần nhân đôi.
(6) Enzim ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki với nhau.

A

5.

B

3.

C


4.


2.

D
Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều ribôxôm cùng trượt trên một phân tử
mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận
xét đúng.

(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số ribôxôm tập
hợp thành cụm gọi là pôliribôxôm (pôlixôm).
(2) Một ribôxôm tham gia vào quá trình dịch mã được cấu tạo từ một tiểu đơn vị bé
và một tiểu đơn vị lớn.
(3) Có 4 loại chuỗi pôlipeptit khác nhau được hình thành vì mỗi ribôxôm
chỉ tổng hợp được một loại prôtêin.
(4) Có một loại chuỗi pôlipeptit duy nhất được tạo ra vì cả 4 ribôxôm có hình
dạng giống nhau.
(5) Trước khi dịch mã thì 2 tiểu phần của ribôxôm ở trạng thái rời nhau.
(6) Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
(7) Ở sinh vật nhân thực khi tham gia dịch mã các ribôxôm trượt trên
mARN theo chiều 5’ – 3’, ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại.
(8) Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, mỗi mARN chỉ có một
ribôxôm trượt.

A


6.

B

7.

C

5.

D

4.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.53 điểm)

Cho các đặc điểm về quá trình nhân đôi ADN:
(1) Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.


(2) ADN poolimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'.
(3) Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
(4) Có sự tham gia của nhiều loại ADN polimeraza.
Số đặc điểm đúng khi nói về sự giống nhau giữa sinh vật nhân sơ và thực vật là:

A


3.

B

4.

C

5.

D

2.



×