Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

1539157411705 de 23 luyen tap cac dang bai tap dac biet ve quy luat di truyen inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.28 KB, 9 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐẶC BIỆT VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN

Câu 1 ( ID:95403 ): Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các cặp gen cùng nằm
trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
Ab
aB
AB
Ab
I.
Dd x
DD
II.
Dd x
Dd
ab
aB
ab
ab
Ab
aB
Ab
Ab
III.
Dd x
Dd
IV.
Dd x


Dd
ab
ab
aB
aB
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1?
A. 1
B. 0
C. 3
D. 2
Câu 2 ( ID:95411 ): Những căn cứ sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
(1) Đột biến lệch bội.
(2) Đột biến đảo đoạn NST.
(3) Tần số HVG.
(4) Đột biến chuyển đoạn NST.
(5) Đột biến mất đoạn NST.
Số căn cứ có nội dung đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 3 ( ID:95412 ): Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
(5) Gen lặn ở thể đơn bội.
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
A. 1,4,5.
B. 1,2,5.

C. 1,2,4.
D. 1,3,5.
Câu 4 ( ID:95417 ): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb.
(2) AAAaBbbb x AAAABBBb.
(3) AaaaBBBB x AaaaBBBb.
(4) AAAaBBbb x Aaaabbbb.
(5) AAAaBBbb x AAAabbbb.
(6) AAaaBBbb x AAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí
thuyết, trong các phép lai trên, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (1) và (6).
B. (2) và (5).
C. (4) và (5).
D. (3) và (4).
Câu 5 ( ID:95420 ): Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng?
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác
nhau
(2) Ở loài sinh sản vô tính, các cá thể con thường có mức phản ứng khác với cá thể mẹ
(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau
(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 6 (ID: 99298): Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không
xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 7 (ID: 99299): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy định
theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy
định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A4A5A5 × A1A2A3A5,
thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12.
II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4.
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8 (ID: 99305): Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng
hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P:
♀Aa × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong

quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.
IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9 (ID: 99320): Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen
A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd
quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân
cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là Ad/aD Bb
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 10 (ID: 99322): Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy
định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến và không xét
phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1.

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 11 (ID: 99324): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác
nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B
thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd
nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd
quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả
bầu dục chiếm 50%.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 12 (ID: 99326): Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám
trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen
: 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen
: 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông
vàng : 1 con lông trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13 (ID: 99328): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với
nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14 (ID: 99333): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen
A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội
hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh
trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con
cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời
con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu
được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên
thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15 (ID: 99342): Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám
trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu
gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả
như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng
chiếm 25%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 3.

B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 16 (ID: 99345): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F 1 có 1
loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây
thân thấp, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời
con sẽ có 4 kiểu hình.
IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen
và 2 kiểu hình.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 17 (ID: 99346): Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá
xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao
phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 1.

D. 4.
Câu 18 (ID: 99354): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A 1; A2; A3 quy
định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so
với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột
biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu
được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng
bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về
F2 là đúng?
I. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 2/9.
II. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 19 (ID: 99355): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên
4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so
với d quy định quả nhỏ, E quy định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n
thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1
alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.
II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.
III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.
IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 20 (ID: 99356): Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám
trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại
kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả
như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng
chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì
chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 21 (ID: 99359): Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định
hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả
nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có
tỉ lệ kiểu hình: 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 16.
B. 24.

C. 28.
D. 10.
Câu 22 (ID: 99362): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu
hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội
A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho
kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ
cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 23 (ID: 99366): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy
định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái
đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1
thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 24 [66180]: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong quá
AB D d
AB D
X X ×♂
X Y
trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀
ab
ab
thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết ở F1
(1) Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình, không xét đến tính trạng kiểu hình.
(2) Số cá thể mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm tỉ lệ 26%.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(3) Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp
4
gen chiếm tỉ lệ
.
33
11
(4) Số các thể mang kiểu hình trội của một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
.
52
Có bao nhiêu dự đoán trên về kết quả ở F1 là đúng?
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25 (ID: 99380): Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính
trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột
biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về
kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 24 kiểu gen.
II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểu gen.
III. Các cây mang kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26 (ID: 99381): Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn
với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27 (ID: 99382): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy
định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.

II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28 (ID: 99384): Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó
alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn
toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể
lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông
ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở
đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 29 [68588]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A
hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 6



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

chúng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông
tin trên?
(1) AAbb x AaBb
(3) AAbb x AaBB
(5) aaBb x AaBB
(2) aaBB x AaBb
(4) AAbb x AABb
(6) Aabb x AABb
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 30 [68584]: Cho biết gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ, b quy định
quả vàng; D quy định chín sớm; d quy định chín muộn. Cho các phát biểu sau:
(1) Cá thể F1 dị hợp về 3 cặp gen trên, kiểu gen F1 có thể là một trong 10 trường hợp khác nhau.
(2) Đem lai phân tích cá thể F1 kết quả thu được Fa có 8 kiểu hình, tỉ lệ bằng nhau chứng tỏ cả 3 cặp gen trên
phân li độc lập với nhau.
(3) Đem lai phân tích cá thể F1 kết quả thu được Fa có 2 kiểu hình tỉ lệ: 74 cây cao, quả vàng, chín sớm : 76
cây thấp, quả đỏ, chín muộn chứng tỏ ba cặp gen trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn.
(4) Đem lai phân tích cá thể F1 kết quả thu được Fa có 4 kiểu hình tỉ lệ: 171 cây cao, quả đỏ, chín muộn: 172
cây cao, quả vàng, chín muộn: 168 cây thấp, quả đỏ, chín sớm: 169 cây thấp, quả vàng, chín sớm chứng tỏ kiểu
Ad
gen của F1 là
Bb và các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
aD
(5) Đem lai phân tích cá thể F1 kết quả thu được Fa có 4 kiểu hình, tỉ lệ: 689 cây cao, quả đỏ, chín sớm: 386

cây cao, quả vàng, chín muộn: 688 cây thấp, quả vàng, chín muộn: 387 cây thấp, quả đỏ, chín sớm chứng tỏ có
hiện tượng hoán vị gen với tần số 18%.
(6) Đem lai phân tích cá thể F1 kết quả thu được Fa có 8 kiểu hình, tỉ lệ: 1445 cây cao, quả đỏ, chín muộn: 273
cây thấp, quả vàng, chín muộn: 1442 cây thấp, quả đỏ, chín muộn: 272 cây cao, quả vàng, chín muộn: 1444 cây
cao, quả vàng, chín sớm: 274 cây thấp, quả đỏ, chín sớm: 1443 cây thấp, quả vàng, chín sớm: 271 cây cao, quả
Bd
đỏ, chín sớm. Vậy kiểu gen của F1 là Aa
và có xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
bD
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 31 [67643]: Cho các phép lai sau đây. Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường.
(1) AAaa x Aa.
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAAa x AAaa.
(4) AAaa x Aaa.
(5) Aaa x Aaaa.
(6) AAaaBBBb x AaBBbb.
(7) AAaabbbb x aaaaBBbb
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 : 1?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 32 [67672]: Khi lai 2 cây thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng
với quả trắng ,tròn, hoa đỏ đc F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ:
45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ

25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ
20% quả tím, dài, hoa trắng
5% cây quả tím, tròn, hoa trắng
5% cây quả tím, dài, hoa đỏ.
Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, cấu trúc NST của hạt phấn ko thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là?

Abd Abd

; fAa  20%.
aBD aBD
Abd Abd
C.

; fB - b  20%.
aBD aBD
A.

ABD ABD

; fAa  20%.
abd
abd
ABD ABD
D.

; fB - b  20%.
abd
abd
B.


Câu 33 [67678]: Ở lúa, có các tính trạng: thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D),
hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn hạt dài
lai với lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao dị hợp tử về tính trạng chín muộn và có kiểu hình hạt tròn. Cho
các kết luận sau:
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 7


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(1) Số loại kiểu gen ở F1 là 18 kiểu gen.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: 2:2:2:2:2:2:1:1:1:1:1.
1
(3) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
8
3
(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội ở F1 là
8
(5) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1 là 0.
(6) Tỉ lệ kiểu hình của 2 alen trội và 4 alen lặn ở F1 là

1
4

(7) Tỉ lệ kiểu hình của 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là

1
8


Số kết luận đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 34 [67692]: Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng
được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở
giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết
mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
1. Di truyên trội lặn hoàn toàn
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo
3. Liên kết gen không hoàn toàn
4. Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng
Số phương án đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 35 [69679]: Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho giao phối 2 cơ thể có kiểu gen
AaBb và aaBb với nhau, sau đó cho F1 tạp giao. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Nếu không phân biệt cơ thể làm bố (mẹ) thì số kiểu giao phối ở F1 là 36 kiểu.
(2) Tỉ lệ kiểu gen AaBB ở F2 là 3/16.
(3) Tỉ lệ kiểu gen aabb ở F2 là 9/64.
(4) Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F2 là 3/32.
(5) Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở F2 là 21/64.
(6) Tỉ lệ kiểu hình A-bb và aaB- ở F2 lần lượt là 7/64 và 27/64.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 36 [65745]: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được
hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng
đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2 , số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 3/32
B. 7/16
C. 37/64
D. 9/64.
Câu 37 [66112]: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp,
alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn
so với alen d qui định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 300 cây thân
cao, hoa đỏ, quả dài : 100 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 200 cây thân
cao, hoa trắng, quả tròn : 300 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng
không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là
AB
AD
Bd
Ad
A.
B.
C.
D.
Dd .
Bb .
Aa .
Bb .
ab

ad
bD
aD
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 8


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 38 [66113]: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x
AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4)
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 39 [66129]: Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp; gen B quy định hạt tròn, b quy định
hạt dài; gen D quy định chín sớm, gen d quy dịnh chín muộn. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được tỉ
lệ kiểu hình như sau: 200 cây cao, hạt tròn, chín muộn; 199 cây cao, hạt dài, chín sớm; 198 cây thấp, hạt tròn,
chín muộn; 201 cây thấp, hạt dài, chín sớm; 51 cây cao, hạt tròn, chín sớm; 50 cây cao, hạt dài, chín muộn; 49
cây thấp, hạt tròn, chín sớm; 52 cây thấp, hạt dài, chín muộn. Kiểu gen của F1 là:
Ad

Bd
Ab
BD
A.
B. Aa
C.
D. Aa
Bb
Dd .
aD
bD
aB
bd
Câu 40 [66130]: Thể đực của một loài có thành phần kiểu gen là DdEe tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong
số những nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Trong quá trình giảm phân, nếu các tế bào giảm phân bình thường thì cơ thể này sẽ sinh ra tối đa 4 loại
giao tử.
(2) Nếu trong quá trình giảm phân, một số tế bào cặp NST mang cặp gen Ee không phân ly trong giảm phân
I, cặp Dd phân li bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường tối đa sẽ sinh ra tối đa 4 loại giao tử.
(3) Nếu trong quá trình giảm phân, Một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân
II, cặp Ee phân ly bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường tối đa sẽ sinh ra tối đa 12 loại giao tử.
(4) Cho phép lai P: ♂ AAbb x ♀ aaBB → F1. Ở thế hệ F1 thấy xuất hiện tổ hợp gen aBb chứng tỏ đã xảy ra
rối loạn phân li của cặp AA trong giảm phân I hoặc giảm phân II.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN =>
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO

CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
B
21
C

2
B
22
C

3
B
23
D

4
C
24
A

5
D
25
D


6
C
26
C

7
D
27
D

8
C
28
D

9
C
29
B

10
B
30
B

11
B
31
C


12
D
32
C

13
D
33
C

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

14
C
34
A

15
B
35
B

16
C
36
A

17
A

37
D

18
D
38
A

19
D
39
B

20
B
40
B

Trang 9



×