Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Hoc24h vn thi đề 12 chinh phục dạng bài tập về quy luật phân li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.93 KB, 14 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho
đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A

3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

B

11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C

35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

D

5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả
vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình


giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ
bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính về kiểu hình?

A

AAaa x AAaa

B

Aaaa x Aaaa

C

AAaa x Aaaa.

D

Aaaa x AAAa

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định
hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể
tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là

A


Aaaa x Aaaa.

B

AAaa x Aaaa.

C

AAAa x aaaa.

D

AAaa x AAaa.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn
toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình
thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các
phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là

A

AAaa x Aa và AAaa x aaaa.

B

AAaa x aa và AAaa x Aaaa.


C

AAaa x Aa và AAaa x AAaa

D

AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con
có 5 loại kiểu gen?

A

AAaa × AAAa.


B

Aaaa ×AAaa.

C

AAaa × AAaa.


D

Aaaa × Aaaa.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội.
Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm
phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

A

1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.

B

1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.

C

1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.

D

1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.

Câu 7


Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này
thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được
F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:

A

5AAA : 1AAa : 5Aaa : 1aaa

B

5AAA : 1AAa : 1Aaa : 5aaa

C

1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa


D
Câu 8

1AAA : 5AAa : 1Aaa : 5aaa
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có
kiểu gen Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ

phép lai trên là:

A

16.

B

6.

C

12.

D

36.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n
có khả năng thụ tinh. Cho các phép lai nào sau đây:
I. AAAa × AAAa. II. Aaaa × Aaaa. III. AAaa × AAAa. IV. AAaa × Aaaa.
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

A

3


B

1

C

4

D

2

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n
có khả năng thụ tinh. Cho các phép lai nào sau đây:
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.


Có bao nhiêu phép lai cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:5:5:1?

A

4

B


2

C

1

D

3

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Một loài thực vật, gen B qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b qui định thân
thấp. Cho cây thân cao mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P). Chọn ngẫu nhiên 5
cây F1, xác xuất để trong đó có 3 cây mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

A

32,92%.

B

3,125%.

C

7,8125%.


D

31,25%.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu
được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen,
thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây
quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao
phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác
suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là

A


.

B
C

.

D
Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các
cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.
Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này
đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu?

A

0,0750.

B

0,6525.

C

0,0370.

D

0,2960.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính
trạng hạt xanh do gen a quy định. Cho đậu hạt vàng thuần chủng giao phấn với đậu
hạt xanh, thu được F1. Cho các cơ thể F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu
nhiên hai cây hạt vàng ở F2 giao phấn với nhau. Xác định tỷ lệ xuất hiện hạt xanh ở
đời F3.


A
B
C


D
Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân
cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong
số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu
gen đồng hợp là

A
B
C
D
Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây Aa
tự thụ phấn được F1. Trong số các cây F1, lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để
trong số 4 cây chỉ có 3 cây thuần chủng.

A
B

C
D
Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không có
đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại
kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn thu


được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở
đời F2, theo lí thuyết, xác suất để cả hai cây này đều thuần chủng là

A
B
C
D
Câu 18

.
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định nhiều nạc trội hoàn toàn
so với a quy định ít nạc. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 10 con đực nhiều
nạc và 30 con cái ít nạc. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có tỉ
lệ kiểu hình 9 con nhiều nạc : 1 con ít nạc. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể nhiều nạc ở F2, xác suất để
thu được 2 cá thể thuần chủng sẽ là kết quả gần bằng giá trị nào sau đây?


A

50%.

B

25%.

C

60%.

D

18%.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho
cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F3, xác suất thu được 2 cây
thân cao là bao nhiêu?


A
B
C

D
Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao có kiểu gen
khác nhau tự thụ phấn, thu được F1 có 93,75% cây cao, 6,25% cây thấp. Lấy 2 cây
thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là:

A
.

B
C

.

D
Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao
phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2
cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là:

A
B
C



D
Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai P:
Aa × aa được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác
suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%?

A

5

B

8

C

9

D

4

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Ở đậu Hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt
xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta
thấy rằng ở trên các cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây
chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh.
Theo lí thuyết, trong số các cây hạt vàng F1 số cây khi tự thụ phấn cho đời con có cả
cây có hạt màu xanh và cây có hạt màu vàng chiếm tỉ lệ

A
B
C
D
Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Đậu Hà lan là loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn được Menđen sử dụng trong
nghiên cứu di truyền. Ở loài đậu này, tính trạng màu hạt do một cặp gen quy định,
trong đó A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Lấy hạt phấn
của cây hạt vàng thuần chủng thụ phấn cho cây hạt xanh được F1, sau đó F1 sinh sản
ra F2, F2 sinh sản ra F3, F3 sinh sản ra F4. Theo lí thuyết, ở các cây F3, loại cây vừa
có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ

A

25%

B


12,5%.

C

100%.

D

0%.

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Cho biết, đậu Hà lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn),
alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt
đậu Hà lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại có 4% hạt màu xanh. Cho rằng không do
đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % không
thuần chủng?

A

3%.

B

1%.

C


4%.

D

16%.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính
trạng hạt xanh do gen a quy định. Cho đậu hạt vàng thuần chủng giao phấn với đậu
hạt xanh, thu được F1. Cho các cơ thể F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu
nhiên hai cây hạt vàng ở F2 giao phấn với nhau. Xác định tỷ lệ xuất hiện hạt xanh ở
đời F3.

A
B
C
D
Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở người, nhóm máu A, B, O do 3 alen IO , IA , IB do 3 qui định.
Nhóm máu A được qui định bởi IA IA , IA IO,
Nhóm máu B được qui định bởi IA IB , IB IO
Nhóm máu AB được qui định bởi IA IB ,
Nhóm máu O được qui định bởi IO IO

Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con có đủ 4 nhóm máu:

A

IAIB × IBIO

B

IAIA × IAIO

C

IAIO × IBIO

D

IBIB × IBIO

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)


Ở người, alen D quy định mắt nâu, d quy định mắt đen, alen E quy định tóc quăn, alen
e quy định tóc thẳng, Nhóm máu A, B, O do 3 alen IA , IB, IO. Con của cặp bố mẹ nào
sau đây không có kiểu hình mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O:

A

ddeeIAIB × DdEeIOIO.


B

DdEeIAIO × Ddee IOIO

C

DdEeIOIO × ddEeIBIO.

D

DdEeIAIO × DdEeIBIO.

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định
lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb
trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so
với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu
hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có
thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.


(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu
gen.

A

3

B

4

C

1

D

2


Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng
không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu
hình ở đời con là

A


2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.

B

100% cá chép không vảy.

C

l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.

D

3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.



×