Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Chuyên đề Hóa học 12: Bài tập tổng hợp phần Đại cương Kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.57 KB, 35 trang )

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP TỔNG HỢP

PHẦN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
I) KIM LOẠI (VỊ TRÍ, CẤU TẠO), HỢP KIM, TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
Câu 1: Cho 4 nguyên tố K (Z = 19), Mn (Z = 25), Cu (Z = 29), Cr (Z = 24). Nguyên tử của nguyên tố kim loại
1
chuyển tiếp nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s ?
A. K.
B. Cu, Cr.
C. K, Cu, Cr.
D. K, Cu.

2+
2 2 6
Câu 2: Nguyên tố X, cation Y , anion Z đều có cấu hình electron 1s 2s 2 . X, Y, Z là kim loại hay phi kim?
A. X là phi kim, Y là khí hiếm, Z là kim loại.
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại.
C. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
2 2
6 2
4
2 2
6 2
5
2 2
6 1
2 2
6
A. 1s 2s 2p 3s 3p .


B. 1s 2s 2p 3s 3p .
C. 1s 2s 2p 3s .
D. 1s 2s 2p .
Câu 4: Nhận định nào không đúng về vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn:
A. Trừ H (nhóm IA), Bo (nhóm IIIA), tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại.
B. Tất cả các nguyên tố nhóm B từ IB đến VIIIB.
C. Tất cả các nguyên tố họ Lantan và Actini.
D. Một phần các nguyên tố ở phía trên của nhóm IVA, VA và VIA.
Câu 5: Trong 110 nguyên tố đã biết, có tới gần 90 nguyên tố là kim loại. Các nguyên tố kim loại có cấu hình
electron lớp ngoài cùng là
A. bão hoà.
B. gần bão hoà.
C. ít electron.
D. nhiều electron.
Câu 6: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Có ánh kim, tính dẫn điện, có khối lượng riêng nhỏ.
Câu 7: Cho các kim loại: Al, Au, Ag, Cu. Kim loại dẻo nhất, dễ dát mỏng, kéo dài nhất là
A. Al.
B. Ag.
C. Au.
D. Cu.
Câu 8: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy các nhất dùng làm dây tóc bóng đèn là
A. Au.
B. Pt.
C. Cr.
D. W.
Câu 9: Dãy so sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây là không đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W.
B. Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag.
C. Tính cứng: Cs < Fe < W < Cr.
D. Tính dẻo: Al < Au < Ag.
Câu 10: Cho các kiểu mạng tinh thể sau: (1) lập phương tâm khối; (2) lập phương tâm diện; (3) tứ diện đều; (4)
lục phương. Đa số các kim loại có cấu tạo theo 3 kiểu mạng tinh thể là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 11: Cho các kim loại sau: Au, Al, Cu, Ag, Fe. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính
dẫn điện của các kim loại trên là
A. Fe, Cu, Al, Ag, Au.
B. Cu, Fe, Al, Au, Ag.
C. Fe, Al, Au, Cu, Ag.
D. Au, Fe, Cu, Al, Ag.
Câu 12: Trước đây, người ta thường dùng những tấm gương soi bằng Cu vì Cu là kim loại
A. có tính dẻo.
B. có tính dẫn nhiệt tốt.
C. có khả năng phản xạ tốt ánh sáng.
D. kém hoạt động, có tính khử yếu.

Trang
1


Câu 13: Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?
A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh
thể của hợp kim.
B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa 1 hay nhiều nguyên tố (kim loại hoặc phi kim).

C. Thép là hợp kim của Fe và C.
D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về hợp kim?
A. Trong tinh thể hợp kim có liên kết kim loại do đó hợp kim có những tính chất của kim loại như: dẫn điện,
dẫn nhiệt, ánh kim.
B. Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất do những nguyên tử kim loại thành phần có
bán kính khác nhau làm biến dạng mạng tinh thể, cản trở sự di chuyển tự do của các electron.
C. Độ cứng của hợp kim lớn hơn kim loại thành phần.
D. Nhiệt độ nóng cháy của hợp kim cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần.
Câu 15: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra?
A. Tính cứng.
B. Tính dẻo.
C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
D. Ánh kim.
Câu 16: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại do electron tự do trong kim loại gây ra?
A. nhiệt độ nóng chảy.
B. khối lượng riêng.
C. tính dẻo.
D. tính cứng.
Câu 17: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. bị oxi hoá.
B. tính oxi hoá.
C. bị khử.
D. vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử.
Câu 18: Nguyên tử kim loại có xu hướng nào sau đây?
A. Nhường electron tạo thành ion âm.
B. Nhường electron tạo thành ion dương.
C. Nhận electron tạo thành ion âm.
D. Nhận electron tạo thành ion dương.
Câu 19: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hoá thành ion dương) vì

A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hoá nhỏ.
C. Kim loại có xu hướng thu thêm electron để đạt cấu hình của khí hiếm.
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 20: Mạng tinh thể kim loại gồm có
A. nguyên tử, ion kim loại và các e độc thân.
B. nguyên tử, ion kim loại và các e tự do.
C. nguyên tử kim loại và các e độc thân.
D. ion kim loại và các electron độc thân.
Câu 21: Trong các loại tinh thể, tinh thể nào dẫn điện và dẫn nhiệt ở điều kiện thường?
A. tinh thể kim loại.
B. tinh nguyên tử.
C. tinh thể phân tử.
D. tinh thể ion.
3
Câu 22: Khối lượng riêng của tinh thê Na là 0,97 g/cm . Thể tích của một nguyên tử Na là
3
-23
3
-23
3
-23
3
A. 23,71 cm .
B. 2,94.10 cm .
C. 2,68.10 cm .
D. 3,94.10 cm .
o

Câu 23: Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 2,866 A , khối

3
lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 7,9 g/cm . M là
A. Cu.
B. Fe.
C. Cr.
D. Mn.
o

Câu 24: Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 5,32 A , khối lượng
3
riêng của M ở trạng thái tinh thể là 0,86 g/cm . M là
A. K.
B. Li.
C. Na.
D. Rb.
Câu 25 (CĐ - 2010): Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là
A. Li, Na, Ca.
B. Na, K, Mg.
C. Be, Mg, Ca.
D. Li, Na, K.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hoá học chung của kim loại?
A. kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm.
B. kim loại có tính oxi hoá, nó bị oxi hoá thành ion dương.
C. kim loại có tính khử, nó bị oxi hoá thành ion dương.
D. kim loại có tính oxi hoá, nó bị khử thành ion âm.
Trang
2


Câu 27: So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại

A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
B. thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học.
C. thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn.
D. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.
Câu 28: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
D. Nhôm.
Câu 29: Kim loại nào sau đây là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam.
B. Crom.
C. Sắt.
D. Đồng.
Câu 30: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?
A. Li.
B. Xe.
C. Na.
D. K.
Câu 31: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A. W.
B. Fe.
C. Cu.
D. Zn.
2 2
6 1
2 2
3
2 2
6 2

5
Câu 32: Cho các cấu hình electron nguyên tử sau: (a) 1s 2s 2p 3s ; (b) 1s 2s 2p ; (c) 1s 2s 2p 3s 3p ; (d)
2 2
6 2
6
2 2
6 2
6
6 2
2 2
6 2
3
1s 2s 2p 3s 3p ; (e) 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s ; (g) 1s 2s 2p 3s 3p .
Có bao nhiêu cấu hình là nguyên tử kim loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố M, N, P, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào dưới đây là
đúng?
A. Cả 4 nguyên tố đều thuộc một chu kì.
B. N, P thuộc chu kì 3.
C. P, Q thuộc chu kì 4.
D. Q thuộc chu kì 3.
Câu 34: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố M, N, P, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào dưới đây là
đúng?
A. M thuộc nhóm VA.
B. N thuộc nhóm IIIA.
C. P thuộc nhóm IIB.
D. Q thuộc nhóm IA.

Câu 35: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự là 16, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IVA. B. chu kì 4, nhóm VIA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 36: Trong những câu sau, câu nào đúng?
A. Trong hợp kim có liên kết kim loại hoặc là liên kết ion.
B. Tính chất của hợp kim không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của hợp kim.
C. Hợp kim có tính chất hoá học tương tự tính chất của các kim loại tạo ra chúng.
D. Hợp kim có tính chất vật lí và tính cơ học khác ít các kim loại tạo ra chúng.
Câu 37: Trong những câu sau, câu nào không đúng?
A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim tốt hơn các kim loại tạo ra chúng.
B. Khi tạo thành liên kết cộng hoá trị, mật độ electron tự do trong kim loại giảm.
C. Hợp kim thường có độ cứng và dòn hơn các kim loại tạo ra chúng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn so với các kim loại tạo ra chúng.
Câu 38: Một loại đồng thau chứa 60% Cu và 40% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể hợp chất hoá học. Công
thức hoá học của hợp kim là
A. CuZn2.
B. Cu2Zn.
C. Cu2Zn3.
D. Cu3Zn2.
Câu 39: Kết luận nào sau đây không đúng về tính chất của hợp kim?
A. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.
B. Hợp kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn kim loại nguyên chất.
C. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất.
Câu 40: Hoà tan 6 gam kim loại Cu-Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 14,68 gam hỗn hợp muối Cu(NO3)2
và AgNO3. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là
A. 50% Cu và 50 Ag.
B. 64% Cu và 36% Ag. C. 36% Cu và 64% Ag. D. 60% Cu và 40% Ag.
Câu 41: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư
trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba.

B. Ca.
C. Mg.
D. Be.
Trang
3


Câu 42: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra.
Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 gam.
B. 35,7 gam.
C. 63,7 gam.
D. 53,7 gam.
Câu 43: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi
phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
A. 15,5 gam.
B. 0,8 gam.
C. 2,7 gam.
D. 2,4 gam.
Câu 44: Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có số
oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ni.
Câu 45: Nung nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được sản phẩm X. Cho
X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí thoát ra (ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của V là
A. 2,24.
B. 4,48.

C. 6,72.
D. 1,12.
ĐÁP ÁN: KIM LOẠI (VỊ TRÍ, CẤU TẠO), HỢP KIM, TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
1) B
2) C
3) C
4) D
5) C
6) B
7) C
8) D
9) D

10) B

11) C

12) C

13) D

14) D

15) A

16) C

17) A

18) B


19) B

20) B

21) A

22) C

23) B

24) A

25) D

26) C

27) C

28) B

29) B

30) A

31) A

32) B

33) C


34) D

35) C

36) D

37) A

38) D

39) B

40) B

41) C

42) A

43) B

44) C

45) C

II) DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
Câu 1: Dãy gồm các ion xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là
2+
2+
2+

+
2+
2+
2+
+
A. Zn , Cu , Fe , Ag .
B. Zn , Cu , Fe , Ag .
2+
2+
2+
+
2+
2+
2+
+
C. Zn , Fe , Cu , Ag .
D. Fe , Zn , Cu , Ag .
2+
2+
3+
2+
2+
Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau: Fe + Cu → Fe + Cu ; Cu + 2Fe → Cu + 2Fe . Nhận xét nào sau
đây sai?
3+
2+
A. Tính khử của Fe mạnh hơn Cu.
B. Tính oxi hóa của Fe mạnh hơn Cu .
2+
2+

2+
C. Tính oxi hóa của Fe yếu hơn Cu .
D. Tính khử của Cu yếu hơn Fe .
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Câu 4: Biết thứ tự của các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của
+
3+
2+
2+
2+
các ion như sau: Ag /Ag, Fe /Fe , Cu /Cu, Fe /Fe. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
+
2+
+
3+
2+
2+
A. Ag + Fe .
B. Ag + Cu.
C. Cu + Fe .
D. Cu + Fe .
Câu 5: Khối lượng thanh sắt giảm đi trong trường hợp nhúng vào dung dịch nào sau đây ?
A. Fe2(SO4)3.
B. CuSO4.
C. AgNO3.

D. MgCl2.
Câu 6: Dãy gồm các kim loại chỉ khử được Fe(III) về Fe(II) trong dung dịch muối là :
A. Mg, Al.
B. Fe, Cu.
C. Cu, Ag.
D. Mg, Fe.

Trang
4


Câu 7: Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất
rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X gồm Zn, Cu.
B. Y gồm FeSO4, CuSO4.
C. Y gồm ZnSO4, CuSO4.
D. X gồm Fe, Cu.
Câu 8: Ngâm bột sắt vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X gồm hai
muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
B. X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
C. Y gồm Fe, Cu.
D. Y gồm Fe, Ag.
Câu 9: Cho hợp kim Al, Mg, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại là
A. Cu, Al, Mg.
B. Ag, Mg, Cu.
C. Al, Cu, Ag.
D. Al, Ag, Mg.
Câu 10: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là

A. Fe, Cu, Ag.
B. Al, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cu.
D. Al, Fe, Ag.
Câu 11: Trong số các kim loại Mg, Fe, Cu, kim loại có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch Fe(NO3)3 là
A. Mg.
B. Mg và Cu.
C. Fe và Mg.
D. Cu và Fe.
Câu 12: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3
1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95 gam.
B. 35,20 gam.
C. 39,35 gam.
D. 35,39 gam.
Câu 13: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian
lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 3,24 gam.
B. 2,28 gam.
C. 17,28 gam.
D. 24,12 gam.
Câu 14: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng
thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10,95.
B. 13,20.
C. 13,80.
D. 15,20.
Câu 15: Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là
A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.

B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.
C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3.
D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2.
Câu 16: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al.
B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg.
C. Cu, Ag, Au, Mg, Fe.
D. Au, Cu, Al, Mg, Zn.
Câu 17: Cho x mol Mg vào dung dịch chứa y mol Cu(NO3)2 và z mol AgNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu
được dung dịch 2 muối. Mối quan hệ giữa x, y, z là
A. 0,5z ≤ x < 0,5z + y.
B. z ≤ a < y + z.
C. 0,5z ≤ x ≤ 0,5z + y.
D. x < 0,5z + y.
Câu 18: Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44
gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có
thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg (tỉ lệ mol 1 : 3) là
A. 11,88 gam.
B. 7,92 gam.
C. 8,91 gam.
D. 5,94 gam.
Câu 19: Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol AgNO3. Để dung dịch sau phản ứng tồn tại các ion
3+
2+
Fe , Fe thì giá trị của a = y/x là
A. 3 < a < 3,5.
B. 1 < a < 2.
C. 0,5 < a < 1.
D. 2 < a < 3.
Câu 20: Cho hỗn hợp bột gồm 1,68 gam Fe và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 a mol/l khuấy

nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Giá
trị của a là
A. 0,10.
B. 0,08.
C. 0,25.
D. 0,06.

Trang
5


Câu 21: Nhúng 1 lá Mn vào dung dịch Zn

2+

2+

thấy một lớp kẽm phủ ngoài lá Mn. Mặt khác, ion Co có thể oxi
2+
+
2+
hóa Zn thành Zn và ion H có thể oxi hóa Co thành Co . Dựa vào kết quả thực nghiệm trên người ta xếp các
cặp oxi hóa khử theo chiều tăng thế điện cực chuẩn như sau:
+
2+
2+
2+
+
2+
2+

2+
A. 2H /H2, Co /Co, Zn /Zn, Mn /Mn.
B. 2H /H2, Co /Co, Mn /Mn, Zn /Zn.
2+
2+
2+
+
C. Zn2+/Zn, Co2+/Co, Mn2+/Mn, 2H+/H2.
D. Mn /Mn, Zn /Zn, Co /Co, 2H /H2.
2+
+
2+
3+
2+
Câu 22: Cho các cặp oxi hoá khử theo đúng trật tự của dãy điện hoá: Fe /Fe, 2H /H2, Cu /Cu. Fe /Fe ,
+
Ag /Ag. Dựa trên dãy điện hoá trên, có bao nhiêu chất trong số các chất phản ứng được với nhau trong số các
chất sau: Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, H2SO4, FeCl2, FeCl3?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
2+
Câu 23: Nhúng một lá Zn mỏng vào dung dịch
sẽ có một lớp kim loại Ni mỏng phủ trên bề mặt lá Zn. Nhúng
Ni
Sn
vào dung dịch muối trên, không có hiện tượng gì xảy ra. Các cặp oxi hoá - khử của các kim loại trên xếp theo thứ
tự tính oxi hoá của cation tăng dần là
2+

2+
2+
2+
2+
2+
A. Ni /Ni, Sn /Sn, Zn /Zn.
B. Zn /Zn, Ni /Ni, Sn /Sn.
2+
2+
2+
2+
2+
2+
C. Sn /Ni, Ni /Sn, Sn /Zn.
D. Zn /Zn, Sn /Sn, Ni /Ni.
Câu 24: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6
gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam.
B. 19,5 gam.
C. 14,1 gam.
D. 17,0 gam.
Câu 25: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh
kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Mặt khác,
khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng của đồng bám lên thanh kẽm và thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam.
B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam.
D. 25,6 gam; 64 gam.
2+

Câu 26: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd khối lượng
thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh kẽm ban đầulà
A. 60 gam.
B. 70 gam.
C. 80 gam.
D. 90 gam.
Câu 27: Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy
khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy
khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau. Kim loại
M đó là
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 28: Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng Mg vào dung
dịch X cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,28.
B. 2,48.
C. 4,13.
D. 1,49.
Câu 29: Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.
- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2.
Sau phản ứng lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại, ta thấy
A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.
B. Khối lượng thanh 2 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau nhúng.
C. Khối lượng thanh 1 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau nhúng.
D. Khối lượng 2 thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.
Câu 30: Nhúng một thanh kim loại Al và một thanh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian lấy 2 thanh

kim loại ra thấy khối lượng dung dịch còn lại chứa Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 với tỉ lệ mol 3:2 và khối lượng dung
dịch giảm 2,32 gam (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng Cu bám vào thanh Al và Fe là
A. 4,16 gam.
B. 2,88 gam.
C. 1,28 gam.
D. 2,56 gam.
Câu 31: Nhung m gam kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy
Trang
6


khối lượng giảm 0,075%. Mặt khác, khi nhúng m gam thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2 sau một thời

Trang
7


gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh kim loại tăng 10,65% (biết số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham
gia ở 2 trường hợp là như nhau). Kim loại M là
A. Mg.
B. Zn.
C. Mn.
D. Ag.
2+
Câu 32: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M có trong thành phần muối sunfat. Phản
ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. Công thức phân
tử muối sunfat là
A. CdSO4.
B. CuSO4.
C. FeSO4.

D. NiSO4.
Câu 33: Cho a gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy kĩ cho đến khư phản ứng
kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác, cũng cho a gam hỗn hợp bột kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư,
khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được (a + 0,5) gam kim loại. Giá trị của a là
A. 5,9.
B. 15,5.
C. 32,4.
D. 9,6.
Câu 34: Người ta phủ một lớp bạc trên một vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam bằng cách ngâm vật đó trong
dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy vật đó ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô cân được 10 gam. Khối
lượng của Ag đã phủ trên bề mặt của vật là
A. 1,52 gam.
B. 2,16 gam.
C. 1,08 gam.
D. 3,2 gam.
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung
dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 90,27%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.
D. 12,67%.
Câu 36: Ngâm thanh Fe vào dung dịch chứa 0,03 mol Cu(NO3)2 một thời gian, lấy thanh kim loại ra thấy trong
dung dịch chỉ còn chứa 0,01 mol Cu(NO3)2. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh Fe. Hỏi khối lượng thanh
Fe tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 0,08 gam.
B. Tăng 0,16 gam.
C. Giảm 0,08 gam.
D. Giảm 0,16 gam.
Câu 37: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 10 gam trong 250 ml dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi
dung dịch thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là

A. 27 gam.
B. 10,76 gam.
C. 11,08 gam.
D. 17 gam.
Câu 38: Có 2 lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hoá là +2. Một lá
được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 và lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian ta lấy
các kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm trong dung dịch muối
chì tăng 19%, còn lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hoà tan
như nhau. Lá kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Zn.
C. Cd.
D. Fe.
Câu 39: Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung
dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao
nhiêu gam?
A.Tăng 0,8 gam.
B. Tăng 0,08 gam.
C. Giảm 0,08 gam.
D. Giảm 0,8 gam.
Câu 40: Cho một lá đồng vào 20 ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy lá đồng rửa nhẹ,
làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
A. 1,5M.
B. 0,9M.
C. 1M.
D. 2,6M.
Câu 41: Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 1,6 gam muối sunfat của kim loại trong nhóm IIA. Sau phản
ứng thanh sắt tăng thêm 0,08 gam. Công thức phân tử của muối sunfat là
A. PbSO4.
B. CaSO4.

C. CuSO4.
D. FeSO4.
Câu 42: Người ta phủ một lớp bạc trên đồ vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam bằng cách ngâm vật đó trong
dung dịch AgNO3. Sau khi ngâm một thời gian, người ta lấy vật đó ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng
10 gam. Khối lượng của bạc phủ trên bề mặt của vật là
A. 2,61 gam.
B. 2,16 gam.
C. 3,1 gam.
D. 2,5 gam.
Câu 43: Chất nào sau đây có thể oxi hoá Zn thành
2+
Zn ?
3+
+
2+
A. Fe.
B. Al .
C. Ag .
D. Mg .
Câu 44: Nhúng một lá Mg vào dung dịch 2 muối FeCl3 và FeCl2. Sau một thời gian lấy là Mg ra làm khô rồi cân
lại thấy khối lượng Mg giảm so với ban đầu. Dung dịch sau phản ứng có cation nào sau đây?


2+

A. Mg .

2+

2+


B. Mg và Fe .

2+

2+

3+

C. Mg , Fe và Fe .

D. B hoặc C.


Câu 45: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng với cả 4
dung dịch muối trên?
A. Al.
B. Fe.
C. Cu.
D. Không có kim loại nào.
Câu 46: Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch
Y. Dung dịch Y chứa:
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Câu 47: Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi
phản
ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan
trong dung dịch Y là
A. AgNO3.

B. Cu(NO3)2.
C. Fe2(SO4)3.
D. FeSO4.
Câu 48: Cho hỗn hợp bột kim loại gồm: Fe, Ag, Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Số phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 49: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4, để loại CuSO4 ra khỏi dung dịch có thể dùng:
A. Fe.
B. Cu.
C. Al.
D. A hoặc C.
Câu 50: Cho hỗn hợp Cu dư, Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X.
Chất tan trong dung dịch X là
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Câu 51: Ngâm một thanh Cu trong dung dịch có chứa 0,04 mol AgNO3, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra
thấy
khối lượng tăng hơn sơ với lúc ban đầu là 2,28 gam. Coi toàn bộ kim loại sinh ra bám hết vào thanh Cu. Số mol
AgNO3
còn lại trong dung dịch là
A. 0,01 mol.
B. 0,02 mol.
C. 0,015 mol.
D. 0,005 mol.
2+
2+

Câu 52: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,24 gam CdSO4. Hỏi sau khi và Cd bị
Cu
khử hoàn toàn thì khối lượng thanh Zn tăng hay giảm? Bao nhiêu gam?
A. Tăng 1,39 gam.
B. Giảm 1,39 gam.
C. Tăng 4 gam.
D. Giảm 4
gam.
Câu 53: Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe(NO3)3, 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy
đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là
A. 17,2 gam.
B. 14,0 gam.
C. 19,07 gam.
D. 16,4 gam.
Câu 54: Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng
thu được dung dịch 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 22,4.
D. 5,6
2+
3+
2+
+
2+
Câu 55: Cho 4 cặp oxi hoá - khử: Fe /Fe; Fe /Fe ; Ag /Ag; Cu /Cu. Dãy cặp xếp theo chiều tăng dần về tính
oxi hoá và giảm dần về tính khử là
2+
2+
3+

2+
+
2+
2+
3+
2+
+
A. Fe /Fe; Cu /Cu; Fe /Fe ; Ag /Ag.
B. Cu /Cu; Fe /Fe;Fe /Fe ; Ag /Ag.
3+
2+
2+
+
2+
+
3+
2+
2+
2+
C. Fe /Fe ; Fe /Fe; Ag /Ag; Cu /Cu.
D. Ag /Ag; Fe /Fe ; Cu /Cu; Fe /Fe.
Câu 56: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với
kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hoá của các ion kim loại giảm dần theo
dãy sau
2+
3+
2+
3+
2+
2+

2+
2+
3+
2+
2+
3+
A. Cu ; Fe ; Fe .
B. Fe ; Cu ; Fe .
C. Cu ; Fe ; Fe .
D. Fe ; Cu ; Fe .
Câu 57: Cho 14 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Giá trị của x là
A. 0,15M.
B. 0,125M.
C. 0,2M.
D. 0,1M.
Câu 58: Cho hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với
dung dịch HCl dư được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là


A. 0,1M và 0,2M.
B. 0,15M và 0,25M.
C. 0,28M và 0,15M.
D. 0,25M và 0,1M.
Câu 59: Một thanh kim loại M hoá trị II nhúng vào 2 lít dung dịch FeSO4, sau phản ứng khối lượng thanh kim
loại M tăng 32 gam. Cũng thanh kim loại ấy nhúng vào 2 lít dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng thanh M


tăng 40 gam (giả sử toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám lên thanh kim loại M và các phản ứng xảy ra hoàn

toàn). Kim loại M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
A. Zn và 0,4M.
B. Cd và 0,6M.
C. Mg và 0,5M.
D. Ba và 0,7M.
Câu 60: Hoà tan một hỗn hợp bột kim loại có chứa 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là
A. 64,8 gam.
B. 54 gam.
C. 20,8 gam.
D. 43,2 gam.
d
2+
+
Câu 61: Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu và d mol Ag . Biết rằng a < c + . Mối quan
2
hệ giữa b và a, c, d để được một dung dịch chứa 3 ion kim loại là
d
d
A. b < c – a.
B. b > c – a.
C. b > c – a + .
D. b < c – a + .
2
2
Câu 62: Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại?
2+
+
+
2+

+
3+
2+
2+
2+
2+
2+
2+
A. Cu , Ag , Na .
B. Pb , Ag , Al .
C. Sn , Pb , Cu .
D. Cu , Mg , Pb .
ĐÁP ÁN: DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
1) C

2) D

3) B

4) D

5) A

6) B

7) D

8) A

9) C


10) A

11) A

12) B

13) C

14) B

15) D

16) B

17) A

18) C

19) B

20) A

21) D

22) D

23) B

24) A


25) B

26) C

27) D

28) B

29) B

30)

31)

32) A

33) B

34) B

35) A

36) B

37) B

38) C

39) A


40) C

41) C

42) B

43) C

44) D

45) D

46) A

47) C

48) B

49) A

50) D

51) A

52) A

53) D

54) A


55) A

56) B

57) B

58) B

59) C

60) B

61) D

62) C

III) PIN ĐIỆN HOÁ VÀ ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ
Câu 1: Trong cầu muối của pin điện hoá Zn – Cu có sự di chuyển của
A. các ion.
B. các electron.
C. các nguyên tử Cu.
D. các nguyên tử Zn.
Câu 2: Trong pin điện hoá, sự oxi hoá
A. chỉ xảy ra ở cực âm.
B. chỉ xảy ra ở cực dương.
C. xảy ra ở cực âm và cực dương.
D. không xảy ra ở cực âm và cực dương.
Câu 3: Cặp chất nào sau đây tham gia phản ứng trong pin điện hoá Zn–Cu?
2+

2+
2+
2+
A. Zn + Cu.
B. Zn + Cu .
C. Cu + Zn.
D. Cu + Zn.
Câu 4: Trong quá trình pin điện hoá Zn–Ag hoạt động ta nhận thấy
A. khối lượng của điện cực Zn tăng.
B. khối lượng của điện cực Ag giảm.
2+
C. nồng độ của ion Zn trong dung dịch tăng.
+
D. nồng độ của ion Ag trong dung dịch tăng.
Câu 5: Trong pin điện hoá, sự oxi hoá xảy ra:
A. chỉ ở anot.
B. chỉ ở catot.
C. ở cả anot và catot.
D. không ở anot, không ở catot.
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng?


A. Chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử.
2+
2+
B. Khi pin điện hoá (Zn – Cu) hoạt động xảy ra phản ứng giữa cặp oxi hoá - khử Zn /Zn và Cu /Cu làm cho
2+
2+
nồng độ Cu trong dung dịch giảm dần, nồng độ Zn tăng dần.
C. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá phụ thuộc vào: bản chất cặp oxi hoá khử, nồng độ các dung dịch

muối và nhiệt độ.
D. Trong pin điện hoá phản ứng oxi hoá - khử xảy ra nhờ dòng điện một chiều.
Câu 7: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá Zn –
2+
2+
Cu: Cu + Zn → Zn
+ Cu
Trong pin đó:
2+
A. Cu bị oxi hoá.
B. Cu là cực âm.
C. Zn là cực dương.
D. Zn là cực âm.
2+
2+
2+
2+
2+
Câu 8: Biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử: Mg /Mg, Zn /Zn, Sn /Sn, Fe /Fe, Cu /Cu lần lượt
là 2+
2,37V; -0.76V; -0,14V; -0,44V; -0,34V. Quá trình Sn → Sn +2e xảy ra khi ghép điện cực Sn với điện cực
nào sau đây?
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Cu.
2+
Câu 9: Khi pin điện hoá Zn – Pb phóng điện, ion Pb di chuyển về
A. cực dương và bị oxi hoá.
B. cực dương và bị

khử. C. cực âm và bị khử.
D. cực âm và bị
oxi hoá.
+
2+
2+
+
Câu 10: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử 2H /H2, Zn /Zn, Cu /Cu, Ag /Ag lần lượt là 0,00V;
-0.76V;
+0,34V; +0,8V.
Suất điện động của pin điện hoá nào sau đây lớn nhất?
+
+
+
2+
A. 2Ag + 2H → 2Ag + H2.
B. Zn + 2H → Zn + H2.
2+
2+
+
2+
C. Zn + Cu → Zn + Cu.
D. Cu + 2Ag → Cu + 2Ag.
Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Dãy điện hoá chuẩn của kim loại là dãy các cặp oxi hoá - khử của các cặp kim loại sắp xếp theo chiều thế
điện cực
o
chuẩn E Mn+ /M tăng dần.
B. Giá trị thế điện cực chuẩn


Eo

Mn+ /M

n+

càng lớn thì tính oxi hoá của cation M càng mạnh và tính khử của kim

loại

M càng yếu và ngược lại.
C. Chiều phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử là cation kim loại trong cặp oxi hoá - khử có thế điện cực lớn hơn
có thể oxi hoá được kim loại trong cặp có thế điện cực nhỏ hơn.
D. Giá trị thế điện cực chuẩn của pin điện hoá luôn là số dương.
Câu 12: So sánh pin điện hoá và ăn mòn điện hoá, điều nào sau đây không đúng?
A. Chất có tính khử mạnh hơn bị ăn mòn.
B. Kim loại có tính khử mạnh hơn luôn là cực âm.
C. Tên các điện cực giống nhau: catot là cực âm, anot là cực dương.
D. Pin điện hoá phát sinh dòng điện, ăn mòn điện hoá không phát sinh dòng điện.
+
2+
Câu 13: Cho phản ứng xảy ra trong pin điện hoá: Fe + 2Ag → Fe + 2Ag.
o
o
Biết E 2+
= -0,44V và E Ag+ / Ag = +0,80V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá này là
Fe

/ Fe


A. 2,04V.
B. 1,24V.
C. 0,36V.
D. 0,72V.
Câu 14: Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ một vài giọt dung dịch H2SO4.
B. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.
C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.
Trang
1010


D. Sự gỉ của gang thép trong tự nhiên.
Câu 15: Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy
ra tại chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
A. Sắt bị ăn mòn.
B. Đồng bị ăn mòn.
C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn.
D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trang
1111


A. ăn mòn kim loại là sự huỷ hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.
B. ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không
khí.
C. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.
D. ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.

Câu 17: Loại phản ứng hoá học xảy ra trong ăn mòn kim loại là
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng phân huỷ.
C. Phản ứng oxi hoá - khử.
D. Phản ứng hoá hợp.
Câu 18: Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm?
A. Zn.
B. Fe.
C. Ca.
D. Na.
2+
2+
+
Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn của 3 cặp oxi hoá - khử là Ni /Ni, Cu /Cu, Ag /Ag lần lượt là -0,23V, +0,34V,
+0,80V. Kết luận đúng là
A. Suất điện động chuẩn của pin Cu - Ag bằng 0,46V.
B. Suất điện động chuẩn của pin Ni - Cu bằng 0,11V.
C. Suất điện động chuẩn của pin Cu - Ag bằng 1,14V.
D. Suất điện động chuẩn của pin Ni - Ag bằng 0,57V.
Câu 20: Trong pin điện hoá Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:
2+
A. oxi hoá H2O.
B. khử Cu .
C. khử H2O.
D. oxi hoá Cu.
Câu 21: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá:
2+
3+
2Cr + 3Cu → 2Cr + 3Cu
o

o
o
= –0,74V)
E của pin điện hoá là (biết E 2+
= +0,34V; E 3+
Cu

/Cu

Cr

/Cr

A. 0,40V.
B. 1,08V.
C. 1,25V.
D. 2,5V.
Câu 22: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá:
3+
2+
2Au + 3Ni → 2Au + 3Ni
o
E của pin điện hoá là
A. 3,75V.
B. 2,25V.
C. 1,76V.
D. 1,25V.
Câu 23: Trong quá trình pin điện hoá Zn – Ag hoạt động, ta nhận thấy
A. khối lượng của điện cực Zn tăng.
B. khối lượng của điện cực Ag giảm.

2+
C. nồng độ của ion Zn trong dung dịch tăng.
+
D. nồng độ của ion Ag trong dung dịch tăng.
Câu 24: Trong pin điện hoá Zn – Cu, phản ứng hoá học nào xảy ra ở điện cực âm?
2+
2+
A. Zn + 2e → Zn.
B. Cu → Cu + 2e.
2+
2+
C. Cu + 2e → Cu.
D. Zn → Zn + 2e.
Câu 25: Trong ăn mòn điện hoá học, xảy ra
A. sự oxi hoá ở cực dương.
B. sự khử ở cực âm.
C. sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm.
D. sự oxi hoá ở cực âm và sự khử ở cực dương.
Câu 26: Trong các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hoá học là
A. Kim loại Zn trong dung dịch HCl.
B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Đốt dây Fe trong khí O2.
D. Kim loại Cu trong dung dịch HNO3 loãng.
Câu 27: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni.
Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit số cặp kim loại trong đó sắt bị phá huỷ trước là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Khi để lâu ngày trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên

trong sẽ xảy ra quá trình:
A. Sn bị ăn mòn điện hoá.
B. Fe bị ăn mòn điện hoá.
C. Fe bị ăn mòn hoá học.
D. Sn bị ăn mòn hoá học.
Câu 29: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm
kim loại nào sau đây?


A. Sn.
B. Pb.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 30: Người ta dự định dùng một số phương pháp chống ăn mòn kim loại sau:
1. Cách li kim loại với môi trường xung quanh.
2. Dùng hợp kim chống gỉ.
3. Dùng chất kìm hãm.
4. Ngâm kim loại trong nước.
5. Dùng phương pháp điện hoá.
Phương pháp đúng là
A. 1, 2, 4, 5.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 5.
Câu 31: Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường gọi là
A. sự ăn mòn hoá học.
B. sự ăn mòn điện hoá. C. sự ăn mòn kim loại. D. sự khử kim loại.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học?
A. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
B. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.

C. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng ăn mòn điện hoá.
D. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
Câu 33: Để bảo vệ tàu biển làm bằng thép (phần chìm dưới nước biển), ống dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt ngầm
dưới đất,... người ta gắn vào mặt ngoài của thép những tấm Zn. Người ta đã bảo vệ thép khỏi sự ăn mòn bằng
cách nào?
A. Cách li kim loại với môi trường.
B. Dùng phương pháp điện hoá.
C. Dùng Zn là chất chống ăn mòn.
D. Dùng Zn là kim loại không gỉ.
Câu 34: Cuốn một sợi dây thép vào một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt
khí thoát rất ra nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là
A. Cu.
B. Ni.
C. Zn.
D. Pt.
Câu 35: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X
thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
A. H2SO4.
B. FeSO4.
C. NaOH.
D. MgSO4.
Câu 36: Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bởi một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinh. Rót dung dịch H2SO4
loãng vào cốc thuỷ tinh đó thấy khí H2 thoát ra từ lá Cu. Giải thích nào sau đây không đúng với thí nghiệm
trên?
A. Cu đã tác dụng với H2SO4 sinh ra H2.
+
B. Ở cực dương xảy ra phản ứng khử: 2 H + 2e → H2.
C. Ở cực âm xảy ra phản ứng oxi hoá: Zn → Zn 2+ + 2e.
D. Zn bị ăn mòn điện hoá và sinh ra dòng điện.
Câu 37: Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hoá là

A. các điện cực phải khác nhau, có thể là 2 cặp kim loại - kim loại; cặp kim loại - phi kim hoặc kim loại - hợp
chất hoá học.
B. các điều kiện phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
C. các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
D. cả 3 điều kiện trên.
Câu 38: Một sợi dây phơi quần áo bằng Cu nối với một đoạn dây Al để trong không khí. Hiện tượng và kết luận
nào sau đây đúng?
A. Chỗ nối 2 kim loại Cu-Al trong tự nhiên xảy ra ăn mòn hoá học.
B. Al là điện cực âm bị ăn mòn nhanh.
C. Không nên nối bằng những kim loại khác nhau, nên nối bằng đoạn dây Cu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 39: Có những vậy bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị sây
sát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?
A. sắt tráng kẽm.
B. sắt tráng thiếc.
C. sắt tráng niken.
D. sắt tráng đồng.


Câu 40: Trên các cửa đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy là để chống ăn
mòn các cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?
A. Dùng hợp kim chống gỉ.
B. Phương pháp phủ.
C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.
D. Phương pháp điện hoá.
Câu 41: Cho một thanh Al tiếp xúc với một thanh Zn trong dung dịch HCl, sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Thanh Al tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Zn.
B. Thanh Zn tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.
C. Cả 2 thanh cùng tan, bọt khí thoát ra từ cả 2 thanh.
D. Thanh Al tan trước, bọt khí thoát ra từ thanh Al.

Câu 42: Một sợi dây Cu nối với một sợi dây Fe để ngoài không khí ẩm, sau một thời gian có hiện tượng
A. dây Fe và dây Cu bị đứt.
B. ở chỗ nối dây Fe bị mủn và đứt.
C. ở chỗ nối dây Cu bị mủn và đứt.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 43: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu – Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như
thế nào?
+
2+
A. Nồng độ của ion Ag tăng dần và nồng độ của ion Cu tăng dần.
+
2+
B. Nồng độ của ion Ag giảm dần và nồng độ của ion Cu giảm dần.
+
2+
C. Nồng độ của ion Ag giảm dần và nồng độ của ion Cu tăng dần.
+
2+
D. Nồng độ của ion Ag tăng dần và nồng độ của ion Cu giảm dần.
o

+
Câu 44: Biết: E pin ( Ni −Ag ) = 1,06V và
2+ / Ni = –0,26V, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử Ag /Ag là
Ni
o
E
A. 0,8V.
B. 1,32V.
C. 0,76V.

D. 0,85V.
o
o
Câu 45: Cho biết E Ag+ /Ag = +0,80V và E 2+
= +0,85V. Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra được?
Hg / Hg
+

2+

2+

A. Hg + Ag → Hg + Ag.
2+
+
C. Hg + Ag → Hg + Ag.

+

B. Hg + Ag → Hg + Ag .
+
2+
D. Hg + Ag → Ag + Hg .
o

E
Câu 46: Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Cd–Mn là +0,79V và thế điện cực chuẩn của cặp Cd
0,40V.
Thế điện cực chuẩn của cặp


E

o
Mn 2+ / Mn

2+
/Cd

=–



A. –0,39V.
B. +0,39V.
C. –1,19V.
D. +1,19V.
Câu 47: Đồng kim loại thay thế ion bạc trong dung dịch, kết quả có được là sự tạo thành bạc kim loại và ion đồng.
Điều này chỉ ra rằng:
A. Phản ứng trao đổi xảy
ra. B. Bạc ít tan hơn đồng.
+
C. Cặp oxi hoá – khử Ag /Ag có thế điện cực chuẩn cao hơn
2+
Cu /Cu. D. Kim loại Cu dễ bị khử.
Câu 48: Những quá trình oxi hoá và khử xảy ra trên bề mặt các điện cực của pin điện hoá Zn–Cu được viết bằng
phương trình ion rút gọn là
2+
2+
2+
A. Cu + Zn → Cu + Zn .

B. Cu → Cu + 2e.
2+
2+
2+
C. Zn + Cu → Zn + Cu .
D. Zn + 2e → Zn.
Câu 49: Có những pin điện hoá được ghép bởi các cặp oxi hoá - khử chuẩn sau:
2+
2+
2+
2+
2+
2+
(1) Ni /Ni và Zn /Zn; (2) Cu /Cu và Hg /Hg; (3) Mg /Mg và /Pb /Pb
Điện cực dương của các pin điện hoá là
A. Pb, Zn, Hg.
B. Ni, Hg, Pb.
C. Ni, Cu, Hg.
D. Mg, Zn, Hg.
o
Câu 50: Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Cr–Ni là +0,51V và thế điện cực chuẩn của cặp E Ni 2+ / Ni = –
o
0,23V. Thế điện cực chuẩn của cặp E Cr

3+
/Cr
A. –0,24V.
B. –0,74V.

C. +0,74V.


D. +0,73V.


Câu 51: Cho các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hoá là
A. Thép có chứa cacbon để trong không khí ẩm.


B. Đốt dây sắt trong khí oxi.
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
D. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl.
Câu 52: Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung
dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
A. H2SO4.
B. FeSO4.
C. NaOH.
D. MgSO4.
ĐÁP ÁN: PIN ĐIỆN HOÁ VÀ ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ
1) A
2) A
3) C
4) C
5) A

6) D

7) D

8) D


9) B

10) C

11) D

12) D

13) B

14)

15) A

16)

17) C

18) A

19) A

20) D

21) B

22) C

23) C


24) D

25) D

26) B

27) C

28) B

29) C

30) D

31) C

32) D

33) B

34) C

35) B

36) A

37) D

38) D


39) A

40) D

41) A

42) B

43) C

44) B

45) B

46) C

47) C

48) A

49) B

50) B

51) A

IV) SỰ ĐIỆN PHÂN
Câu 1: Trong các quá trình điện phân các anion di chuyển về
A. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.
B. cực dương và bị khử.

C. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.
D. catot và ở đây chúng bị khử.
2+
Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với điện cực trơ, ion Pb di chuyển về
A. cực dương và bị oxi hoá.
B. cực dương và bị khử.
C. cực âm và bị oxi hoá.
D. cực âm và bị khử.
Câu 3: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ thì
2+
2+
A. ion Cu nhường electron ở anot.
B. ion Cu nhận electron ở


catot. C. ion Cl nhận electron ở anot.
D. ion Cl nhường
electron ở catot.
Câu 4: Điện phân NaCl nóng chảy bằng điện cực trơ, ở catot thu được
A. Cl2.
B. Na.
C. NaOH.
D. H2.
Câu 5: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ graphit, phản ứng nào sau đây xảy ra ở
anot?
2+
2+
A. ion Cu bị khử.
B. ion Cu bị oxi hoá.
C. phân tử nước bị oxi hoá.

D. phân tử nước bị khử.
Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ có màng ngăn
+
A. cation Na bị khử ở catot.
B. phân tử H2O bị khử ở catot.

C. ion Cl bị khử ở anot.
D. phân tử H2O bị oxi hoá ở anot.
Câu 7: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: CaCl2, FeCl3, ZnCl2, CuCl2. Ion đầu tiên bị khử ở
catot là

3+
2+
2+
A. Cl .
B. Fe .
C. Zn .
D. Cu .
Câu 8: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: CaCl2, FeCl3, ZnCl2, CuCl2. Kim loại thoát ra đầu
tiên ở catot là
A. Ca.
B. Fe.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 9: Khi điện phân một muối, nhận thấy pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là
A. CuSO4.
B. KCl.
C. ZnCl2.
D. AgNO3.



Câu 10: Điện phân 200 ml dung dịch M(NO3)n bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng
điện phân. Để trung hoà dung dịch sau điện phân, phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu ngâm
một thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch M(NO3)n khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh Zn
tăng thêm 30,2% so với ban đầu. Công thức của M(NO3)n là
A. Pb(NO3)2.
B. AgNO3.
C. Cd(NO3)2.
D. KNO3.
Câu 11: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (D = 1,25 g/ml) bằng điện cực trơ graphit thấy
2+
khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng
100 ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol và nồng độ phần trăm của CuSO4 trước điện phân là
A. 2,75M và 32,5%.
B. 0,75M và 9,6%.
C. 0,75M và 9,0%.
D. 0,75M và 32,5%.
Câu 12: Điện phân dung dịch AgNO3 với cường độ dòng điện là 1,5A, thời gian 30 phút, khối lượng bạc thu
được là
A. 6,0 gam.
B. 3,20 gam.
C. 1,5 gam.
D. 0,05 gam.
Câu 13: Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A.
Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 gam. Kim loại đó là
A. Zn.
B. Cu.
C. Ni.
D. Sn.
3

Câu 14: Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M (D = 1,1 g/cm ) với điện cực trơ. Khi catot thoát ra 2,24 lít khí
(đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần
trăm là
A. 10,27%.
B. 10,18%.
C. 10,9%.
D. 38,09%.
Câu 15: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được
0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot
tăng là
A. 1,28 gam.
B. 0,32 gam.
C. 0,64 gam.
D. 3,2 gam.
Câu 16: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ đến khi khối lượng giảm 8 gam thì dừng
lại. Dẫn khí H2S dư vào dung dịch sau điện phân thấy có 4,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4
ban đầu là
A. 0,875M.
B. 0,65M.
C. 0,75M.
D. 0,55M.
Câu 17: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M với I = 3,86A. Thời gian điện phân để được
1,72 gam kim loại bám trên catot là
A. 250s.
B. 500s.
C. 750s.
D. 1000s.
Câu 18: Trong 4 dung dịch muối: CuSO4, K2SO4, NaCl, KNO3. Dung dịch sau khi điện phân (điện cực trơ) tạo ra
một dung dịch axit là
A. NaCl.

B. CuSO4.
C. K2SO4.
D. KNO3.
Câu 19: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và NaCl 0,5M với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến
khi ở catot thoát ra 1,12 lít khí (đktc) thì dừng lại. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
A. 1,12 lít.
B. 0,56 lít.
C. 0,784 lít.
D. 0,84 lít.
Câu 20: Dung dịch X chứa HCl, CuSO4, Fe2(SO4)3. Lấy 400 ml dung dịch X đem điện phân với điện cực trơ, I =
7,724A cho đến khi ở catot thu được 5,12 gam Cu thì dừng lại. Khi đó ở anot có 0,1 mol một chất khí bay ra.
2+
Thời gian điện phân và nồng độ [Fe ] lần lượt là
A. 2300s và 0,15M.
B. 2300s và 0,10M.
C. 2500s và 0,10M.
D. 2500s và 0,15M.
Câu 21: Điện phân dung dịch chứa HCl, CuCl2, NaCl điện cực trơ, đến khi hết cả 3 chất. Kết luận nào sau đây
không đúng?
A. Gian đoạn điện phân HCl thì pH dung dịch giảm.
B. Kết thúc điện phân, pH dung dịch tăng so với ban đầu.
C. Thứ tự điện phân: CuCl2, HCl, dung dịch NaCl.
D. Giai đoạn điện phân NaCl thì pH dung dịch tăng.
Câu 22: Điện phân nóng chảy Al2O3với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m gam Al ở catot và
67,2 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với oxi bằng 1. Lấy 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch
nước vôi trong (dư) thu được 1 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 75,6.
B. 67,5.
C. 108,0.
D. 54,0.



Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), ở cực dương (anot) xảy ra quá trình nào sau
đây?
+

A. Ag + 1e → Ag.
B. 2H2O + 4e → H2 + 2OH .
+
+
C. Ag → Ag + 1e.
D. 2H2O → 4H + O2 + 4e.
Câu 24: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại
sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là
A. 4,8%.
B. 2,4%.
C. 9,6%.
D. 1,2%.
Câu 25: Dung dịch X có chứa KCl, FeCl3, HCl. Điện phân dung dịch X một thời gian thu được dung dịch Y. Y
không làm đổi màu quỳ tím chứng tỏ quá trình điện phân đã dừng lại khi
A. vừa hết FeCl3.
B. vừa hết FeCl2.
C. vừa hết HCl.
D. điện phân hết KCl.
Câu 26: Điện phân dung dịch X chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2 với anot bằng Cu trong thời gian
11580 giây, cường độ dòng điện I = 5A. Khối lượng kim loại tạo ra ở catot là
A. 58 gam.
B. 38,8 gam.
C. 48,4 gam.
D. 42 gam.

Câu 27: Điện phân hoàn toàn dung dịch muối MSO4 bằng điện cực trơ được 0,448 lít khí (ở đktc) ở anot và 2,36
gam kim loại M ở catot. Kim loại M là
A. Cd.
B. Ni.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 28: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh sắt vào
dung dịch sau điện phân, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ
mol CuCl2 ban đầu là
A.1M.
B. 1,5M.
C. 1,2M.
D. 2M.
Câu 29: Điện phân 200 ml dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng điện 0,804A,
thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của x và y là
A. x = y = 0,1.
B. x = y = 0,02.
C. x = 0,02; y = 0,01.
D. x = y = 0,05.
Câu 30: Điện phân điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện là
3,0A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối đã dùng là
A. Cu.
B. Zn.
C. Ba.
D. Fe.
Câu 31: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho tới khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng.
Để trung hoà dung dịch điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Biết cường độ dòng điện đã dùng là 20A,
thời gian điện phân là
A. 4013 giây.
B. 3728 giây.

C. 3918 giây.
D. 3860 giây.
Câu 32: Điện phân 400 ml dung dịch gồm: AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I = 10A,
anot trơ. Sau một thời gian t ngắt dòng điện sấy khô catot rồi cân lại thấy khối lượng catot nặng thêm m gam,
trong đó có 1,28 gam Cu. Giá trị của m và t là
A. 1,28 gam và 1930s.
B. 9,92 gam và 1158s.
C. 2,28 gam và 965s.
D. 4,58 gam và 1250s.
Câu 33: Điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 16,08 phút với cường độ dòng điện là 5A, được V lít khí
+
anot. Để kết tủa hết ion Ag còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Khối
lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu và giá trị của V là
A. 10,08 gam và 0,56 lít.
B. 8,5 gam và 0,28 lít.
C. 10,2 gam và 0,28 lít.
D. 8,5 gam và 1,12 lít.
Câu 34: Điện phân dung dịch có hoà tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ) trong
thời gian 2 giờ với cường độ dòng điện là 5,1A. Dung dịch sau điện phân được trung hoà vừa đủ bởi V lít dung
dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,18.
B. 0,7.
C. 0,9.
D. 0,5.
Câu 35: Khi điện phân dung dịch muối trong nước, trị số pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên. Dung dịch
muối đem điện phân là
A. CuSO4.
B. AgNO3.
C. K2SO4.
D. KCl.

Câu 36: Điện phân (bằng điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch chứa 0,02 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với dòng
điện 1,34 trong 2 giờ. Giả sử hiệu suất đạt 100%. Khối lượng kim loại và tổng thể tích khí (ở đktc) sinh ra tại các
điện cự là


A. 5,6 gam và 4,48 lít.
B. 1,12 gam và 1,568 lít.
C. 11,2 gam và 0,896 lít.
D. 0,56 gam và 0,448 lít.
Câu 37: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm KCl, FeCl3 và CuCl2 thì thứ tự bị khử ở catot là
3+
2+
2+
3+
2+
A. Fe , Cu , Fe , H2O.
B. Fe , Cu , H2O.
2+
3+
2+
3+
2+
2+
+
C. Cu , Fe , Fe , H2O.
D. Fe , Cu , Fe , K .
Câu 38: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian thì thu được 1,08 gam Ag tại
catot của bình điện phân. Khối lượng Cu trên catot của bình điện phân còn lại là
A. 0,16 gam.
B. 0,32 gam.

C. 0,64 gam.
D. 0,72 gam.
Câu 39: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời
gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X thấy thoát
ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 34,28 gam chất rắn. Giá trị của t là
A. 0,60.
B. 1,00.
C. 0,25.
D. 1,20.
Câu 40: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng
điện phân. Để trung hoà dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Biết cường độ dòng điện dùng
điện phân là 20A. Thời gian điện phân là
A. 3918 giây.
B. 3860 giây.
C. 4013 giây.
D. 3728 giây.
Câu 41: Điện phân một dung dịch có hoà tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ)
trong thời gian 2 giờ với cường độ dòng điện là 5,1A. Dung dịch sau điện phân được trung hoà vừa đủ bởi V lít
dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,18.
B. 0,5.
C. 0,7.
D. 0,9.
ĐÁP ÁN:
PHÂN

SỰ

ĐIỆN


1) C

2) A

3) B

4) B

5) C

6) B

7) B

8) D

9) B

10) B

11) B

12) B

13) B

14) A

15) A


16) C

17) C

18) B

19) D

20) C

21) A

22) A

23) D

24) B

25) B

26) D

27) B

28) A

29) A

30) A


31) D

32) B

33) C

34) A

35) D

36) B

37) A

38) B

39)

40) B

41) D

V) ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Câu 1: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. thực hiện sử khử các kim loại.
B. thực hiện sự khử các ion kim loại.
C. thực sự oxi hoá các kim loại.
D. thực hiện sự oxi hoá các ion kim loại.
Câu 2: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện?
A. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2.

B. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.
C. 2Al + Cr2O3 → 2Cr + Al2O3.
D. HgS + O2 → Hg + SO2.
Câu 3: Điện phân nóng chảy một muối của kim loại M với cường độ dòng điện là 10A, thời gian điện phân là 80
phút 25 giây, thu được 0,25 mol kim loại M ở catot. Số oxi hoá của kim loại M trong muối là
A. +1.
B. +2.
C. +3.
D. +4.
Câu 4: Từ mỗi chất Cu(OH)2, NaCl, FeS2 lựa chọn phương pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế
ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế 3 kim loại Cu, Na, Fe là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 5: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. khử.
B. nhận proton.
C. bị khử.
D. cho proton.


Câu 6: Điện phân dung dịch chứa các dung dịch muối sau: NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. Kim loại cuối cùng thoát
ra ở catot trước khi có khí thoát ra là
A. Zn.
B. Na.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 7: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy
của chúng là

A. Na, Ca, Al.
B. Fe, Ca, Al.
C. Na, Ca, Zn.
D. Na, Cu, Al.
Câu 8: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít CO (đktc).
Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam.
B. 24 gam.
C. 26 gam.
D. 22 gam.
Câu 9: Phản ứng nào dưới đây viết sai?
A. 2Na[Ag(CN)2] + Zn → 2ZnO + 2SO2.
B. 2ZnS + 3O2 t o
→ 2ZnO + 2SO 2.
o

t
C. 2HgS + 3O2 
→ 2HgO + 2SO2.
D. Ag2S + 4NaCN → 2Na[Ag(CN)2] + Na2S.
Câu 10: Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất
rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu.
B. Mg, Fe, Cu.
C. MgO, Fe3O4, Cu.
D. Mg, FeO, Cu.
Câu 11: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit sau: CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản
ứng hoàn toàn hỗn hợp chất rắn thu được gồm
A. Cu, Fe, ZnO, MgO.

B. Cu, Fe, Zn, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg.
D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 12: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng
dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?
A. 1,6 gam.
B. 18,8 gam.
C. 6,4 gam.
D. 8,0 gam.
Câu 13: Nhận định nào dưới đây không đúng về bản chất quá trình hoá học ở điện cực trong quá trình điện
phân?
A. Sự oxi hoá xảy ra ở catot.
B. Cation nhận electron ở catot.
C. Anion nhường electron ở anot.
D. Sự khử xảy ra ở catot.
Câu 14: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Sau điện phân ở catot thu được 6 gam kim loại và ở
anot thu được 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là
A. BaCl2.
B. CaCl2.
C. NaCl.
D. KCl.
Câu 15: Cho dòng điện 3A đi qua một dung dịch đồng (II) nitrat trong 1 giờ thì lượng đồng kết tủa trên catot

A. 7,12 gam.
B. 31,8 gam.
C. 3,58 gam.
D. 18,2 gam.
Câu 16: Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí
sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào
dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là

A. CuO.
B. Al2O3.
C. Fe3O4.
D. ZnO.
Câu 17: Thổi một luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng đến
phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,21.
B. 3,32.
C. 3,22.
D. 3,12.
Câu 18: Một hỗn hợp X gồm: Fe, FeO và Fe2O3. Cho 4,72 gam hỗn hợp này tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao.
Khi phản ứng xong thu được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm cùng một lượng hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 dư,
phản ứng xong thu được 4,96 gam chất rắn. Khối lượng Fe, FeO và Fe2O3 trong X là
A. 1,2 gam; 1,19 gam và 2,01 gam.
B. 1,8 gam; 1,42 gam và 1,5 gam.
C. 1,68 gam; 1,44 gam và 2,07 gam.
D. 1,68 gam; 1,44 gam và 1,6 gam.
Câu 19: Phản ứng hoá học nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện
phân?
A. CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4.
B. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.
C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
D. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2.


Câu 20: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
A. Chuyển hai muối thành hiđroxit, oxit kim loại rồi hoà tan bằng H2SO4 loãng.
B. Cho sắt Fe vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.



C. Điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.
D. Cho Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh.
Câu 21: Có 4 dung dịch muối: AgNO3, KNO3, CuCl2, ZnCl2. Khi điện phân (với điện cực trơ) dung dịch muối
nào cho ta được khí thoát ra được cả anot và catot?
A. AgNO3.
B. KNO3.
C. CuCl2.
D. AgNO3.
Câu 22: Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Cr.
D. Cu.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 28 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 108 gam.
B. 162 gam.
C. 216 gam.
D. 154 gam.
ĐÁP ÁN: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1) B
2) B
3) B

4) C

5) C

6) A


7) A

8) C

9) C

10) A

11) A

12) D

13) A

14) B

15) C

16) C

17) D

18) D

19) A

20) B

21) B


22)

23) B

24)

25)

26)

27)

28)

29)

30)

ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH, CĐ TỪ NĂM 2007 ĐẾN NAY
Câu 1 (ĐH khối A - 2007): Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hoá, cặp
3+
2+
Fe /Fe
đứng
trước
cặp
+
Ag /Ag):
+

2+
3+
2+
3+
2+
+
2+
A. Ag , Cu , Fe , Fe .
B. Fe , Cu , Ag , Fe .
+
3+
2+
2+
3+
+
2+
2+
C. Ag , Fe , Cu , Fe .
D. Fe , Ag , Cu , Fe .
Câu 2 (ĐH khối A - 2007): Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu
ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường).
Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ ban đầu của
dung dịch NaOH là
A. 0,15M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,05M.
Câu 3 (ĐH khối A - 2007): Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân
hợp chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al.

B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Câu 4 (ĐH khối A - 2007): Mệnh đề không đúng
là:
2+
A. Fe oxi hoá được Cu.
2+
B. Fe khử được Cu trong dung dịch.
3+
2+
C. Fe có tính oxi hoá mạnh hơn Cu .
2+
+
2+
+
D. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự: Fe , H , Cu , Ag .
3+
2+
Câu 5 (CĐ - 2007): Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một
lượng dư
A. kim loại Mg.
B. kim loại Cu.
C. kim loại Ba.
D. kim loại Ag.
Câu 6 (CĐ - 2007): Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn;
Fe và
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ



×