Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

slide bài giảng toán 6 chương i 11 dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.82 KB, 11 trang )


HS1

1/. Phát biểu tính chất 1 về:
Tính chất chia hết của một tổng?
2/. Cho tổng: A = 10 + x

HS2

1/. Phát biểu tính chất 1 về:
Tính chất chia hết của một tổng?
2/. Cho tổng: A = 10 + x

với x là số tự nhiên có một chữ số. với x là số tự nhiên có một chữ số.
Tìm x, để số A chia hết cho 2 ?

Tìm x, để số A chia hết cho 5 ?


HS1

1/. Phát biểu.
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10 M2
Do đó, để A M2 thì x M2
mà x ∈ { 0;1; 2;3; 4;5;6;7;8;9}
Nên x = { 0; 2; 4;6;8}

HS2

1/. Phát biểu.


2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10 M5
Do đó, để A M5 thì x M5
mà x∈ { 0;1; 2;3; 4;5; 6;7;8;9}

Nên x = { 0;5}


HS1

1/. Phát biểu.
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10 M2
Do đó, để A M2 thì x M2
mà x ∈ { 0;1; 2;3; 4;5;6;7;8;9}
Nên x = { 0; 2; 4;6;8}

HS2

1/. Phát biểu.
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10 M5
Do đó, để A M5 thì x M5
mà x∈ { 0;1; 2;3; 4;5; 6;7;8;9}

Nên x = { 0;5}


1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận

cùng là 0 đều chia hết
cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2: ?1 Trong các số sau, số nào chia
Các số có chữ số tận cùng hết cho 2, số nào không chia hết
là các chữ số chẵn thì chia cho 2 ?
hết cho 2 và chỉ những số
328 ; 1437 ; 895 ; 1234
đó mới chia hết cho 2.
Trả lời:

Các số chia hết cho 2 là: 328; 1234.
Các số không chia hết cho 2 là:
1437; 895.


1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận
cùng là 0 đều chia hết
cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Bài tập vận dụng:
Cho số n = 43*
Các số có chữ số tận cùng
là các chữ số chẵn thì chia
Hãy tìm chữ số *, để số n
hết cho 2 và chỉ những số chia hết cho 2? không chia hết
đó mới chia hết cho 2.
cho 2?
?1 (sgk/tr.37)



1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận
cùng là 0 đều chia hết cho
2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng
là các chữ số chẵn thì chia
hết cho 2 và chỉ những số
đó mới chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5: ?2 Cho số n = 37*
Các số có chữ số tận cùng
Hãy tìm chữ số *, để số n chia
là 0 hoặc 5 thì chia hết cho hết cho 5?
5 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 5.


1. Nhận xét mở đầu:

Bài tập 92 (sgk/tr.38):

Các số có chữ số tận
Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234.
cùng là 0 đều chia hết
Trong các số đó:
cho 2 và chia hết cho 5.
a) Số nào chia hết cho 2, số nào chia
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
hết cho 5?
Các số có chữ số tận a) Số chia hết cho 2 là: 4620; 234

b) Số nào chia hết cho 2 mà không chia
cùng là các chữ số chẵn Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345
hết cho 5?
thì chia hết cho 2 và chỉ
b)
Số
chia
hết cho
2cho
mà5không
chia hết
c)
Số
nào
chia
hết

không
những số đó mới chia hết
cho
5hết
là:cho
2342?
chia
cho 2.
Số chia hết cho 5 mà không chia
3. Dấu hiệu chia hết cho 5: c)
d)
Số
nào

chia
hết cho cả 2 và 5?
hết
cho
2

1345
Các số có chữ số tận e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
cùng là 0 hoặc 5 thì chia d) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
hết cho 5 và chỉ những số e) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141
đó mới chia hết cho 5.


Có hai Đội chơi: Mỗi đội gồm 5 thành viên. Xếp theo thứ tự từ 1 đến
hết. Thực hiện theo thứ tự:
-Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên.
- Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3
- ….. cứ thế đến khi hoàn thành kết quả.
Đội nào hoàn thành trước là đội thắng.
Dùng ba số 4, 0, 5. Hãy ghép thành các số
tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a/. Số đó chia hết cho 2

b/. Số đó chia hết cho 5


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Kiến thức:
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5;
chia hết cho cả 2 và 5.

2. Bài tập: + Bài 91; 93; 94 (sgk/tr.38)
+ Bài 128; 131 (sbt/tr.18)

3. Chuẩn bị tiết học sau: Luyện tập
Xem trước các bài tập trang 39 (SGK)




×