Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì, kẽm pác ả đến môi trường xã thượng quan, huyện ngân sơn, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------

LƯƠNG ĐÌNH ĐỨC
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC MỎ CHÌ KẼM
PÁC Ả ĐẾN MÔI TRƯỜNG XÃ THƯỢNG QUAN,
HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trường

Khoa

: Môi trường

Khóa học

: 2015 - 2019

Thái nguyên, năm 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------

LƯƠNG ĐÌNH ĐỨC
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC MỎ CHÌ KẼM
PÁC Ả ĐẾN MÔI TRƯỜNG XÃ THƯỢNG QUAN,
HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trường

Lớp

: LT K49 - KHMT

Khoa

: Môi trường

Khóa học


: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Huệ

Thái nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng giúp học sinh, sinh viên
củng cố, trau dồi kiến thức đã học tập được ở trên nhà trường. Đồng thời giúp
cho sinh viên tiếp xúc, học hỏi và rút kinh nghiệm từ thực tế để trở thành một
cán bộ tốt, có chuyên môn giỏi đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo ThS. Nguyễn Thị
Huệ đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo em trong qua trình em thực tập
và hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn toàn
thể các thầy cô giáo trong khoa Môi trường, trường Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên đã nhiệt tình giảng dậy và trang bị cho em đầy đủ những kiến thức
khi ngồi trên ghế nhà trường.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các cô, các anh, các chị
làm việc tại Công ty TNHH Thái Bắc đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty để em có
được kết quả thực tập như hiện nay.
Tuy nhiên trong quá trình thực tập và báo cáo em vẫn còn nhiều những
sai sót do còn hạn chế về kiến thức, thiếu kinh nghiệm thực tế. Vì vậy em
mong các thầy cô, các bạn đóng góp ý kiến và chỉ bảo để bài báo cáo của em
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bắc Kạn, ngày… tháng… năm 2019

Sinh viên

Lương Đình Đức


ii

MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1.1. Một số khái niệm .................................................................................. 4
2.1.2. Nguồn gốc và thành phần của quặng chì – kẽm ..................................... 5
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................. 6
2.3. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm trên thế giới và Việt Nam...... 7
2.3.1 Hiện trạng khai thác và chế biến quặng chì – kẽm trên thế giới.............. 7
2.3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến chì – kẽm ở Việt Nam ........................ 8
2.3.3. Những ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm đến
môi trường ......................................................................................................... 9
2.3.4. Phân bố và khai thác khoáng sản chì – kẽm ở Bắc Kạn ....................... 11
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 14
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 14
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 14
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 14

3.2. Địa điểm và thời gian ................................................................................ 14
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu............................................................................... 14
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 14
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 14


iii

3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 14
3.4.1. Phương pháp thu thập, phân tích số liệu thứ cấp ..................................... 14
3.4.2. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 15
3.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................. 15
3.4.4. Phương pháp phân tích, so sánh ............................................................ 15
3.4.6. Phương pháp lấy mẫu ............................................................................ 18
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 20
4.1 Điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu ........ 20
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 20
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 26
4.2. Đánh giá hiện trạng khai thác và chế biến tại mỏ chì – kẽm Pác Ả ........ 30
4.2.1. Hiện trạng mỏ ........................................................................................ 30
4.2.2. Hoạt động tuyển quặng ......................................................................... 36
4.3. Nguyên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến
môi trường ....................................................................................................... 41
4.3.1. Ảnh hưởng đến môi trường đất ............................................................. 41
4.3.2. Ảnh hưởng đến môi trường không khí .................................................. 43
4.3.3. Ảnh hưởng của nước thải đến môi trường ............................................ 47
4.3.4. Hiện trạng tài nguyên sinh vật .............................................................. 56
4.3.5. sức khỏe cộng đồng ............................................................................... 56
4.4. Thực trạng áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường ............................. 57
4.4.1. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng do chất thải rắn ................................ 57

4.4.2. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng do bụi, tiếng ồn, khí độc .................. 57
4.4.3. Biện pháp giảm ảnh hưởng do nước thải .............................................. 58
4.5. Đề xuất các giải pháp cải thiện chất lượng môi trường đất, nước, không
khí khu vực mỏ ................................................................................................ 60
4.5.1. Giải ppháp kỹ thuật công nghệ ............................................................. 60


iv

4.5.2. Đề xuất các giải pháp quản lý ............................................................... 62
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 64
5.1. Kết luận .................................................................................................... 64
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 66


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu viết tắt

Tên kí hiệu

1

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường


2

BOD (Biochemical Oxygen Demand)

Nhu cầu oxy sinh học

3

COD (Chemical Oxygen Demand)

Nhu cầu oxy hóa học

4

DO (Dissolve oxygen)

Oxy hòa tan

5

TSS (Total Suspenđe Solid)

Tổng chất rắn lơ lửng

6

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


7

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

9

UBND

Ủy ban nhân dân

10

GS

Giáo sư

11

TS

Tiến sĩ


12

KPHĐ

Không phát hiện được


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng hợp phương pháp phân tích ................................................... 16
Bảng 3.2. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu .............................................. 18
Bảng 3.3. Tổng hợp các vị trí lấy mẫu ............................................................ 19
Bảng 4.1: Giới hạn trên mặt mỏ Pác Ả ........................................................... 20
Bảng 4.2: Nhiệt độ trung bình tháng trong năm 2016 .................................... 24
Bảng 4.3: Độ ẩm trung bình tháng trong năm ................................................ 24
Bảng 4.4: Lượng mưa trung bình tháng .......................................................... 25
Bảng 4.5: Trữ lượng công nghiệp của mỏ chì, kẽm Pác Ả ............................. 31
Bảng 4.6: Các chỉ tiêu khoan nổ mìn .............................................................. 34
Bảng 4.7: Bảng thống kê các thiết bị được sử dụng trong quá trình đào lò ... 35
Bảng 4.8: Trang thiết bị điện dùng trong mỏ ................................................. 40
Bảng 4.9: Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án ....................... 42
Bảng 4.10: Các nguồn gây ô nhiễm không khí trong hoạt động khai thác ..... 43
Bảng 4.11: Ước tính lượng bụi sinh ra trong quá trình khai thác 1 năm ........ 44
Bảng 4.12: Kết quả đo, phân tích, bụi, ồn trong khu vực mỏ ......................... 44
Bảng 4.13: Kết quả đo, phân tích khí thải ống khói ....................................... 45
Bảng 4.14: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh 46
Bảng 4.15: Nguồn phát sinh nước thải do hoạt động khai thác ...................... 47
Bảng 4.16: Kết quả đo, phân tích nước thải hầm lò........................................ 49

Bảng 4.17: Kết quả phân tích nước tuyển quặng ............................................ 51
Bảng 4.19: Kết quả đo, phân tích nước thải sinh hoạt của mỏ ....................... 54
Bảng 4.20: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án .......... 55


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Các loại khoáng sản tỉnh Bắc Kạn .................................................. 11
Hình 1.2: Phân bố quặng chì kẽm tỉnh Bắc Kạn ............................................. 12
Hình 4.1: Vị trí dự án ...................................................................................... 21
Hình 4.2: Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng trong năm 2016 ........................ 24
Hình 4.3: Biểu đồ độ ẩm trung bình tháng trong năm 2016 ........................... 25
Hình 4.4: Biểu đồ lượng mưa trung bình tháng trong năm 2016.................... 25
Hình 4.5: Cấu trúc cột thuốc nổ trong lỗ khoan .............................................. 33
Hình 4.6: Sơ đồ công nghệ khai thác hầm lò kèm dòng thải và biện pháp giảm
thiểu ................................................................................................................. 34
Hình 4.7: Tóm tắt sơ đồ công nghệ chế biến tại dự án ................................... 36
Hình 4.8: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại cải tiến ..................................................... 53
Bảng 4.18: Bảng biên chế lao động toàn mỏ .................................................. 53
Hình 4.9: Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt ...................................................... 59
Hình 4.10: Quy trình xử lý nước thải hầm lò .................................................. 61
Hình 4.11: Mô hình xử lý nước thải hầm lò.................................................... 61


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề

Hiện nay trong bối cảnh toàn cầu nói chung, cùng sự phát triển kinh tế xã hội thì vấn đề môi trường ngày càng được quan tâm chú trọng, bởi lẽ môi
trường có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới cuộc sống của con người, đây là
một vấn đề lớn bởi vì nó không chỉ ảnh hưởng đến thế hệ hiện tại mà nó còn
để lại những ảnh hưởng nặng nề cho thế hệ tương lai. Sự ô nhiễm, suy thoái
và những sự cố môi trường diễn ra ngày càng ở mức độ cao, nguyên nhân trực
tiếp là do hoạt động của con người tác động vào môi trường tự nhiên đặc biệt
là hoạt động khai khoáng có những tác động tiêu cực tới môi trường sống của
con người. Hoạt động khai thác khoáng sản ở nước ta hiện nay đang tăng
trưởng cả về quy mô và việc áp dụng các công nghệ tiên tiến, góp phần quan
trọng cho phát triển nền kinh tế đất nước. Tuy vậy hoạt động này đã và đang
gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh khu vực khai thắc
và chế biến, gây ảnh hưởng mạnh mẽ và lâu dài. Biểu hiện rõ nhất là việc khai
thác và sử dụng thiếu hiệu quả các nguồn khoáng sản tự nhiên gây tác động
xấu tới chất lượng môi trường đất, nước, không khí, cảnh quan sinh thái môi
trường, làm ảnh hưởng tới nhu cầu sử dụng đất, nước, tiềm ẩn nguy cơ tích tụ
hoặc phát tán chất thải ra ngoài môi trường. Những hoạt động này đang phá
vỡ mức cân bằng sinh thái đã được hình thành từ hàng chục triệu năm gây ô
nhiễm nặng nề đến môi trường, đã trở thành ván đề cấp bách hàng đầu mang
tính chính trị xã hội của một quốc gia.
Bắc Kạn là tỉnh miền núi nằm ở trung tâm vùng Đông Bắc có trữ lượng
khoáng sản chì – kẽm thuộc loại lớn nhất Việt Nam. Trong đó, huyện Ngân
Sơn là một trong những huyện có hoạt động khai thác chì – kẽm phát triển
nhất với nhiều mỏ có trữ lượng lớn.


2

Hoạt động khai thác khoáng sản chì – kẽm trên địa bàn huyện Ngân Sơn
trong những năm qua đã có những đóng góp tích cực vào ngân sách của địa
phương, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống của nhân dân. Song bên cạnh

đó, hoạt động khai thác cũng gây ảnh hưởng tới các thành phần của môi
trường như không khí, đất đai, cảnh quan, nước mặt, nước ngầm, các vấn đề
về kinh tế – xã hội… Chính vì vậy, việc nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động
khai thác mỏ kim loại chì – kẽm đến môi trường mang tính cấp thiết và đáp
ứng yêu cầu thực tế hiện nay đó là gắn kết hài hòa giữ phát triển kinh tế với
bảo vệ môi trường.
Mỏ chì – kẽm Pác Ả xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
nằm trong khu vực mỏ hiện đang có một số mỏ đang hoạt động như: Mỏ chì –
kẽm Cốc Chặng, Cốc Lót, Sáo Sào, Nà Nọi,.. Tác động mạnh đến môi trường.
Mỏ chì – kẽm Pác Ả có công suất khai thác tương đối lớn, kết hợp
phương pháp khai thác cơ giới hóa với lao động thủ công.
Xuất phát từ thực tế trên tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng hoạt
động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã Thượng Quan,
huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn’’
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được hiện trạng khai thác tại mỏ chì – kẽm Pác Ả.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt đông khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến
môi trường.
- Phân tích và đánh giá tổng thể về các biện pháp và công trình bảo vệ môi
trường mỏ đang áp dụng.
- Đề xuất các được giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường đất,
nước, không khí khu vực mỏ.


3

1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Áp dụng kiến thức đã học của nhà trường vào thực tế.
- Nâng cao kiến thức thực tế.

- Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường.
- Bổ xung tư liệu cho học tập.
- Kết quả của đề tái là tài liệu tham khảo và là cơ sở khoa học cho các
nghiêm cứu có liên quan.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đưa ra được các tác động đến môi trường của dự án mỏ chì – kẽm Pác
Ả tới môi trường xung quanh, để từ đó giúp cho đơn vị tổ chức khai thác có
các biện pháp quản lí, ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường,
cảnh quan và con người.
- Kết quả của đề tài là cơ sở cho cơ quan chức năng ở địa phương đưa ra
những biện pháp quản lý môi trường có hiệu quả, phù hợp với các đặc thù tại
khu vực mỏ Pác Ả.
- Nâng cao nhận thức, tuyên truyển và giáo dục về bảo vệ môi trường
cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai khoáng.
- Nâng cao chất lượng môi trường và người dân trên địa bàn.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Một số khái niệm
Một số khái niệm, thuật ngữ về môi trường sử dụng trong đề tài được
hiểu theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 như sau:
- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao
quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển
của con người và sinh vật.
- Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất,

nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái
vật chất khác.
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người
và sinh vật.
- Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của
thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật.
- Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt
động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy
thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng.
- Chất gây ô nhiễm là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi
trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm.
- Hệ sinh thái là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiwwn
nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau.


5

- Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường,
các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá
hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường.
- Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến
môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường
khi triển khai dự án đó.
Theo luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010, khái niệm khai thác
khoáng sản được hiểu: là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây
dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan.
2.1.2. Nguồn gốc và thành phần của quặng chì – kẽm
Trong tự nhiên quặng chì khồn tồn tại dưới dạng riênh biệt mà chủ yếu là
khoáng sản đa kim chì – kẽm. Khoáng vật chứa chì quan trọng nhất có giá trị

kinh tế là galenite PbS (trong đó chì chiếm 8,6% khối lượng) và cerussute
PbCO3. [12]
Quặng chì chia ra hai loại: quặng sulfua và quặng oxit tùy thuộc vào
dạng khoáng. Trong quặng chì – kẽm sulfua, khoáng chứa chì là galenite PbS,
khoáng chứa kẽm là sfalezit ZnS. Trong quặng chì oxit, chì ở dạng khoáng
cerussite PbCO3, kẽm ở dạng khoáng ZnCO3, các tạp chất cũng đều ở dạng
cacbonat. Trên 95% lượng kẽm trên thế giới được sản xuất từ quặng sfalerit.
Ngoài chì và kẽm, từ quặng chì – kẽm nguyên khai có thể lấy ra được
một phần hoặc toàn bộ các nguyên tố Au, Ag, Cd, Se, Te, Ti, Ge, Bi, đồng
thời còn có Sn, Cu, Ni, As, S, gallium, bismuth…chúng được sử dụng rộng
rãi trong việc mạ các chi tiết máy tinh vi, làm nguyên liệu phụ gia để tăng cao
chất lượng của các hợp kim làm vật hấp thụ và phản quang nơtron trong các
lò phản ứng hạt nhân…[12]
Vớ mục địc sử dụng tổng hợp, người ta tiến hành làm giàu quặng chì –
kẽm bằng phương pháp tuyển nổi để thu được tinh quặng chì và tinh quặng


6

kẽm. Tinh quặng chỉ sau khi tuyển nổi thường chứa 44-75% Pb, 3,5 – 10%
Zn, 0,5 – 4% Cu, 215% Fe, 0,5 – 5 SiO2.[12]
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Luật Bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 ngày 01/01.2015;
- Luật Khoáng sản số 60/2012/QH 12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTG ngày 29/03/2013 của Thủ tướng
chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- QVVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

lượng nước mặt;
- QCVN 09:2015-MT/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước ngầm;
- QCVN 01-1:2018/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt;
- QCVN 11-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp;
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quang;
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới
hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
- Thông tư liên tịch số 36/TTLT-BYT-BQP ngày 17 tháng 10 năm
2011 của liên bộ Y tế - Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc khám sức khỏe thực
hiện nghĩa vụ quân sự.


7

2.3. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm trên thế giới và Việt Nam
2.3.1 Hiện trạng khai thác và chế biến quặng chì – kẽm trên thế giới
Trên thế giới, 80% các mỏ chì – kẽm là mỏ hầm lò, 8% là mỏ lộ thiên,
còn lại là mỏ kết hợp giữa hai dạng trên. Tuy nhiên, nếu tính theo sản lượng
thì khai thác lộ thiên chỉ chiếm 15%, khai thác hầm lò chiếm 64%, 21% cò lại
được khai thác từ các mỏ hỗn hợp hầm lò – lộ thiên.[14]
Hàm lượng chì trong lớp vỏ trái đất là 0.0016%, và có trữ lượng rất
phong phú. Hiện tại, đã khảo sát được khối lượng tài nguyên là hơn 2 tỷ tấn,
và lượng dự trữ là 89 triệu tấn (điều tra Địa chất Hoa Kỳ-2014). Về cơ bản,
nguồn tài nguyên chủ yếu tồn tại dưới các dạng khoáng sản liên quan, với trữ
lượng quặng chủ yếu cùng với các mỏ chì duy nhất chỉ chiếm 32,2% tổng trữ
lượng. Quặng chì chính là galena (PbS), cerussite (PbCO3) và chì sunfat

(PbSO4). Ngoài ra, một lượng nhỏ chì cũng tồn tại trong tất cả các loại urani
và thor.[14]
Các hình thức chế biến chì – kẽm trên thế giới hiện nay bao gồm:
- Nung và thiêu kết
Trước khi thu hồi kẽm kim loại bằng phương pháp thủy luyện kim hoặc
hỏa luyện kim, cần thiết phải tách bỏ lưu huỳnh ra khỏi tinh quặng bằng cách
nung và thiêu kết. Theo phương pháp này, tinh quặng được nung nóng tới
nhiệt độ trên 90000C, khi đó, sunfua kẽm (ZnS) chuyển hóa thành oxit kẽm
(ZnO). Đồng thời, lưu huỳnh kết hợp với oxi tạo thành dioxit lưu huỳnh, sau
đó chuyển hóa thành axit sunlfuric, một sản phẩm phụ quan trọng cho giá trị
thương mại.[12]
- Phương pháp thủy luyện kim
Trong giai đoạn ngâm chết, oxit kẽm được chết tách từ các sản phẩm
nung khác nhờ axit sulfuric. Lượng kẽm được hòa tan bằng axit sulfuaric, tuy
nhiên, dung dịch đã hòa tan còn chứa một lượng tạp chất cần ohải loại bỏ


8

nhằm đạt được sản phẩm kẽm có chất lượng cao. Quá trình tinh chế được thực
hiện bằng các pha thêm một lương bột kém vào trong dung dịch, khi đó các
ion kim loại khác bị kết tủa. Sau đó, dung dịch này sẽ tham gia vao một quá
trình điện phân với anot (cực dương) là hợp kim chỉ và các catot (cực âm)
nhôm. Dòng điện truyền qua chất điện phân nhờ việc tạo ra sự chênh lệch
điện áp 3,3V – 3,5V giữa anot và catot khiến cho kẽm bám vào các catot
nhôm. Lượng kẽm kết tủa này sẽ được gỡ ra, sấy khô, nấu luyện và đúc thành
các thanh kẽm. Các thanh kẽm này có thể khác nhau về chủng loại: loại chất
lượng cai có 99,95% kẽm và loại chất lượng đặc biệt cao có 99,00% kẽm.[12]
- Phương pháp hỏa luyện kim
Phương pháp này tiêu thụ năng lượng cao nên giá nhiên liệu tăng, hiệu

quả sẽ giảm. Hiện nay, các lò nấu luyện áp dụng phương pháp này đang hoạt
động tại Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và Ba Lan.
Một số quốc gia sản xuất kẽm lớn trên thế giới hiện nay phải kể đến là:
Australia, Canada, Trung Quốc, Peru, Mỹ, Bỉ và Thụy Điển.[12]
2.3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến chì – kẽm ở Việt Nam
Việt nam có vị trí địa chất, địa lý độc đáo, là nơi giao cắt của hai vành
đai sinh khoáng lớn Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, là nước nhiệt đới gió
mùa phát triển mạnh các quá trình phong hóa thuận lợi cho sự hình thành
khoáng sản. Qua 65 năm nghiên cứu điều tra cơ bản và tìm kiếm khoáng sản
các nhà địa chất Việt Nam cùng với các kết quả nghiên cứu của các nhà địa
chất Pháp từ trước cách mạnh tháng 8 đến nay. Việt Nam đã phát hiện có
hàng nghìn điểm mỏ và tụ khoáng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau, từ
các khoáng sản năng lượng, kim loại đến khoáng chất công nghiệp và vật liệu
xây dựng.[12]
Chì- kẽm, có ở Chợ Điền – Chợ Đồn (Bắc Cạn) chiếm 80% cả nước.
Ngoài ra còn có ở Lang Hít (Thái Nguyên), Sơn Dương (Tuyên Quang) và


9

một số mỏ nhỏ ở Bắc Trung Bộ mới đang thăm dò. Thời Pháp thuộc mới khai
thác chì – kẽm ở Chợ Đồn – Chợ Điền chuyển về làm giàu quặng ở Quảng
Yên và mang về chính quốc.[15]
Theo thống kê của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Kạn trước đây, trên
địa bàn có nhiều nhất là khoáng sản chì, kẽm với khoảng 70 mỏ, điểm mỏ có
trữ lượng khoảng 4 triệu tấn.
Tại Việt Nam việc khai thác và chế biến chì – kẽm đã được thực hiện từ
lâu, gần đây, Công ty Kim loại màu Thái Nguyên đã xây dựng xong nhà máy
điện phân kẽm kim loại, công suất 10.000 tấn/năm tại khu công nghiệp Sông
Công, Thái Nguyên. [12]

Theo kế hoạch thời gian tới sẽ tiến hành đầu tư khai thác các mỏ chì –
kẽm Nông Tiến – Trà Đà, Thượng Ấn, Các Đường, Ba Bồ… công suất
40.000 – 60.000 tấn quặng nguyên khai/năm, một nhà máy luyện chì và tách
bạc, công suất 10.000 tấn chì thỏi và 15.000 kg bạc/năm. Bên cạnh đó, từ
nguồn nguyên liệu 50.000 – 100.000 tấn tinh quặng tuyển nổi và bột kẽm, sẽ
xây dựng hai nhà máy phân kẽm, công suất mỗi nhà máy khoảng 20.000 tấn
kẽm/năm tại Tuyên Quang và Bắc Kạn.[12]
2.3.3. Những ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm
đến môi trường
a. Ảnh hường đến môi trường không khí
khai thác các mỏ chì – kẽm sử dụng phổ biến hai công nghệ khai thác là :
- Xúc bốc trực tiếp
- Khoan nổ mìn

Vận chuyển
Xúc bốc

Chế biến
Vận chuyển

Chế biến

Hầu hết các khâu công nghệ khai thác đều gây ô nhiễm bụi
* Khí độc
Nguồn phát sinh khí thải đều diễn ra ở tất cả các công đoạn sản xuất và
nhiều nhất là do thiết bị làm việc và do nổ mìn.


10


Hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị khai thác sẽ làm
phát sinh ô nhiễm có chứa sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu và khí thải
thường là NÕ, SO2, CO…
* Tiếng ồn
- Khoan nổ mìn: tiếng ồn phát sinh và tác động thường xuyên, đặc biệt là
trong moong và hầm lò khai thác;
- Tiếng ồn động cơ của các phương tiện giao thông vận tải;
- Tiếng ồn từ hoạt động chế biến quặng (quá trình đập, nghiền quặng).
b. Ảnh hường đến môi trường nước
Ảnh hưởng đến môi trường nước chủ yếu là do nước mua chảy tràn khu
vực khai thác và nước thải sản xuất.
Đối với khai thác hầm lò, việc sử dụng hệ thống khai thác lưu quặng có
nguy cơ làm giảm độ pH trong nước thải hầm lò, tăng nguy ciw axit hóa
nguồn nước thải mỏ do đặc điểm quặng sulfua có chứa nhiều lưu huỳnh.
Để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước, người ra đưa ra các thông
số sau:
- Các kim loại nặng như chì, kẽm…
- Nhu cầu oxy sinh học (BOD): là lượng oxy cần thiết để sinh vật oxy
hóa các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ, vi khuẩn + O2

CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm

trung gian.
- Nhu cầu oxy hóa học (COD: là lượng oxy cần thiết để oxy hóa toàn bộ
các hợp chất hóa học trong mước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ.
- Chất dinh dưỡng: các thông số chỉ thị mức độ ô nhiễm chất dinh dưỡng
trong nước bao gồm nitrat, phosphat…
c. Ảnh hưởng đến môi trường đất
Hoạt động khai thác ảnh hưởng đến môi trường đất thể hiện ở khía các cạnh:



11

- Nguy cơ gây nhiễm bẩn đất đai.
- Chiếm dụng nhiều diện tích đất.
- Nguy cơ trượt lở đất, xói mòn khi có mưa lớn.
d. Ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, cảnh quan
Hoạt động khai thác làm biến đổi địa hình, địa mạo của khu vực và biến
đổi hệ sinh thái, diện tích đất bị bóc mòn, cảnh quan thay đổi đồng thời làm
tăng nguy cơ trượt lở, đất đai bị rửa trôi, giảm độ phì, làm mất nơi cư trú của
nhiều loại động vật.
2.3.4. Phân bố và khai thác khoáng sản chì – kẽm ở Bắc Kạn
2.3.4.1. Phân bố
Kết quả điều tra đã ghi nhận 77 mỏ và điểm quặng chì kẽm trong địa bàn
tỉnh Bắc Kạn gồm 22 mỏ và 55 điểm quặng, chúng phân bố chủ yếu ở 3 vùng
chính: vùng Chợ Điền – Chợ Đồn, vùng Pác Nặm và vùng Ngân Sơn, tập
trung nhiều nhất.[10]
Fe Mn; 7
Fe; 17

Cu; 4
Al ; 3

Fe
Anti mon; 6

Fe - Mn
Cu


c

i
140

c;

PnZn; 77

Al
Antimon

Au; 19

PnZn

Au
c

Hình 1.1: Các loại khoáng sản tỉnh Bắc Kạn

i

c


12

i; 2


Na
c

;3

m; 6
n; 46
n
Ngân Sơn
cN m

Na
i

Ngân Sơn;
20

Hình 1.2: Phân bố quặng chì kẽm tỉnh Bắc Kạn
* Vùng quặng Chợ Điền – Chợ Đồn
Kết quả điều tra vùng Chợ Điền – Chợ Đồn có 46 mỏ và điểm quặng chì
kẽm (22 mỏ và 24 điểm quặng) phân bố ở nút quặng Chợ Điền và nút quặng
Chợ Đồn. Trong số đó đã thăm dò 12 mỏ (Suối Teo, Khuối Khem thuộc xã
Đồng Lạc; Bình Chai, Lũng Hoài, Phia Khao, Mouflom, Po Pen, La Poanh,
Đèo An, Bản Thi thuộc xã Bản Thi; Pô Luông, Bó Pia thuộc xã Quảng Bạch),
10 mỏ đã tìm kiếm đánh giá (Kép Nàng, Cao Bình, Đầm Vạn, Than Tàu xã
BẢn Thi; Lũng Cháy xã Đồng lạc; Ba Bồ, Nà Tùm xã Ngọc Phái; Nam Bằng
Lũng thuộc thị trấn Bằng Lũng; Nà Bốp – Pù Xáp xã Bằng Lẵng; Nà Quản xã
Lương Bằng).[10]
* Vùng quặng Ngân Sơn – Bạch Thông
Bao gồm diện tích thuộc địa phận các xã Trung Hòa, Vân Tùng, Thượng

Quan, thị trấn Nà Phặc, xã Lãng Ngâm, Bằng Vân, Đức Vân, Sỹ Bình, gồm
20 điểm quặng phân bố ở các cánh đông nam nếp lồi Ngân Sơn và dọc cánh
đông đứt gãy phân với cấu tạo.[10]


13

* Vùng quặng Pác Nặm
Gồm 6 điểm quặng mới đươc phát hiện trong quá trình khảo sát như chì
kẽm Khuôn Túng, Nhạn Môn thuộc xã Nhạn Môn; Khuổi Nạn, Lũng Páng,
Phia Đăm thuộc xã Bằng Thành; Nà Mun Xã An Thắng;
Ngoài 3 vùng quặng trên còn một số điểm chì kẽm ở huyện Na Rì: Côn
minh, Trà Lầu, Lũng Soòm, Cốc Keng thuộc xã Côn Minh. Huyện chợ mới
có 2 điểm là: Cao Kỳ, xã Cao Kỳ và điểm quặng Quảng Cố, xã Quảng Chu.
Nhìn chung, Bắc Kạn là tỉnh có trữ lượng tài nguyên dự báo kim loại chì
kẽm lớn nhất trong cả nước với trữ lượng cấp B+C1+C2 là 1.956.333 tấn
(Pb+Zn). Đây là cơ sở định hướng phát triển ngành khai thác, chế biến quặng
chì – kẽm của tỉnh Bắc Kạn.[10]


14

Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động khai thác khoáng sản chì – kẽm; hiện trạng chất lượng môi
trường tại khu vực mỏ Pác Ả, trong đó tập trung vào môi trường đất, nước,
không khí.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu

Khu vực mỏ chì – kẽm Pác Ả, xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn.
3.2. Địa điểm và thời gian
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
Xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/04/2019
3.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung vào các nội dung nghiên cứu sau:
- Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá hiện trạng khai thác tại mỏ chì – kẽm Pác Ả.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt đông khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến
môi trường.
- Thực trạng áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường của mỏ chì – kẽm
Pác Ả.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường đất, nước,
không khí khu vực mỏ.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập, phân tích số liệu thứ cấp
Thu thập, phân tích các số liệu, tài liệu có liên quan:


15

- Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu, các báo
cáo, văn bản có liên quan của Công ty TNHH Hoàng Giang.
- Hiện trạng khai thác, công nghệ khai thác mỏ kim loại chì – kẽm Pác Ả.
- Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của mỏ qua từng giai đoạn, báo cáo
kết quả quan trắc môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn.
- Các kết quả phân tích mẫu đất, nước, không khí tại khu vực mỏ thuộc các
chương trình thu thập lập báo cáo đinh kỳ của Công ty TNHH Thái Bắc.

3.4.2. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo các ý kiến của chuyên gia chuyên ngành khai thác mỏ về quy
trình khai thác, công nghệ khai thác, các tác dộng đến môi trường có thể phát
sinh trong hoạt động khai thác chì – kẽm.
3.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa
- Khảo sát thực địa, điều tra hiện trạng, thu thập bổ sung các thông tin về
điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội trên địa bàn xã Thượng Quan, huyện Ngân
Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
- Khảo sát, xác định các nguồn phát sinh do hoạt động sản xuất mỏ;
- Điều tra, khảo sát về hiện trạng khu vực khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả,
thu thập thông tin về quy trình công nghệ; khảo sát xác định hiện trạng các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường, các giải pháp quản lý môi trường hiện đang
được áp dụng tại mỏ.
- Khảo sát, thu thập các thông tin về hiện trạng nguồn tiếp nhận nước thải từ
hoạt động khai thác.
3.4.4. Phương pháp phân tích, so sánh
Từ các chuỗi số liệu kết quả phân tích, tiến hành phân tích, so sánh với
tiêu chuẩn môi trường Việt Nam; quy chuẩn môi trường Việt Nam. Từ đó
đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo


16

đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các
hoạt động của dự án.
Từ các thông tin đã thu thập sau quá trình khảo sát thực địa, phân tích
hiện trạng khai thắc, từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế trong công tác
bảo vệ môi trường.
3.4.5. Phương pháp phân tích
- Các thông số đo nhanh đều được thực hiện đo tại hiện trường.

- Các chỉ tiêu phân tích theo các tiêu chuẩn quốc tế như APHA 2012,
ASTM 2006, EPA và các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành..
Bảng 3.1. Tổng hợp phương pháp phân tích
STT

Loại
mẫu

Mã hiệu
Mẫu khí

A
1

2

Tên tiêu chuẩn

Bụi TSP

Ồn

TCVN 5067:1995

TCVN 78782:2010

Chất lượng không khí, phương pháp
khối lượng xác định hàm lượng bụi
Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng
ồn môi trường. Phần 2: Xác định mức

tiếng ồn môi trường
Không khí xung quanh. Xác định nồng

3

SO2

TCVN 5971:1995

độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit.
Phương pháp tetracloromercuarat
(TCM)/pararosanilin.
Không khí xung quanh. Xác định nồng

4

NO2

TCVN 6137:2009

độ khối lượng của nitơ điôxin. Phương
pháp Griess-Sltzman cải biên

5

CO, CO2

Quyết định

Quyết định về ban hàng 21 tiêu huẩn


3733/2002/BYT

vện sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07


×