Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

SKKN nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn luyện từ và câu ở lớp 4b trường TH số 2 phong thủy huyện lệ thủy tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.45 KB, 18 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỆ THỦY
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 PHONG THỦY
=============

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI

''Nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn LTVC ở lớp 4B

Trường TH số 2 Phong Thủy huyện Lệ Thủy
tỉnh Quảng Bình''
Giáo viên: Hoàng

Thị Hải Yến

A/ PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lí DO CHỌN CHUYấN ĐỀ :
Mụn tiếng việt trong chương trỡnh bậc tiểu học nhằm hỡnh thành và phỏt
triển giỳp học sinh cỏc kỹ năng sử dụng Tiếng Việt (nghe, núi,đọc, viết) để học
tập và giao tiếp trong cỏc mụi trường hoạt động của lứa tuổi. Giỳp học sinh cú
cơ sở tiếp thu kiến thức ở cỏc lớp trờn. Trong bộ mụn tiếng việt (nghe, đọc, núi,
viết) để học tập và giao tiếp trong cỏc mụi trường hoạt động của lứa tuổi. Giỳp
học sinh cú cơ sở để tiếp thu kiến thức ở cỏc lớp trờn. Trong bộ mụn Tiếng Việt
phõn mụn luyện từ và cõu cú một nhiệm vụ cung cấp nhiều kiến thức sơ giản về
viết Tiếng Việt và rốn luyện kỹ năng dựng từ đặt cõu (núi - viết) kỹ năng đọc
cho học sinh. Cụ thể là:
1-Mở rộng hệ thống hoỏ vốn từ trang bị cho học sinh một số hiểu biết sơ giản
về từ và cõu.
2- Rốn luyện cho học sinh cỏc kỹ năng dựng từ đặt cõu và sử dụng dấu cõu
3-Bồi dưỡng cho học sinh thúi quen dựng từ đỳng núi và viết thành cõu, cú ý
thức sử dụng Tiếng Việt văn hoỏ trong giao tiếp.




Nhận thức rừ được tầm quan trọng của phõn mụn luyện từ và cõu tụi mạnh
dạn nghiờn cứu chuyờn đề ''Nõng cao chất lượng giảng dạy phõn mụn luyện từ
và cõu ở lớp 4B Trường TH số 2 Phong Thủy huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bỡnh''
II. CƠ SỞ Lí LUẬN
Chuyờn đề sử dụng kiến thức đó cú trong bài học, trong phần ghi nhớ, tham
khảo cỏc sỏch hướng dẫn chuyờn san, tài liệu bồi dưỡng của cỏc mụn MBD3,
MCD9.......
III. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Thuận lợi
a. Giỏo viờn:
Nhà trường luụn tạo điều kiện cho cụng tỏc giảng dạy đạt kết quả tốt. Giỏo
viờn cú trỡnh độ chuyên môn, luụn cú ý thức tỡm hiểu và sử dụng cỏc biện phỏp
dạy học tớch cực, đổi mới các phương pháp dạy học. Cú đầy đủ SGK, sỏch
hướng dẫn và được học về sử dụng cỏc phương tiện dạy học hiện đại. Phõn mụn
luyện từ và cõu của lớp 4 nhỡn chung ngắn gọn, cụ thể, phõn mụn chỉ rừ 2 dạng
bài: Bài lý thuyết và bài tập thực hành với định hướng rừ ràng.
b. Học sinh:
- Học sinh đó quen với cỏch học từ lớp 2,3 nờn cỏc em đó biết cỏc lĩnh hội và
luyện tập thực hành dưới sự hướng dẫn của giỏo viờn.
- Sự quan tõm của phụ huynh học sinh cũng gúp phần nõng cao chất lượng
mụn học núi riờng và mụn Tiếng Việt núi chung.
- Cỏc em học sinh đều được học 2 buổi/ngày. Buổi sỏng học lý thuyết và buổi
chiều được luyện tập củng cố để khắc sõu kiến thức. Từ đú giỳp cỏc em cú khả
năng sử dụng thành thạo cỏc bài tập thực hành và ỏp dụng linh hoạt vào cỏc
phõn mụn khỏc.
2. Khú khăn



Bờn cạnh đú là học sinh với lối tư duy cụ thể, một số phụ huynh chưa thực sự
quan tõm đến con em mỡnh cũn cú quan điểm '' trăm sự nhờ nhà trường, nhờ cụ''
cũng làm ảnh hưởng đến chất lượng học tập bộ mụn.

B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRèNH, YấU CẦU KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CỦA PHẦN MễN LUYỆN TỪ - CÂU
1. Nội dung chương trỡnh
Gồm 62 tiết ở học kỳ I và 32 tiết ở học kỳ II bao gồm cỏc từ thuần Việt Hỏn
Việt, thành ngữ, tục ngữ phự hợp với chủ điểm học tập của từng đơn vị học.
Học kỳ I: 5 chủ điểm
Chủ điểm 1: Thương người như thể thương thõn "Nhõn hậu - Đoàn kết''
Chủ điểm 2: Trung thực - Tự trọng
Chủ điờm 3: Trờn đụi cỏnh ước mơ thực hiện ước mơ.
Chủ điểm 4: Cú chớ thỡ nờn - nghị lực - ý chớ
Chủ điểm 5: Tiếng sỏo diều - đồ chơi - Trũ chơi.
Học kỳ II: 5 chủ điểm
Chủ điểm 1: Người ta là hoa là đất - tài năng - sức khoẻ
Chủ điểm 2: Vẻ điệp muụn màu - Cỏi đẹp
Chủ điểm 3: Những người quả cảm - Dũng cảm
Chủ điểm 4: Khỏm phỏ thế giới - Du lịch - Thỏm hiểm
Chủ điểm 5: Tỡnh yờu cuộc sống - Lạc quan yờu đời
2. Yờu cầu kiến thức
2.1 Mở rộng và hệ thống hoỏ vốn từ:


Mụn Tiếng Việt cú 10 đơn vị đọc thỡ mụn luyện từ cõu mở rộng và hệ thống
hoỏ 10 chủ điểm đú.
2.2 Trang bị cỏc kiến thức giảng dạy về từ và cõu
* Từ - Cấu tạo tiếng

- Cấu tạo từ + Từ đơn và từ phức
+ Từ ghộp và từ lỏy
- Từ loại
+ Danh từ
- Danh từ là gỡ?
- Danh từ chung và danh từ riờng
- Cỏch viết hoa danh từ riờng
+ Động từ
- Động từ là gỡ
- Cỏch thể hiện ý nghĩa, mức độ của đặc điểm, tớnh chất.
* Cỏc kiểu cõu
+ Cõu hỏi
- Cõu hỏi là gỡ?
- Dựng cõu hỏi vào mục đớch khỏc
- Phộp lịch sự khi đặt cỏc cõu hỏi
+ Cõu kể
- Cõu kết là gỡ?
Cỏch dựng cõu kể
- Cõu kể ai là gỡ?
+ Cõu cầu khiến
- Cõu cầu khiến là gỡ?


- Cỏch đặt cõu cầu khiến
- Giải phỏp khi bày tỏ yờu cầu, đề nghị?
+ Cõm cảm
- Thờm trọng ngữ trong cõu
- Trạng ngữ là gỡ?
- Thờm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho cõu
- Thờm trạng ngữ chỉ thời gian cho cõu

- Thờm trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn, mục đớch, phượng tiện trong cõu
* Cỏch dấu cõu: Chấm hỏi, dấu chấm than, dấu 2 chấm, dấu ngoặc kộp, dấu
ngoặc đơn.
3. Yờu cầu kỹ năng về từ và cõu:
3.1. Từ
-Nhận biết được cấu tạo của tiếng
- Giải cỏc cõu đố tiếng liờn quan đến cấu tạo của tiếng
- Nhận biết từ loại
- Đặt cõu với những từ đó cho
- Xỏc định từ huống sử dụng thành ngữ - Tục ngữ
3.2. Cõu
- Nhận biết cỏc kiểu cõu
- Đặt cõu theo mẫu
- Nhận biết cỏc kiểu trạng ngữ.
- Thờm trạng ngữ cho cõu
- Tỏc dụng của dấu cõu
- Điền dấu cõu thớch hợp
- Viết đoạn văn với dấu cõu thớch hợp


3.3. Dạy Tiếng việt văn hoỏ trong giao tiếp
Thụng qua nội dung dạy LTVC 4, bồi dưỡng cho học sinh ý thức và thúi quen
dựng từ đỳng, núi viết thành cõu và ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp
phự hợp với cỏc chuẩn mực văn hoỏ.
- Chữa lỗi dấu cõu
- Lựa chọn kiểu cõu kiến thức, kĩ năng mà học sinh cần đạt đuợc và cũng như
là nhiệm vụ mà người giỏo viờn cần nắm vững khi giảng dạy phõn mụn này.
II.QUY TRèNH DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Dạy bài lớ thuyết


Dạy bài thực hành

1. KTBC: (3-5')

1. KTBC(3-5')

2. Bài mới

2. Bài mới

a. GBT: 1 - 2'

a. GTB (1-2')

b. Hỡnh thành KN: 10-12'

b. Hướng dẫn thực hành (32-34')

- Giỏo viờn sẽ phõn tớch ngữ liệu

- Đọc và xỏc định yờu cầu của BT

c. Hướng dẫn luyện tập: 20 - 22'

- Hướng dẫn 1 phần BT mẫu

- Đọc và xỏc định yờu cầu của bài tập

- Học sinh làm BT


- Hướng dẫn giải 1 phần bài tập mẫu

- Chấm chữa - nhận xột -> Chốt KT

- Học sinh làm bài tập
- Chữa, chấm nhận xột -> chốt KT
d. Củng cố -dặn dũ (2-3')

c. Củng cố - dặn dũ (2-3')

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
1. Phương phỏp vấn đỏp
Phương phỏp gợi mở vấn đỏp là phương phỏp dạy học khụng trực tiếp đưa ra
những kiến thức đó hoàn chỉnh mà hướng dẫn cho học sinh tư duy từng bước
một để cỏc em tự tỡm ra kiến thức mới phai học.


Phương phỏp gợi mở vấn đỏp nhằm tăng cường kĩ năng suy nghĩ sỏng tạo
trong quỏ trỡnh lĩnh hội tri thức và xỏc định mức độ hiểu bài cũng như kinh
nghiệm đó cú của học sinh. Giỳp cỏc em hỡnh thành khả năng tự lực tỡm tũi
kiến thức. Qua đú học sinh ghi nhớ tốt hơn sõu sắc hơn.
Yờu cầu khi sử dụng giỏo viờn phải lựa chọn những cõu hỏi theo đỳng nội
dung bài học, cõu hỏi đưa ra hải rừ ràng dễ dàng phự hợp với mọi đối tượng học
sinh trong cựng 1 lớp. Giỏo viờn dành thời gian cho học sinh suy nghĩ. Sau đú
cho học sinh trả lời cỏc em khỏc nhận xột bổ sung. Phương phỏp này phự hợp
với cả 2 loại bài lý thuyết thực hành
VD: Khi dạy bài danh từ (Tuần 5) mục đớch của bài là học sinh phải nắm
được danh từ là gỡ - Biết tỡm danh từ trừu tượng trong đoạn văn và đặt cõu với
danh từ đú.
- Đưa VD:

Mang theo chuyện cổ tụi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thỡ tiếng xưa
Đời cha ụng với đời tụi
Như con sụng với chõn trời dó xa
Chỉ cũn truyện cổ thiết tha
Cho tụi nhận mặt ụng cha của mỡnh.
+ H: Em tỡm những TN chỉ sự vật trong đoạn thơ?
Dũng 1: Truyện cổ

Dũng 5: Đời, cha ụng

Dũng 2: Cuộc sống, tiếng xưa

Dũng 6: Con sụng, chõn trời

Dũng 3: Cơn nắng, cơn mưa

Doàng 7: Truyện cổ

Dũng 4: Con sống, rặng dừa.

Dũng 8: Ồng cha

+ H: Sắp xếp cỏc từ vừa được theo nhúm
- Từ chỉ người

: ễng cha - Cha ụng

- Từ chỉ vật


: sụng, dừa, chõn trời


- Từ chỉ hiện tượng

: mưa, nắng

- Từ chỉ khỏi niệm

: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời

- Từ chỉ đơn vị

: Cơn, con, rặng.

+ H: Những từ đú thuộc loại từ gỡ? (danh từ)
+ H: Vậy danh từ là gỡ? (Danh từ là những từ chỉ sự vật: người, vật, hiện tượng,
khỏi niệm hoặc đơn vị)
Vậy qua 4 cõu hỏi gợi mở cho cỏc em đó kết thỳc một khỏi niệm nghữ phỏp mà
nội dung của bài đề ra.
* Túm lại phương phỏp gợi mở vấn đáp được sử dụng trong tất cả tiết học và
phỏt huy được tớnh chủ động sỏng tạo của học sinh.
2. Phương phỏp nờu và giải quyết vấn đề.
Phương phỏp nờu và giải quyết vấn đề là giỏo viờn đưa ra những tỡnh huống
gợi vấn đề điều khiển học sinh phỏt hiện vấn đề hoạt động tự giỏc chủ động và
sỏng tạo để giải quyết vấn đề thụng qua đú mà kiến tạo tri thức rốn luyện kỹ
năng.
Tăng thờm sự hiểu biết và khả năng ỏp dụng lý thuyết vào giải quyết vấn đề
của thực tiễn. Nõng cao kỹ năng phõn tớch và khỏi quỏt từ tỡnh huống cụ thể và
khả năng độc lập cũng như khả năng hợp tỏc trong quỏ trỡnh giải quyết vấn đề.

Khi sử dụng phương phỏp này, giỏo viờn cần chuẩn bị trước cõu hỏi sao cho
phự hợp với mục đớch, yờu cầu và nội dung của bài đảm bảo tớnh sư phạm, đỏp
ứng với cỏc đối tượng học sinh, giỏo viờn cần chuẩn bị tốt kiến thức để giải
quyết vấn đề mà học sinh đưa ra.
VD: Khi dạy bài mở rộng vốn từ ''Đồ chơi - trũ chơi'' Giỏo viờn đưa ra một số
thành ngữ - tục ngữ sau: ''Chơi với lửa'', ''ở chọn nơi, chơi chọn bạn'', thớch hợp
để khuyờn bạn.
a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nờn học kộm hẳn đi.


b. Nếu bạn em thớch trốo lờn một chỗ cao chờnh vờnh, rất nguy hiểm để tỏ ra
mỡnh gan dạ.
Với tỡnh huống (1) cỏc em cú thể chọn thành ngữ tục ngữ ''ở chọn nơi, chơi
chọn bạn''. Những với tỡnh huống (2) cỏc em cú thể chọn 1 hoặc 2 thành ngữ tục
ngữ đều được.
* Túm lại: Với phương phỏp này giỏo viờn nờn hiểu rằng trong cựng tỡnh
huống sẽ cú thể cú nhiều cỏch giải quyết hay nhất để ứng dụng trong học tập,
trong cuộc sống.
3. Phương phỏp trực quan
Phương phỏp trực quan là phương phỏp dạy học trong đú cú giỏo viờn sử
dụng cỏc phương phỏp nhằm giỳp học sinh cú biểu tượng đỳng về sự vật và thu
nhận được kiến thức, rốn luyện kỹ năng theo nội dung bài học một cỏch thuận
lợi.
Thu hỳt sự chỳ ý và giỳp học sinh ghi nhớ bài tốt hơn, học sinh cú thể khỏi
quỏt nội dung bài và phỏt hiện liờn hệ của cỏc đơn vị kiến thức.
Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt theo nội dung cần truyền đạt.
VD: Khi dạy bài ''Đồ chơi - trũ chơi'' giỏo viờn đưa ra 6 bức tranh trong SGK
để tỡm ra cỏc từ ngữ chỉ tờn đồ chơi - trũ chơi mà cỏc em được mở rộng trong
bài học.
Bức tranh 1: học sinh tỡm từ đồ chơi: diều -Trũ chơi : thả diều

Bức tranh 2: từ chỉ đồ chơi: ''dõy'', nồi xoong''''bỳp bờ''; ''trũ chơi'''' nấu ăn'',
''cho bộ ăn bột'',''nhảy dõy''
* Bức tranh 3: từ chỉ đồ chơi: ''dõy'' , ''nồi xoong'', ''bỳp bờ''; ''trũ chơi'', ''nấu ăn'',
''cho bộ ăn bột'', ''nhảy dõy''
*Túm lại: Sử dụng phương phỏp trực quan giảng dạy phõn mụn luyện từ và
cõu là rất quan trọng vỡ sẽ khai thỏc triệt để cỏc kờnh hỡnh của bài học nhờ đú
mà giỏo viờn giỳp học sinh nắm bài tốt hơn.
4. Phương phỏp rốn luyện theo mẫu


Phương phỏp rốn luyện theo mẫu là phương phỏp dạy học mà giỏo viờn đưa ra
cỏc mẫu cụ thể qua đú hướng dẫn học sinh tỡm hiểu cỏc điểm của mẫu, cơ chế
tạo mẫu và thực hiện theo mẫu.
Giỳp học sinh cú điểm tựa để làm bài đặc biệt là với học sinh trung bỡnh và yếu
cũn đối với học sinh khỏ giỏi khụng bắt buộc phải theo mẫu để học sinh phỏt
huy tớnh tớch cực chủ động.
5. Phương phỏp phõn tớch
Đõy là phương phỏp dạy học trong đú học sinh dưới sự hướng dẫn tổ chức của
giỏo viờn tiến hành tỡm hiểu cỏc dấu hiệu theo định hướng bài học từ đú rỳt ra
bài học.
Giỳp học sinh tỡm tũi huy động vốn kiến thức cũ của mỡnh để tỡm ra kiến thức
mới.
Tạo điều kiện cho học sinh tự phỏt hiện kiến thức (về nội dung và hỡnh thức thể
hiện)
VD: Khi dạy ''Cõu hỏi và dấu chấm hỏi''
B1: Cho học sinh tỡm cỏc cõu hỏi trong bài tập đọc ''Người tỡm đường tới cỏc
vỡ sao''. Cỏc em sẽ tỡm được 2 cõu:
1. Vỡ sao quả búng khụng cú cỏnh mà vẫn bay được?
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sỏch và dụng cụ thớ nghiệm như thế?
Phõn tớch:

H: Cõu hỏi (1) là của ai? (Xi - ụn - cốp - xki tự hỏi mỡnh)
H: Cõu hỏi (2) là của ai? (Bạn của Xi - ụn - cốp - xki hỏi)
H: Dấu hiệu nào giỳp em nhận ra đú là cõu hỏi (cuối cõu cú dấu chấm) giỏo
viờn: Khi đọc cõu hỏi phải nhấn mạnh vào ý cần để hỏi.
Qua phõn tớch của giỏo viờn, học sinh rỳt ra đựơc bài học:
1. Cõu hỏi (cũn gọi là cõu ghi vấn) dựng để hỏi về những điều chưa biết.
VD: Bạn đó đọc bài chưa?


VD: Cú phải Trỏi đất quay xung quanh Mặt Trời Khụng?
VD: Chỳ đất trở thành chỳ Đất Nung phải khụng?
VD: Bạn Hoa trở thành học sinh giỏi à?
2. Phần lớn cõu hỏi là để hỏi người khác nhưng cũng cú những cõu để tự hỏi
mỡnh.
VD: Chiếc bỳt này mỡnh đó mua ở đõu nhỉ?
VD: Vỡ sao trỏi Đất lại quay nhỉ?
VD: Thứ mấy là sinh nhất của mỡnh nhỉ?
3. Cõu hỏi thường cú cỏc từ nghi vấn (cú phải, khụng; phải khụng, à,....)
Khi viết cuối cõu hỏi cú dấu chấm hỏi (?)
VD: Cú phải Trỏi đất quay xung anh mặt trời khụng?
VD: Chỳ đất ở thành chỳ Đất Nung phải khụng?
VD: Bạn Hoa trở thành học sinh giỏi à?
* Túm lại: Trờn đõy là một số phương phỏp dạy học mà tụi ỏp dụng trong giảng
dạy phõn mụn luyện từ và cõu. Tuy nhiờn tụi cũng nhận thấy rằng khụng cú 1
phương phỏp dạy học nào là tối ưu. Mỗi phương phỏp thường cú mặt mạnh mặt yếu của nú. Mặt mạnh của phương phỏp này sẽ hỗ trợ cho mặt yếu của
phương phỏp kia. Cho nờn để trỏnh nhàm chỏn cần phối kết hợp nhiều phương
phỏp giảng dạy phự hợp với nhiều đối tượng học sinh. Cú như vậy tiết học mới
đạt kết quả cao.
III. Biện phỏp thực hiện dạy phõn mụn luyện từ và cõu lớp 4
Để cú thể thực hiện cỏc yờu càu về kiến thức, kỹ năng của phõn mụn luyện từ và

cõu. Chỳng tụi cú đề xuất một số biện phỏp sau:
1. Nắm vững và phỏt huy những kiến thức và năng học sinh đó đạt được ở cỏc
lớp 2,3.


Với mạch kiến thức được sắp xếp theo vũng trũn đũng tõm tuỳ theo ở mỗi lớp
mà cú những yờu cầu khỏc nhau. Tuy nhiờn nếu cỏc em nắm chắc những kiến
thức ở lớp dưới thỡ lớp 4 cỏc em sẽ nắm kiến thức dễ dàng hơn.
VD: Ở lớp 1: Cỏc em được học về õm - vần - học sinh tỡm tiếng cú cần từ cú
vần, núi cõu chứa tiếng cú vần vừa học thỡ lớp 4 cỏc em sẽ được học kỹ hơn về
cấu tạo của tiếng: tiếng thường gồm cú 3 bộ phận ''õm đầu - vần - thanh'' (cú
tiếng khụng cú õm đầu)
Hay chỉ là một khỏi niệm ''Cõu hỏi và dấu chấm hỏi'' ở lớp 2 học sinh mới chỉ
cần đạt yờu cầu ''Chọn dấu chấm hay dấu hỏi để điền vào ụ trống'' ở lớp 3 cỏc
em phải đặt và trả lời câu hỏi. Nhưng đến lớp 4 thỡ khụng những phải hiểu khỏi
niệm mà cũn phải biết giữ lịch sự khi đặt cõu hỏi trỏnh những cõu hỏi làm phiền
lũng người khỏc.
VD: Bạn cú thể chờ hết giờ sinh hoạt, chỳng mỡnh cựng núi chuyện được
khụng?
Phải biết sử dụng vào cõu hỏi với mục đớch khỏc, khụng chỉ dừng lại ở hỏi
những điều muốn biết mà cũn phải biết dựng cõu hỏi để thể hiện: thái độ, khen
chờ, khẳng định, phủ định, yờu cầu mong muốn.
VD: Cõu hỏi thể hiện thỏi độ khen chờ.
- Em gỏi em học mẫu giỏo chiều qua mang về phiếu bộ ngoan. Em khen bộ ''sao
bộ ngoan thế nhỉ?''
- Tối qua, bộ rất nghịch, bụi mực bẩn hết sỏch của em. Em tức quỏ kờu lờn. ''sao
em hư thế nhỉ? Anh khụng chơi với em nữa?''
VD: Cõu hỏi thể hiện yờu cầu mong muốn:
Em trai em nhảy nhút trờn giường huỳnh huỵch lỳc em đang chăm chỳ học bài.
Em bảo :''Em ra ngoài chơi cho chị học bài được khụng?

VD: Cõu hỏi thể hiện sự nhờ cậy, giỳp đỡ.
- Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe:''Chỳ cú thể xem giỳp tụi
mấy giờ cú xe đi Hà nội khụng?


2. Sử dụng linh hoạt nhiều hỡnh thức dạy học trong cựng một tiết dạy
Đú là cỏc hỡnh thức tổ chức: làm việc cỏ nhõn, trao đổi nhúm, đàm thoại gõy
hứng thỳ cho học sinh trỏnh nhàm chỏn đơn điệu.
VD: Khi dạy bài:''Mở rộng vốn từ ''ước mơ''
BT2: Học sinh thảo luận nhúm đụi
Tỡm thờm những từ cựng nghĩa với ''ước mơ''
- 1 em tỡm từ bắt đầu từ tiếng ''ước''
- 1 em tỡm từ bắt đầu từ tiếng ''mơ''
BT3: Nờu yờu cầu chộp thờm những từ: đẹp đẽ, viển vụng, cao cả, lớn, nho nhỏ,
kỳ quặc, dại dột, chớnh đỏng.
Học sinh thảo luận nhúm 4
- Đỏnh giỏ cao: ước mơ cao đẹp, ước mơ chớnh đỏng, ước mơ cao cả, ước mơ
lớn.
- Đỏnh giỏ khụng cao: ước mơ bỡnh thường, ước mơ nho nhỏ
- Đỏnh giỏ thấp: ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột, ứơc mơ viển vụng.
BT4: Nờu VD về 1 loại ước mơ núi trờn
Bài này cho học sinh làm việc cỏ nhõn
* Túm lại: Vận dụng linh hoạt cỏc hỡnh thức dạy học sẽ làm cho lớp học sụi nổi,
gõy hứng thỳ cho học sinh.
3. Phỏt huy tớnh tớch cực của học sinh
Đổi mới phương phỏp dạy học là phải phỏt huy tớnh tớch cực của học sinh, giỏo
viờn cần chỳ ý đối với mọi đối tượng học sinh phõn ra nhiều mức độ (giỏi, khỏ
TB, yếu) để cú phương phỏp dạy thớch hợp. Muốn phỏt huy được tớnh tớch cực
của học sinh người giỏo viờn phải cú hệ thống cõu hỏi trong mỗi bài thật cụ thể
phự hợp với mọi đối tượng học sinh.

VD: Khi dạy bài ''Cõu kể'' ''Ai làm gỡ?'' (tuần 17)


BT1: Đọc đoạn văn sau:''Trờn nương mỗi người một việc. Người lớn đỏnh trõu
ra cày. Cỏc cụ già nhặt cỏ đốt lỏ. Mấy chỳ bộ bắc bếp thổi cơm.
Cỏc bà mẹ lom khom tra ngụ. Cỏc em bộ ngủ khỡ trờn lưng mẹ. Lũ chú sủa om
cả rừng'' và tỡm xem trong mỗi cõu trờn cỏc từ ngữ chỉ hoạt động.
- Chỉ người hoặc vật hoạt động. Thỡ học sinh cú thể tỡm được
Từ chỉ hoạt động: đỏnh trõu ra cày, nhặt cỏ đốt lỏ, nghủ khỡ trờn lưng mẹ, bắc
bếp thổi cơm, lom khom tra ngụ, sủa om cả rừng.
Từ chỉ người hoặc vật hoạt động: Người lớn, cỏc cụ già, mấy chỳ bộ, cỏc em bộ,
lũ chú.
Lỳc này giỏo viờn gạch chõn những từ mà cỏc em đó tỡm được.
Sau đó tiến hành hỏi: Em hóy đặt cõu hỏi cho từng ngữ chỉ hoạt động?
Thỡ học sinh nờu: Người lớn làm gỡ? Cỏc cụ già làm gỡ? ..........
* Chỳ ý đến mọi đối tượng học sinh trong giờ học để cho cỏc em được núi, được
làm việc.
4. Phối hợp cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp để tớch luỹ vốn hiểu biết, vốn từ
ngữ cho học sinh.
Phối kết hợp hoạt động ngoài giờ nhằm bồi dưỡng cho học sinh ý thức và thúi
quen sử dụng tiếng Việt văn hoỏ trong giao tiếp. Cũng như cỏc phõn mụn khỏc
của Tiếng Việt, một trong những nhiệm vụ của phõn mụn luyện từ và cõu là bồi
dưỡng ý thức và thúi quen sử dụng tiếng Việt văn hoỏ. Để thực hiện nhiệm vụ
khụng chỉ bú gọn trong việc tổ chức cỏc hoạt động dạy và học trờn lớp mà cũn
cả trong việc học tập của cỏc mụn học khỏc với cỏc hoạt động trong và ngoài
nhà trường nữa.
* Với cỏc bộ mụn của mụn Tiếng việt như Tập đọc, Chớnh tả, TLV, K/C giỳp
học sinh rất nhiều trong việc mở rộng vốn từ, cỏch dựng từ để đặt cõu khỏc
nhau, từ phải gắn với cõu, sắp xếp từ ý cho đỳng văn cảnh cụ thể.
VD: Khi đọc :''Thưa chuyện với mẹ cú cỏc cõu hỏi ''Con vừa bảo gỡ?''



''Ai xui con thế?'' học sinh thấy ngay ngoài sự nhận biết về cõu hỏi qua dấu cõu
học sinh cũn nhận biết cõu hỏi qua cỏch đọc cõu hỏi.
Thụng qua cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp như cỏc giờ chơi, chào cờ, cỏc cuộc
toạ đàm trao đổi học sinh sẽ tớch luỹ được vốn từ cho mỡnh.
VD: Qua bài ''Mở rộng vốn từ đố chơi - trũ chơi'' cỏc em cũng thấy được những
trũ chơi nào cú lợi - Những trũ chơi cú hại, cần trỏnh. Thụng qua cỏc cuộc toạ
đàm trao đổi, cỏc em biết đặt cõu hỏi một cỏch lịch sự, trỏnh hỏi trống khụng
hoặc những cõu hỏi tũ mũ thiếu tế nhị. Biết giữ phộp lịch sự khi bày tỏ yờu cầu.
đề nghị.
* Túm lại: Việc tổ chức cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp cú tỏc dụng rất lớn đến
việc dạy phõn mụn luyện từ và cõu giỳp cỏc em cú thúi quen dựng từ đỳng, núi
viết thành cõu, biết quý biết giữ gỡn sự trong sỏng của Tiếng Việt.
C. PHẦN KẾT LUẬN
I. KẾT QUẢ

Qua quỏ trỡnh vừa nghiờn cứu đề tài vừa ỏp dụng vào thực tế giảng dạy tụi nhận
thấy rằng những phương phỏp dạy học mà tụi ỏp dụng đó cú những kết quả
đỏng mừng.
Kết quả khảo sỏt lần thứ nhất:kết quả thu được như sau:
Lớp

Sĩ số

4B

25

Xếp loại

Giỏi

Khỏ

TB

Yếu

1

4

17

3

(4%)

(16%)

(68%)

(12%)

Sau khi KT khảo sỏt chất lượng học sinh TB và yếu cũn nhiều và số học sinh
giỏi chưa cao. Tụi đó ỏp dụng cỏc biện phỏp trờn vào giảng dạy nhằm giỳp học
sinh nắm bắt bài tốt hơn, nõng cao chất lượng hiệu quả bộ mụn.


Sau khi ỏp dụng cỏc đổi mới phương phỏp dạy theo đề tài. Qua

khảo sỏt lần 2 kết quả cho thấy.
Lớp

Sĩ số

4B

25

Xếp loại
Giỏi

Khỏ

TB

Yếu

6

15

4

0

(24%)

(60%)


(16%)

(0%)

* Kết quả khảo sỏt cho thấy chất lượng của học sinh đó được nõng lờn rừ rệt
* Kết quả trờn đó chứng minh được đề tài của tụi đó cú hiệu quả đi đỳng theo sự
chỉ đạo của nhà trường và của ngành đề ra. Cho đến nay tụi vẫn tiếp tục thực
hiện và phỏt huy những mặt đó đạt được, khắc phục những mặt cũn tồn đọng để
nõng cao chất lượng dạy học hơn nữa.
II.BÀI HỌC
Qua kết quả thu được sau khi triển khai đề tài cho thấy chất lượng dạy học cú sự
tiến bộ. Trong quỏ trỡnh thực hiện đề tài ''Nõng cao chất lượng giảng dạy phõn
mụn Luyện từ và cõu ở lớp 4B '' Tụi đó rỳt ra một số kinh nghiệm như sau:
1. Nắm vững nội dung chương trỡnh. mức độ yờu cầu học và cỏc đối tượng
học sinh.
2. Lập kế hoạch bài học:
Giỏo viờn cần nắm vững nội dung cơ bản của từng bài học trong SGK và những
hướng dẫn cụ thể về mục tiờu cần đạt. Tuỳ theo đặc điểm của từng bài học mà
xõy dựng kế hoạch bài giảng cho phự hợp. Song dự thế nào cũng cần cú đầy đủ
cỏc hoạt động lớp và tổ chức cỏc hoạt động đú.
3. Vận dụng linh hoạt cỏc phương phỏp dạy học:
Giỏo viờn nắm vững cỏc phương phỏp, cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học, để lựa
chọn phối hợp linh hoạt cỏc phương phỏp và hỡnh thức cho phự hợp với nội
dung của bài dạy và chủ điểm của bài học đú.


4. Tổ chức hoạt động lờn lớp
Giỏo viờn cần khộo lộo sử dụng linh hoạt cỏc phương phỏp, cỏc hỡnh thức tổ
chức dạy học.
Cỏc hoạt động của tiết dạy khụng tỏch rời nhau, mà phải cú sự đan xen liờn kết

và hỗ trợ lẫn nhau.
Bờn cạnh đú giỏo viờn cần phải cú dự kiến về cỏc cõu trả lời của học sinh và
cỏc tỡnh huống sư phạm xảy ra trong mỗi hoạt động, cú biện phỏp giải quyết và
điều chỉnh kịp thời.
5. Đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học:
Giỏo viờn cú thể vận dụng linh hoạt cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học theo nhúm,
dạy học cỏ nhõn,.....cú thể tổ chức học sinh dưới hỡnh thức trũ chơi để kớch
thớch sự hứng thỳ học tập của học sinh, nhằm đạt kết quả cao trong giờ học mà
học sinh khụng nhàm chỏn.
Trong quỏ trỡnh thực hiện chuyờn đề:''Nõng cao chất lượng giảng dạy phõn
mụn luyện từ và cõu ở lớp 4B ''Tụi đó tham khảo cỏc tài liệu dạy học của phõn
mụn cũng như học hỏi kinh nghiệm từ bạn bố đồng nghiệp, chuyờn đề đó hoàn
thành và đó dạy thực nghiệm ở lớp 4B. Chuyờn đề của tụi cũng khụng trỏnh
khỏi những thiếu sút. Tụi rất mong được sự đúng gúp ý kiến của cỏc đồng chớ
lónh đạo cũng như cỏc bạn bố đồng nghiệp để chuyờn đề của tụi cú tớnh khả thi
hơn.
Chỳng tụi xin trõn trọng cảm ơn!

Phong Thủy, ngày thỏng năm




×