Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề cương Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153 KB, 11 trang )

[Type text]

[Type text]

Than Thi Thuy Duong-k44NNA

LỊCH SỬ ĐẢNG
Chương I:
Câu 1: Hệ quả của chính sách khai thác, cai trị của thực dân Pháp.
+ Về chính trị:
-

Thực dân Pháp thực hiện chính sách “trực trị”và “chia để trị”.
Đàn áp các phong trào yêu nước, bóp nghẹt mọi quyền tự do dân chủ.

+ Về kinh tế:
Tích cực: Cuộc khai thác của Pháp làm xuất hiện nền công nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực
dân; thành thị theo hướng hiện đại ra đời; bước đầu làm xuất hiện nền kinh tế hàng hoá, tính chất
tự cung tự cấp của nền kinh tế cũ bị phá vỡ.
Tiêu cực: thực hiên các chính sách bóc lột:
- Nông nghiệp: chính sách đồn điền
- Công nghiệp: chính sách khai mỏ
- Thương nghiệp: chính sách độc quyền
 Tạo nên sự chuyển biến của nền kinh tế VN nhưng cũng dẫn đến hậu quả là nền kinh tế VN bị
lệ thuộc vào tư bản Pháp. Bị kìm hãm trong vòng lạc hậu.
+ Về văn hóa:
-

Thực dân Pháp thực hiện chính sách kìm hãm và nô dịch về văn hóa, thi hành chính sách
ngu dân để dễ bề thống trị.
Khuyến khích văn hóa độc hại, xuyên tạc lịch sử và giá trị văn hóa VN, gây tâm lý tự ti,


vong bản.
Bưng bít, ngăn cản ảnh hưởng văn hóa tiến bộ trên thế giới vào VN.
Dùng rượu cồn, thuốc phiện,… ru ngủ các tầng lớp nhân dân, khuyến khích các hoạt
động mê tín dị đoan.

+ Về xã hội: Bên cạnh các giai cấp cũ (địa chủ và nông dân) không ngừng bị phân hoá, xã hội
Việt Nam đã xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới: tầng lớp tư sản, tiểu tư sản thành thị,
công nhân.
 Làm biến đổi tình hình chính trị, kinh tế, xã hội VN. Các giai cấp cũ phân hóa, giai cấp, tầng

lớp mới xuất hiện với địa vị kinh tế và thái độ chính trị khác nhau.
-Tính chất XH thay đổi: XH phong kiến độc lập --> XH thuộc địa nửa phong kiến.
-Trong XH xuất hiện nhiều mâu thuẫn đan xen, nhưng nổi bật 2 mâu thuẫn cơ bản:
mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp.
Nhiệm vụ: 2 nhiệm vụ chiến lược của VN là:
- Đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập cho dân tộc, giành tự do cho nhân dân.
- Xóa bỏ chế độ phong kiến, đưa lại ruộng đất cho dân cày.
Trong đó chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu.


[Type text]

[Type text]

Than Thi Thuy Duong-k44NNA

Câu 2: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng.
 Sự chuẩn bị về mặt chính trị
- Cuối 1917, giữa lúc chiến tranh thế giới thứ 2 sắp kết thúc, Người trở lại Pháp, Người lao


vào cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Pháp, than gia Đảng xã hội Pháp, lập ra Hội
những người Việt Nam yêu nước.
Câu 3: ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng.
-

Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước, đưa cách mạng VN sang một
bước ngoặt lịch sử vĩ đại: CMVN trở thành 1 bộ phận khăng khít của CM vô sản thế giới.
Là kết quả của sự vận động phát triển và thống nhất của phong trào cách mạng trong cả
nước, sự chuẩn bị tích cực, sáng tạo, bản lĩnh của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, sự đoàn kết
nhất trí của những chiến sĩ cách mạng tiên phong.

Câu 4: so sánh luận cương và cương lĩnh



Giống nhau:
Đều bàn về cách mạng Việt Nam.
Tính chất CM: tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa.
Nhiệm vụ: CM chống đế quốc và phong kiến
Chỉ ra 2 mâu thuẫn cơ bản: mặt trận dân tộc và giai cấp.
Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân, thông qua Đảng.
Lấy lực lượng liên minh công- nông làm gốc.
Gắn CM VN với CM thế giới.
Khác nhau:
Cương lĩnh chính trị

Luận cương chính trị

Phạm vi phản
ánh:

Mâu thuẫn chủ
yếu
Nhiệm vụ chủ
yếu
Mục tiêu cách
mạng

Việt Nam

Ba nước Đông Dương

Trên mặt trận dân tộc

Chưa chỉ ra

Đánh đổ đế quốc, phong kiến.

Lực lượng cách
mạng

Giai cấp công nhân và nông dân, bên
cạnh đó phải liên kết với tiểu tư sản,
lợi dụng hoặc trung lập tư sản dân tộc
và trung tiểu địa chủ.

Đánh phong kiến và làm cách mạng
ruộng đất
Đánh phong kiến, đế quốc, bỏ qua
thời kì TBCN, tiến thẳng lên con
đường XHCN

Chỉ đề cập đến giai cấp công nhân
và nông dân, không lôi kéo hay phân
hóa, cô lập tư sản dân tộc, trung tiểu
địa chủ, tiểu tư sản.



Đánh đế quốc, phong kiến để đi tới
xã hội cộng sản.

Nhận xét:
Hai văn bản này đã khẳng định những nội dung rất đúng đắn của cách mạng Đảng.
- Cương lĩnh vận dụng đúng đắn, sáng tạo CN Mác- Lenin. Độc lập tự do là tư tưởng cốt
lõi của cương lĩnh.
- Luận cương chưa đoàn kết được khối đại đoàn kết dân tộc.


[Type text]

[Type text]

Than Thi Thuy Duong-k44NNA

Câu 1: Hoàn cảnh và chủ trương kháng chiến kiến quốc.
 Hoàn cảnh nước ta sau CM tháng Tám.

Sau ngày tuyên bố độc lập, lịch sử nước VN bước sang 1 chặng đường mới với nhều thuận lợi
căn bản và khó khăn chồng chất:
*Thuận lợi:
+Thế giới:

-

Vai trò của Liên Xô sau chiến tranh thế giới II: trở thành đối trọng của Mỹ và hệ thống
TBCN.
Cách mạng giải phòng dân tộc và phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản đòi tuwjdo
dân chủ và cải thiện đời sống diễn ra sôi nổi.

+ Trong nước:
-

Ta đã giành được chính quyền từ trung ương đến địa phương.
Nhân dân ta lên địa vị làm chủ, quyết tâm bảo vệ chính quyền mới.
Có sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

*Khó khăn:
+ Về chính trị:
-

Chính quyền còn non trẻ
Quân đội mới hình thànhh
Ta bị bao vây, cô lập, chưa nước nào công nhận
Thù trong giặc ngoài nhiều
Miền Bắc: 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc + Việt Quốc + Việt Cách
Miền Nam: 5 vạn quân Anh, theo sau là quân Pháp.
Cả nước: 6 vạn quân Nhật chưa được tước vũ khí,

+ Về kinh tế:
-

Nạn đói hoành hành

Ngân sách trống rỗng

+Về văn hóa- xã hội:
- Hơn 90% dân số mù chữ
- Tệ nạn xã hội hoành hành, tư tưởng cũ nặng nề.
 Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng:

Phiên họp đàu tiên của Chính phủ lâm thời nước VN Dân chủ Cộng hòa (3/9/1945) xác định
nhiệm vụ trước mắt là diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
Ngày 25/11/1945, Ban chấp hành trung ương Đảng ra chỉ thị về kháng chiến kiến quốc, vạch con
đường đi lên cho CMVN.


[Type text]

[Type text]

Than Thi Thuy Duong-k44NNA

+Nội dung:
Xác định kẻ thù: kẻ thù lúc này chính là thực dân Pháp.
Chỉ đạo chiến lược: mục tiêu lúc này vẫn là “dân tộc là trên hết”.
Phương hướng nhiệm vụ: 4 nhiệm vụ cơ bản
 Giữ vunwxng chính quyền.
 Chống thực dân Pháp xâm lược.
 Bài trừ nội phản
 Cải thiện đời sống
 Ý nghĩa:
-


Có ý nghĩa quan trọng.
- Xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc VN lúc đó.
- Chỉ ra kịp thời những vấn đè cơ bả về chiến lược và sach lược CM, nhất là nêu rõ 2
nhiệm vụ chiến lược mới của CMVN là kháng chiến và kiến quốc.
- Đề ra được những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể để giải quyết các vấn đề bên trong và bên
ngoài.
 Đảng tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung chỉ thị trên thực tế với tinh thần kiên quyết ,
khẩn trương, linh động, sáng tạo.
Câu 2: Hoàn cảnh, nội dung đường lối kháng chiến toàn quốc.
 Hoàn cảnh:

Từ cuối tháng 10/1946, tình hình chiến sự ở VN ngày càng căng thẳng:
+ VN tiếp tục kìm chế, kiên trì thực hiện chủ trương hòa hoãn và bày tỏ thiện chí hòa bình, nhân
nhượng. Đồng thời cố gắng cứu vãn mối quan hệ Việt- Pháp đang ngày càng xấu đi.
+ Tuy nhiên, quân đội Pháp ở VN đã bộc lộ rõ thái độ bội ước, tiếp tục đẩy mạnh tăng cường
bình định các tỉnh Nam Bộ, xúc tiến tái lập Nam Kỳ tự trị. Chúng liên tục gây hấn, tấn công vũ
trang đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, Đà Nẵng, Hải Dương. Ngày 16 và 17/12/1946, Pháp tấn
công đánh chiếm trụ sở Bộ Tài chính, Bộ Giao thông; thảm sát đồng bào Hà Nội ở phố Yên Ninh
và Hàng Bún.
Pháp đưa liên tiếp 3 tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng, giao quyền kiểm soát thành phố.
 Thiện chí hào bình của chính phủ và nhân dân VN đã bị thực dân Pháp từng bước cự
tuyệt.
 Nội dung đường lối kháng chiến:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Phá của Đảng ta được hình thành, bổ sung và phát triển
qua thực tiễn cách mạng Việt Nam1945- 1947.
Nội dung cơ bản của đường lối là: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến toàn dân,
toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
Đường lối được thể hiện qua nhiều văn kiện quan trọng, văn bản: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc,
Chỉ thị Tình hình và chủ trương, Chỉ thị Hòa để tiến, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến (Hồ Chí Minh), tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi ( Trường

Chinh), …
+ Mục tiêu của cuộc kháng chiến: đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập tự do, thống
nhất hoàn toàn; vì nền tự do dân chủ và góp phần bảo vệ nền hòa bình thế giới…


[Type text]

[Type text]

Than Thi Thuy Duong-k44NNA

+ Kháng chiến toàn dân: là đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn dân tích cực
tham gia kháng chiến.
+ Kháng chiến toàn diện là đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận.
+ Kháng chiến lâu dài.
+ Kháng chiến dựa vào sức mình là chính.
Câu 3: Nội dung Đại Hội II và chính cương của Đảng lao động Việt Nam(2/1951).


Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II: Họp từ ngày 11 đến 19/2/1951, tại Chiêm Hóa,
Tuyên Quang.

+ Bối cảnh:
-

Liên Xô lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt.
Các nước XHCN ở châu Âu bước vào công cuộc xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH,
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Mỹ trở thành tên sen đầm quốc tế, giúp Pháp.
Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đã giành được nhiều thắng lợi quan trọng.

Cách mạng Lào và Campuchia cũng có những chuyển biến tích cực.
Đảng đã 16 năm chưa ra đại hội…

+ Diễn biến chính:
-

-

Sáng kiến của những người cộng sản VN: mỗi nước VN, Lào, Campuchia cần có một
Đảng riêng. Ở VN, Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng lao động VN.
Nghiên cứu và thảo luận Báo cáo chinh trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Báo cáo Hoàn
thành giải phóng dân tộc, phát triển dân chủ nhân dân, tiến tới CNXH của Trường Chinh,
Báo cáo về tổ chức và Điều lệ Đảng của Lê văn Lương…
Điều lệ mới của Đảng được Đại hội thông qua có 13 chương, 71 điều, trong đó xác định
rõ mục đích, tôn chỉ của Đảng.
Bầu Ban Chấp hành Trung ương, bầu Bộ Chính trị, bầu Chủ tịch Đảng (HCM), bầu Tổng
Bí thư (Trường Chinh).

 Đại hội II thành công là một bước tiến mới của Đảng về mọi mặt, là “Đại hội kháng chiến kiến
quốc”, “thúc đẩy kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao động VN”.
+Báo cáo của Tổng Bí thư Trường Chinh đã trình bày toàn bộ đường lối CMVN. Nội dung cơ
bản của bao cáo được phản ánh trong Chính cương của Đảng Lao động VN được Đại hội thông
qua.

-

Nội dung Chính cương:
Xác định tính chất của XH VN: có 3 tính chất “dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và
nửa phong kiến”. Các tính chất đó đang đấu tranh lẫn nhau.
Nhiệm vụ của cách mạng VN được xác định là “đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành

độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc; xóa bỏ tàn tích pk và nửa pk, làm cho người
cày có ruộng; phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH”


[Type text]

[Type text]

Than Thi Thuy Duong-k44NNA

Động lực của CMVN: bốn giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
Nền tảng là giai cấp công nhân, nông dân và lao động trí óc. Giai cấp công nhân đóng vai
trò là lược lượng lãnh đạo CMVN
- Nêu ra triển vọng phát triển của CMVN: nhất định đi lên con đường CNXH. Đây là con
đường lâu dài, trải qua 3 giai đoạng không tách rời nhau, mật thiết liên hệ, xen kẽ nhau.
- Nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng để đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi và đặt cơ sở
kiến thiết quốc gia, tthuwjc hiện chế độ dân chủ nhân dân, làm tiền đề tiến lên CNXH.
- Về quan hệ quốc tế: đứng về phía hòa bình và dân chủ, mở rộng quan hệ.
 Chính cương của Đảng lao động VN là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong lý luận
CM của Đảng.
-

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống Pháp
và can thiệp Mỹ.
 Ý nghĩa

+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến đưa đến việc giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề về
chính trị- xã hội quan trọng để quyết định đưa miền Bắc quá độ lên CNXH, trở thành hậu
phương chi viện cho miền Nam.
+ Có ý nghĩa lịch sử quan trọng với sự nghiệp cách mạng VN.

+ Có tính lan tỏa rộng lớn trong khu vực và mang tầm vóc thời đại sâu sắc.
+ Đã đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy mô lớn mạnh, hiện đại.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hòa hòa bình, dân chủ tiến bộ ở các châu lục Á, Phi,
Mỹ Latinh.
 Kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo kháng chiến
+Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến
ngay từ những ngày đầu.
+Hai là, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắng mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ bản vừa
kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến.
+Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù
hợp với đặc thù từng giai đoạn.
+Bốn là, xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương, dân quân du kích một cách thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trịquân sự của cuộc kháng chiến.
+Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao vai trò lãnh đạo toàn diện của
Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận.
Câu 1: Nội dung và ý nghĩa của Nghị quyết Trung ương 15 (1/1959) .
 Hoàn cảnh:

+ Mâu thuẫn giữa đế quốc Mỹ và tay sai với nhân dân miềm Nam VN ngày càng gay gắt, làm
cho tình thế CM chín muồi.
+ Các cuộc khởi nghĩa của dân chúng bùng nổ.


[Type text]

[Type text]

Than Thi Thuy Duong-k44NNA

 Nội dung:


+ Đã chỉ ra 2 mâu thuẫn cơ bản của XH VN:
Chủ nghĩa đế quốc xâm lược, giai cấp địa chủ phong kiến, tư sản mại bản >< toàn thể dân
tộc VN.
- Con đường XHCN >< con đường TBCN
+ Về lực lượng tham gia cách mạng : Nghị quyết xác định gồm giai cấp công nhân , nông dân, tư
sản dân tộc và tiểu tư sản lấy liên minh công-nông làm cơ sở.
+ Về đối tượng của cách mạng : Đế quốc Mỹ . tư sản mại bản, địa chủ phong kiến và tay sai của
đế quốc Mỹ
+ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam: là giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị
của đế quốc và phong kiến , thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng, xây dựng một
nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Nhưng trên con đường dài
thực hiện nhiệm vụ cơ bản ấy, cách mạng miền Nam phải đi từng bước từ thấp đến cao.
+ Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng miền Nam: là “đoàn kết toàn dân đánh đổ tập đoàn thống
trị độc tài Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc , dân chủ ở miền Nam, thực
hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ , cải thiện đời sống nhân dân , thực hiện thống
nhất nước nhà; tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Á và thế giới.
+ Nghị quyết xác định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đứng lên khởi
nghĩa. cuộc khởi nghĩa của nhân dân miền Nam cũng có khả năng chuyển thành cuộc đấu tranh
vũ trang thường kỳ giữa ta và địch.
 Ý nghĩa lịch sử
-

Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện sâu sắc tinh thần độc lập tự chủ,
năng động, sáng tạo trong đánh giá, so sánh lực lượng , trong vận dụng lý luận Mác-Lênin vào
cách mạng miền Nam. Nghị quyết đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần
chúng dẫn đến cao trào Đồng thởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở đường cho cách mạng
miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên.
Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9/1960)
+Tháng 9/1960, Đại hội III họp tại Thủ đô Hà Nội.

+Hoàn cảnh: (sau Hiệp định Giơnevo, nc ta tạm thời bị chia cắt thành 2 miền, thực hiện 2 chiến
lược CM khác nhau) Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III diễn ra giữa lúc công cuộc cải tạo xã
hội chủ nghĩa, phát triển kinh tế ở miền Bắc đang giành được những kết quả to lớn và Cách
mạng ở miền Nam đã tiến lên một bước nhảy vọt.
+Trong diễn văn khai mạc, Hồ Chí Minh nêu rõ: “Đại hội lần này là Đại hội xây dựng CNXH ở
miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
+Nội dung Đại hội;
- Đại hội đã thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị của BCH Trung ương Đảng, thông
qua Nghị quyết về nhiệm vụ và đường lối của Đảng của Đảng trong giai đoạn mới, thông
qua Báo cáo xây dựng Đảng và Kế hoạch 5 năm lần I,,,
- Đại hội đã vạch ra đường lối chung của CMVN ở 2 miền:
Đẩy mạnh CM XHCN ở miền Bắc.
Tiến hành CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà,
hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.


[Type text]
-

[Type text]

Than Thi Thuy Duong-k44NNA

Mục tiêu chiến lược chung: giải phóng miềm Nam, hòa bình, thống nhất đất nước.

 Đại hội III đã hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của CMVN trong giai đoạn mới, đường
lố tiến hành đồng thời và kết hợp chắt chẽ hai chiến lược CM khác nhau ở 2 miền: CM XHCN ở
miền Bắc và CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, nhằm thực hiện mục tiêu chung trước
mắt của cả nước là giải phóng miền Nam, hòa bình thống nhất tổ quốc.


Câu 3: Nội dung đường lối đánh Mỹ của Hội nghị Trung ương 11 (3/1965), 12 (12/1965).
+Phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên phạm vi toàn quốc và hạ quyết tâm chiến
lược: “Động viên lực lượng cả nước, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc
Mỹ trong bất cứ tình huống nào, để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà”.
+ Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong giai đoạn mới là sự kế thừa và
phát triển sáng tạo đường lối chiến lược chung của CMVN gồm các nội dung:
Quyết tâm chiến lược: Trung ương khẳng định chúng ta có đủ điều kiện và sức mạnh để
đánh Mỹ và thắng Mỹ
- Mục tiêu chiến lược: đánh bại cuộc chiến trah xâm lược của đế quốc mỹ trong bất kì tình
huống nào.
- Phương châm chiến lược: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh.
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến
công và liên tục tiến công. Kết hợp đấu tranh quân sự và chính trị.
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: chuyển hướng xây dựng kinh tế, đảm bảo quốc
phòng, tích cực chuẩn bị đề phòng địch.
- Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của 2 miền: miền Nam và tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc và giải phóng miền Nam.
 Nghị quyết đã thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội. Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào sức mình là chính trong hoàn cảnh mới.
-

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi chống Mỹ
 Ý nghĩa

+ Đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng,
117 năm chống đế quốc xâm lược, giành lại nền độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất
nước.
+ Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước hòa bình, thống nhất, cùng chung một

nhiệm vụ chiến lược, đi lên CNXH.
+ Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của đế quốc tiến công vào CNXH và CM thế giới.
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất của chủ nghĩa đế quốc từ
sao Chiến tranh thế giới thứ II, làm phá sản chiến lược thực dân kiểu mới của Mỹ. Làm suy yếu
trận địa của chủ nghĩa đế quốc, phá vỡ 1 phòng tuyến quan trọng của chúng ở Đông Nam Á.


[Type text]

[Type text]

Than Thi Thuy Duong-k44NNA

+ Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
+ Cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ hòa bình thế giới.
 Nguyên nhân

+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị,
quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.
+ Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến
đấu ở hai miền.
+ Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung của
ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa
khác; phong trào nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc đấu tranh xâm lược Việt Nam
của đế quốc Mĩ.
*Khái quát đại hội VI – XII
Đại hội VI (12/1986) – đại hội khởi xướng đường lối đổi mới.
+Từ ngày 15 đến 18/12/1986, tại Hà Nội.
+Bối cảnh:
-


Đổi mới là xu thế của thời đại: cách mạng KH- KT đang phát triển mạnh, cải tổ ở Liên
Xô, Đông Âu và ở các nước khác…
1986, đất nước ta bị khủng hoảng KT- XH trầm trọng, bị bao vây cấm vận…

+Nội dung:
-

-

Đại hội đã nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật, phê phán sai lầm,
nói rõ khuyết điểm của Đảng.
Rút ra 4 bài học quý báu:
 Lấy dân làm gốc
 Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và làm theo quy luật khách quan.
 Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
 Chăm lo xây dựng Đảng.
Đưa ra phương hướng phát triển KT- XH:
 Đổi mới kinh tế: mục tiêu là ổn định KT- XH. Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy.
 5 phương hướng lớn phát triển KT:
1. Bố trí lại cơ cấu sản xuất, tập trung vào nông nghiệp với 3 chương trình KT là
lương thực- thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
2. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư.
3. Nhiều thành phần kinh tế
4. Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế.
5. Mở rộng KT đối ngoại
 Đổi mới tên 1 số lĩnh vực khác:
đổi mới các chính sách xã hội,
đổi mới quốc phòng, an ninh và quan hệ đối ngoại



[Type text]

[Type text]

Than Thi Thuy Duong-k44NNA

phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân, thực hiện”dân biết, dân làm, dân kiểm tra”.
Đổi mới tư duykinh tế, đội ngũ cán bộ.
-

Đề ra kế hoạch 5 năm.

*Ý nghĩa:
-

Nhìn thẳng, nói rõ, nói đúng sự thật: phân tích đúng nguyên nhân khủng hoảng kinh tếxã hội.
Đề xướng đường lối đổi mới toàn diện
Tạo bước ngoặt của cách mạng
Tuy nhiên, những hạn chế vẫn còn và còn rối ren trong phân phối lưu thông.

Đại hội đại biểu toàn quốc VII (6/1991)
“Đại hội của trí tuệ- đổi mới,
Dân chủ- kỷ cương- đoàn kết”
+ Họp từ ngày 24đến 27/6/1991, tại Hà Nội.
+ Hoàn cảnh: Liên Xô và các nước XHCN tan rã.
Nước ta sau hơn 4 năm đổi mới cơ bản ổn định nhưng chưa ra khỏi cuộc khủng hoảng KT- XH.
+Nội dung:
-


Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH (6 đặc trưng và
7 phương hướng xây dựng CNXH)
Thông qua Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2000.
Lần đầu tiên dương cao Tư tưởng Hồ Chí Minh
Chủ trương đa phương hóa, đa dang hóa quan hệ đối ngoại: “VN muốn là bạn với tất cả
các quốc gia trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.”
Đưa ra mục tiêu tổng quát của 5 năm tới

Đại hội đại biểu toàn quốc VIII (6/1996)
+Họp từ ngày 28/6 đến 1/7/1996, tại Hà Nội.
+Bối cảnh: cách mạng khoa học và công nghệ phát triển với trình độ cao hơn.
Chủ nghĩa xã hội hiện thực lâm vào thoái trào.
+Nội dung:
Tổng kết 10 năm đổi mới (1986- 1996) đát nước thu được những thành tựu to lớn, có ý
nghĩa quan trọng.
- Nhận định nước ta đã ra khỏi khủng hoảng KT- XH.
- Nhiệm vụ của chặng đường đầu tiên thời kì quá độ cơ bản hoàn thành.
- Nêu ra 6 bài học chủ yếu qua 10 năm đổi mới.
- Từ đây, nước ta chuyển sang thời kì mới – đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 Đại hội VIII đánh dấu bước ngoặt của Đảng, đưa đất nước sang thời kì mới đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa,xây dựng nước VN độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội
công bằng, văn minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
-

Đại hội đại biểu toàn quốc lần IX (4/2001)


[Type text]

[Type text]


Than Thi Thuy Duong-k44NNA

+Chủ đề đại hội: “phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa
hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN và XHCN”.
+Họp từ ngày 19 đến 22/4/2001, tại Hà Nội.



×