Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Câu hỏi và đáp án môn Kinh tế vi mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.62 KB, 50 trang )

KINH TẾ VI MÔ
1. Khái niệm, quy luật, nhân tố ảnh hưởng đến cầu, hàm cầu, di
chuyển – dịch chuyển cầu:.........................................................3
2. Khái niệm, quy luật, nhân tố ảnh hưởng đến cung, hàm cung;
di chuyển – dịch chuyển cung:...................................................4
3. Trình bày những nội dung cơ bản của sự dịch chuyển, di
chuyển đường cầu và đường cung?............................................5
4. Hãy trình bày trạng thái cân bằng cầu, cung? Cho VD?........6
5. Trình bày trạng thái rối loạn cân bằng cầu cung?..................7
6. Trình bày trạng thái cân bằng mới trên thị trường.................8
Câu 7. Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát giá cả trên thị
trường thông qua ấn định “giá trần”?.........................................9
Câu 8. Trình bày vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát giá
cả thị trường thông qua ấn định “giá sàn”?..............................10
Câu 9. Độ co dãn cầu đối với giá cả? Phương pháp tính và nêu
ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này?.................................11
Câu 10. Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả? Phương pháp
tính? Ý nghĩa............................................................................ 12
Câu 11. Độ co dãn của cầu đối với thu nhập? Phương pháp tính
và ý nghĩa của nó.....................................................................13
Câu 12. Độ co dãn của cung? Các loại độ co dãn cung?..........14
Câu 13. Phân tích thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư
của người sản xuất?.................................................................15
Câu 14. Vận dụng độ co dãn cầu, cung để giải thích khi Nhà
nước ban hành sắc thuế thì người tiêu dùng chịu nhiều hay
người sản xuất chịu nhiều?......................................................16
Câu 15. Trình bày quy luật năng suất cận biên giảm dần.........17
Câu 16. Thế nào là chi phí cố định, biến đổi và tổng chi phí, vẽ
đồ thị?...................................................................................... 18
Câu 17. Các loại chi phí bình quân? Vẽ đồ thị.........................19
Câu 18. Chi phí cận biên? Cách tính và cho VD......................20



1


Câu 19. Lợi nhuận, nguồn gốc và ý nghĩa của nó?..................21
Câu 20. Doanh thu cận biên? Cách tính và cho VD?...............22
Câu 21. Mối quan hệ giữa MR và MC; quy tắc chọn Q* để tối
đa hóa lợi nhuận.......................................................................23
Câu 22. Chức năng và quy luật của thị trường?.......................24
Câu 23. Trình bày một số tình huống trong kinh doanh và quyết
định lựa chọn của doanh nghiệp? Minh họa trên đồ thị?.........25
Câu 24. Thế nào là thị trường và vai trò của nó?.....................26
Câu 25. Trình bày cách phân loại thị trường............................27
Câu 26. Trình bày khái niệm, đặc điểm, quy tắc lựa chọn Q* để
tối đa hóa lợi nhuận trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo?.....28
Câu 27. Trình bảy khái niệm, đặc điểm và quy tắc lựa chọn Q*
để tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền?..................29
Câu 28. Trình bày khái niệm, đặc điểm và phương pháp xác
định Q* để tối đa hóa lợi nhuận ở thị trường cạnh tranh độc
quyền?...................................................................................... 30
Câu 29. Nguyên nhân dẫn đến độc quyền và điều tiết độc quyền
của nhà nước?..........................................................................31
Câu 30. Phương pháp xác định giá của DN độc quyền............32
Câu 31. Trình bày phương pháp xác định sử dụng (thuê) lao
động để tối đa hóa lợi nhuận. Minh họa trên đồ thị.................33
Câu 32. Trình bày phương pháp xác định, sử dụng (hoặc vay)
vốn tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận. Minh họa trên đồ thị.........34
Câu 33. Mục tiêu, chức năng cơ bản của quản lý nhà nước?...35
Câu 34. Các công cụ chủ yếu của nhà nước để quản lý nền kinh
tế thị trường............................................................................. 36


2


1. Khái niệm, quy luật, nhân tố ảnh hưởng đến cầu, hàm
cầu, di chuyển – dịch chuyển cầu:
- Khái niệm: Cầu là một thuật ngữ dùng để diễn đạt lượng hàng
hóa dịch vụ mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở
một mức giá có thể chấp nhận được trong một phạm vi không gian
và thời gian nhất định.
- Quy luật cầu: Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được Cầu trong
khoảng TG đã cho tăng lên khi giá của chúng giảm và ngược lại.
- Nhân tố ảnh hưởng đến cầu:
+ Thu nhập của người tiêu dùng: thu nhập tăng thì cầu hàng hóa
dịch vụ xa xỉ tăng, cầu về hàng hóa cấp thấp giảm.
+ Giá cả hàng hóa dịch vụ: Giá sản phẩm hàng hóa dịch vụ tăng,
cầu giảm và ngược lại.
+ Giá cả của hàng hóa có liên quan: Thể hiện giữa giá cả các loại
hàng hóa bổ sung và giá cả hàng hóa thay thế.
VD: Thịt gà và thịt lợn là 2 loại hàng hóa có thể sử dụng thay thế.
Giá thịt gà tăng, người tiêu dùng có xu hướng sẽ dùng thịt lợn để
thay thế.
Ga và bếp ga là những hàng hóa sử dụng đồng thời với nhau
+ Thị hiếu (sở thích người tiêu dùng)
+ Quy mô dân số (quy mô thị trường): quy mô dân số lướn thì cầu
hàng hóa dịch vụ cao và ngược lại.
+ Kỳ vọng, tâm lý người tiêu dùng.
+ Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước
- Phương trình cầu:
PD = aQ + b

Hoặc: QD = cP + d
- Sự vận động của đường cầu:
+ Thay đổi lượng cầu (vận động): gây ra do thay đổi giá của bản
thân hàng hóa.
+ Thay đổi cầu (dịch chuyển): gây ra do thay đổi các nhân tố còn
lại: thu nhập người tiêu dùng, giá h. hóa thay thế, thị hiếu…

3


2. Khái niệm, quy luật, nhân tố ảnh hưởng đến cung,
hàm cung; di chuyển – dịch chuyển cung:
- Khái niệm: Cung là một thuật ngữ dùng để diễn đạt lượng hàng
hóa dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở một
mức giá có thể chấp nhận được trong phạm vi không gian và thời
gian nhất định.
- Quy luật cung: Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được cung ra
trong khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá của chúng tăng và
ngược lại.
- Các nhân tố ảnh hưởng dến cung:
+ Giá cả hàng hóa dịch vụ: Giá cả hàng hóa dịch vụ càng cao thì
cung sẽ càng lớn và ngược lại.
+ Giá cả các yếu tố đầu vào.
+ Đổi mới công nghệ: công nghệ càng tiến bộ cùng càng lớn và
ngược lại
+ Số lượng người bán
+ Kỳ vọng
+ Chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước: N.nước đánh thuế trên 1
đơn vị sp A bán ra sẽ dẫn đến cung sp A sẽ giảm
+ Điều kiện tự nhiên cũng tác động đến cung và được thể hiện rõ

trong sx nông nghiệp
- Phương trình cung:
PS = aQ + b
Hoặc: QS = cP + d
- Sự thay đổi của đường cung:
+ Thay đổi lượng cung (vận động): gây ra do thay đổi giá của hàng
hóa.
+ Thay đổi cung (dịch chuyển): gây ra do thay đổi các nhân tố còn
lại.

4


3. Trình bày những nội dung cơ bản của sự dịch chuyển,
di chuyển đường cầu và đường cung?
- Khái niệm:
+ Dịch chuyển đường cầu (đường cung) là chuyển toàn bộ đường
cầu (đường cung từ vị trí này sang vị trí khác.
+ Di chuyển đường cầu (đường cung) là chuyển từ vị trí này sang
vị trí khác nhưng trên một đường cầu (đường cung)
- Sự vận động của đường cầu:
+ Thay đổi lượng cầu (vận động): gây ra do thay đổi giá của bản
thân hàng hóa.
+ Thay đổi cầu (dịch chuyển): gây ra do thay đổi các nhân tố còn
lại: thu nhập người tiêu dùng, giá h. hóa thay thế, thị hiếu…
- Sự thay đổi của đường cung:
+ Thay đổi lượng cung (vận động): gây ra do thayđổi giá hàng hóa.
+ Thayđổicung(dịch chuyển):gây ra dothay đổi các nhân tố còn lại.
- Những nhân tố làm dịch chuyển, di chuyển đường cầu (đường
cung):

+ Nhân tố làm dịch chuyển đường cầu là yếu tố ngoại sinh (thu
nhập, giá cả hàng hóa có liên quan, sở thích người tiêu dùng, quy
mô dân số, trợ cấp nhà nước..)
+ Nhân tố làm di chuyển đường cầu là yếu tố ngoại sinh như giá cả
sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
+ Nhân tố làm dịch chuyển đường cung: Giá cả các yếu tố đầu vào,
công nghệ, nhà nước đánh thuế trên một đơn vị sản phẩm bán ra
trên thị trường, điều kiện tự nhiên
+ Nhân tố làm di chuyển đường cung: Mức giá cả thay đổi
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu: Nghiên cứu đúng đắn sự dịch
chuyển, di chuyển đường cầu, đường cung có ý nghĩa lớn đối với
Nhà nước và DN là đưa ra các giải pháp tác động đúng đắn và
chính xác để nâng cao hiệu quả sản xuất, tiêu dùng, kiểm soát,
điều tiết thị trường.

5


4. Hãy trình bày trạng thái cân bằng cầu, cung? Cho
VD?
- K/n cầu: Cầu là một thuật ngữ dùng để diễn đạt lượng h.hóa d.vụ
mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở một mức giá
có thể chấp nhận được trong một phạm vi không gian và thời gian
nhất định.
- K/n: Cung là một thuật ngữ dùng để diễn đạt lượng h.hóa d.vụ
mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở một mức giá có
thể chấp nhận được trong phạm vi không gian và TG nhất định.
- Trạng thái cân bằng cầu, cung: là trạng thái mà tại đó cung h.hóa
d.vụ vừa đủ cầu hàng hóa dịch vụ và ở mức giá cả người mua và
người bán đều chấp nhận được trong phạm vi không gian và thời

gian nhất định. Nếu thể hiện trên đồ thị thì điểm cắt nhau giữa
đường cầu, đường cung là điểm cân bằng
Khi nghiên cứu về trạng thái cân bằng này các nhà kinh tế rút ra
hai kết luận:
+ Từ trạng thái cân bằng hoặc điểm cân bằng ta xác định được giá
và lượng cân bằng trên thị trường.
+ Việc phân bố, khai thác và sử dụng các nguồn lực của DN là có
hiệu quả.
- VD: Quan hệ cầu, cung về thóc giống CR203 huyện A năm 1999
P (trđ/tấn
QP (tấn/ngày
QS (tấn/ngày
Quan hệ cung cầu
2
50
20
Thiếu hụt
2
40
30
Cân bằng
4
30
40
Dư thừa
5
20
50
Dư thừa
Từ đồ thị ta thấy điểm E là điểm

cân hằng, từ điểm E ta tìm được
giá cân bằng PE=3, và lượng cân
bằng QE=40 tấn/ngày

6


7


5. Trình bày trạng thái rối loạn cân bằng cầu cung?
Có 2 nguyên nhân làm rối loạn cân bằng cầu cung đó là:
- Cung >cầu: dẫn đến làm dư thừa h.hóa d.vụ trên thị trường (thể
hiện trên đồ thị câu 4). Đây là trạng thái dư cung và trên thị trường
luôn có sức ép giảm giá. Bới vậy muốn bán được h.hóa các nhà sx
KD phải giảm giá hoặc phải có sự điều tiết của Nhà nước.
- Cầu > cung: dẫn đến thiếu hụt hàng hóa trên thị trường. Đây là
tình trạng dư cầu và trên thị trường luôn có sức ép tăng giá.
VD: Khi giá là 2trđ/tấn thì QP = 50 tấn/ngày, QS=30 tấn/ngày dẫn
đến thiết hụt 20 tấn/ngày làm cho thị trường có sức ép tăng giá.
(Được phản ánh trên đồ thị câu 4)
- VD: Quan hệ cầu, cung về thóc giống CR203 huyện A năm 1999
P (trđ/tấn
QP (tấn/ngày
QS (tấn/ngày
Quan hệ cung cầu
2
50
20
Thiếu hụt

2
40
30
Cân bằng
4
30
40
Dư thừa
5
20
50
Dư thừa
Từ đồ thị ta thấy điểm E là điểm
cân hằng, từ điểm E ta tìm được
giá cân bằng PE=3, và lượng cân
bằng QE=40 tấn/ngày

8



6. Trình bày trạng thái cân bằng mới trên thị trường
- Thực tế trên thị trường có nhiều yếu tố tác động đến cầu – cung
làm cho đường cầu, đường cung dịch chuyển hoặc di chuyển chính
sự vận động đó dẫn đến hình thành trạng thái cân bằng mới

Giả sử ở trạng thái cân bằng cũ (điểm E), ta xác định được P E và
QE. Nhưng khi thu nhập tăng đường cầu sẽ dịch chuyển sang phải
(nếu là hàng hóa xa xỉ) tức là từ D sang D’ còn đường cung di
chuyển từ E sang E’, và điểm E’ là điểm cân bằng mới trên thị

trường.
Từ điểm cân bằng mới E’, ta tìm được PE’ và QE’.
Như vậy các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu, còn đường dung
di chuyển sẽ hình thành trạng thái cân bằng mới.
- Đường cung dịch chuyển sang phải khi giá và các yếu tố đầu vào
giảm, thay đổi công nghệ… làm cho điểm cân bằng mới thay đổi
từ E sang E’

Từ điểm E’ ta xác định được PE’ và QE’.
Như vậy khi có các yếu tố tác động làm đường cung dịch chuyển,
còn đường câu di chuyển sẽ hình thành trạng thái cân bằng mới
trên thị trường.


Câu 7. Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát giá cả
trên thị trường thông qua ấn định “giá trần”?
- K/n: Giá trần là giá mà Nhà nước ấn định ở mức giá tối đa (giới
hạn trên của giá)
- Khi nào Nhà nước ấn định giá trần: Nhà nước chỉ ấn định “giá
trần” khi giá cả trên thị trường ở mức giá quá cao, do đó giá trần
luôn luôn thấp hơn giá quá cao trên thị trường, thể hiện qua đồ thị:

- Điều gì sẽ xảy ra trên thị trường khi Nhà nước ấn định giá trần:
+ Cầu tăng, cung giảm
+ Trên thị trường luôn có sức ép nâng giá nếu không tăng cung
- Tác dụng của việc ấn định giá trần của Nhà nước:
+ Đứng về phía pháp lý khi Nhà nước ấn định giá trần, người sản
xuất, cung ứng không được phép bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ
với giá cao hơn giá trần do vậy có lợi cho người tiêu dùng.
+ Ổn định giá cả thị trường trên cơ sở đó mà ổn định tình hình

kinh tế, chính trị, xã hội.
- Nnước ấn định giá trần trong thời gian ngắn
- Để thoát khỏi tình trạng giá quá cao, thực hiện được giá trần của
Nhà nước đã ấn định, thì giải pháp tốt nhất là tìm cách đẩy đường
cung về bên phải tức là phải tăng cung.
Nghiên cứu “giá trần” có ý nghĩa lớn đối với sản xuất nông nghiệp.
VD: Khi giá phân đạm Ure lên quá cao cần có vai trò của Nhà
nước trong việc ấn định “giá trần”


Câu 8. Trình bày vai trò của Nhà nước trong việc kiểm
soát giá cả thị trường thông qua ấn định “giá sàn”?
- K/n: Giá sàn là mức giá mà Nhà nước ấn định ở mức giá tối thiểu
(giới hạn dưới của giá)
- Nhà nước chỉ ấn định “giá sàn” khi giá cả trên thị trường ở mức
giá quá thấp, do đó giá sàn luôn cao hơn giá cân bằng quá thấp
thên thị trường. Thể hiện qua đồ thị:

- Khi Nhà nước ấn định giá sàn ta thấy cầu giảm, cung tăng và trên
thị trường luôn có sức ép giảm giá nếu không tăng cầu.
- Tác dụng của việc ấn định giá sàn:
+ Có lợi cho người sản xuất
+ ổn định giá cả thị trường
- Hạn chế của giá sàn là nếu ấn định trong thời gian dài tác động
xấu đến sản xuất, việc khai thác, sử dụng các nguồn lực khan hiếm
lãng phí, không công bằng trong xã hội.
- Nhà nước chỉ ấn định giá sàn trong thời gian ngắn
- Để thoát khỏi tình trạng giá quá thấp, thực hiện được giá sàn mà
Nhà nước đã ấn định thì giải pháp tốt nhất là tìm cacshd dẩy đường
cầu về phía bên phải (cầu tăng)

Nghiên cứu giá sàn có ý nghĩa lớn đối với sản xuất nông nghiệp.
Khi giá cả nông sản phẩm ở mức giá quá thấp thì cần có vai trò
kiểm soát giá cả trên thị trường thông qua việc ấn định giá sàn.
VD: Khi giá thóc xuống quá thấp


Câu 9. Độ co dãn cầu đối với giá cả? Phương pháp tính
và nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này?
- K/n: độ co dãn của cầu đối với giá cả được đo bằng phần trăm thay đổi
của tổng cầu so với phần trăm thay đổi của giá cả.
EDP = %QD / % P
Trong đó:
EDP :độ co dãn của cầu đối với giá cả
%QD : Phần trăm thay đổi của tổng cầu
% P: Phần trăm thay đổi của giá.
- Phương pháp tính:
+ Phương pháp điểm cầu: EDP = QD’* P/QD
Trong đó:
QD’: Đạo hàm bậc nhất của hàm cầu theo giá
P: Giá cả;Q: Lượng cầu
VD: Ta có hàm cầu QD = -10P + 70 thì độc a dãn cầu đối với giá cả tại
điểm cân bằng có PE là 3 triệu đồng/tấn và QE là 40 tấn là:
EDP = -10 * 3 / 40 = 0,75
+ Theo phương pháp khoảng cầu:

- Ý nghĩa: Độ co dãn của cầu đối với giá cả nói lên mức độ phản ứng của
người tiêu dùng đối với giá cả. Do đó nó có ý nghĩa lớn đối với nhà nước
và DN trong việc tăng giá hoặc giảm giá cần thiết để xóa bỏ tình trạng
thiếu hụt hoặc du thừa trên thị trường. Đồng thời dựa vào độ co dãn này
để các chủ thể sản xuất kinh doanh dịch vụ hàng hóa tăng giá hoặc giảm

giá để tăng tổng doanh thu.


Câu 10. Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả? Phương
pháp tính? Ý nghĩa
- K/n: Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả được do bằng phần trăm thay
đổi tổng cầu của hàng hóa a so với phần trăm thay đổi giá của hàng hóa b.
EDPab = %QDa / %Pb
Trong đó:
EDPab: Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả
%QDa : phần trăm thay đổi lượng cầu của hàng hóa a
%Pb: phần trăm thay đổi giá của h.hóa b
- Phương pháp tính:
+ Phương pháp điểm cầu:
EDPab = QDa’ x Pb/Qa
Trong đó:
QDa’: là đạo hàm bậc nhất của hàm cầu đối với sản phẩm a theo giá của
hàng hóa b
Pb: Giá của hàng hóa b
Qa: Lượng cầu cụ thể của hàng hóa a ở một mức giá nào đó của hàng hóa
b.
+ Phương pháp khoảng cầu:

- Ý nghĩa: Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả cho biết khi giá của hàng
hóa b thay đổi sẽ ảnh hưởng đến lượng cầu của hàng hóa a như thế nào.
Do đó nó có ý nghĩa lớn đối với DN là cho thấy rõ được đường cầu sản
phẩm của DN mình nhảy cảm đối với mức độ nào đó đối với chiến lược
định giá của DN đối thủ.



Câu 11. Độ co dãn của cầu đối với thu nhập? Phương
pháp tính và ý nghĩa của nó
- K/n: Độ co dãn cầu đối với thu nhập được đo bằng phần trăm thay đổi
của tổng cầu so với phần trăm thay đổi của thu
EDI = %QD / %I
T.đó: DDI: độ co dãn của cầu đối với thu nhập
%QD : phần trăm thay đổi của tổng cầu
%I: phần trăm thay đổi của thu nhập
- Phương pháp tính:
+ Phương pháp điểm cầu:
EDI = QD’ x I/QD
Trong đó: QD’: Đạo hàm bậc nhất của hàm cầu theo thu nhập
I: thu nhập
QD: lượng cầu h.hóa d.vụ ở mức giá cụ thể
VD: Ta có hàm cầu đối với thu nhập như sau:
QD = 40 – 20P + 6I
Tính EDI tại mức thu nhập là 40 và P = 10
EDI = (40 – 20P +6I)’ x 40/(40-20P+6I
= 6 x 40 /80 = 3
+ Phương pháp khoảng cầu:

Ý nghĩa: Độ co dãn của cầu đối với thu nhập là lượng thông tin rất cần
thiết để dự báo cầu tiêu dùng các loại h.hóa d.vụ khi nền kinh tế tăng
trường và mỗi thành viên trong xã hội đều khá giả hơn. Đây là điều có ý
nghĩa lớn đối với N.nước và DN trong việc định hướng sx, định hướng
đầu tư, tìm kiếm thị trường và hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô của
NN.


Câu 12. Độ co dãn của cung? Các loại độ co dãn cung?

- K/n: Độ co dãn cung được đo bằng phần trăm thay đổi của tổng
cung so với phần trăm thay đổi của các yếu tố xác định cung.
ESY = %QS / %Y
Trong đó: ESY: Độ co dãn của cung
%QS : Phần trăm thay đổi lượng cung
%Y: Phần trăm thay đổi các yếu tố xác định cung
- Các loại độ co dãn cung:
ESY = %QS / %P
Trong đó: ESY: Độ co dãn của cung
%QS : Phần trăm thay đổi lượng cung
%P: Phần trăm thay đổi của giá cả
ESY = %QS / %I
Trong đó: ESY: Độ co dãn của cung
%QS : Phần trăm thay đổi lượng cung
%P: Phần trăm thay đổi của thu nhập
Ngoài ra, còn có độ co dãn chéo của cung đối với giá cả
- Cách tính độ co dãn của cung giống như cách tính độ co dãn của
cầu.


Câu 13. Phân tích thặng dư của người tiêu dùng và thặng
dư của người sản xuất?
a. Thặng dư của người tiêu dùng:
- K/n: Thặng dư của người tiêu dùng là phần chênh lệch giữa các
giá tối đa mà người tiêu dùng định trả để có 1 lượng hàng với giá
cân bằng trên thị trường của hàng hóa đó.
Hay nói cách khác: thặng dư người tiêu dùng là phần nằm ở phía
đường cầu và nằm ở phía trên đường giá

- Cách tính: Nếu đường cầu là một đường thẳng hay hàm cầu có

dạng QD = aP + b thì thặng dư người tiêu dùng được tính như sau:
CS = ½ (Pmax – PE) * QE
Trong đó: CS: thặng dư người tiêu dùng
Pmax: giá tối đa
PE : giá cân bằng
QE: lượng cân bằng cầu – cung
b. Thặng dư người sản xuất:
- K/n: thặng dư của người sản xuất là phần giá giữa cân bằng cầu
cung trên thị trường với mức giá tối thiểu hoặc chi phí cận hiên.
Hay nói một cách khách thặng dư của người sx nằm phía trên
đường cung và phía dưới đường giá
- Cách tính:
Nếu đường cung là một đường thằng hay hàm cung có dạng Q S =
aP + b thì thặng dư của người sx được tính như sau:
PS = ½ (PE – Pmin) * QE
T.đó: PS là thặng dư của người sx
Pmin là mức giá tối tiểu (thấp nhất)


Câu 14. Vận dụng độ co dãn cầu, cung để giải thích khi
Nhà nước ban hành sắc thuế thì người tiêu dùng chịu
nhiều hay người sản xuất chịu nhiều?
Có 3 trường hợp xảy ra:
- Nếu ED = ES: Khi N.nước ban hành sắc thuế thì người sx chịu
một nửa và người tiêu dùng chịu một nửa
- Nếu ED > ES: Khi N.nước ban hành sắc thuế thì người sx chịu
nhiều và người tiêu dùng chịu ít
- Nếu ED < ES: Khi N.nước ban hành sắc thuế thì người sx chịu ít
và người tiêu dùng chịu nhiều.
Dựa vào độ co dãn của cầu, cung N.nước tùy điều kiện cụ thể mà

ban hành sắc thuế cho đúng đắn đươc mục tiêu đề ra


Câu 15. Trình bày quy luật năng suất cận biên giảm dần
- K/n: Năng suất cận biên là năng suất tăng thêm (giảm đi) khi sử dụng
thêm (bớt đi) một đơn vị yếu tố đầu vào.
MP = Q/ X
Trong đó: MP: năng suất cận biên
Q: Sản lượng
X: Yếu tố đầu vào
- NSCB được biểu hiện dưới 2 hình thức:
+ Biểu hiện bằng hiện vật: được gọi là sản phẩm cận biên (MP)
+ Biểu hiện bằng giá trị: được gọi là giá trị sản phẩm cận biên (MPP)
- Cách tính MP = Qx’
MPi = (Qi – Qi-1) / (Xi – Xi-1)
- Quy luật năng suất cận biên giảm dần:
+ Khi tăng thêm một yếu tố đầu vào có thể n.suất cận biên sẽ tăng lên dần
nhưng chỉ đến một giới hạn nhất định. Nếu đầu tư vượt quá giới hạn đó thì
n.suấtcận biên sẽ có xu hướng giảm dần. xu hướng này diễn ra thường
xuyên và liên tục trong thực tiễn sx và đời sống nên được các nhà k.tế
tổng kết lại thành một quy luật năng suất cận biên giảm dần.
VD: Thể hiện qua số liệu và đồ thị sau:
L
K
Q
APL
MPL
0
10
0

1
10
0.3
0.3
0.3
2
10
1.0
0.5
0.7
3
10
2.2
0.73
1.2
4
10
3.6
0.9
1.4
5
10
4.8
0.96
1.2
6
10
5.6
0.86
0.8


- Nghiên cứu quy luật năng suất cận biên giảm dần có ý nghĩa lớn trong
việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào như thế nào để tối ưu hóa đầu
ra với một chi phí tối thiểu và đạt được lợi nhuận tối đa


Câu 16. Thế nào là chi phí cố định, biến đổi và tổng chi
phí, vẽ đồ thị?
- Chi phí cố định (FC) là chi phí khôngđổi theo mức sản lượng,
thậm chí khi Q = 0 DN vẫn phải chịu toàn bộ chi phí cố định.
VD: tiền thuê nhà xưởng, chi phí bảo dưỡng máy, lương nhân viên
bảo vệ…
- Chi phí biến đổi (FC) là chi phí thay đổi theo mức sản lượng,
thông thường chi phí biến đổi có thể thay đổi theo tỷ lệ hoặc không
thay đổi theo tỷ lệ
VD: tiền mua nguyên vật liệu, tiền lương công nhân
- Tổng chi phí (TC) là toàn bộ chi phí trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN để sản xuất ra khối lượng sp nhất
định.
Hay nói cách khác, tổng chi phí bao gồm chi phí cố định và chi phí
biến đổi


Câu 17. Các loại chi phí bình quân? Vẽ đồ thị
- Chi phí cố định bình quân (AFC) là chi phí cố định tính cho 1
đơn vị sp: AFC= FC/Q
- Chi phí biến đổi bình quân (AVC) là chi phí biến đổi tính cho 1
đơn vị sp: AVC=VC/Q
- Chi phí bình quân (ATC) là chi phí tính cho 1 đơn vị sp. ATC =
TC/Q hoặc\

ATC = AFC + AVC


Câu 18. Chi phí cận biên? Cách tính và cho VD
- K/n: chi phí cận biên là chi phí tăng thêm (giảm đi) khi sản xuất,
bán thêm (bớt đi) 1 đơn vị sp.
- Cách tính:
MC = TC / Q
Trong đó: MC là chi phí cận biên
TC là tổng chi phí
Q là lượng sản phẩm
Cách tính MC như sau :
MC = TCQ’ và MC = (TCi – TCi-1)/(Qi-Qi-1)
VD1: Ta có hàm TC = 30.000+50Q
 MC = 50
VD2: Qua bảng sau:
Q
TC
MC
0
50
1
78
=(78-50)/1-0) =28
2
98
20
3
116
18

4
138
22
5
168
30


Câu 19. Lợi nhuận, nguồn gốc và ý nghĩa của nó?
- K/n: Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí
TPr = TR – TC
Trong đó: TPr: Tổng lợi nhuận
TR: Tổng doanh thu
TC: Tổng chi phí
Hay TPr = (P- ATC)*Q
Trong đó (P-ATC) : lợi nhuận đơn vị
- Ý nghĩa của lợi nhuận:
+ Lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả và
hiệu quả quá trình sản xuất KD của DN
+ Dựa vào chỉ tiêu lợi nhuận cho ta biết được năng lực tổ chức sản
xuất, tổ chức quản lý, hợp lý hóa quá trình sản xuất, tính năng
động sáng tạo nắm bắt được cầu của thị trường và thấy được sự nỗ
lực của DN
+ Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cao nhất, là điều kiện để DN tồn
tại và phát triển. Dựa vào lợi nhuận mà DN mở rộng sản xuất, đổi
mới công nghệ và nâng cao đời sống cho người lao động
- Nguồn gốc của lợi nhuận:
+ Biết được lợi thế so sánh của DN hoặc cá nhân
+ Nắm bắt được thời cơ kinh doanh

+ Lựa chọn phối hợp các yếu tố đầu vào tối ưu
+ Mạo hiểm, sáng tạo, đổi mới kinh doanh
+ Kiểm soát được quá trình hoạt động sx KD, sp bán ra trên thị
trường và kiểm soát được giá cả hàng hóa dịch vụ.


Câu 20. Doanh thu cận biên? Cách tính và cho VD?
- K/n: Doanh thu cận biên là doanh thu tăng thêm (giảm đi) khi sản
xuất, bán thêm (bớt đi) một đơn vị sản phẩm.
- Cách tính:
+ Nếu doanh thu là hàm liên tục:
MR = TR / Q = (TR)’Q
Trong đó: MR: Doanh thu cận biên
TR: Tổng doanh thu
Q: sản lượng sản phẩm
TR’Q là đạo hàm bậc nhất của hàm tổng doanh thu theo Q
+ Nếu doanh thu là gián đoạn thì:
MRi = (TRi – TRi-1)/ (Qi – Qi-1)
VD1: TR = 100Q – 0,01Q2
MR = 100 – 0,01Q
VD2: Qua bảng và đồ thị sau:
Q
TR
MR
0
1
20
=(20-0)/(10)=20
2
35

15
3
45
10
4
50
5
5
50
0
6
48
-2


Câu 21. Mối quan hệ giữa MR và MC; quy tắc chọn Q*
để tối đa hóa lợi nhuận
- Nếu MR>MC => DN càng mở rộng quy mô để tăng Q thì lợi
nhuận càng tăng, nhưng chỉ tăng đến Q* thì dừng lại (được biểu
diễn trên đồ thị)

- Nếu MR < MC: thì doanh nghiệp càng mở rộng quy mô để tăng
Q thì lợi nhuận càng giảm. Do vậy để tăng lợi nhuận thì doanh
nghiệp phải giảm Q và cũng chỉ giảm Q đến Q* thì dừng lại (được
biểu diễn trên đồ thị)
- Nếu MR=MC thì doanh nghiệp đã đạt được sản lượng tối ưu
(Q*) và cho lợi nhuận tối đa
Từ mối quan hệ trên rút ra được quy tắc lựa chọn Q* để tối đa hóa
lợi nhuận là: MR=MC



×