Tải bản đầy đủ (.doc) (334 trang)

GA Ng­u Van 7 chuan cua Bo GD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 334 trang )

Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011

Giáo án ngữ văn 7

Soạn 14/08/2010
Ng ữ văn Bài 1 Tiết 1 :
Cổng trờng mở ra
T/g : Lý Lan
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Giúp học sinh
- Cảm nhận đợc và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ
đối với con cái.
- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc sống mỗi con ngời.
2.Tích hợp :Với phân môn TV ở các bài từ ghép, từ láy, với TLV ở Liên kết
trong văn bản.
3. Kỹ năng :- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận cho học sinh.
B. Chuẩn bị của GV , HS:
1. GV :
- Phơng pháp: Đàm thoại - thảo luận .
- Chuẩn bị: đọc kĩ sgk, sách tham khảo.
2. HS : đọc kĩ bài và soạn bài.
C. Các b ớc lên lớp :
1 .ổ n định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở .
3 . Bài mới :
* Giới thiệu bài .
Từ lớp 1 đến lớp 7 em đã có 7 lần khai trờng, ngày khai trờng lần nào làm
em nhớ nhất? Trong ngày khai trờng đầu tiên ai đa em đến trờng? Em có nhớ
đêm trớc ngày khai trờng mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không? Để trả lời câu hỏi
đó bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ:


Một em nhắc lại văn bản nhật dụng
* Hớng dẫn HS đọc- hiểu văn bản :
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
1
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 : H ớng dẫn đọc , tìm hiểu
chung :
Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn.
GV hớng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình
cảm thể hiện tâm trạng nhân vật .
2 học sinh đọc nối tiếp , 1 em đọc chú
thích.
Từ văn bản đã đọc em hãy tóm tắt đại ý của
văn bản bằng một vài câu ngắn gọn (Tác giả
viết về cái gì, việc gì?)và từ đó cho biết văn
bản này thuộc kiểu văn bản nào ?
Theo em bài này có thể chia làm mấy đoạn?

Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng ngời
mẹ và đứa con có gì khác nhau?
Điều đó biểu hiện ở chi tiết nào trong bài?
(1 em đọc đoạn)
Theo em tại sao ngời mẹ lại không ngủ đ-
ợc? Có thể mẹ lo cho con hay mẹ nghĩ về
ngày xa của mình, hay vì 1 lý do nào khác?
Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trờng để lại
dấu ấn sâu đậm trong lòng mẹ?

- "Cái ấn tợng khắc sâu mãi trong lòng một
con ngời về cái ngày...", "hôm nay tôi đi
học", "ấy... lòng con"
Trong văn bản có phải mẹ đang nói trực tiếp
với con không? Theo em mẹ đang tâm sự
với ai?
- HS thảo luận
(Mẹ không trực tiếp nói với ai cả, mẹ nhìn
con ngủ nh nói với con, nhng thực ra mẹ
Nội dung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
3. Thể loại :
- Kiểu văn bản : Biểu cảm .

2. Bố cục: 4 đoạn
- Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm
trớc ngày khai trờng
- Tâm trạng của ngời mẹ khi nhớ lại
ngày đầu tiên mẹ đi học
- Cảm nghĩ của ngời mẹ về ngày
khai trờng của nớc Nhật
- Cảm nghĩ của mẹ về nhà trờng
3. Phân tích:
a. Tâm trạng ng ời mẹ :
- Mẹ: thao thức, không ngủ, suy
nghĩ
- Con: thanh thản, nhẹ nhàng, vô t
- Mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, lo

lắng
+ Mẹ lo cho con, nghĩ về chính
mình



Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
2
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
nói với chính mình, đang tự ôn lại kỉ niệm
riêng của mình)
Cách viết này có tác dụng gì?
Câu nào trong văn bản cho ta thấy sự chuyển
đổi tâm trạng của ngời mẹ thật tự nhiên?
- Thực ra mẹ không lo...
- Cái ấn tợng...
Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ?
GV bình giảng
Em hãy tìm một số từ ghép?
- Khai trờng, giám hiệu, phụ huynh, giáo
dục, khai giảng...
- Cho học sinh xem tranh (thảo luận)
Kết thúc bài mẹ nói "... bớc qua... sẽ mở
ra"? Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?
Khắc sâu, làm nổi bật đợc tâm
trạng, tâm t tình cảm, những điều sâu
thẳm khó nói bằng lời trực tiếp: Hồi

hộp, trăn trở, xao xuyến, bâng
khuâng.

Tâm trạng chuyển đổi thật tự
nhiên.

b. Vai trò của nhà tr ờng :


- Nhà trờng mang lại cho em ánh
sáng tri thức, đạo lý, t tởng tình cảm,
tình bạn, tình thầy trò.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
Hoạt động của thầy và trò
Vậy toàn bài này gợi cho ta điều gì?
(ND, NT)
Nội dung ghi bảng
III.Ghi nhớ: SGK

Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
3
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Em học tập đợc gì về nghệ thuật
miêu tả ở đây? học sinh đọc.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
E . Củng cố, dặn dò:
1.Củng cố: 1 em đọc lại ghi nhớ

2. Dặn dò: - Làm bài tập số 2 sgk
bài 6 SBT
- Soạn "Mẹ tôi"
+ Đọc đúng các từ mợn
+ Trả lời theo hớng dẫn
**********************


Tiết 2 Mẹ tôi
Soạn 3/9/006
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hiểu đợc tác dụng lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con đối với mẹ.
Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái.
- Giáo dục lòng biết ơn và kính trọng cha mẹ
- Luyện đọc diễn cảm
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Thầy:
- Phơng pháp: Đàm thoại - thảo luận
- Chuẩn bị: Đọc kĩ văn bản, nghiên cứu soạn bài
2.Trò: Đọc nhiều lần, trả lời các câu hỏi sgk
C. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tâm trạng của ngời mẹ và vai trò của nhà trờng qua văn bản "Cổng tr-
ờng mở ra"?
D. Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động1: Giới thiệu bài (3phút)
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
4
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011

Rất nhiều nhà văn, nhà thơ ca ngợi về ngời mẹ ở nhiều khía cạnh khác nhau.
Một trong những cách biểu hiện của Et-môn-đô đơ Amixi đó là gì, bài học
hôm nay giúp các em hiểu rõ điều đó.
* Hoạt động 2: hớng dẫn HS đọc Hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
- Et-môn-đô đơ Amixi (1246-1908) nhà
văn Italia
- Tác giả của các cuốn sách: Cuộc
đời của các chiến binh, Những tấm
lòng cao cả, Cuốn truyện của ngời
thầy, Giữa trờng v
- Đọc: dới dạng bức th tâm tình đọc
phải thể hiện đợc tình cảm, thái độ của
ngời cha đối với con.
- Chú thích: gọi 1 học sinh đọc chú
thích sgk
Nội dung ghi bảng
I. Đọc - tìm hiểu chú thích:
* Tác giả :SGK
Em hãy tóm tắt câu chuyện trong hai
câu ngắn gọn ?

Theo em bài này có thể chia làm mấy
đoạn?

- Khi nói với mẹ ngời con đã thốt ra
một lời nói thiếu lễ độ,
Em hãy giải thích lễ độ và tởng tợng ra
ngời con đã thiếu lễ độ với mẹ nh thế
nào?

- Lễ độ: thái độ đợc coi là đúng mực
biết coi trọng ngời khác khi giao tiếp
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Đại ý: Thái độ của ngời
cha đối với lời nói vô lễ của En-
ri-cô đối với mẹ
2. Bố cục: 2 đoạn
- Suy nghĩ của bố về lời nói
của con
- Lời khuyên của bố đối với
con
3. Phân tích:
a. Thái độ của ngời bố đối với
En-ri-cô qua bức th:

Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
5
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
HS có thể tởng tợng
Tìm những câu nói lên sự xúc động
của ngời bố khi nghe con hỗn láo đối
với mẹ? Nhận xét sự so sánh ở trong
câu đó? Tác dụng ?
- Sự hỗn láo của con nh một nhát dao
đâm vào tim bố vậy, bố không thể
nén... thà ...
- Bố rất yêu con nhng thà rằng bố
không có con còn hơn là thấy con bội

bạc
Thái độ đó còn đợc biểu hiện ở những
câu nào trong bức th? Nhận xét cách
nói và nêu tác dụng?
Ngời bố nhớ lại những việc làm của ng-
ời mẹ đối với con nh thế nào?
- Ngời mẹ thức suốt đêm, quằn quại vì
nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có
thể mất con
- Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh
phúc để tránh cho con 1 giờ đau đớn
- Ngời mẹ có thể hy sinh... đi ăn xin
Qua những chi tiết đó ta thấy tình cảm
của ngời mẹ đối với con nh thế nào?
Khi cho con thấy tình cảm của mẹ đối
với con ngời bố đã có những lời khuyên
nào đối với con?
Từ nỗi đau mất mẹ ngời bố đã khuyên
con sửa chữa lỗi lầm nh thế nào?
Khi đọc bức th điều gì khiến En-ri-cô
xúc động?
Theo em tại sao ngời bố không nói trực
tiếp với En-ri-cô mà lại viết th?


Tình cảm sâu sắc thờng kín đáo, tế
nhị nhiều khi không nói trực tiếp đợc.
- So sánh nỗi đau đớn của
ngời bố khi nghe con thiếu lễ độ


- So sánh hơn kém thấy đ-
ợc mức độ đau đớn và sự
nghiêm khắc của ngời bố khi
răn dạy con
b. Hình ảnh ngời mẹ qua bức
th:


- Ngời mẹ hết lòng thơng
yêu con, hy sinh tất cả cho con

Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
6
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Hơn nữa viết th tức là chỉ nói riêng
cho ngời mắc lỗi biết vừa giữ đợc sự
kín đáo, tế nhị, vừa không làm cho ng-
ời mắc lỗi mất lòng tự trọng

một
cách ứng xử trong gia đình, ở trờng và
xã hội
Tại sao nội dung văn bản là 1 bức th
ngời bố gửi cho con mà nhan đề lại là
"Mẹ tôi"?
Nhan đề:
- Nhan đề do tác giả đặt
- Khi mới đọc thì hình thức

là th nhng đọc kĩ nội dung thì
hình ảnh ngời mẹ là xuyên suốt
và chủ đề cũng xoay quanh ngời
mẹ.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
III. Ghi nhớ: HS đọc sgk (2 em)
*Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập
VI. Luyện tập:
HD học sinh làm 2 bài tập sgk
E.Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố: - Gọi 1 học sinh đọc lại phần ghi nhớ
- HS tự liên hệ bản thân
3. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm nội dung bài học.
- Tìm một số câu tục ngữ, ca dao nói về công lao của mẹ
- Soạn "Cuộc chia tay
của những con búp bê"
+ Tóm tắt nội dung.
+ Chuẩn bị kỹ câu hỏi thảo luận.

**************************
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
7
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Tiết 3 Từ ghép
Soạn 4/9/06
A. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và Từ ghép đẳng
lập
- Hiểu đợc nghĩa của từ ghép và biết vận dụng trong bài tập
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Thầy:
- Phơng pháp: Quy nạp, thảo luận
- Chuẩn bị:Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ
2.Trò: Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 6 và bài mới
C. Kiểm tra bài cũ: Ôn lại kiến thc từ ghép ở lớp 6
D. Tiến trình hoạt động:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS nắm nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
- GV ghi ví dụ lên bảng
Trong các từ ghép trên bảng tiếng
nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng
phụ?
- Bà ngoại: bà: chính, ngoại: phụ
- Thơm phức: thơm: chính, phức:
phụ
Vậy thế nào là tiếng chính, thế nào
là tiếng phụ?

Em có nhận xét gì về trật tự các
tiếng trong các từ ấy?
HS quan sát ngữ liệu trên bảng phụ.
Nội dung ghi bảng
I. Các loại từ ghép
1. Ví dụ a:
Tiếng phụ: bổ sung nghĩa

Tiếng chính: đợc bổ sung
nghĩa
Tiếng chính: đứng trớc
Tiếng phụ: đứng sau
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
8
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Quần áo, trầm bổng
Hai từ bên có phân ra tiếng chính,
tiếng phụ không? Vì sao?
- GV hệ thống lại và học sinh đọc
phần ghi nhớ 1 sgk

Em hãy so sánh nghĩa của từ bà
ngoại với nghĩa của từ bà?
- Bà: ngời đàn bà sinh ra mẹ và cha
- Bà ngoại: ngời đàn bà sinh ra mẹ
Tơng tự nghĩa của từ "thơm phức" và
"thơm" (thơm phức, lừng, ngát)?
- Thơm: có mùi dễ chịu làm ta thích
ngửi
- Thơm phức: có mùi thơm bốc
mạnh và hấp dẫn
Qua phân tích em có nhận xét gì về
nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa
của tiếng chính?
HS quan sát ngữ liệu bảng phụ
So sánh nghĩa của từ "quần áo" với

nghĩa của mỗi tiếng?
- Quần áo: quần và áo nói chung
+ Quần: chỉ phần mặc dới....
- Trầm bổng: âm thanh lúc cao, lúc
thấp
Tơng tự: trầm bổng
? Qua so sánh nghĩa chung và nghĩa
của mỗi tiếng trong từ ghép đẳng lập
em có nhận xét gì?
HS đọc ghi nhớ SGK
Ví dụ b:
không phân ra tiếng chính
tiếng phụ vì chúng ngang nhau về
mặt ngữ pháp
2. Ghi nhớ 1: sgk
II. Nghĩa của từ ghép:
1. Ví dụ:
Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn
nghĩa của từ bà
Nghĩa của thơm phức hẹp hơn
nghĩa của từ thơm
Từ ghép chính phụ có tính
chất phân nghĩa. Nghĩa của từ
ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính
Từ ghép đẳng lập có tính chất
hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép
đẳng lập khái quát hơn nghĩa các
tiếng tạo nên nó.
2. Ghi nhớ: SGK

*Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
9
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
III. Luyện tập
Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ: Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cời nụ
- Từ ghép đẳng lập: Suy nghĩ, chài lới, cây cỏ, ẩm ớt
Bài tập 2: HD học sinh làm: bút (máy, mực, bi, chì, lông)
Bài tập 3: HD học sinh làm: Ví dụ: núi: + rừng
+ non
Bài tập 4: Có thể nói 1 cuốn sách, 1 cuốn vở vì sách vở là những danh từ chỉ
sự vật tồn tại dới dạng cá thể có thể đếm đợc. Còn "sách vở" là từ ghép đẳng
lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại nên không thể nói 1 cuốn sách vở
Bài tâp 5: a. Hoa hồng: với t cách từ ghép là tên một loài hoa. Không phải
bất cứ thứ hoa màu hồng nào cũng đợc gọi là hoa hồng (b,c,đ giải thích tơng
tự)
Bài tập 6: Mát tay: - Mát: chỉ trạng thái vật lý
- Tay: bộ phận cơ thể
mát tay: chỉ một phẩm chất nghề nghiệp có tay nghề giỏi dễ thành công trong
công việc (thầy thuốc mát tay)
E.Củng cố, dặn dò: (4s)
1. Củng cố: gọi 1 HS đọc lại nội dung bài học
2. Dặn dò: - Học thuộc ND bài học.
- Nắm vững ghi nhớ.
- Làm bài tập 1,2 SBT
- Chuẩn bị bài Từ láy
+ Trả lời các câu hỏi.

+ Tìm một số từ láy tơng tự.

*************************

Tiết 4 Liên kết trong văn bản
Soạn 4/9/06
A. Mục tiêu: Giúp học sinh thấy:
- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính lên kết. Sự liên
kết ấy cần đợc thể hiện trên cả 2 mặt hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
10
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
- Vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xây dựng đợc những văn bản
có tính liên kết
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Thầy:
- Phơng pháp: qui nạp.
- Chuẩn bị: nghiên cứu,
soạn bài
2. Trò: đọc trớc bài mới để tiếp thu bài dễ hơn
C. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của HS
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Tiết học mở đầu
- Hiểu văn bản là gì? có
những phơng thức biểu
đạt nào?
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS thực hành kiến thức mới

Hoạt động của thầy và trò
- HD học sinh tìm hiểu khái niệm
Theo em nếu bố của En-ri-cô chỉ viết
những câu nh ở ví dụ a thì En-ri-cô đã
hiểu bố muốn nói gì cha? Vì sao?
Viết nh thế thì En-ri-cô có 1 số ý cha
hiểu đợc ý bố vì giữa các câu còn cha
có sự liên kết
Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc
thì nó phải có tính chất gì?
* Gv: 1 văn bản không chỉ là sự tập
hợp những đoạn văn những câu văn
rời rạc, hỗn độn
Vậy em hiểu tính liên kết văn bản có
tầm quan trọng nh thế nào?
HD học sinh thảo luận nhóm
Nội dung ghi bảng
I. Liên kết và ph ơng tiện liên kết
trong văn bản:
1. Tính liên kết của văn bản:
a. Ví dụ: sgk
phải có sự liên kết nó là
một trong những tính quan trọng
nhất của văn bản
b. Ghi nhớ: Liên kết là 1 trong
những tính chất quan trọng nhất
của văn bản làm cho văn bản trở
nên có nghĩa dễ hiểu
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn

11
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Đọc kĩ đoạn văn và chỉ ra sự thiếu
liên kết của chúng?
Cho hs đọc lại phần văn bản "Mẹ tôi"
từ "Trớc mặt cô giáo cứu sống
con... Từ nay con đợc...
Hãy sửa lại để thành một đoạn văn có
nghĩa?
- Thêm phần giải thích: "Vào đêm tr-
ớc ngày khai trờng của con mẹ không
ngủ đợc "Còn bây giờ"
Từ "đứa trẻ"

của con
Từ hai ví dụ trên em hãy cho biết 1
văn bản có tính liên kết trớc hết phải
có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy
các câu trong văn bản phải sử dụng
các phơng tiện gì?
HS nắm ghi nhớ
2 HS đọc SGK
2. Ph ơng tiện liên kết trong văn
bản:
a. Ví dụ:
- Đoạn văn cha nêu đợc nội
dung thế nào (vì sao?) lại không
ngủ đợc (ngôn ngữ dùng)



ND các câu các đoạn có tính
thống nhất và gắn bó chặt chẽ với
nhau (HT + ND)
- Phơng tiện: ngôn ngữ (từ, câu)
thích hợp
b. Ghi nhớ: Để văn bản có tính
liên kết ngời viết (ngời nói) phải
làm cho nội dung của các câu,
các đoạn thống nhất với nhau
chặt chẽ, đồng thời phải biết kết
nối các câu, các đoạn đó bằng
những phơng tiện ngôn ngữ (từ,
câu) thích hợp
*Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập.
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Sắp xếp các đoạn văn theo một thứ tự hợp lý 1-4-2-5-3
Bài tập 2: Về hình thức các câu văn rất liên kết
Về nội dung: chúng không hớng về cùng một ND cha có tính
liên kết
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (bà, bà, cháu, cháu) thế là
E.Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố: gọi hs đọc lại ghi nhớ
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
12
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
2. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ

- Nắm nội dung bài.
- Chuẩn bị bài Bố cục
trong văn bản
+ Trả lời câu hỏi 1;2 phần I
+ Đọc trớc phần luyện tập.
*************************
Tiết 5-6 Cuộc chia tay của những con búp bê
Soạn 7/9/06
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thấy đợc những tình cảm chân thành sâu nặng của 2 anh em trong câu
chuyện. Cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi
vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia xẻ với những ngời bạn
ấy
B. Chuẩn bị
1.Thầy:
- Phơng pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, bình giảng.
- Chuẩn bị : Đọc kĩ văn bản, nghiên cứu, soạn bài.
2.Trò: Đọc văn bản kĩ - Soạn theo câu hỏi sgk.
C. Kiểm tra bài cũ: (5s)
Mẹ của En- ri- cô là ngời thế nào? Chi tiết nào trong bài cho
em thấy đợc điều đó ?
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (2s)
Trẻ em có quyền vui chơi học hành, quyền đợc cha mẹ chăm
sóc giáo dục nhng vẫn còn một số trẻ em rơi vào hoàn cảnh bất hạnh phải xa
cha mẹ, tình cảm anh em bị chia rẽ. Tình cảnh của những bạn nhỏ đó nh thế
nào văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê" phần nào giúp các em
hiểu rõ điều đó.
* Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung ghi bảng
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
13
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
GV nêu yêu cầu đọc - đọc mẫu
Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp đến hết
- Gọi 1 hs đọc chú thích

Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là
nhân vật chính?
- Truyện viết về 2 anh em Thành,
Thuỷ về việc 2 em phải chia tay nhau
vì bố mẹ phải ly dị
Câu chuyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này có ý
nghĩa gì?
Tìm một số chi tiết trong truyện để
thấy tình cảm của 2 anh em Thành,
Thuỷ?
- Thuỷ: mang kim chỉ ra tận sân vận
động vá áo cho anh
- Thành: giúp em học, chiều nào cũng
đón em, dắt tay nhau vừa đi vừa trò
chuyện, nhờng đồ chơi...
Qua những chi tiết đó em thấy tình
cảm của 2 anh em nh thế nào?

thích:
- Văn bản là 1 truyện ngắn có
nhân vật cốt truyện đọc phải
rõ ràng có giọng kể, giọng đối
thoại
- Chú thích: sgk
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
- Nhân vật chính: Thành - Thuỷ

- Kể theo ngôi thứ 1
Tác dụng: là ngời trong cuộc
chứng kiến các việc xảy ra. Cũng
là ngời đau khổ
Giúp tác giả thể hiện đợc 1
cách sâu sắc những suy nghĩ,
tình cảm và tâm trạng nhân vật
Tăng tính chân thực của
truyện, có sức thuyết phục cao
1. Tình cảm của 2 anh em Thành
- Thuỷ:
gần gũi, thơng yêu, chia sẻ và
quan tâm đến nhau

2. Việc chia đồ chơi:
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
14
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Việc chia đồ chơi đợc diễn ra nh thế

nào?
- Diễn ra suôn sẻ trừ việc chia 2 con
búp bê
Vậy khi chia đến búp bê thái độ của
Thuỷ nh thế nào?
- Tru tréo giận giữ "Anh lại chia rẽ
con vệ sĩ với con em nhỏ ra à? Sao
anh ác thế?"
- Nhng nh vậy lấy ai gác đêm cho
anh?

(Khi đợc Thành đặt lại ở đống đồ chơi
của Thuỷ thì Thuỷ có thái độ gì?)
Thảo luận: 2s
Lời nói của Thuỷ có gì mâu thuẫn?
Theo em có cách nào để giải quyết đ-
ợc mâu thuẫn ấy không?
Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học và
với cô giáo diễn ra nh thế nào?
- Thuỷ: cắn chặt môi im lặng, mắt
chăm chăm nhìn khắp sân trờng

bật khóc thút thít

khóc nức nở
- Cô và lớp: Ôi em Thuỷ, tiếng kêu
sửng sốt, ôm chặt lấy em
- ồ (tiếng kinh ngạc của lớp)
- Tặng Thuỷ quyển sổ + cây bút
máy




- Mâu thuẫn ở chỗ:
+ Một mặt Thuỷ rất giận dữ
không muốn chia rẽ hai con búp

+ Mặt khác lại rất thơng anh
sợ đêm không có vệ sĩ canh gác
cho anh
Chỉ có cách hai anh em ở với
nhau, gia đình phải đoàn tụ
3. Cuộc chia tay với lớp học và
với cô giáo:

Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
15
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Em có nhận xét gì về cuộc chia tay
này?
Trong cuộc chia tay này chi tiết nào
làm em cảm động nhất? Vì sao?
- Thuỷ cho biết: "Em sẽ không đi học
nữa mẹ sẽ sắm cho em 1 thúng hoa
quả để bán"
Khi chứng kiến cuộc chia tay này vì
sao tâm trạng Thành lại "Kinh ngạc...
vàng ơm"?

Theo em bài này tác giả sử dụng ph-
ơng thức biểu đạt nào?
Nhận xét cách kể chuyện của tác giả
Lối kể ở đây nh thế nào?
(thảo luận nhóm)
Qua câu chuyện này tác giả muốn gửi
gắm điều gì ?
Cuộc chia tay diễn ra cảm
động, đầy tình cảm

Cuộc chia tay của ngời lớn đã
ảnh hởng trợc tiếp đén những
đứa trẻ
- Vì Thành thấy mọi việc vẫn
diễn ra bình thờng đối lập với
nỗi đau của hai anh em làm
cho nỗi đau càng xót xa hơn
Kể + miêu tả
- Miêu tả sự vật xung quanh để
diễn tả tâm lý nhân vật
- Lối kể giản dị, phù hợp với
tâm trạng nhân vật, có sức truyền
cảm
Tổ ấm gia đình rất quý giá
đừng để mất đi


*Hoạt động3: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
III. Ghi nhớ: SGK
HS đọc SGK, GV chốt lại một số ý.

*Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập
IV. Luyện tập:
HS viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nghĩ của mình về tình cảm của
Thành và Thuỷ.
E.Củng cố,dặn dò:
1.Củng cố: Qua bài học, em rút ra đợc ý nghĩa gì?
2.Dặn dò:
- Học và nắm nội dung
bài.
- Học thuộc ghi nhớ.
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
16
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
- Soạn bài Ca dao- dân
ca
+ su tầm ca dao- dân ca địa phơng

***************************
Tiết 7 Bố cục trong văn bản
Soạn 11/9/06
A. Mục tiêu: - Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở
đó có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản
- Thế nào là bố cục rành mạch và hợp lý để bớc đầu xây dựng đợc những bố
cục rành mạch, hợp lý cho các bài làm
B. Chuẩn bị:
1Thầy:
- Phơng pháp: Qui nạp
- Chuẩn bị : Nghiên cứu,

soạn bài
2. Trò: đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn
C. Kiểm tra bài cũ:
Liên kết trong văn bản có tính chất gì?
D.Tiên trình hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Trong phần liên kết văn bản các em đã biết các ý rời rạc không thể
tạo nên 1 văn bản hay về nội dung và hình thức đợc. Vậy để có một nội dung
và một hình thức hợp lý trớc khi tạo lập văn bản ngời viết phải làm gì? Một
trong những cách làm đó là lập bố cục cho 1 văn bản. Cách lập nh thế nào bài
học này sẽ giúp ta
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Gọi hs đọc ví dụ a, b mục 1
- Đơn: nội dung phải tuân theo trật tự
hợp lý.
- Lá đơn có bố cục nhất định.
Những ND trong đơn ấy có cần sắp
Nội dung ghi bảng
1. Bố cục của văn bản:
a. Ví dụ:
- Cần sắp xếp theo một trình tự
hợp lý đợc gọi là bố cục
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
17
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
xếp theo một trật tự không?
Vì sao khi xây dựng văn bản cần phải

quan tâm đến bố cục? Bố cục văn bản
là gì?

HS đọc 2 câu chuyện sách giáo khoa
Hai câu chuyện trên đã có bố cục cha?
Cách kể chuyện trên bất hợp lý ở chỗ
nào?
Theo em cần sắp xếp bố cục 2 câu
chuyện trên nh thế nào?
- Sắp xếp theo nguyên bản đã học ở
lớp 6
Vậy theo em bố cục hợp lý phải theo
những yêu cầu nào?
Nhắc lại bố cục một văn bản đã học
lớp 6?
Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài
a. Mở bài: (Tự sự): giới thiệu chung
về nhân vật, sự việc
b. Thân bài: Diễn biến và phát triển
của sự việc
c. Kết bài: Kết thúc câu chuyện
a. Mở bài (miêu tả): tả khái quát
b. Ghi nhớ 1: Văn bản không
thể đợc viết một cách tuỳ tiện
mà phải có bố cục rõ ràng. Bố
cục là sự bố trí, sắp xếp các
phần, các đoạn theo một trình tự,
1 hệ thống rành mạch và hợp lý
2. Những yêu cầu về bố cục

trong văn bản:
a. Ví dụ:
- Đã có bố cục nhng sắp xếp
lộn xộn không hợp lý tối
nghĩa vì
- Các ý sắp xếp không theo
đúng trình tự thời gian, sự việc,
khiến văn bản trở nên vô lý

b. Ghi nhớ: Nội dung các phần
các đoạn trong văn bản phải
thống nhất chặt chẽ với nhau,
đồng thời giữa chúng phải có sự
phân biệt rạch ròi
- Trình tự xếp đặt các phần,
các đoạn phải giúp ngời viết dễ
dàng đạt đợc mục đích giao tiếp
đã đặt ra
3. Các phần của bố cục:

Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
18
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
b. Thân: Tả chi tiết
c. Kết: Phát biểu cảm nghĩ
Vậy một văn bản gồm những phần
nào? Nêu rõ?
* Ghi nhớ: văn bản thờng đợc

xây dựng theo 1 bố cục gồm 3
phần: mở, thân, kết
*Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS luyện tập.
II. Luyện tập :
Bài tập 1,2: hớng dẫn học sinh làm bài ở nhà
Bài tập 3: Bố cục cha thật hợp lý các điểm 1,2,3 ở thân bài mới chỉ kể lại việc
học tốt chứ cha phải trình bày khái niệm học tốt. Trong khi đó điểm 4 không
phải nói về học tập
Để bố cục rành mạch thì sau những thủ tục chào mừng đại hội và tự giới
thiệu về mình thì bản báo cáo nên nêu lần lợt từng khái niệm học tập.
E. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố: Gọi 1 hs đọc lại ghi nhớ
2. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm nội dung bài.
- Chuẩn bị bài: Mạch lạc
trong văn bản
+ Tìm hiểu mạch lạc
+ Đọc kỹ 2(I)

****************************
Tiết 8 Mạch lạc trong văn bản
Soạn 12/9/06
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải
làm cho văn bản mạch lạc không đứt đoạn hoặc quẩn quanh
- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn
B. Chuẩn bị:
1Thầy:
- Phơng pháp: qui nạp.

Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
19
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
- Chuẩn bị : Đọc kĩ bài, nghiên cứu, soạn
2. Trò: Soạn theo hớng dẫn
C. Kiểm tra bài cũ: (3s)
Bố cục của 1 văn bản là gì? Nêu các điều kiện để bố cục đợc rành
mạch và hợp lý (2 em)
D. Tiến trình hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2s)
Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt sự phân chia nhng văn bản lại
không thể không liên kết, vậy làm thế nào để các phần các đoạn 1 văn bản vẫn
đợc phân cắt rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau, bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Mạch lạc là từ Hán Việt hay là từ
thuần Việt?
Mạch lạc là gì?
- Mạch lạc: từ Hán Việt
- Theo đông y: Mạch

mạch máu
trong cơ thể ngời; Lạc: mạng lới liên
lạc máu chảy bằng dòng đều đặn
HS trả lời câu hỏi 1b
HS thảo luận câu hỏi (a) (31)
GV chốt: câu chuyện xoay quanh việc

chia tay và những con búp bê đóng
vai trò chính
Nh vậy điều kiện cần có thứ nhất là gì?
(HS trả lời câu hỏi (c) sgk)
Những mối liên hệ ấy có hợp lý
không? (Rất hợp lý)
GV: trong văn bản mạch lạc thể
hiện dần dần, mạch lạc và bố cục
không đối lập nhau
Nội dung ghi bảng
I. Mạch lạc và những yêu cầu về
mạch lạc:
1. Mạch lạc trong văn bản:
a. Ví dụ: sgk
- Mạch lạc: từ Hán Việt
- Mạch lạc trong văn bản sự
thông suốt, liên tục không đứt
đoạn
* Là sự tiếp nối của các câu, các
đoạn theo một trình tự hợp lý

b. Ghi nhớ: sgk
2. Các điều kiện để một văn bản
có tính mạch lạc:
a. Ví dụ:
+ Điều kiện 1: Các phần, các
câu trong đoạn đều hớng về 1 đề
tài, chủ đề ấy xuyên suốt câu
chuyện
- Các đoạn ấy nối với nhau

Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
20
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Nếu ta đảo ngợc tuần tự trên thì văn
bản ra sao?
- Văn bản trở nên tối nghĩa lộn xộn.
Em thấy việc đảm bảo mạch lạc có cần
thiết không? Vì sao?
:
bằng mối liên hệ

- Rất cần thiết, nó giúp cho việc
hiểu văn bản thuận lợi và có
hứng thú
Kiểu văn bản nào cũng cần có
sự mạch lạc
+ Điều kiện 2: sgk
b. Ghi nhớ: sgk
* Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS luyện tập.
II. Luyện tập :
Bài tập 1a: Tính mạch lạc của văn bản "Mẹ tôi"
- Các ý đều nói về hình ảnh ngời mẹ
- Các phần các đoạn đợc sắp xếp theo trình tự liên hệ thời gian, liên
hệ tâm lý
Bài tập 1b
2
: Toàn đoạn văn ý xuyên suốt: sắc vàng trù phú đầm ấm của làng
quê vào mùa đông, 1/2 ngày mùa. ý đó đợc sắp xếp theo 1 trình tự hợp lý phù

hợp với nhận thức ngời đọc. Phần đầu giới thiệu bao quát sắc vàng tiếp nêu
những biểu hiện của sắc vàng 2 câu cuối là nhận xét cảm xúc về màu vàng
E. Củng cố, dặn dò :
1. Củng cố: Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
2. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm nội dung bài.
- Chuẩn bị bài Quá trình
tạo lập văn bản
+ Trả lời câu hỏi1;2;3;5(I)
+ Xem phần luyện tập
*************************
Tiết 9 Ca dao dân ca - những câu hát
Soạn 18/9/06 về tình cảm gia đình
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
21
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
A. Mục tiêu: Giúp học sinh cảm nhận
- Tình cảm yêu quý nhớ thơng và ơn nghĩa thấm thía sâu nặng giành cho
những ngời ruột thịt
- Hình thức thơ lục bát với các hình ảnh so sánh ẩn dụ quen thuộc có thể
dùng để hát ru
B. Chuẩn bị:
1.Thầy:
- Phơng pháp: Quy nạp.
- Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài
2.Trò: Đọc - trả lời câu hỏi sgk
C. Kiểm tra bài cũ: (4s)

Nêu những suy nghĩ của em sau khi học bài "Cuộc chia tay của
những con búp bê"?
D. Tiến trình hoạt động :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (3s)
Đối với tuổi thơ mỗi ngời VN ca dao dân ca là dòng sữa ngọt ngào,
vỗ về, an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru của bà, mẹ, chị những buổi tra hè nắng
lửa hay những đêm đông lạnh giá. Chúng ta ngủ say, mơ màng. Chúng ta dần
dần cùng với tháng năm lớn lên và trởng thành nhờ nguồn suối trong lành đó.
Bài này giúp chúng ta đọc lại, lắng nghe, suy ngẫm
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS đọc- hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò

GV nêu yêu cầu đọc - đọc mẫu - gọi 2
học sinh đọc
- Đọc: thể hiện giọng đọc thơ trữ tình
HS đọc sgk GV chốt lại
Bài ca dao là lời của ai? Nói với ai? Về
việc gì?
Nội dung ghi bảng
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
+ Ca dao: những câu văn, lời
thơ
+ Dân ca: là những sáng tác
kết hợp lời và nhạc
+ Ca dao dân ca: thuộc loại
trữ tình dân gian kết hợp lời và
nhạc diễn tả đời sống nội
tâm của con ngời
II. Tìm hiểu nội dung:
1. Bài 1:

- Lời mẹ ru con, nói với con,
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
22
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Lời ca "Cù lao chín chữ" có ý nghĩa
khái quát gì?
Theo em có gì sâu sắc trong cách ví
von, so sánh ở lời ca "công cha nh núi
ngất trời, nghĩa mẹ..."
Cách nói nh vậy nhằm muốn nói điều
gì?
Em còn nhớ câu ca dao nào nói về công
cha nghĩa mẹ nữa?
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Bài 2 diễn tả tâm trạng của ngời con.
Tâm trạng đó diễn ra trong không gian,
thời gian nào? Không gian, thời gian ở
đây có đặc điểm gì?
Thảo luận (3s)
- Thời gian: chiều chiều
Không gian: ngõ sau
- Ngõ sau là nơi kín đáo, ít ai qua
lại
- Chiều chiều là thời gian cuối ngày,
lặp đi lặp lại
Tâm trạng gợi lên trong thời gian,
không gian đó là tâm trạng nh thế nào?

Cảm xúc của em về lời ca "Trông về
quê mẹ ruột đau chín chiều"?
Nét độc đáo trong cách diễn tả nỗi nhớ
ở bài 3 là gì?
- Ngó lên
- Nuộc lạt
Theo em vì sao hình ảnh "nuộc lạt mái
nhà" lại diễn tả đợc tình cảm đó?
nói về công lao cha mẹ
- Có ý nghĩa công lao cha mẹ
nuôi con vất vả nhiều bề

- Đặt công cha nghĩa mẹ ngang
tầm với vẻ cao rộng và vĩnh cửu
của thiên nhiên để khẳng định
công lao to lớn của cha mẹ
con cái biểu lộ lòng biết ơn
sâu nặng của con cái đối với cha
mẹ
2. Bài 2:
Buồn bã, cô đơn, tủi cực

- Đó là cách nói ẩn dụ chỉ nỗi
nhớ thơng đến xót xa cả lời
thơ diễn tả nỗi nhớ cha mẹ, nỗi
nhớ nhà da diết
3. Bài 3:

Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn

23
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
Cách tả nh vậy có tác dụng gì?
- Hình ảnh mộc mạc "nuộc lạt mái
nhà" để diễn tả nỗi nhớ thơng thấm
thía của lòng ngời
- "Nuộc lạt mái nhà" gợi công sức
lao động bền bĩ của ông bà để tạo lập
gia đình
- Nuộc lạt: là cái hàng ngày mọi ng-
ời chứng kiến trong tổ ấm gia đình
"Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy
nhiêu" có sức diễn tả nỗi nhớ nh thế
nào?
(Đọc một số bài ca dao su tầm có nội
dung tơng tự. HS thực hiện. GV ghi
điểm những câu ca dao hay.)
Trong bài các từ "ngời xa", "bác mẹ",
"cùng thân" có ý nghĩa nh thế nào?
- Ngời xa: ngời xa lạ
Bác mẹ: cha mẹ
Cùng thân: cùng là ruột thịt
Từ đó ta thấy tình cảm anh em đợc cắt
nghĩa trên cơ sở nào?
Tình cảm anh em đợc ví nh thế nào?
Cách ví đó cho thấy sự sâu sắc nào
trong tình cảm anh em?
- Yêu nhau nh thể chân tay
- Chân tay liền một cơ thể


không
bao giờ phụ nhau, tình anh em không
thể chia cắt
Tình anh em gắn bó còn có ý nghĩa gì
trong lời ca "anh em hoà thuận, hai
thân vui vầy"?
gợi sự ấm cúng, nối kết bền
chặt
- Cách tả vừa cụ thể, dễ hiểu
lại vừa sâu sắc chân thực
- Nỗi nhớ thờng xuyên, nhiều
và bền chặt không thể kể ra hết
đợc, có bao nhiêu nỗi nhớ ông

Nỗi nhớ thơng và niềm kính
trọng sâu sắc của con cháu đối
với ông bà tổ tiên mình
4. Bài 4:

Không phải ngời xa lạ, cùng
cha mẹ sinh ra có quan hệ
máu mủ ruột thịt

Tình anh em gắn bó hoà
thuận đem lại hạnh phúc cho
cha mẹ đó cũng là một cách
báo hiếu
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS nắm ghi nhớ
HS đọcghi nhớ; GV chốt một số ý III. Ghi nhớ: SGK

* Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập. (6s)
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
24
Giáo án Ngữ Văn 7 - Năm học: 2010 -
2011
IV. Luyện tập:
Bài 1. Tình cảm gia đình.
- Đạo lý làm con.
- Tâm sự của ngời con gái
xa quê.
- Lòng yêu kính ông bà.
- Sự hoà thuận anh em.
Bài 2. Kết hợp phần bình giảng.
E. Củng cố, dặn dò: ( 4s)
1 Củng cố: Ca dao- dân ca, những câu hát ân tình thắm đợm tình
cảm chân thành của ngời lao động.
2.Dặn dò :
- Học thuộc lòng 4 câu ca dao
- Nắm ghi nhớ.
- Soạn Những câu hát về
tình yêu quê hơng đất
nớc, con ngời
+ Trả lời câu hỏi.
+ Su tầm những câu ca dao dịa phơng cs nội dung tơng
tự
*************************
Tiết 10 NHữNG CÂU HáT Về TìNH YÊU QUÊ
Soạn 18/9/06 HƯƠNG, ĐấT NƯớC, CON NGƯờI
A. Mục tiêu: Giúp học sinh cảm nhận:

- Tình yêu và niềm tự hào, chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trớc
vẻ đẹp quê hơng, đất nớc, con ngời
- Hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phơng thức diễn hành trong ca
dao về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời
B. Chuẩn bị:
1.Thầy:
- Phơng pháp: bình giảng,
nêu vấn đề.
Bùi Văn Biên - Tr ờng THCS Ân Nghĩa -
Lạc Sơn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×