Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hệ thống bài tập ôn tập cuối tuần cơ bản và nâng cao môn Tiếng Việt học kỳ 2 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.8 KB, 94 trang )

MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

HỆ THỐNG BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI TUẦN
CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP: 2
KỲ: II

Các bài tập bổ trợ theo chương trình SGK được các giáo viên và chuyên gia
giáo dục xây dựng giúp học sinh ôn tập thêm để nắm vững kiến thức đã học
trên lớp.
Phụ huynh có thể tải App Home365 về máy điện thoại của mình để các con
làm bài tập nhanh hơn và hào hứng hơn.

Tài liệu này được xây dựng dành riêng cho học sinh của hệ thống Home365

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

BÀI TẬP TUẦN 19
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Mùa xuân bên bờ sông Lương
Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ
mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sang dịu lên khắp mặt đất
mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm


cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn
hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm
trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những
luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà…chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.
(Nguyễn Đình Thi)
Câu 1 (0.5 điểm)

Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu?

A Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn

B Những cành cây gạo cao chót vót giữa trời

C Những vòm cây quanh năm luôn xanh um

D Bên ven con sông

Câu 2 (0.5 điểm)

Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào?

A Hung hung vàng

B Mịn hồng mơn mởn

C Màu vàng dịu

D Xanh rờn

Câu 3 (0.5 điểm)


Hai bên ven con sông nước như thế nào?

A đỏ nặng phù sa

B chảy cuộn thành dòng

C êm đềm trong mát

D cạn nước

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 4 (0.5 điểm)

Những loại cây nào phủ kín bãi cát dưới lòng sông cạn?

A ngô, khoai, mướp, bí

B ngô, đỗ, khoai, dưa chuột

C ngô, đỗ, sắn, khoai

D ngô, đỗ, lạc, khoai, cà

Câu 5 (0.5 điểm)


Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến?

A Đỏ, hồng, xanh, vàng
C Đỏ, hồng, xanh, đen

B Đỏ, đen, vàng, xanh
D Đỏ, tím, xanh, vàng

Câu 6 (0.5 điểm)

Các bãi cát mùa này như thế nào?

A nứt nẻ
C phơi cạn

B ướt đẫm
D ngập bờ

Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền l/n vào chỗ chấm
Câu 1 (0.5 điểm)

ung

inh

Câu 2 (0.5 điểm)

ắng ấm
Câu 3 (0.5 điểm)


âng

iu

Câu 4 (0.5 điểm)

ũ

ụt

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 5 (0.5 điểm)

u

a

u

ống

Câu 6 (0.5 điểm)

ấp

ánh

Bài 3:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng

Câu 1 (0.5 điểm)

Khi nào em được đón Tết Trung Thu?
A ở nhà

B 15/8 âm lịch hàng năm

C phá cỗ

D rước đèn

Câu 2 (0.5 điểm)

Cô giáo thường khen em khi nào?
A không nghe lời

B em đọc thuộc bài

C ở lớp

D em không thuộc bài

Câu 3 (0.5 điểm)

Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:
"Cái áo in loang..... nên bị bán .....vốn."
A lỗ, lổ
C lổ,lỗ


B lổ, lổ
D lỗ, lỗ

Câu 4 (0.5 điểm)

Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:
"Có.....An làm tính sai nên kết quả ra toàn số....."
A lẻ, lẻ
C lẽ, lẻ

B lẻ, lẽ
D lẽ, lẽ

Bài 4:Sắp xếp theo thứ tự (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Sắp xếp để được câu đúng
Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 1 (0.5 điểm)

Mùa

xuân

ấm

áp.


1

2

3

4

thu

mẻ.

mát

Mùa

1

2

3

4

lạnh

đông

Mùa


lẽo.

1

2

3

4



nóng

nực.

Mùa

1

2

3

4

Câu 2 (0.5 điểm)

Câu 3 (0.5 điểm)


Câu 4 (0.5 điểm)

Bài 4:Sắp xếp theo thứ tự (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Sắp xếp để được câu đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

Mùa

xuân

ấm

áp.

1

2

3

4

thu

mẻ.

mát

Mùa

1


2

3

4

Câu 2 (0.5 điểm)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

lạnh

đông

Mùa

lẽo.

1

2

3


4



nóng

nực.

Mùa

1

2

3

4

Câu 4 (0.5 điểm)

À



Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine


BÀI TẬP TUẦN 20
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Sự tích hai mùa trên đất Tây Nguyên
Từ thuở xa xưa, khi ông bà chưa sinh ra người Xê-đăng, người Ba-na, người Gia-rai… đất rừng
Tây Nguyên còn mịt mù, hỗn độn. Bỗng có một con rồng lửa từ đâu bay lại. Đuôi nó ở vùng núi
Ngọc Linh, cái đầu đã ở vùng Hồ Lắc. Con rồng cứ quần đảo phun lửa mấy tháng liền. Trời đất
khô nóng như rang. Khi nó kiệt sức rơi xuống, cả một vùng đất có màu đỏ như gạch. Bấy giờ, lại
có con rồng nước xuất hiện. Nó cũng to lớn như con rồng lửa. Miệng phun nước trắng trời.
Nước phun tới đâu, cây cỏ tươi tỉnh trở lại. Nó bay mãi, bay mãi, đến cao nguyên Plây-cu, còn
bao nhiêu nước trong bụng, bèn phun hết xuống thành sông suối. Từ đó hàng năm, hai con rồng
vẫn thay phiên nhau bay đến làm mưa làm nắng thành hai mùa trên đất Tây Nguyên.
(Phỏng theo Truyện cổ các dân tộc ít người)
Câu 1 (0.5 điểm)

Thuở xưa, đất rừng Tây Nguyên thế nào?

A Khô nóng như rang
C Tối tăm, mù mịt

B Mịt mù, hỗn độn
D Đỏ như gạch

Câu 2 (0.5 điểm)

Khi rồng Lửa rơi xuống đất có màu gì?

A trắng xóa


B đen sì

C đỏ như màu gạch

D vàng như nghệ

Câu 3 (0.5 điểm)

Bay đến cao nguyên Plây-cu, rồng nước làm gì?

A phun lửa mấy tháng liền
C ăn hết cây cỏ

B kiệt sức rơi xuống
D phun hết nước xuống thành sông suối.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 4 (0.5 điểm)

Hai con rồng đã tạo nên hai mùa gì trên đất Tây Nguyên?

A mùa mưa, mùa bão
C mùa đông, mùa hè

B mùa khô, mùa mưa
D mùa nắng, mùa gió


Câu 5 (0.5 điểm)

Câu chuyện cho biết Tây Nguyên là vùng đất thế nào?

A Là vùng đất đỏ, có nhiều sông suối

B Là vùng đất đỏ khô nóng như rang

C Là vùng đất luôn xanh tươi, mát mẻ

D Là vùng đất có rất nhiều rồng

Câu 6 (0.5 điểm)

Dòng nào dưới đây có thể dùng thay thế cho tên bài?

A
C

Câu chuyện về con rồng lửa trên đất Tây
Nguyên
Câu chuyện về hai con rồng trên đất Tây
Nguyên

B Câu chuyện về con rồng nước trên đất Tây
Nguyên
D Câu chuyện về người Xê-đăng

Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền s/x, iêt/iêc vào chỗ trống

Câu 1 (0.5 điểm)

inh

ắn

Câu 2 (0.5 điểm)

ung

ức

Câu 3 (0.5 điểm)

ấu

í

Câu 4 (0.5 điểm)

áng

ớm
Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 5 (0.5 điểm)


th

´ tha

Câu 6 (0.5 điểm)

ch

´ hộp
Bài 3:Sắp xếp theo thứ tự (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Sắp xếp để được từ/câu đúng

Câu 1 (0.5 điểm)

!

Thời



tuyệt

tiết

thật

1

2

3


4

5

6

Câu 2 (0.5 điểm)

phùn

mưa

gió

bấc

1

2

3

4

quá

to

Gió


!

1

2

3

4

Câu 3 (0.5 điểm)

Câu 4 (0.5 điểm)



Mùa

.

oi



1

2

3


4

5

Câu 5 (0.5 điểm)

ấm

thật

thu

áp

!

Mùa

1

2

3

4

5

6


Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 6 (0.5 điểm)

chồi

đâm

lộc

nảy

1

2

3

4

Bài 4:Chọn đáp án đúng (1.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

Cụm từ nào có thể thay thế cụm từ "khi nào" trong câu dưới đây:
"Khi nào lớp bạn đi dã ngoại?"
A Bao giờ

C Như thế nào

B Ở đâu
D Làm gì

Câu 2 (0.5 điểm)

Điền vào trong ngoặc dấu câu thích hợp:
Trời mưa to quá( ) Nước ngập lênh láng khắp mọi nơi( )
A Trời mưa to quá. Nước ngập lênh láng khắp B Trời mưa to quá? Nước ngập lênh láng khắp
mọi nơi!
mọi nơi!
C Trời mưa to quá! Nước ngập lênh láng khắp D Trời mưa to quá! Nước ngập lênh láng khắp
mọi nơi?
mọi nơi.
Bài 4:Chọn đáp án đúng (1.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

Cụm từ nào có thể thay thế cụm từ "khi nào" trong câu dưới đây:
"Khi nào lớp bạn đi dã ngoại?"
A Bao giờ
C Như thế nào

B Ở đâu
D Làm gì

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP

ine
Câu 2 (0.5 điểm)

Điền vào trong ngoặc dấu câu thích hợp:
Trời mưa to quá( ) Nước ngập lênh láng khắp mọi nơi( )
A Trời mưa to quá. Nước ngập lênh láng khắp B Trời mưa to quá? Nước ngập lênh láng khắp
mọi nơi!
mọi nơi!
C Trời mưa to quá! Nước ngập lênh láng khắp D Trời mưa to quá! Nước ngập lênh láng khắp
mọi nơi?
mọi nơi.

À



Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

BÀI TẬP TUẦN 21
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Chim chiền chiện
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu
nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền
chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng dấp như một kị sĩ. Chiền chiện có mặt ở khắp nơi,

nhất là những vùng trời đất bao la. Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi
trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên,
từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa
quyến rũ. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi tiếng chim lại là tiếng nói
của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 1 (0.5 điểm)

Chiền chiện còn được gọi là gì?

A Tu hú

B Sáo sậu

C Sẻ đồng

D Sơn ca

Câu 2 (0.5 điểm)

Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ?

A Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu B Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu
rất đẹp.
rất đẹp.
C Áo màu đồng thua, chân cao và mảnh, đầu D Áo màu nâu sồng, đốm đậm đốm nhạt.
rất đẹp.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh



MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

Chiền chiện có mặt ở đâu?

A Ở núi rừng, những nơi nhiều cây cối.

B Ở trên bãi, trên đồng.

C Ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao D Ở xứ sở của mặt trời.
la.
Câu 4 (0.5 điểm)

Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?

A Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi B Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn
vắng vẻ.
no nê.
C Khi chiều thu buông xuống, đến vùng trời D Khi chiều thu buông xuống, sứ giả mặt trời
đất bao la.
đến.
Câu 5 (0.5 điểm)

Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào?

A trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu B trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm
mượt mà quyến rũ
điệu hài hòa quyến rũ

C trong sáng diệu kì, giọng ríu rít từng hồi, D trong sáng diệu kì, giọng ríu rít từng hồi,
âm điệu hài hòa quyến rũ
âm điệu hài hòa quyến luyến
Câu 6 (0.5 điểm)

Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện?

A Là lời của kị sĩ.
C

Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng
trời.

B Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt
đất.
D Là sợi dây gắn bó, giao hòa giữa trời và đất.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền tr/ch; uôt/uôc vào chỗ trống
thích hợp
Câu 1 (0.5 điểm)

kiểm

a


Câu 2 (0.5 điểm)

ông

ênh

Câu 3 (0.5 điểm)

th

´ thang

Câu 4 (0.5 điểm)

t

´ lúa

Câu 5 (0.5 điểm)

sáng s

´

Câu 6 (0.5 điểm)

g

´ mộc


Bài 3:Sắp xếp theo thứ tự (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Sắp xếp theo thứ tự để được từ/câu
đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

chích

chim

chòe

1

2

3

chim

bồ

câu

1

2

3

Câu 2 (0.5 điểm)


Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

lo

líu

.

hót

Chim

1

2

3

4

5

Câu 4 (0.5 điểm)


chim

chèo

bẻo

1

2

3

sáo

sậu

chim

1

2

3

Câu 5 (0.5 điểm)

Câu 6 (0.5 điểm)

Con


múa

.

hay

công

1

2

3

4

5

Bài 4:Chọn đáp án đúng (1.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

Đặt câu hỏi với cụm từ in đậm trong câu sau:
"Chim cánh cụt sống ở Nam Cực."
A Chim cánh cụt sống khi nào?

B Chim cánh cụt sống làm gì?

C Chim cánh cụt sống ở đâu?

D Chim cánh cụt sống bao giờ?


Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 2 (0.5 điểm)

Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu" cho câu sau:
"Chim hải âu thường bay liệng trên mặt biển."
A Ở đâu thường bay liệng trên mặt biển?

B Chim hải âu thường bay liệng ở đâu?

C Chim trên ở đâu mặt biển?

D Ở đâu chim hải âu?

Bài 4:Chọn đáp án đúng (1.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

Đặt câu hỏi với cụm từ in đậm trong câu sau:
"Chim cánh cụt sống ở Nam Cực."
A Chim cánh cụt sống khi nào?

B Chim cánh cụt sống làm gì?

C Chim cánh cụt sống ở đâu?

D Chim cánh cụt sống bao giờ?


Câu 2 (0.5 điểm)

Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu" cho câu sau:
"Chim hải âu thường bay liệng trên mặt biển."
A Ở đâu thường bay liệng trên mặt biển?

B Chim hải âu thường bay liệng ở đâu?

C Chim trên ở đâu mặt biển?

D Ở đâu chim hải âu?

À



Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

BÀI TẬP TUẦN 22
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Những con chim ngoan
Tôi vừa đặt chân tới mép vũng nước, chợt thấy ba con chim non vừa bơi qua, còn một con mới
đến bờ. Chim mẹ thấy tôi, khẽ ra lệnh:

- Pi..u! Nằm xuống!
Ba con chim non nhất tề nằm rạp xuống bãi cỏ. Riêng con thứ tư nằm bẹp ngay xuống nước. Tôi
đến cạnh chú chim ấy. Nó vẫn không nhúc nhích. Toàn thân nó ướt sũng. Thương quá, tôi nhẹ
nâng chú chim đặt lên bờ. Nó vẫn nằm như chết. Tôi thử bước đi. Chim mẹ nấp đâu đó, hốt
hoảng gọi bầy con:
- Cru, cru…! Nhảy lên! Chạy đi!
Loáng một cái, cả bốn con chim non bật dậy, vừa kêu chích chích, vừa cắm cổ chạy đến với mẹ.
“À ra thế! Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!“
(Theo N.Xla-tkốp)
Câu 1 (0.5 điểm)

Khi vừa đặt chân tới vũng nước, tác giả đã nhìn thấy gì?

A Ba con chim non vừa bơi qua.
B Một con non vừa mới bơi qua.
C Một con chim non vừa bơi qua, ba con vừa D Ba con chim non vừa bơi qua, một con vừa
mới đến bờ.
mới đến bờ.
Câu 2 (0.5 điểm)

Khi thấy tác giả, chim mẹ đã ra lệnh cho chim non như thế nào?

A - Pi..u! Nằm xuống!

B - Chạy đi!

C - Nhảy lên!

D - Bay đi!


Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

Nghe lệnh "Nằm xuống!" của chim mẹ, con chim non thứ tư đã làm gì?

A Nằm bẹp ngay xuống nước.

B Nằm rạp xuống bãi cỏ.

C Nằm rạp bên cạnh vũng nước.

D Nằm bẹp cạnh bãi cỏ.

Câu 4 (0.5 điểm)

Nghe chim mẹ gọi: "Nhảy lên! Chạy đi!", cả bốn con chim non đã làm gì?

A Bật dậy, kêu chích chích cắm cổ chạy thật
nhanh đến với chim mẹ.

B Bật dậy, hốt hoảng vì không thấy mẹ đâu.
C

Bật dậy, cắm cổ chạy thật nhanh đến với
chim mẹ.


D Bật dậy, hốt hoảng vừa chạy vừa kêu chích
chích.
Câu 5 (0.5 điểm)

Vì sao tác giả nghĩ rằng "Lũ chim này thật đáng yêu biết bao!" ?

A Vì lũ chim biết chạy nhanh.

B Vì lũ chim biết kêu chích chích.

C Vì lũ chim rất ngoan, biết nghe lời mẹ.

D Vì lũ chim rất ngoan, nằm im chờ mẹ.

Câu 6 (0.5 điểm)

Theo em, lời khuyên nào dưới đây phù hợp với nội dung câu chuyện?

A Hãy đi tìm cha mẹ.
B Hãy yêu quý những con chim nhỏ.
C Hãy giúp đỡ những con chim khi chúng gặp D Hãy ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.
nạn.
Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền r/d/gi vào chỗ trống thích hợp

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 1 (0.5 điểm)


con

un

Câu 2 (0.5 điểm)

ừng xanh
Câu 3 (0.5 điểm)

un sợ
Câu 4 (0.5 điểm)

ừng lại
Câu 5 (0.5 điểm)

ân tộc
Câu 6 (0.5 điểm)

bão

ông

Bài 3:Sắp xếp theo thứ tự (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Sắp xếp để được từ/câu đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

Gầy

như


hạc.

1

2

3

Câu 2 (0.5 điểm)

cuốc

Học

như

kêu.

1

2

3

4

như




Chữ

bới.

1

2

3

4

Câu 3 (0.5 điểm)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 4 (0.5 điểm)

chim

Đất

lành

đậu.

1


2

3

4

Câu 5 (0.5 điểm)

như

sếu.

Cao

1

2

3

như

vạc.

Kêu

1

2


3

Câu 6 (0.5 điểm)

Bài 4:Chọn đáp án đúng (1.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:
"Cô gái bị ép...cho...con trai phú ông keo kiệt."
A gã, gả
C gả, gã

B gả, gả
D gã, gã

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 2 (0.5 điểm)

Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
Ngày xưa___Quạ và Công chơi rất thân với nhau___
A Ngày xưa! Quạ và Công chơi rất thân với
nhau.
C Ngày xưa, Quạ và Công chơi rất thân với
nhau.


B Ngày xưa, Quạ và Công chơi rất thân với
nhau,
D Ngày xưa, Quạ và Công chơi rất thân với
nhau?

Bài 4:Chọn đáp án đúng (1.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:
"Cô gái bị ép...cho...con trai phú ông keo kiệt."
A gã, gả
C gả, gã

B gả, gả
D gã, gã

Câu 2 (0.5 điểm)

Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
Ngày xưa___Quạ và Công chơi rất thân với nhau___
A Ngày xưa! Quạ và Công chơi rất thân với
nhau.
C Ngày xưa, Quạ và Công chơi rất thân với
nhau.

À

B Ngày xưa, Quạ và Công chơi rất thân với
nhau,
D Ngày xưa, Quạ và Công chơi rất thân với

nhau?



Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

BÀI TẬP TUẦN 23
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Nhà Gấu ở trong rừng
Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và
uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng
béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng
rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai
bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống
mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo
rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè …..
(Tô Hoài)
Câu 1 (0.5 điểm)

Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?

A măng và hạt dẻ

B măng và mật ong


C cà rốt và mật ong

D măng và cà rốt

Câu 2 (0.5 điểm)

Mùa thu, Gấu làm gì?

A đi nhặt quả hạt dẻ
C đứng trong gốc cây

B đi bẻ măng và uống mật ong
D ngủ đông

Câu 3 (0.5 điểm)

Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì?

A đi nhặt quả hạt dẻ

B đi bẻ măng

C đứng tránh gió trong gốc cây

D đi uống mật ong

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh



MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 4 (0.5 điểm)

Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?

A Vì Gấu có thức ăn để dự trữ.
C Vì Gấu có hạt dẻ rụng để ăn.

B Vì Gấu không cần ăn.
D Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút.

Câu 5 (0.5 điểm)

Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài?

A Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu B Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở
ở trong rừng.
trong rừng.
C Tả cuộc sống rất vất vả của gia đình Gấu ở D Tả cuộc sống rất khó khăn của gia đình Gấu
trong rừng.
ở trong rừng.
Câu 6 (0.5 điểm)

Bước đi của Gấu được tác giả miêu tả như thế nào?

A thoăn thoắt

B chậm chạp


C ục ịch, ục ịch

D lặc lè, lặc lè

Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền l/ n; ươc/ ươt vào chỗ trống
thích hợp
Câu 1 (0.5 điểm)

xin

ỗi

Câu 2 (0.5 điểm)

ơi chốn
Câu 3 (0.5 điểm)

úa

ếp

Câu 4 (0.5 điểm)

th

´ kẻ
Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP

ine
Câu 5 (0.5 điểm)

th

´ tha

Câu 6 (0.5 điểm)

Uống n

´ nhớ nguồn.

Bài 3:Xếp trứng vào rổ (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Xếp trứng vào rổ thích hợp
Câu 1 (0.5 điểm)

lợn

giác

chó

sói

ngựa

vằn




lòi



gấm

báo

rừng



tử

hươu

sao

Câu 2 (0.5 điểm)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3 (0.5 điểm)

Trâu

kéo gỗ.


Voi

đẻ trứng.



bắt chuột.

Mèo

cày ruộng.

Chó

trèo cây.

Khỉ

săn mồi.



gặm cỏ.

Hổ

giữ nhà.

Câu 4 (0.5 điểm)


Bài 4:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng
Câu 1 (0.5 điểm)

Thú ăn cây cỏ, hoa quả (thực vật) , thường hiền lành là:
A Thỏ

B Hổ

C Báo

D Sư tử

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


×