Tải bản đầy đủ (.doc) (280 trang)

Giáo án địa lý 7 cả năm rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 280 trang )

TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ
Phần một :
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MƠI TRƯỜNG
Tuần 1
Ngày 18/08/2010
Tiết 1 - Bài 1:
DÂN SỐ
I – Mục tiêu : Học sinh cần hiểu biết về:
1) Kiến thức :
- Dân số và tháp tuổi.
- Nguồn lao động của một đòa phương.
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát triển.
2) Kỹ năng :
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3) Thái độ :
Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
của một đất nước.
II – Đồ dùng dạy học :
- Tháp tuổi hình 1.1 phóng to.
- Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2.
- Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 .
III – Tiến trình dạy học:
1) Ổn đònh .
2) Dặn dò : qui đònh về tập vở và bộ môn.
3) Bài mới :
Vào bài: Ở lớp 6, chúng ta đã tìm hiểu về Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái
Đất. Lên lớp 7, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu yếu tố con người trên Trái Đất, các môi trường
đòa lý, thiên nhiên và con người ở các châu lục.Những nội dung lớn đó được thể hiên qua 3
phần của chương trình đòa lý 7 (…). Trước hết về phần I: Thành phần nhân văn của môi


trường, chúng ta sẽ tìm hiểu các vấn đề về dân cư. Bài học mở đầu hôm nay, chúng ta sẽ tìm
hiểu về Dân số -> Tiết 1. Bài 1: Dân số
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG
Năm học : 2010-2011 1
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

Họat động 1 : DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG
* Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức cơ bản về:
- dân số và nguồn lao động.
- đọc và khai thác được thông tin qua biểu đồ dân số.
* Thời gian: 15 phút
* Phương pháp : thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở.
* Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.
* Các bước:
Bước 1: GV cho HS đọc khái niệm dân số trang 186, đọc SGK
đoạn kênh chữ từ “kết quả điều tra … lao động của một đòa phương”.
? Hãy cho biết kết quả điều tra dân số có tác dụng gì ?
HS trả lời:
GV chốt ý : cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số và
nguồn lao động của 1 đòa phương, 1 nước.
Mở rộng : theo số liệu của cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở
năm 2009, thì dân số Việt Nam hiện nay khoảng 85,5 triệu người.
Bước 2: GV khẳng đònh : DS là nguồn lao động q báu cho sự
phát triển KT-XH của 1 đòa phương ,và DS được biểu hiện cụ thể
bằng 1 tháp tuổi (tháp DS)  ghi bảng và treo tranh 1.1 / SGK /4 và
đánh số thư’ tự 1,2,3,4 trên hình 1.1
? Dựa vào kênh hình 1.1 SGK /4 hãy cho biết tên, vò trí mang số
1,2,3,4 trên 2 tháp tuổi .
GV bổ sung : 1 : độ tuổi  cột dọc
2 : Nam  trái

3 : Nữ  phải
4 : số dân (triệu người )  chiều ngang
Và số lượng người trong các độ tûi từ 0-4 đến 100 tuổi luôn được
biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật.
? Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? ý nghóa của các màu nêu
cụ thể.
HS: 3 màu , mỗi màu có độ tuổi khác nhau :
Đáy tháp (xanh lá) : 0 -14 t : nhóm tuổi: dưới tuổi LĐ
Thân (xanh dương) : 15 -59 t : nhóm trong tuổi LĐ
Đỉnh (cam) : 60-100t : nhóm trên tuổi LĐ
? Các em thuộc nhóm tuổi nào (dưới tuổi LĐ).
Bước 3: GV gọi HS đọc câu hỏi SGK /13, và chia nhóm:
*P hần 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 1,2,3,4 -> Thể hiện nội dung
I - Dân số và
nguồn lao động :
_ Các cuộc điều tra
dân số cho biết tình hình
dân số, nguồn lao động.…
của một đòa phương, một
nước.
_ Dân số được biểu
hiện cụ thể bằng một
tháp tuổi.
Năm học : 2010-2011
2
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

câu hỏi của mỗi nhóm lên bảng -> yêu cầu mỗi nhóm tiến hành thảo
luận -> Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Nhóm 1: trong tổng số các em từ khi mới sinh ra đến 4tuổi  100t

ở tháp A ước tính bao nhiêu bé trai và gái ?
Tháp A Nam Nữ
0-4t khỏang 5,5 tr 5,5tr
5-9t 4,5tr 4,8tr
Nhóm 2 : Tương tự ở tháp B
Tháp B Nam Nữ
0-4t khoảng 4,3tr 4,8tr
5-9t 5,1tr 4,4tr
Nhóm 3 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?
A : Tháp có đáy rộng, thân thon dần về đỉnh  tháp có dân số
trẻ.
B : Tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp rộng phình ra  tháp có
dân số già.
Nhóm 4 : Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong
độ tuổi LĐ cao? (tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra)
* Phần 2 : Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của
DS ?
HS trả lời, HS khác bổ sung, nhận xét.
GV (chốt ý)
Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của 1 đòa phương .
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của DS, số nam, nữ, số người
trong độ tuổi < LĐ , trong tuổi LĐ và số người > tuổi LĐ.
- Tháp tuổi cho biết nguồn LĐ hiện tại và trong tương lai cuả
một đòa phương.
- Hình dáng tháp tuổi cho ta biết DS trẻ (tháp A) hay DS già
(tháp B).
Chuyển ý: Số lượng người trên Trái Đất không ngừng tăng lên, và
tăng nhanh trong thế kỷ XIX và XX. Đó là vấn đề cả thế giới quan
tâm. Và ở mục 2 này, chúng ta sẽ nhận thấy rõ hơn về sự gia tăng đó.



Họat động 2 : TÌM HIỂU VỀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ
GIỚI TRONG TK 19 VÀ TK 20.
* Mục tiêu: HS nhận thấy được:
- Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và XX.
- Ngun nhân gia tăng dân số.
* Thời gian: 10 phút
* Phương pháp : đàm thoại gợi mở, sử dụng biểu đồ.
* Hình thức: cá nhân, tồn lớp.
* Các bước:
Bước1: - HS Dựa vào SGK/4 cho biết thế nào gia tăng DS tự nhiên
2. Dân số thế giới
tăng nhanh trong thế
kỷ XIX và thế kỷ XX
Năm học : 2010-2011
3
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

và gia tăng DS cơ giới?
- HS trả lời và đánh dấu vào SGK.
Bước 2 : - GV treo tranh biểu đồ hình 1.2 và yêu cầu HS đọc tên
biểu đồ hình. -> Hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ DS .
- Biểu đồ gồm 2 trục :
+ Dọc : đơn vò tỉ người
+ Ngang : số năm
- Dân số thế giới ở:
+Công nguyên khỏang bao nhiêu tỉ người?(= triệu người?)
+ Năm 1804 ?
+ Năm 1999 ? (GV: 2008: 6,7 tỉ người)
+ Năm 2050 ?

? Hãy tính xem :
- Từ công nguyên  1804 cách nhau bao nhiêu năm, DS tăng bao
nhiêu người?
- Từ năm 1804-1999 cách bao nhiêu năm, DS tăng bao nhiêu ?
? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số thế giới thông qua biểu đồ
h 1.2.
HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV chuẩn xác kiến thức :
Các em có thể nhận thấy sự bùng nổ dân số trên biểu đồ hình 1.2 này.
Từ 0,3 tỷ người (tức 300 triệu người) thời điểm đầu Cơng ngun, mãi
đến năm 1250, DS thế giới mới tăng lên 0,4 tỷ người (tức 400 triệu
người), đến 1500, DS thế giới là 0,5 tỷ người, đến 1804 là 1 tỷ người. Từ
thời điểm này, DS thế giới bắt đầu tăng nhanh, đến 1960 bắt đầu tăng
vọt, từ 1927 đến 1960, tăng 1 tỷ người trong 33 năm, đến 1960, tăng từ 3
tỷ lên 4 tỷ chỉ mất 14 năm. Các em có thể nhìn thấy sự bùng nổ dân số
qua độ dốc đứng của biểu đồ, và khoảng cách các năm càng thu hẹp lại.
? Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên  Thế kỷ 15
DS tăng chậm và sau đó DS gia tăng rất nhanh (2 thế kỷ gần đây).
- Tăng chậm : do dòch bệnh , đói kém, CTranh.
- Tăng nhanh : tiến bộ các lónh vực KT-XH-YT.
 DS TG tăng nhanh, đến mức bùng nổ trong thế kỷ 19-20.
Chuyển ý: Như các em đã biết, dân số thế giới không ngừng gia
tăng, và càng tăng nhanh trong 2 thế kỷ gần đây. Cứ với tốc độ ấy, gia
tăng dân số sẽ tới mức báo động và sẽ gây ra bùng nổ dân số. Điều đó
có là một thách thức lớn trong việc phát triển KT-XH không? Chúng ta
cùng tìm hiểu.
- Đầu công nguyên:
300 tr người -> tăng gấp
đôi vào TK XVI
->1804: 1 tỉ người ->

1999: 6 tỉ người.
* Nguyên nhân:( SGK)
-Tăng chậm : do dòch
bệnh , đói kém, CTranh.
-Tăng nhanh : tiến bộ các
lónh vực KT-XH-YT.

Họat động 3 : TÌM HIỂU VỀ SỰ BÙNG NỔ DÂN SỐ. III-Sự bùng nổ
Năm học : 2010-2011
4
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

* Mục tiêu: HS hiểu được:
- Khái niệm bùng nổ dân số. Hậu quả cuả nó. Sự khắc phục hiện
nay.
* Thời gian: 10 phút
* Phương pháp: quan sát biểu đồ.

* Hình thức: cá nhân.
* Các bước:
Bước1 : : - Em hiểu thế nào về bùng nổ dân số? -> … (GV:tỉ lệ gia
tăng bình quân hàng năm lên tới trên 2,1%)
? Bùng nổ DS TG xảy ra ở các nứơc thuộc châu lục nào? Vì sao?
(Á, phi, Mỹ La Tinh ).
?BNDS ø gây ra những hậu quả ntn? (...)
- GV hướng dẫn HS đọc chú giải để hiểu được biểu đồ, sau đó
phân tích 2 biểu đồ 1.3 , 1.4.
- Nêu câu hỏi trong sách -> ... ( GV hướng dẫn HS so sánh sự
chênh lệch giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử trong giai đoạn 1950-2000
của 2 biểu đồ -> diện màu hồng nào lớn hơn => tỉ lệ gia tăng

dân số cao hơn.)
GV: Liên hệ thực tế đến VN: Dẫn chứng các số liệu về số dân, tỷ
lệ gia tăng dân số, các biện pháp khắc phục -> Giáo dục HS.
- GV giảng theo SGK phần cuối bài.
dân số.
-Các nước đang phát
triển có tỷ lệ gia tăng dân số
tự nhiên cao.
- Dân số tăng nhanh và
đột biến dẫn đến bùng nổ
dân số ở nhiều nước châu
Á, châu Phi và Mỹ
Latinh .
*Hậu quả:
*Biện pháp:
Các chính sách DS và
phát triển KT-XH đã góp
phần hạ thấp tỷ lệ gia tăng
DS ở nhiều nước.
IV.CỦNG CỐ
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gi` của DS?
- Bùng nổ DS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hâu qủa và cách giải quyết?
V. DẶN DỊ
a) Bài vừa học:
- Học bài 1, về phân tích lại các tháp dân số, các biểu đồ.
- Làm bài tập 2/trang 6.
b) Bài sắp học: Tiết 2/ Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN
THẾ GIỚI
- Đọc bài và trả lời theo các câu hỏi trong bài.
- Tìm hiểu xem ở nước ta những nơi nào tập trung đông dân, nơi nào thưa? Tại sao?

VI. PHỤ LỤC

Năm học : 2010-2011
5
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

Ngày:19/8/2010
Tiết 2 - Bài 2:
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1 ) Kiến thức : HS cần:
- Biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2 ) Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế
3 ) Thái độ :
- Các chủng tộc đều bình đẳng như nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới.
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới giúp cho HS đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải
thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới.
- Tranh ảnh các chủng tộc trên thế giới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1) Ổn đònh l ớp
2) Kiểm tra bài cũ :
- Tháp tuổi cho chúng ta biết những đặc điểm gì của DS?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu ngun nhân, hậu quả và phương hướng giải
quyết?

3) Bài mới :
* Vào bài:(Sử dụng phần vào bài trong SGK- kết hợp với thực tế đòa phương)
Họat động dạy và học Ghi bảng
Hoạt động 1 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Bước1 : GV cho 1 HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” ở
trang 187 SGK.
Sau đó, GV u cầu cả lớp làm bài tập 2 trang 9.
Từ bài tập 2 và thuật ngữ “mật độ dân số”, GV cùng HS
khác qt hóa cơng thức tính mật độ dân số ở một nơi :
Dân số (người)
= mật độ dân số (người /km2)
Diện tích (km2)
Bước2 : Yêu cầu HS quan sát lược đồ 2.1 và giải thích
cách thể hiện trên lược đồ : mổi dấu chấm đỏ là 500.000
người . Nơi nào nhiều chấm là đông người và ngược lại .
I - SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
a. Dân cư : phân bố ko
đồng đều trên thế giới.
- Những nơi đông dân : nơi
cò điều kiện sống và
GT thuận lợi như ĐB ,
KHậu ấm áp. 2 khu vực
đông dân nhất: Nam Á, Đông
Nam Á
- Những nơi thưa dân :
vùng núi, vùng sâu vùng
xa.
Năm học : 2010-2011
6
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ


Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân cư.
HS : quan sát hình 2.1 cho biết :
- Những khu vực tập trung đông dân ?
- 2 khu vực có MĐDS cao nhất ?
 Đông : CT Bắc, ĐNam Braxin, ĐBắc Hoa Kì, Tây và
Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, Nam Á, ĐNÁ .
Khu vực đông dân nhất ? Tại sao ? (2 khu vực đông
dân nhất : Nam Á và Đông Nam Á )
- Tại sao những khu vực này lại đông dân?
- Những nơi nào thưa dân? Tại sao?
Qua phân tích biểu đồ các em có nhận xét gì về sự
phân bố Dân Cư trên TG .
 Dân cư phân bố ko đồng đều trên thế giới
Bước3 : Liên hệ VN: VN là một quốc gia đông dân,
đứng thứ 3 ở ĐNA, thứ 13/tgiới (2009: 85,8 tr người), tuy
vậy dân cư vẫn có sự phân bố không đều. Những nơi nào
đông dân, thưa dân? (…)
GV n ói thêm :Dân số nơi chúng ta đang sinh
sống(TP.HCM)theo điều tra năm ngày 01-04-2009 là
7.162.864 người,Diện tích là 2.095km2,như vậy mật độ DS là
3.419 người/km2
-Đến 2010 dân số thế giới gần 7 tỷ người
-Trung Quốc đơng dân nhất thế giới:1,37tỷ người,thứ 2 là
Ấn Độ
Bước 4: GV: ngày nay với phương tiện đi lại và kỹ thuật
hiện đại , con người có thể sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên
Trái Đất.
Chuyển ý: Và trên thế giới, con người mỗi châu lục
cũng có những netù riêng cơ bản về màu da, màu tóc… Điều

đó bắt nguồn từ các chủng tộc khác nhau.Đó là những
chủng tộc nào, chúng ta cùng tìm hiểu phần 2.

b. MĐ dân số: là số
người TB sống trên 1km².
 Số liệu về mật độ dân
số cho chúng ta biết
tình hình phân bố
dân cư của một đòa
phương, một nước…

Hoạt động 2 : CÁC CHỦNG TỘC
Bước1 : : GV : hướng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ: chủng
tộc (SGK trang186)
Bước2:
- Trên TG có mấy chủng tộc chính ?
- Căn cứ vào đâu ngươiø ta chia dân cư TG thành 3 chùng
tộc chính ? (Dựa vào hình vẽ mô tả hình dạng bên ngoài của
từng chủng tộc : da vàng , da trắng, da đen).
Bước 3: Quan sát hình 2.2 cho biết :
- Những người trong hình thuộc từng chủng tộc nào ?
II- CÁC CHỦNG TỘC :

-Dân cư thế giới thuộc 3
chủng tộc chính là Mon-
go-lo-it (Châu Á), Nê-gro-
it (Châu Phi), Ơ-ro-pe-o-it
(Châu Âu).

Năm học : 2010-2011

7
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

- Các chủng tộc này sống phân bố chủ yếu ở đâu?
Bước 4: GV chốt ý : sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là
về hình thái bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như
nhau . Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000
năm khi lồi người còn phụ thuộc vào tự nhiên . Ngày nay sự
khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền .Để có thể
nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự khác nhau của màu da,
màu tóc , …
-Trước kia có sự phân biệt chủng tộc gay gắt giữa chủng
tộc da trắng và da đen . Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống
và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên TG .
IV. Củng cố :
- DS trên TG thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?
- Căn cứ vào đâu người ta chia DC trên TG ra thành các chủng tộc ? Các chủng tộc này
sinh sống chủ yếu ở đâu ?
V. Dặn dò :
a) Bài vừa học:
- Nắm vững các nội dung cơ bản vừa học.
- Làm BT2/tr9.
b) Bài sắp học: Tiết 3/ Bài 3: QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ
- Đọc bài và trả lời theo các câu hỏi trong bài.
- Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nông thôn, đo thò.
VI. Phụ lục:

Xếp
hạng
Nước Dân số Ghi chú

Tồn thế giới 6 372 797 742
1
Trung Quốc
• Hồng Kơng
• Ma Cao
• Đài Loan
Tổng số
1 306 313 812
6 855 125
445 286
22 894 384
1.335.700.000
• Nước đơng dân nhất châu Á và thế giới
• Nếu xem lãnh thổ Đài Loan do Trung Hoa
Dân quốc quản lý là độc lập, sẽ xếp hạng 48.
2
Ấn Độ
1 080 264 388
Liên hiệp châu Phi 766 848 000 (năm 2002)

Liên minh châu Âu
456 285 839
3 Mỹ
• Guam
• Bắc Mariana
• Puerto Rico
• Samoa thuộc Mỹ
• Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
Tổng số
295 734 134

168 564
80 362
3 916 632
57 881
108 708
300 066 281
Nước đơng dân nhất Bắc Mỹ
4
Indonesia
241 973 879
5
Brasil
186 112 794 Nước đơng dân nhất Nam Mỹ
6
Pakistan
162 419 946
7
Bangladesh
144 319 628
Năm học : 2010-2011
8
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

8
Nga
143 420 309 75% dân Nga sống tại châu Âu, làm phần đó
của Nga trở thành phần đất châu Âu đông dân
nhất
9 Nigeria 128 771 988 Nước đông dân nhất châu Phi
10

Nhật
127 417 244
11 Mexico 106 202 903
12
Việt Nam
87 857 473
13 Philipines 85 335 576
14
Đức
82 431 390 Nước đông dân nhất châu Âu, nếu không tính
Nga.
15
Ai Cập
77 505 756
16 Ethiopia 73 053 286
17
Thổ Nhĩ Kỳ
69 660 559
18 Iran 68 017 860
19
Thái Lan
65 444 371
20
Pháp
• Guadeloupe
• Guyane thuộc Pháp
• Martinique
• Mayotte
• Nouvelle-Calédonie
• Polynésie thuộc Pháp

• Réunion
• Saint-Pierre và Miquelon
• Wallis và Futuna
Tổng số
60 656 178
448 713
195 506
432 900
193 633
216 494
270 485
776 948
7 012
16 025
63 213 894
21 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc
Ireland
• Anguilla
• Bermuda
• Quần đảo Cayman
• Quần đảo Falkland
• Gibraltar
• Guernsey (phụ thuộc Vương
miện)
• Đảo Man (phụ thuộc Vương
miện)
• Jersey (phụ thuộc Vương miện)
• Montserrat
• Đảo Pitcairn
• Saint Helena

• Quần đảo Turks và Caicos
• Quần đảo Virgin thuộc Anh
Tổng số
60 441 457
13 254
65 365
44 270
2 967
27 884
65 228
75 049
90 812
9 341
46
7 460
20 556
22 187
60 654 787
Guernsey, Jersey và Man không phải là thành
viên của Vương quốc Anh, nhưng phụ thuộc
Vương miện. Được xếp ở đây vì lý do tiện lợi,
nên không được tính trong tổng số dân.
22
Cộng hòa Dân chủ Congo
58 317 930
23
Ý
58 103 033
24
Hàn Quốc

48 422 644
25
Ukraina
47 425 336
26
Cộng hòa Nam Phi
44 344 136
27
Colombia
42 954279
28 Myanma 42 909 464
29
Tây Ban Nha
40 341 462
30 Sudan 40 187 486
31
Argentina
39 537 943
32
Ba Lan
38 635 144
33
Tanzania
36 766 356
34
Kenya
33 829 590
Năm học : 2010-2011
9
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ


35 Canada 32 805 041
36
Maroc
• Tây Sahara
32 725 847
273 008
Tính Tây Sahara như một phần thuộc Maroc
thì toàn bộ là 32 998 855
37
Algérie
32 531 853
38
Afghanistan
29 928 987
39
Peru
27 925 628
40
Nepal
27 676 547
41
Uganda
27 269 482
42 Uzbekistan 26 851 195
43
Ả Rập Saudi
26 417 599
44
Iraq

26 074 906
45
Venezuela
25 375 281
46 Malaysia 23 953 136
47 Triều Tiên 22 912 177
48
Trung Hoa Dân quốc
22 894 384 tức là Đài Loan, có chủ quyền riêng biệt và là
một quốc gia độc lập, mặc dù bị Trung Quốc
tuyên bố chủ quyền.
49
Romania
22 329 977
50
Ghana
21 029 853
51
Yemen
20 727 063
52 Úc
• Đảo Christmas
• Đảo Cocos
• Đảo Norfolk
Tổng số
20 090 437
361
628
1 828
20 093 254

Nước đông dân nhất châu Đại Dương
53 Sri Lanka 20 064 776
54
Mozambique
19 406 703
55
Syria
18 448 752
56
Madagascar
18 040 341
57
Côte d'Ivoire
17 298 040
58
Hà Lan
• Aruba
• Antilles Hà Lan
Tổng số
16 407 491
71 566
219 958
16 699 015
59
Cameroon
16 380 005
60
Chile
15 980 912
61 Kazakhstan 15 185 844

62
Guatemala
14 655 189
63
Burkina Faso
13 925 313
64
Campuchia
13 607 069
65
Ecuador
13 363 593
66 Zimbabwe 12 746 990
67
Mali
12 291 529
68
Malawi
12 158 924
69
Niger
11 665 937
70 Cuba 11 346 670
71
Zambia
11 261 795
72
Angola
11 190 786
73

Sénégal
11 126 832
74 Serbia và Montenegro 10 829 175
75
Hy Lạp
10 668 354
76
Bồ Đào Nha
10 566 212
77
Bỉ
10 364 388
Năm học : 2010-2011
10
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

78 Belarus 10 300 483
79
Cộng hoà Séc
10 241 138
80
Tunisia
10 074 951
81 Hungary 10 006 835
82
Tchad
9 826 419
83
Guinée
9 467 866

84
Thụy Điển
9 001 774
85
Cộng hòa Dominican
8 950 034
86
Bolivia
8 857 870
87
Somalia
8 591 629
88
Rwanda
8 440 820
89
Áo
8 184 691
90 Haiti 8 121 622
91 Azerbaijan 7 911 974
92
Thụy Sĩ
7 489 370
93
Bénin
7 460 025
94
Bulgaria
7 450 349
95 Tajikistan 7 163 506

96 Honduras 6 975 204
97 El Salvador 6 704 932
98
Burundi
6 370 609
99 Paraguay 6 347 884
98
Israel
• Dải Gaza
• Bờ Tây
6 276 883
1 376 289
2 385 615
• Palestine, nếu tính Dải Gaza và Bờ Tây,
sẽ có 3 761 904
• Tổng cộng Israel-Palestine có 10 038 787
101
Lào
6 217 141
102
Sierra Leone
6 017 643
103 Libya 5 765 563
104 Jordan 5 759 732
105 Togo 5 681 519
106
Papua New Guinea
5 545 268
107 Nicaragua 5 465 100
108

Đan Mạch
• Quần đảo Faroe
• Greenland
Tổng số
5 432 335
46 962
56 375
5 535 672
109
Slovakia
5 431 363
110 Phần Lan 5 223 442
111
Kyrgyzstan
5 146 281
112
Turkmenistan
4 952 081
113
Gruzia
4 677 401
114
Na Uy
4 593 041
115 Eritrea 4 561 599
116 Croatia 4 495 904
117 Moldova 4 455 421
118
Singapore
4 425 720

119 New Zealand
• Quần đảo Cook
• Niue
• Tokelau
Tổng số
4 035 461
21 388
2 166
1 405
4 060 420
120 Bosna và Hercegovina 4 025 476
121
Costa Rica
4 016 173
Năm học : 2010-2011
11
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

122 Ireland 4 015 676
123
Liban
3 826 018
124
Cộng hòa Trung Phi
3 799 897
125 Litva 3 596 617
126
Albania
3 563 112
127 Liberia 3 482 211

128
Uruguay
3 415 920
129
Mauritania
3 086 859
130
Panama
3 039 150
131 Oman 3 001 583
132
Cộng hòa Congo
2 998 040
133 Armenia 2 982 904
134 Mông Cổ 2 791 272
135 Jamaica 2 731 832
136
Các Tiểu Vương quốc Ả Rập
Thống nhất
2 563 212
137 Kuwait 2 335 648
138 Latvia 2 290 237
139
Bhutan
2 232 291
140 Macedonia 2 045 262
141
Namibia
2 030 692
142 Slovenia 2 011 070

143
Lesotho
1 867 035
144
Botswana
1 640 115
145
Gambia
1 593 256
146 Guiné-Bissau 1 416 027
147
Gabon
1 389 201
148
Estonia
1 332 893
149
Mauritius
1 230 602
150
Swaziland
1 173 900
151 Trinidad và Tobago 1 088 644
152 Đông Timor 1 040 880
153 Fiji 893 354
154 Qatar 863 051
155 Síp 780 133
156
Guyana
765 283

157 Bahrain 688 345
158
Comoros
671 247
159 Quần đảo Solomon 538 032
160
Guinea Xích Đạo
535 881
161
Djibouti
476 703
162
Luxembourg
468 571
163
Suriname
438 144 Nước ít dân nhất Nam Mỹ
164
Cabo Verde
418 224
165
Malta
398 534
166 Brunei 372 361
167
Maldives
349 106 Nước ít dân nhất châu Á
168 Bahamas 301 790
169
Iceland

296 737
170
Belize
279 457
171
Barbados
279 254
172 Vanuatu 205 754
Năm học : 2010-2011
12
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

173 São Tomé và Príncipe 187 410
174 Samoa 177 287
175 Saint Lucia 166 312
176
Saint Vincent và Grenadines
117 534
177 Tonga 112 422
178 Micronesia 108 105
179 Kiribati 103 092
180 Grenada 89 502
181 Seychelles 81 188 Nước ít dân nhất châu Phi
182
Andorra
70 549
183 Dominica 69 029
184
Antigua và Barbuda
68 722

185 Quần đảo Marshall 59 071
186
Saint Kitts và Nevis
38 958 Nước ít dân nhất Bắc Mỹ
187 Liechtenstein 33 717
188
Monaco
32 409
189
San Marino
28 880
190
Palau
20 303
191 Nauru 13 048
192 Tuvalu 11 636 Nước ít dân nhất châu Đại Dương
193
Vatican
921 Nước ít dân nhất ch
Năm học : 2010-2011
13
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

Tuần 2
Ngày:20/8/2010
Tiết 3 - Bài 3:
QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn (QCNT) và quần cư đô thò

(QCĐT)
- Biết được vài nét về sự phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò
2) Kó năng :
- Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hay qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thò đông dân nhất trên TG .
- Phân tích bảng số liệu.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên đất nước , thái độ về và hành động đối với việc bảo vệ MT
II - Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thò.
- nh các đô thò ở VN hoặc TG
III – Tiến trình dạy học:
1) Ổn đònh :
2) KT bài cũ :
- Câu hỏi SGK : câu 1 , 3 / 19
- Gọi HS sửa bài tập 2 trang 9.
4) Bài mới :
* Vào bài:(Sử dụng phần vào bài trong SGK- kết hợp với thực tế đòa phương)
Họat động dạy và học Ghi bảng
Hoạt động 1 : QUẦN CƯ NÔNG THÔN
VÀ QUẦN CƯ ĐÔ THỊ
Bước1 : Cho HS đọc thuật ngữ “quần cư” ở
cuối bảng tra cứu trang 186 SGK.
Bước2 : cho HS quan sát hình 3.1 và 3.2 trao
đổi theo nhóm (hình 1/nhóm 1,2; h2/nhóm 3,4)
để hoàn thành nội dung vào bảng sau về đặc
điểm cơ bản của mỗi loại quần cư:
I - QUẦN CƯ NÔNG THÔN VÀ
QUẦN CƯ ĐÔ THỊ :
Năm học : 2010-2011

14
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ


Dấu hiệu Quần
cư nông
thôn
Quần
cư đô thò
Cách tổ chức
sinh sống
MĐ Dân Số
Lối sống
Hoạt động kinh
tế
GV : cho đại diện 1  3 nhóm phát biểu, cả
lớp nghe, nhận xét, cho ý kiến .
Bước 3:Từ đó rút ra những điểm khác nhau
cơ bản giữa quần cư NT và ĐT? GV : cho 1  3
nhóm phát biểu còn lại cả lớp nghe, nhận xét,
cho ý kiến .
GV chốt ý :
- Có 2 kiểu quần cư chính : QCNT và QCĐT
- Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người
sống trong các đô thò , trong khi đó tỉ lệ người
sống trong các NT có xu hướng giảm dần .
Bước 4: Liên hệ: Nơi em và gia đình đang
sinh sống thuộc kiểu quần cư nào? Kiểu quần
cư nào đang thu hút số đông dân tới sinh sống
và làm việc? -> Chuyển ý: Đô thò hóa.

Dấu hiệu Quần cư
nông thôn
Quần cư
đô thò
Cách tổ chức
sinh sống
thường
phân tán
Rất
tập trung
MĐDS thấp cao
Lối sống Bình
dân
Tiện
nghi
Hoạt động
kinh tế
Nông
nghiệp
CN và DV

Hoạt động 2 : ĐÔ THỊ HOÁ _ CÁC SIÊU ĐÔ THỊ
Bước1:: GV cho HS đọc thuật ngữ “đơ thị hóa” trang
187 SGK.
GV minh hoạ khái niệm đơ thị hóa thông qua hình 3.1
và 3.2.
Bước2 : HS đọc SGK đoạn “Các đơ thị đã xuất hiện …
trên thế giới” và trả lời câu hỏi :
- Đơ thị xuất hiện trên TĐ từ thời kì nào ?(cổ đại)
- Đơ thị phát triển mạnh nhất khi nào ?(thế kỷ 20)

- Siêu đơ thị là gi` ?
Bước3 : GV cho HS đọc lược đồ 3.3 và trả lời câu hỏi :
- Có bao nhiêu siêu ĐT trên TG có từ 8 triệu dân trở
lên. ( 23)
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thò từ 8 triệu dân trở
lên nhất ( Châu Á – 12)
- Kể tên của các siêu đơ thị ở châu Á từ 8 triêu dân trở
lên?
- Tìm số siêu đơ thị có từ 8 triệu dân trở lên ở các nước
II - ĐÔ THỊ HOÁ _ CÁC
SIÊU ĐÔ THỊ :
-Các đơ thị đã xuất hiện
từ thời cổ đại . Đến TK
20 ĐThị xuất hiện rộng
khắp TGiới
- Ngày nay số người sống
trong các đơ thị đã chiếm
Năm học : 2010-2011
15
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

phát triển (châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật Bản : 7) và các nước đang
phát triển (16) để thấy các siêu đơ thị có từ 8 triệu dân trở lên
phần lớn thuộc các nước đang phát triển.
- Theo em quá trình phát triển tự phát của các Siêu ĐT
và đô thò mới đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng trong
những lónh vực nào ? Hãy cho 1 vài VD minh hoạ .
* Liên hệ thưc tế ở VN: dân đô thò 23,5%-1999 ->
29,6%-2009. TP HCM đông dân nhất nước 7,1 tr -> Gây
nhiều sức ép đối với thành phố.

GV chốt ý : mở rộng kiến thức ở bài đọc thêm.
khoảng ½ DS TG và có xu
hướng càng tăng.
- Nhiều đơ thị phát triển
thành các siêu đơ thị : Niu I-
ooc, Luân Đôn, Tô-ki-ơ, Niu
Đê-li…
IV. Củng cố :
- Câu 1 / 12 SGK.
- Xác đònh và đọc tên 2 siêu đơ thị lớn măm 1950, 1975, 2000 trên lược đồ dựa vào bảng
số liệu trang 12 SGK.
V. Dặn dò :
a) Bài vừa học:
- Phân biệt được quần cư nông thôn và đô thò.
- Tình hình đô thò hóa trên thế giới?
- Bài tập 2/tr12.
b) Bài sắp học: Tiết 4/ Bài 4: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN CƯ VÀ
THÁP TUỔI
- Ơn lại cách phân tích tháp dân số.
- Đọc bài và trả lời theo các câu hỏi trong bài.
VI. Phụ lục:

Ngày:23/8/2010
Tiết 4 - Bài 4:
THỰC HÀNH
Năm học : 2010-2011
16
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN CƯ VÀ THÁP TUỔI

I – Mục tiêu :
1) Kiến thức : Qua tiết thực hành củng cố cho HS :
- Khái niệm MĐDS và sự phân bố DC không đồng đều trên TG.
- Các khái niệm đô thò, siêu ĐTvà sự phân bố các SĐT ở Châu Á.
2) Kó năng : củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái niệm sau :
- Nhận biết 1 số cách thể hiện MĐDS , phân bố DS và các đô thò trên lược đồ DS.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ DS.
- Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi 1 đòa phương qua táhp tuổi , nhan dạng tháp
tuổi .
- Qua các bài thực hành HS củng cố KT, kó năng đã học của toàn chương và biết vận
dụng vào việc tìm hiểu thực tế DS Châu Á , DS một đòa phương .
3) Thái độ : ý thức được về gia tăng DS và ĐTH.
II – Đồ dùng dạy học :
- Các hình 4.1, 4.2 ,4.3 phóng to.
- BĐ hành chính VN.
- BĐ tự nhiên Châu A.Ù
III – Tiến trình dạy học:
1) Ổn đònh:
2) KT bài cũ :
- KT phần chuẩn bò bài làm của HS ở nhà về BT thực hành.
3) Bài mới :
*Vào bài:(Liên hệ các bài đã học -> Bài thực hành)

Hoạt động dạy và học Ghi bảng
Hoạt động : BÀI TẬP 1
Bước1:: HS Quan sát hình 4.1:
- đọc tên lược đồ.
- Đọc bảng chú giải trong lược đồ(Có 3 thang MĐDS: <
1000, 1000 – 3000 , > 3000 người / Km² ).
- Tìm màu có MĐDS cao nhất trong bản chú giải . Xác

đònh nơi có MĐDS cao nhất. Mật độ là bao nhiêu?
- Tìm màu có MĐDS thấp nhất trong bảng chú giải . Đọc
tên những nơi có MĐDS thấp nhất. Mật độ là bao nhiêu?
Bước2: GV nhận xét và chốt ý.
Chuyển ý -> BT2.
I – BÀI TẬP 1 :
Quan sát H.4.1: nơi có
MĐDS cao nhất là thò xã
Thái Bình , MĐDS >
3000ng/km²
- Nơi có MĐDS thấp
nhất : huyện Tiền Hải <
1000ng/ km²

Hoạt động 2 : BÀI TẬP 2
Bước1:: GV : chia nhóm 1&2.
* Vòng 1:
- Nhóm 1:HS quan sát hình 4.2 , và nhận xét hình dạng ở
II -BÀI TẬP 2 :

Năm học : 2010-2011
17
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

phần đáy, phần thân, phần đỉnh tháp .?
+Với đ² đó kết luận hình 4.2  tháp có đ² gì ? ( tháp có DS
trẻ )?
- Nhóm 2: HS quan sát hình 4.3 , và nhận xét hình dạng ở
phần đáy, phần thân, phần đỉnh tháp .?
+Với đ² đó kết luận hình 4.3  tháp có đ² gì ? ( tháp có DS

già )
-> Hình 4.2 Hình 4.3
- Đáy : rộng - Hẹp
- Thân : thon dần về đỉnh - Phình rộng ra
- Đỉnh : nhỏ dần - Nhọn
* Vòng 2: Hình dạng tháp tuổi có gi` thay đổi? Từ đó rút ra
nhận xét gì về sự thay đổi tình hình dân số ở TP HCM sau 10
năm (1989-1999)? (cả 2 nhóm hợp tác).
KL : sau 10 năm (1989 – 1999) DS ở TP HCM đã gìa đi.
-HS so sánh 2 BĐ và trả lời câu hỏi .
Cụ thể : 1989 Nam Nữ 1999 Nam
Nữ
(Từ 04 tuổi ) 5% gần 5% gần 4% 3,5%
(1519t) gần 6% > 6% < 6% <
6%
 Nhóm trẻ giảm, nhóm ở giữa tăng lên và nhiều hơn 
gia.ø
GV kết luận :DS TP HCM đã già đi sau 10 năm và có sự
thay đổi là nhóm tuổi LĐ tăng , nhóm < tuổi LĐ giảm.
Chuyển ý -> BT3.
1.Hình dáng tháp
tuổi :
H.4.2 : đáy rộng thân
thon dần về đỉnh.
Trẻ nhiều hơn già 
tháp trẻ.
H.4.3 : đáy thu hẹp
thân phình ra.
Số tuổi < LĐ giảm ,
nhóm LĐ tăng lên và

nhiều hơn  tháp gia.ø
KL : sau 10 năm DS
Tp.HCM đã già đi.

2. So sánh nhóm tuổi:
+ 0  14t: giảm.
+ 1519 t: tăng.

Hoạt động 3 : BÀI TẬP 3
Bước1:: Phân tích lược đồ DC Châu Á
Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 :
? Đọc tên lược đồ .
? Đọc tên các kí hiệu trong bảng chú giải để hiểu ý nghóa
và giá trò của các chấm trên lược đồ .
? Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ
(500.000 người) dày đặc  đó là những nơi nào ? tập trung ở
đâu của Châu Á.
Gợi ý : HS nên kết hợp với hình 2.1 để trả lời. Kết hợp vơi
hình 3.3 và tìm trên lược đồ những chấm tròn (các SĐT ) HS
đọc tên các ĐT lớn tương ứng  nơi tập trung.
Bước2: ? Qua biểu đồ, em nhận thấy Các đô thò lớn và
vùng đông dân thường tập trung ở đâu.
KL : các đô thò lớn là vùng đông dân thươngø tập trung ở
III - BÀI TẬP 3 :
Quan sát hình 4.4:
- Những KV tập trung
đông dân : ĐÁ, ĐNÁ, NÁ.
Năm học : 2010-2011
18
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ


ven biển (chạy dọc các con sông lớn)  đối chiếu với BĐ tự
nhiên Châu Á.
- Các ĐT lớn cảu Châu
A thường nằm ở ven biển ,
dọc các sông lớn .Ù

IV. Củng cố :
-> GV đánh giá kết quả TH, biểu dương những HS làm tốt , những điều lưu ý cần rèn
luyện thêm. Củng cố điểm của các HS và phê bình những HS làm việc chưa tích cực.
V. Dặn dò:
a) Bài vừa học:
-> Hoàn thành các yêu cầu của bài thực hành vào vở.
b) Bài sắp học: Tiết 5/ Bài 5: ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
- n lại các đới khí hậu trên Trái Đất (DL6).
- Đọc bài và trả lời theo các câu hỏi trong bài.
VI. Phụ lục:

Năm học : 2010-2011
19
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

Tuần 3
Ngày:17/8/2010
Phần II
CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
CHƯƠNG I :
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG .
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5/Bài 5:

ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Xác đònh được vò trí đới nóng trên Thế Giớivá các kiểu MT trong đới nóng.
- Trình bày được đặc điểm của MT XĐ ẩm.
2) Kỹ năng :
- Đọc được biểu đồ nhiệt độvà LM của MT XĐ ẩm .
- Nhận biết được MTXĐ ẩm qua 1 đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên , yêu đất nước  GD ý thức bảo vệ MT.
II – Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ KH TG , BĐ các nước TN TG , các loại gió.
- Các hình 5.1,5.2,5.3,5.4,5.5 phóng to.
III - Tiến trình dạy học:
1) Ổn đònh:
2) KT bài cũ :
- Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gí thay đổi và nhóm tuổi nào tăng về
tỷ lệ và nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ.
- Kể tên các KV đông dân , các đơ thò lớn ở các KV Đông Nam Á.
3) Bài mới :
*Vào bài:
Họat động dạy và học Ghi bảng
Hoạt động 1 : ĐỚI NÓNG
Bước 1: GV gọi HS lên xác đònh vò trí đới nóng trên
BĐTG.
? Hãy trình bày giới hạn của đới nóng ?
? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là nội CT ?
Ý nghóa của nội CT : là KV 1 năm có 2 lần MT
I - ĐỚI NÓNG:
Năm học : 2010-2011

20
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

chiếu thẳng góc và 2 CT là giới hạn cuối cùng của MT
chiếu thẳng góc 1 lần và đây là khu vực có góc MT chiếu
sáng lớn nhất , nhận được lượng nhiệt của MT cao nhất
nên nơi đây gọi là đới nóng.
Bước 2: GV treo BĐ các loại gió trên TĐ.
HS lên xác đònh hướng và đọc tên loại gió thổi giữa 2
CT.
GV : do MT đới nóng không đồng nhất và lại phân
thành 1 số KV khác nhau . Dựa vào hình 5.1 :hãy kể tên
các loại MT ở đới nóng.
Chuyển ý -> II.
*Vò trí:
- Trải dài giữa 2 chí tuyến
thành 1 vành đai liên tục bao
quanh TĐ ( 30
0
B – 30
0
N)
* Có 4 kiểu mơi trường đới
nóng : mơi trường xích đạo ẩm,
mơi trường nhiệt đới, mơi
trường nhiệt đới gió mùa và mơi
trường hoang mạc.

Hoạt động 2 : MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
Bước 1: 1) Vò trí :

HS quan sát hình 5.1  xác đònh vò trí MT XĐ ẩm .
? Hãy cho biết giới hạn MT XĐ ẩm từ khoảng vó độ
nào tới vó độ nào ?
Bước 2) Khí hậu :
Quan sát hình 5.2
- Đọc tên nội dung hình 5.2.
- Tìm tên vò trí của Singapo trên BĐ  cho biết nằm
ở vò trí nào của đới nóng.
GV : cho HS thảo luận  chia nhóm : Nhóm 1&2
(Nhiệt độ); Nhóm 3&4 (Lượng mưa).
*Nhiệt độ:
N1&2 : - Nhiệt độ cao nhất vào tháng mấy ? (mùa hạ)
- Nhiệt độ thấp nhất vào tháng mấy ? ( mùa đông
)
- Tính chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất
và lạnh nhất Biên độ nhiệt)?
-> Đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong
năm có hình dạng ntn ? cho thấy nhiệt độ của Singapo có
đặc điểm gì ? ( nóng quanh năm).
*Lượng mưa:
N3&4 : - Hãy cho biết lượng mưa cả năm là bao nhiêu
? Sự phân bố lượng mưatrong năm ra sao ? ( mưa nhiều
II - MÔI TRƯỜNG XÍCH
ĐẠO ẨM :

1 . Vò trí :
- Từ 5
0
B  5
0

N (dọc theo
đường XĐ).

2. Khí hậu :
Năm học : 2010-2011
21
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

quanh năm , đa số các tháng có LM TB tháng từ 170 
gần 250 mm tháng )
- LM cao nhất vào tháng mấy ? = mm
- LM thấp nhất vào tháng mấy ? = mm
- Chênh lệch giữa LM cao nhất và thấp nhất là
bao nhiêu mm?
HS : thảo luận, các nhóm trình bày,cả lớp nhận xét và
góp y.ù
- >Rút ra đặc điểm KH của MT XĐ ẩm / 17 SGK.
GV ø nhận xét va chốt ý.
Bước 3: GV cho HS quan sát hình 5.3, 5.4
? Dựa vào tên của 2 hình và nội dung thể hiện ở hình
5.4. Em hãy cho biết rừng có mấy tầng chính ? tại sao
rừng ở đây lại có nhiều tầng ? ( do độ ẩm và nhiệt độ
cao , góc chiếu sáng MT lớn  tạo điều kiện cho cây
rừng phát triển rậm rạp  cây cối phát triển  xanh tốt
quanh năm  TV phong phú  ĐV phong phú ( từ ăn cỏ
 ĐV ăn thòt )
 Rút ra KL.
* Liên hệ giáo dục: Bảo vệ rừng.
- Nóng quanh năm (nhiệt
độ Tb từ 25

0
C – 28
0
C), biên độ
nhiệt rất nho,û khoảng 3
0
C.
- Mưa nhiều quanh năm ,
LM TB năm từ 1500  2500
mm.
- Độ ẩm rất cao > 80%.
3. Rừng rậm xanh quanh
năm:
-> phát triển : có nhiều loài
cây, mọc thành nhiều tầng rậm
rạp; nhiều loài chim , thú sinh
sống .
IV. Củng cố :
- Cho HS xác đònh vò trí đới nóng trên lược đồ.
- Nêu đặc điểm khí hậu của MTXD ẩm?
V. Dặn dò:
a) Bài vừa học:
- Nắm vững nội dung cơ bản vừa học.
- Trả lời câu hỏi SGK.
b) Bài sắp học: Tiết 6/ Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
-> Đọc bài và trả lời theo các câu hỏi trong bài.
VI. Phụ lục:

Năm học : 2010-2011
22

TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

Ngày:24/8/2010
Tiết 6 - Bài 6:
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nhận biết được Đ² của MT nhiệt đới và của KH nhiệt đới .
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MTNĐ đó là Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt
đới.
2) Kó năng :
- Củng cố và rèn luyện KN đọc BĐ nhiệt độ và lượng mưa cho HS.
- Củng cố KN nhận biết MT Đòa Lí cho HS qua ảnh chụp.
3) Thái độ : Yêu thiên nhiên , yêu đất nùc --? GD ý thức BV MT.
II – Đồ dùng dạy học :
 Bản đồ khí hậu thế giới
 Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
III – Tiến trình dạy học:
1) Ổn đònh:
2) Kiểm tra bài cũ :
- MT đới nóng phân bố vùng nào trên TĐ? Kể tên các loại MT cảu đới nóng.
- MT XĐ ẩm có đặc điểm gì ?
3) Bài mới :
*Vào bài:
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
Hoạt động 1 : KHÍ HẬU
* Mục tiêu: HS
- xác đònh được vò trí của MTNĐ.
- nhận biết được đặc điểm về khí hậu của
MTNĐ.

* Thời gian: 17
,
* Cách tiến hành: cá nhân.
* Các bước:
Bước 1:GV cho HS quan sát hình 5.1 yêu cầu:
xác đònh vò trí của MT nhiệt đới .
Bước2:
- xác đònh vò trí của MaLaCan và Giamana trên
BĐ 5.1.
HS quan sát BĐ nhiệt độ và LM của Malanca
và Giamena  nhận xét về nhiệt độ và LM của 2
BĐ theo gợi ý :
- Nhiệt độ cao nhất ? thấp nhất ? nhận xét hình
dạng của đường biểu diễn nhiệt độ có gí đặc biệt ?
- LM cao nhất ? thấp nhất ?thời kỳ khô hạn kéo
I - KHÍ HẬU :
- Vò trí : từ 5° đến chí tuyến ở 2
bán cầu .
Năm học : 2010-2011
23
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

dài mấy tháng ?
 HS rút ra đặc điểm của KH nhiệt đới.
? TS càng gần 2 chí tuyến thời kì khô hạn càng
kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. (ảnh
hưởng của chí tuyến).
? so sánh với đặc điểm KH XĐ ẩm .
Chuyển ý -> II.
- Đ² KH : nóng và LM tập trung

vào 1 mùa, càng gần 2 chí tuyến thời
kì khô hạn càng kéo dài và biên độ
nhiệt trong năm càng lớn.
Hoạt động 2 : CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC
CỦA MÔI TRƯỜNG
* Thời gian: 18
,
* Cách tiến hành: cá nhân.
* Các bước:
- Cho HS quan sát và nhận xét xem có gì #
nhau giữa Xavan ở Kênia (H6.3) và Xavan ở CH
Trung Phi (H6.4) vào mùa mưa . ( Xava H6.3 có
cây ít hơn Xavan ở H6.4 )
- GV lưu ý : H6.4 có dãi rừng hành lang dọc
sông suối  HS giải thích vì sao ?( Xavan Kênia ít
mưa hơn và khô hạn hơn nên cây cối ít hơn , cỏ
cũng không xanh tốt bằng ).
KL : ở MT nhiệt đới , LM và thời gian khô hạn
có ảnh hưởng đến TV , con người và TN . Xavan
hay đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm TV tiêu biểu của
MT nhiệt đới .
- QS hình 6.3 , 6.4 HS nhận xét về LM thay đổi
ntn ? (theo mùa : khô, mưa)
? Cây cỏ biến đổi ntn trong năm ? ( xanh tốt
vào mùa mưa , khô héo vào mùa khô hạn . càng
gần 2 chí tuyến đồng cỏ càng thấp và càng thưa )
? Mực nước sông thay đổi ntn nào trong 1 năm?
( có lũ vào mùa mưa ,cạn vào mùa khô)
? Vì sao đất ở vùng có KH nhiệt đới lại có màu
vàng đỏ (do quá trình tụ Oxýt sắt, nhôm lên trên bề

mặt đất vào mùa khô ).
GV chốt ý.
II - CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC
CỦA MÔI TRƯỜNG
- Thảm thực vật: tiêu biểu là
Xavan.
- Sông ngòi: có 2 mùa nước (mùa
lũ và mùa cạn).
- Đất: Feralit đỏ vàng rất dễ bò
xói mòn, rửa trôi nếu khơng được cây
cối che phủ, canh tác khơng hợp lí.
Trồng được nhiều loại cây lương
thực và cây cơng nghiệp . Đây là 1
Năm học : 2010-2011
24
TrườngTHCS Phan Bội Châu GV: Nguyễn Trần Mỹ Hạ

trong những khu vực đông dân của thế
giới
IV. Củng cố :
- Nêu đặc điểm khí hậu của MTNĐ? - Cảnh quan đặc trưng của MT?
V. Dặn dò:
a) Bài vừa học:
- Nắm vững nội dung cơ bản vừa học.
- Trả lời câu hỏi SGK.
b) Bài sắp học: Tiết 7/ Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
-> Đọc bài và trả lời theo các câu hỏi trong bài.
VI. Phụ lục:



Năm học : 2010-2011
25

×