Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

toan 6 - tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.23 KB, 6 trang )

Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
Ngày soạn: 15.10.10 Ngày dạy: 10.10
Tuần : 11 Tiết : 31
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức về ƯC, BC của hai hay nhiều số
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm ƯC, BC
- Thái độ: HS vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Bảng phụ ghi sẳn đề bài tập, nam châm, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
1)Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số ?
Làm bài tập 135
2) Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số ?
BT: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn
40 là bội của 6
- HS cả lớp nhận xét
HS1: Phát biểu bằng lời và
làm bài tập lên bảng
HS 2: Phát biểu bằng lời và
làm bài tập lên bảng
3/ Bài mới : Hôm nay, các em sẽ vận dụng kiến thức về ƯC, BC để giải BT
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1:
• Cho các nhóm thảo luận, cử đạI diện
báo cáo cách làm của nhóm mình.
• Tại sao cách chia a,c lại thực hiện
được?


• Cách chia b tại sao không thực hiện
được?
• Trong các cách chia trên, cách nào
có số bút, số vở ở mỗi phần thưởng
là ít nhất?
• GV dán đề bài lên bảng
• HS đọc đề
• Cho các nhóm thảo luận ra giấy, dán
lên bảng. Cả lớp đối chiếu bài giải,
nhận xét, đánh giá.
• Qua bài này chốt lại khi nào x là
1. BàI 138/sgk
Vì số và số vở được chia đều thành một
số phần thưởng nên số phần thưởng phảI là
ƯC của số bút và số vở.
Mà ƯC(24;32)= {1;2;4;8}
Suy ra cách chia a,c thực hiện được.
2. Tìm x biết:
a ) 28  x, 70 x, 42 x và 4 < x < 10
b) x + 14  7, x - 16  8 và x < 100
Giải:
a) x ∈ƯC (28; 70; 42) và 4 < x < 10
Nên : x = 7
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
ƯC, BC của hai hay nhiều số?
HOẠT ĐỘNG 2:
- Các nhóm tiếp tục thảo luận bài
175/SBT.
- Nhóm nào nhanh nhất được báo cáo

trước cả lớp.
- Các nhóm còn lại bổ sung
b) x  7, x  8 nên x ∈ BC ( 7;8)
và x < 100
Nên : x = 56.
3. BàI 175/SBT
a) Tập hợp A có 5 + 11 = 16 phần tử
Tập hợp P có 5 + 7 = 12 phần tử
A∩P có 5 phần tử
b) Nhóm học sinh đó có 5+11+7= 23
người

4/ Kiểm tra đánh giá: Qua buổi học hôm nay, rút ra điều gì bổ ích cho bản thân khi
làm bài tập toán?
5/ Hướng dẫn ở nhà:
Học kỹ các khái niệm ƯC, BC của hai hay nhiều số. Làm bài tập 172, 174/SBT
IV- RÚT KINH
NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
..
***********************
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
Ngày soạn: 16.10.10 Ngày dạy: 10.10
Tuần : 11 Tiết : 32
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai
số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau
* Kỹ năng : Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa

số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.
* Thái độ: Học sinh biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ
thể. Biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản
II CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bút dạ, phấn màu, nam châm, bảng số nguyên tố
Học sinh : Giấy khổ A3, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
1. Thế nào là ước chung của hai hay nhiều
số? Tìm ƯC (12,30)
2. Thế nào là phân tích một số ra thừa số
nguyên tố? Phân tích các số sau ra thừa số
nguyên tố : 36; 84; 168
• Gọi hai học sinh lần lượt lên
bảng trả lời và làm bài tập .
Cả lớp làm ra nháp, nhận xét
3/ Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG1 : Ước chung lớn nhất
• Từ câu 1 cho học sinh tìm số lớn nhất
trong tập hợp ƯC(12;30). Từ đó giáo
viên giới thiệu khái niệm ƯCLN của
hai hay nhiều số.
• Cho học sinh tìm Ư(6)?
• Có NX gì về quan hệ giữa ƯC và
ƯCLN
• Cho các nhóm thảo luận áp dụng ra
giấy,dán lên bảng. Qua đó đưa ra chú ý

về ƯCLN của một số tự nhiên với 1.
1/ Ước chung lớn nhất
Ví dụ:
Ư(12)= {1;2;3; 4;6; 12}
Ư(30)= {1;2;3;5;6;10;15;30}
ƯC(12;30)= {1;2;3;6}
ƯCLN(12;30)= 6
Nhận xét : Tất cả các ước chung của
12; 30 đều là các ước của
ƯCLN(12;30)
Áp dụng 1: Tìm ƯCLN(12;15)
ƯCLN(5;1)
ƯCLN(12;30;1)
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
HOẠT ĐỘNG2: Tìm ƯCLN bằng cách
phân tích các số ra thừa số nguyên tố
• GVĐVĐ: TìmƯCLN(36;84;168) ntn?
• Giáo viên đưa ra các câu hỏi
• Số 2 có là ƯCcủa ba số trên không?
• Số 3; số 7 có là ƯC của ba số trên
không?
• Tích của 2.3 có là ƯC của 36,84,168?
• Từ đó đưa ra qui tắc tìm ƯCLN của hai
nhiều số
HOẠT ĐỘNG 3: Bài tập luyện tập:
Cho các nhóm thảo luận bài 1 ra
giấy, dán lên bảng.
Cả lớp đối chiếu bài giải, nhận xét,
từ đó giới thiệu khái niệm các số nguyên

tố cùng nhau , cách tím ƯCLN mà không
cần tìm ƯC, phân tích ra TSNT.
Chú ý ; Số 1 chỉ có một ước là 1
ƯCLN(a,1) = 1
ƯCLN(a,b,1) = 1
2/ Tìm ƯCLN bằng cách phân
tích các số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ : 36 = 2
2
. 3
2
84 = 2
2
. 3 . 7
168 = 2
3
. 3 . 7
ƯCLN(36;84;168) = 2
2
. 3 = 12
Qui tắc (SGK)
Bài tập luyện tập:
Bài 1: Tìm ƯCLN(12; 30)
ƯCLN(8;9)
ƯCLN (8;12;15)
ƯCLN (24;16;8)
Chú ý: * Hai hay nhiều số có ƯCLN
bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng
nhau
* Trong các số đã cho, nếu số

nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì
ƯCLN của các số đã cho chính là số
nhỏ nhất ấy
4/Kiểm tra đánh giá: Thông qua BT 1, GV đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS
5/Hướng dẫn ở nhà:
- Học kỹ các khái niệm ƯCLN, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
- Làm bài tập 139,140,141/SGK
- Giáo viên hướng dẫn bài 141
IV- RÚT KINH
NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
.
***********************
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
Ngày soạn: 17.10.10 Ngày dạy: 10.10
Tuần : 11 Tiết : 33
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Học sinh khắc sâu khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số, hai số nguyên tố
cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau
* Kỹ năng : Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa
số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.
* Thái độ: Học sinh biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
Biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản
II CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bút dạ, phấn màu,nam châm, bảng số nguyên tố
Học sinh : Giấy khổ A3, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS

2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
1. Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số?
Phát biểu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay
nhiều số .
Chữa bài 139/SGK
2. Thế nào là hai hay nhiều số nguyên tố cùng
nhau? Chữa bài 141/SGK
• Gọi hai học sinh lần lượt lên
bảng trả lời và chữa bài tập . Cả
lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài
vào vở.
3/ Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG1 : Cách tìm ước chung
thông qua tìm ƯCLN
• Giáo viên đặt vấn đề về cách tìm ƯC mà
không phải liệt kê các phần tử?(Dựa vào
nhận xét của tiết trước )
• Cho học sinh tìm Ư(6),
• Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ntn?
• Cho các nhóm thảo luận áp dụng 1 ra
giấy, dán lên bảng. Qua đó giáo viên
vừa khắc sâu qui tắc tìm ƯCLN, vừa
củng cố cách tìm ƯC
1. Cách tìm ước chung thông qua tìm
ƯCLN
Ví dụ: ƯCLN(12;30)= 6
ƯC (12;30) = {1;2;3;6}
Nhận xét : Để tìm ước chung của các số đã

cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của
các số đó.
áp dụng 1: Tìm ƯC(16; 24)
ƯC(180; 234)
ƯC(60; 90; 135)
áp dụng 2 : Tìm số tự nhiên a biết rằng
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×