Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Ứng dụng mô hình thủy văn mô phỏng dòng chảy do mưa và đề xuất giải pháp giảm ngập cho lưu vực Bà lụa Tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 88 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Đồ án tốt nghiệp với đề tài: “Ứng dụng mô hình thủy văn mô
phỏng dòng chảy do mưa và đề xuất giải pháp giảm ngập cho lưu vực Bà lụa- Tỉnh
Bình Dương” là của cá nhân em. Nội dung đồ án không sao chép nội dung cơ bản từ
các bài đồ án khác và sản phẩm của bài đồ án là của chính bản thân xây dựng nên.
TPHCM, ngày 20 tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Thảo Nguyên

i


LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư chuyên ngành Thủy văn với đề tài “Ứng dụng mô hình
thủy văn mô phỏng dòng chảy do mưa và đề xuất giải pháp giảm ngập cho lưu vực
Bà Lụa – Tỉnh Bình Dương” đã hoàn thành. Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến
Thầy TS. Trương Văn Hiếu, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung
cấp những tài liệu, những thông tin cần thiết cho em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn đến Thầy chủ nhiệm TS. Cấn Thu Văn cùng với các
Thầy Cô Khoa Khí tượng Thủy văn trong trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường
TPHCM, Chú Trần Quang Minh ở Phân Viện Khí tượng Thủy văn Và Biến đổi Khí
hậu đã tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.
Cuối cùng em cũng cảm ơn gia đình, các bạn bè đã giúp đỡ, khích lệ, động
viên, em rất nhiều để em có thể hoàn thành đồ án này.
Tuy nhiên do thời gian thực hiện đồ án có hạn,trình độ còn hạn chế, tài liệu
tham khảo, số liệu thu thập và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những
sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ của các Thầy Cô giáo cũng
như những ý kiến của bạn bè để đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI LƯU
VỰC NGHIÊN CỨU ......................................................................................................4
1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ........................................................................................... 4
1.1.1 Vị trí địa lý...................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm địa hình của lưu vực ....................................................................5
1.1.3. Đặc điểm thổ nhưỡng thảm phủ .................................................................6
1.1.4. Đặc điểm khí hậu ........................................................................................ 8
1.1.5. Hệ thống sông rạch liên quan đến tiêu nước khu vực nghiên cứu .............9
1.1.6 Đặc điểm dòng chảy .................................................................................10
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ..........................................................................11
1.2.1. Tình hình dân số ....................................................................................... 11
1.2.2. Cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng ....................................................... 12
1.2.3. Tình hình nông nghiệp – công nghiệp ...................................................... 13
1.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN LƯU VỰC BÀ LỤA ...16
1.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG. ............................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN MÔ HÌNH MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY DO MƯA .....20
2.1. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN DÒNG CHẢY ĐÔ THỊ ..................20
2.1.1 Tác động của khí hậu (chủ yếu là yếu tố mưa) .........................................20
2.1.2. Tác động của quá trình đô thị hóa ............................................................ 20

2.2. MỘT SỐ MÔ HÌNH MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY ĐÔ THỊ THÔNG DỤNG .....21
2.2.1. Mô hình tính toán lượng mưa hiệu quả ....................................................21
2.2.2. Mô hình dòng chảy bề mặt. ......................................................................22
iii


2.2.3. Mô phỏng dòng chảy trong hệ đường dẫn thoát nước. ............................ 27
2.3. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN MÔ HÌNH ĐỂ MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY DO
MƯA. ............................................................................................................................. 28
2.4. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MÔ HÌNH SWMM ............................................................ 29
2.4.1. Giới thiệu về mô hình SWMM .................................................................29
2.4.2 Cấu trúc của mô hình.................................................................................30
2.4.3. Các thành phần của mô hình SWMM ...................................................... 31
2.4.4. Cơ sở toán học về dòng chảy của mô hình SWMM.................................33
2.4.5. Các ứng dụng điển hình của SWMM ....................................................... 36
2.4.6. Khả năng mô phỏng của mô hình SWMM ..............................................36
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SWMM MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY DO
MƯA CHO LƯU VỰC NGHIÊN CỨU .......................................................................38
3.1. ĐẶC ĐIỂM MƯA VÀ TÍNH TOÁN MƯA THIẾT KẾ .......................................38
3.1.1. Đặc điểm mưa........................................................................................... 38
3.1.2. Tính toán mưa phục vụ quy hoạch, thiết kế thoát nước đô thị. ................40
3.2. PHÂN VÙNG TIỂU LƯU VỰC ...........................................................................50
3.2.1. Tiểu lưu vực ............................................................................................. 50
3.2.2. Các thông số về nút ..................................................................................51
3.3. CHẠY MÔ PHỎNG TIÊU THOÁT NƯỚC MƯA CHO LƯU VỰC NGHIÊN
CỨU............................................................................................................................... 52
3.3.1. Nhập số liệu vào trong mô hình ............................................................... 52
3.3.2. Diễn biến các dòng chảy ứng với các trận mưa thiết kế .......................... 53
3.4. NHẬN XÉT KẾT QUẢ TÍNH TOÁN...................................................................60
3.4.1 Tại các nút .................................................................................................60

3.4.2. Cửa xả .......................................................................................................60
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU NGẬP CHO LƯU VỰC NGHIÊN CỨU. 62
4.1. NÂNG CẤP HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ........................................................... 62
4.2 ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI
TRƯỜNG ...................................................................................................................... 66

iv


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 70
PHỤ LỤC ................................................................................................................... PL1

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

1

TX

Thị Xã

2


TP

Thành phố

3

KCN

Khu công nghiệp

4

TDM

Thủ Dầu Một

5

QL

Quốc lộ

6

TSH

Tân Sơn Hòa

7


SWWM

Storm Water Management Model

8

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

9

KTXH

Kinh tế xã hội

10

TPHCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Độ ẩm bình quân tháng ...................................................................................8
Bảng 1.2: Lượng bốc hơi ngày bình quân tháng ............................................................. 9
Bảng 1.3: Thống kê dân số trung bình phân theo Huyện/TX/TP ..................................11

Bảng 1.4: Bảng cơ cấu sử dụng đất ở TP Thủ Dầu Một năm 2010. ............................. 13
Bảng 1.5: Cơ cấu sử dụng đất ở TX Thuận An năm 2010. ...........................................13
Bảng 1.6: Quy mô các khu công nghiệp tập trung tỉnh Bình Dương. ........................... 13
Bảng 2.1: Hệ số dòng chảy cho các loại hiện trạng sử dụng đất khác nhau .................23
Bảng 2.2: Hệ số dòng chảy cho các loại bề mặt khác nhau ..........................................24
Bảng 3.1: Lượng mưa bình quân tháng các trạm của khu vực TPHCM và ..................39
Bảng 3.2: Số ngày có lượng mưa các cấp tháng và năm Trạm Tân Sơn Hòa. ..............41
Bảng 3.3: Kết quả mưa thiết kế của Trạm Tân Sơn Hòa...............................................43
Bảng 3.4: Tương quan lượng mưa thời đoạn lớn nhất và mưa ngày lớn nhất Trạm Tân
Sơn Hòa. ........................................................................................................................ 45
Bảng 3.5: Lượng mưa ngày lớn nhất các trạm Tân Sơn Hòa và Trạm Thuận An. .......46
Bảng 3.6: Kết quả lượng mưa cao nhất thời đoạn của trạm Thuận An. ....................... 47
Bảng 3.7: Lượng mưa thiết kế của trạm Thuận An ....................................................... 48
Bảng 3.8: Kết quả phân chia tiểu lưu vực Bà Lụa......................................................... 50
Bảng 3.9: Bảng thông số nút tính toán của lưu vực nghiên cứu ...................................51
Bảng 3.10: Thống kê các nút bị ngập của sông Bà Lụa cho hiện trạng. ....................... 55
Bảng 3.11: Thống kê các nút bị ngập của sông Bà Lụa cho thời kỳ lặp lại 5 năm .......57
Bảng 3.12:Thống kê các nút bị ngập của sông Bà Lụa cho thời kỳ lặp lại 10 năm ......59
Bảng 3.13: Kết quả mô phỏng các nút ngập..................................................................60
Bảng 3.14: Kết quả lưu lượng tại cửa xả .......................................................................60
Bảng 4.1: Kết quả lưu lượng cửa xả ..............................................................................66

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ vị trí địa lí lưu vực Bà Lụa .......................................................4
Hình 1.2: Bản đồ địa hình lưu vực Bà Lụa........................................................... 5
Hình 1.3: Bản đồ thổ nhưỡng của lưu vực nghiên cứu ........................................6
Hình 1.4: Lớp phủ mặt đệm của lưu vực Bà Lụa .................................................7

Hình 1.5: Bản đồ mạng lưới sông ......................................................................10
Hình 1.6: Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore I (VSIP) ............................. 14
Hình 1.7: Tình hình ngập ở Quốc Lộ 13 –Tỉnh Bình Dương............................. 18
Hình 2.1: Sơ đồ diễn toán dòng chảy bề mặt (PP sóng động học) .....................24
Hinh 2.2: Ý nghĩa khoa học mô hình đường đơn vị -UHM ............................. 26
Hinh 2.3: Sơ đồ lưu vực tính theo phương pháp căn nguyên ............................. 27
Hình 2.4: Sơ đồ cấu trúc của mô hình SWMM ..................................................30
Hinh 2.5: Các thành phần của hệ thống mô phỏng của SWMM ........................ 31
Hình 3.1: Biến trình lượng mưa tháng của khu vực TPHCM và ....................... 40
Hình 3.2: Xác suất mưa các khoảng thời gian trong ngày. ................................ 42
Hình 3.3: Biến trình lượng mưa lớn nhất theo thời đoạn – Trạm TSH ..............42
Hình 3.4: Biểu đồ IDF trạm TSH .......................................................................43
Hình 3.5: Mô hình mưa thiết kế Trạm Tân Sơn Hòa N=2 năm ......................... 44
Hình 3.6: Mô hình mưa thiết kế Trạm Tân Sơn Hòa N=5 năm. ........................ 44
Hình 3.7: Mô hình mưa thiết kế Trạm Tân Sơn Hòa N=10 năm ....................... 44
Hình 3.8: Tương quan lượng mưa trạm Tân Sơn Hòa. ......................................45
Hình 3.9: Biểu đồ IDF trạm Thuận An .............................................................. 47
Hình 3.10: Mô hình thiết kế của trạm Thuận An N= 2 năm .............................. 49
Hình 3.11: Mô hình thiết kế của trạm Thuận An N= 5 năm .............................. 49
Hình 3.12: Mô hình thiết kế của trạm Thuận An N=10 năm ............................. 49
Hình 3.13: Phân vùng tiểu lưu vực Bà Lụa ........................................................ 50
Hình 3.14: Sơ đồ nút tính toán lưu vực rạch Bà Lụa .........................................51
Hình 3.15: Sơ đồ tính của lưu vực Bà Lụa ......................................................... 53
Hình 3.16: Chạy mô phỏng diễn biến dòng chảy cho hiện trạng ....................... 53
Hình 3.17: Vị trí nút ngập khi chạy mô phỏng dòng chảy cho hiện trạng .........54
Hình 3.18: Kết quả mô phỏng dòng chảy từ nút BB/6 đến CX ......................... 54
viii


Hình 3.19: Đường quá trình mực nước tại nút BB/9,BB/10,BB/11,BB/12. ......54

Hình 3.20: Kết quả các nút bị ngập của Bà Lụa cho hiện trạng ......................... 55
Hình 3.21: Chạy mô phỏng diễn biến dòng chảy cho thời kỳ lặp lại 5 năm ......55
Hình 3.22: Vị trí nút ngập khi chạy mô phỏng cho thời kỳ lặp lại 5 năm.........56
Hình 3.23: Kết quả mô phỏng dòng chảy từ nút BB/6 đến CX ......................... 56
Hình 3. 24: Đường quá trình mực nước từ nút BB/8 đến BB/12 ....................... 56
Hình 3.25: Kết quả các nút bị ngập của Bà Lụa cho thời kỳ lặp lại 5 năm ........57
Hình 3.26: Chạy mô phỏng diễn biến dòng chảy cho thời kỳ lặp lại 10 năm ....57
Hình 3.27: Vị trí nút ngập khi chạy mô phỏng cho thời kỳ lặp lại 10 năm.......58
Hình 3.28: Kết quả mô phỏng dòng chảy từ nút BB/6 đến CX ......................... 58
Hình 3.29: Đường quá trình mực nước tại nút BB/8 đến BB/12. ...................... 58
Hình 3.30: Kết quả các nút bị ngập ....................................................................59
Hình 3.31: Đường quá trình mực nước tại CX (hiện trạng) ............................... 59
Hình 3.32: Đường quá trình mực nước tại CX (thời kỳ 5 năm) ......................... 59
Hình 3.33: Đường quá trình mực nước tại CX (thời kỳ 10 năm) ....................... 60
Hình 4.1: Chạy mô phỏng diễn biến dòng chảy sử dụng cho hiện trạng ...........62
Hình 4.2:Kết quả mô phỏng diễn biến dòng chảy từ nút BB/7 đến CX.............62
Hình 4.3: Đường quá trình mực nước tại nút BB/9, BB/10, BB/11, BB/12 ......63
Hình 4.4: Đường quá trình mực nước tại CX .....................................................63
Hình 4.5:Chạy mô phỏng diễn biến dòng chảy vớ chu kỳ lặp lại 5 năm ...........63
Hình 4.6: Kết quả mô phỏng diễn biến dòng chảy từ nút BB/7 đến CX............64
Hình 4.7: Đường quá trình mực nước tại nút BB/9,BB/10,BB/11,BB/12 .........64
Hình 4.8: Đường quá trình mực nước tại CX .....................................................64
Hình 4.9: Chạy mô phỏng diễn biến dòng chảy với chu kỳ lặp lại 10 năm .......65
Hình 4.10: Kết quả mô phỏng diễn biến dòng chảy từ nút BB/8 đến CX..........65
Hình 4.11: Đường quá trình mực nước tại nút BB/8 đến BB/12 ....................... 65
Hình 4.12: Đường quá trình mực nước tại CX ...................................................66

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Bình Dương đang hướng tới xây dựng thành phố thông minh thuộc vùng
trọng điểm kinh tế phía Nam và đang đối đầu với hai vấn đề cấp bách là hạn hán và
ngập lụt đô thị ảnh hưởng rất lớn đời sống và sản xuất.
Với tốc độ phát triển cao của quá trình đô thị hóa nên tỉnh Bình Dương cần đầu
tư các công trình hạ tầng nhằm hướng tới phát triển bền vững.
Do ở vùng nhiệt đới gió mùa nên điều kiện khí tượng thủy văn khá phức tạp và
tác động rất lớn đến quá trình phát triển đô thị nhất là các loại hình công trình hạ tầng
cơ sở.[13]
Một trong các loại hình công trình hạ tầng nhằm hướng tới phát triển bền vững
là hệ thống thoát nước đô thị; trong cải thiện điều kiện thoát nước mưa bảo vệ môi
trường là hướng ưu tiên hàng đầu; nhưng mức độ đầu tư cho công tác quy hoạch, thiết
kế xây dựng chưa đầy đủ và tương xứng với tốc độ đô thị hóa nên tình hình ngập và
thiệt hại do ngập úng có xu thế gia tăng.
Lưu vực Bà Lụa nằm giao thoa giữa TP Thủ Dầu Một và TX Thuận An, một
phần của vùng phát triển đô thị của tỉnh Bình Dương cũng đang ở trong quá trình đô
thị hóa mạnh mẽ. Lưu vực này cũng đối diện với thách thức ngập đô thị; tình hình
ngập diễn ra rất nghiêm trọng mỗi khi mưa lớn ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và sản
xuất. Có thể thấy rằng nhu cầu đầu tư về hệ thống thoát nước mưa là rất lớn song song
với quá trình đô thị hóa. Để sự đầu tư được hiệu quả, hợp lý, mang tính kinh tế, khả thi
thì cần phải xác định dòng chảy hình thành do mưa một cách định lượng.
Với nhu cầu trên, vấn đề nghiên cứu thủy văn đô thị áp dụng vào điều kiện cụ
thể là yêu cầu to lớn và cấp thiết đối với lưu vực sông Bà Lụa nói riệng cũng như tỉnh
tỉnh Bình Dương nói chung. Trong các nhân tố tác động từ thiên nhiên mang tính đặc
thù ảnh hưởng rất lớn đến quá trình hình thành dòng chảy đô thị, chúng ta cần nghiên
cứu và lượng định mức độ tác động lên quá trình dòng chảy, nhằm xác định được
nguyên nhân chủ đạo gây nên tình hình ngập úng trên lưu vực. Công tác tính toán
dòng chảy do mưa là yếu tố then chốt và là tiền đề để xây dựng hệ thống thoát nước.


1


Với các nhu cầu thiết yếu đã đề cập ở trên, lưu vực sông Bà Lụa là một lưu vực
nằm trong đô thị của tỉnh Bình Dương được lựa chọn để nghiên cứu và tính toán dòng
chảy hình thành từ mưa với tiêu đề “Ứng dụng mô hình thủy văn mô phỏng dòng
chảy do mưa và đề xuất giải pháp giảm ngập cho lưu vực sông Bà Lụa – Tỉnh Bình
Dương” làm đồ án tốt nghiệp nhằm phục vụ yêu cầu giảm thiểu ngập lụt.
2. Mục đích nghiên cứu
Áp dụng thành công mô hình SWMM (Storm Water Management Model) cho
lưu vực sông Bà Lụa để mô phỏng dòng chảy đô thị.
Đánh giá khả năng thoát nước và bước đầu đề xuất giải pháp khắc phục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan ĐKTN và KTXH lưu vực Bà Lụa.
Đánh giá tình hình ngập và hiện trạng thoát nước ở lưu vực Bà Lụa.
Áp dụng mô hình SWMM mô phỏng dòng chảy do mưa và khả năng thoát nước
mưa cho lưu vực Bà Lụa.
Đề xuất giải pháp giảm thiểu ngập lụt cho lưu vực nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu
Điều tra, thu thập, xử lý và đánh giá dữ liệu
Phương pháp thống kê xác xuất và tương quan số liệu
Phương pháp mô hình: mô phỏng dòng chảy do mưa và đánh giá khả năng thoát
nước mưa cho lưu vực sông Bà Lụa bằng mô hình SWMM
Phương pháp kế thừa: tổng hợp và kế thừa các kiến thức trong các tài liệu liên
quan đã được nghiên cứu.
Phương pháp GIS: áp dụng phương pháp chồng lắp bản đồ và xây dựng đường
đồng mức ứng các điểm đo rời rạc.
5. Kết cấu đồ án
Mở Đầu
Chương 1: Tổng quan về khu vực nghiên cứu

Nội dung của chương 1 gồm tổng quan về điều kiện địa lý tự nhiên, đặc điểm
khí tượng thủy văn, điều kiện kinh tế xã hội trong lưu vực nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan mô hình mô phỏng dòng chảy do mưa

2


Nội dung chương 2 gồm giới thiệu chung về các mô hình mô phỏng dòng chảy
đô thị và cơ sở lý thuyết của mô hình SWMM
Chương 3: Ứng dụng mô hình SWMM mô phỏng dòng chảy do mưa và khả
năng thoát nước mưa cho lưu vực sông Bà Lụa
Nội dung chương 3 gồm tính toán mưa thiết kế và mô phỏng chế độ dòng chảy.
Từ đó đánh giá khả năng thoát nước mưa của lưu vực.
Chương 4: Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ngập cho lưu vực
Nội dung chương 4 gồm đề xuất các giải pháp giảm ngập cho lưu vực Bà Lụa
cho hiện tại cũng như tương lai.
Kết Luận Và Kiến Nghị

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH
TẾ - XÃ HỘI LƯU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1 Vị trí địa lý
Tỉnh Bình Dương thuộc vùng Đông Nam Bộ, tại tọa độ địa lý 15051’46’’11030’ vĩ độ Bắc, 106058’ kinh độ Đông. Bình Dương tiếp giáp với tỉnh Bình Phước ở
phía Bắc giáp với Thành Phố Hồ Chí Minh. [13]
Bình Dương nằm giữa 2 con sông lớn của Đông Nam Bộ là sông Sài Gòn và
sông Đồng Nai, là cửa ngõ giao thương với TP.Hồ Chí Minh, cách trung tâm TP.Hồ
Chí Minh khoảng 25km về phía Nam, có các trục lộ giao thông huyết mạch của quốc

gia chạy qua như QL13, QL14, QL1, QL1K,…cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và
các bến cảng chỉ từ 10 – 15km.
Tỉnh Bình Dương có diện tích tự nhiên 2.694km², chiếm khoảng 0,83% diện
tích cả nước), có 9 đơn vị hành chính gồm TP.Thủ Dầu Một (là trung tâm kinh tế chính trị - văn hóa của tỉnh), khu đô thị Nam Bình Dương (gồm 04 TX. Thuận An, Dĩ
An, Tân Uyên và Bến Cát), và 4 huyện ở phía Bắc của tỉnh gồm Dầu Tiếng, Bàu Bàng,
Phú Giáo và Bắc Tân Uyên. [14]

Hình 1.1: Bản đồ vị trí địa lí lưu vực Bà Lụa
4


Hệ thống tiêu thoát nước Bà Lụa trong đồ án được bắt đầu từ xã Bình Chuẩn,
Thuận Giao và An Thạnh thuộc thị xã Thuận An; phường Phú Hòa và Phú Thọ thuộc
TP Thủ Dầu Một - Tỉnh Bình Dương.Tổng diện tích lưu vực là 2.537 ha, được giới
hạn bởi :
Phía Bắc: Giáp xã Phú Mỹ và xã Tân Phước Khánh
Phía Đông: Giáp đường Thủ Khoa Huân
Phía Nam: Giáp lưu vực Chòm Sao – Suối Đơn
Phía Tây: Giáp đường 30- 4 của TP. Thủ Dầu Một. [7]
1.1.2 Đặc điểm địa hình của lưu vực
Vùng đất Bình Dương tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Nhìn
tổng quát, Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau: vùng địa hình núi thấp có
lượn sóng yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi.... Các quy luật
tự nhiên tác động lên vùng đất này tạo nên nhiều dạng địa mạo khác nhau: có vùng bị
bào mòn, có vùng tích tụ (do có sự lắng đọng của các vật liệu xâm thực theo dòng
chảy), có vùng vừa bị bào mòn, vừa tích tụ và lắng đọng. Nguyên nhân chủ yếu là do
nước mưa và dòng chảy tác động trên mặt đất, cộng với sự tác động của sức gió, nhiệt
độ, khí hậu, sự sạt lở và sụp trượt vì trọng lực của nền địa chất. Các sự tác động này
diễn ra lâu dài hàng triệu năm. [13]


Hình 1.2: Bản đồ địa hình lưu vực Bà Lụa
Đặc điểm chung về địa hình của lưu vực Bà Lụa có dạng lòng chảo, hai bên
sườn có độ dốc rất lớn và thoải dần về phía đầu nguồn sông Bà Lụa (kênh Bưng Biệp5


Suối Cát). Mặt khác sông Bà Lụa có sự thay đổi rất lớn về độ cao đáy: Đầu tuyến cao
độ đáy sông khoảng (+26m), cuối tuyến cao độ đáy khoảng (-0.75m).Với đặc điểm này
quá trình tập trung dòng chảy trong lưu vực nhanh chóng đồng thời với điều kiện tiêu
thoát kém làm cho phía hạ lưu thường xuyên bị ngập.
Đặc điểm địa hình của lưu vực có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình hình thành
dòng chảy cũng như quy mô, hướng và khả năng thoát nước của hệ thống thoát nước
mưa trong từng lưu vực. Do đặc điểm địa hình dạng lòng chảo của lưu vực nên dòng
chảy tập trung nhanh sau mưa và đây là yếu tố bất lợi làm gia tăng mức đầu tư trong
công tác thoát nước. [7]
1.1.3. Đặc điểm thổ nhưỡng thảm phủ
1.1.3.1 Đặc điểm thổ nhưỡng
Theo tài liệu thổ nhưỡng Tỉnh Bình Dương có các loại đất như sau: [1]
Đất phèn có cao trình thấp < +1.4m, loại đất này hay ngập do chịu ảnh hưởng
thủy triều thường xuyên.
Đất nâu vàng trên phù sa cổ: là loại đất phong hóa trên nền đá cổ, chiếm ưu thế
trong vùng nghiên cứu với 16.100ha chiếm hơn 80% diện tích đất.
Đất dốc tụ bồi lắng ven sông suối ở các vùng có cao trình cao trong vùng.
Đất phù sa gley: khoảng 170 ha chiếm 0.9%.

Hình 1.3: Bản đồ thổ nhưỡng của lưu vực nghiên cứu
6


Vùng nghiên cứu Bà lụa chủ yếu là đất gò đồi vườn tạp được phủ bởi các bồi
tích cổ với thành phần là các sản phẩm hạt thô – mịn vừa (là các lớp đất hỗn hợp sét sét chịu ảnh hưởng nhiều của quá trình felarit hóa nên nhiều chỗ lẫn sạn sỏi laterite),

được tích tụ với thời gian dài, chiều dày tích tụ lớn, tuổi địa chất của các thành tạo này
trong khoảng từ Plextoxen –Mioxen, móng đá gốc ở đây tương đối không sâu.
Ở những nơi có cao trình cao có đất dốc tụ bồi lắng ven sông, loại đất này có
khoảng 620 ha chiếm gần 3% diện tích trong vùng.
Nhìn chung đối với các loại đất trong vùng được đánh giá là không màu mở cho
phát triển sản xuất nông nghiệp nhất là trồng trọt.
1.1.3.2. Lớp phủ mặt đệm
Qua bản đồ cho thấy hiện trạng sự phát triển đô thị trên lưu vực Bà Lụa khá
cao, với mật độ dày ở khu vục sát sông Sài Gòn và gần Đại lộ Bình Dương. Phần phía
trên lưu vực phần lớn là đất trống để chuẩn bị phát triển đô thị tuy nhiên cũng còn một
số vườn có tán cây lớn.

Năm 1987

Năm 2007

Năm 1997

Năm 2017

Hình 1.4: Lớp phủ mặt đệm của lưu vực Bà Lụa

7


Từ hình 1.4 ta thấy rằng sự biến đổi nhanh của mặt đệm làm cho sự phân bố
diện tích tham gia vào quá trình hình thành dòng chảy thay đổi lớn .Tốc độ đô thị hóa
phát triển, các cơ sở hạ tầng ngày càng nhiều dẫn đến diện tích không thấm bê tông
ngày tăng cao.
1.1.4. Đặc điểm khí hậu

Cũng như các vùng khác ở miền Đông Nam Bộ, khí hậu ở Bình Dương mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa nóng ẩm ổn định với hai mùa rõ rệt mùa mưa từ tháng
5 đến cuối tháng 10.Mùa khô thường từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Đặc trưng của
vùng nghiên cứu được thể hiện ở một số yếu tố sau: [13]
1.1.4.1. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương dao động từ 24.2°C- 27.4°C.
Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 38,3°C và thấp nhất từ 14°C-15°C. Biên độ nhiệt độ
giữa ban ngày và ban đêm chênh lệch nhau khá lớn (từ 5°C- 10°C).
Nhiệt độ lớn nhất tuyệt đối Tmax= 400C.
Nói chung, nhiệt độ hàng năm khá ổn định, chỉ có tính biến đổi trrong ngày là
lớn.
1.1.4.2. Đặc điểm chế độ ẩm
Trung bình Bình Dương có độ ẩm thấp,độ ẩm bình quân năm U0 = 79.5%. Do
mưa ít, nắng nhiều nhiệt độ cao.Trong năm, độ ẩm mùa mưa cao nhiều hơn độ ẩm mùa
khô.
Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối Umin=20%
Bảng 1.1: Độ ẩm bình quân tháng
Tháng
U%

1
74

2
71

3
71

4

74

5
80.7

6
7
8
83.7 84.2 84.5

9
86

10
11
12
85.2 81.7 77.8

1.1.4.3. Bốc hơi
Bốc hơi tại các trạm khí tượng được quan trắc chủ yếu trên ống Piche (trong
lều). Do có nền nhiệt độ cao, nắng nhiều ,lượng bốc hơi trên toàn lưu vực nhìn chung
là khá lớn.

8


Bảng 1.2: Lượng bốc hơi ngày bình quân tháng
Tháng

1


2

3

4

5

6

E
(mm/ngày)

3.3

3.4

4.3

4

2.5

2.3

7

8


9

10

11

12

2.1 1.9 1.7 1.9 2.2

2.7

1.1.4.4. Gió
Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp
thấp nhiệt đới.Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông-Bắc, về mùa
mưa gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây,Tây – Nam. Tốc độ gió bình quân khoảng
0.7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là hướng Tây, Tây – Nam.
1.1.4.5. Mưa
Chế độ mưa trong khu vực được chia làm hai mìa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng V
đến tháng X chiếm 85% tổng lượng mưa toàn năm. Vào những tháng đầu mùa mưa
thường xuyên xuất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng
VII,VIII,IX thường là những tháng mưa dầm, có những trận mưa dầm kéo dài 1-2
ngày đêm liên tục. Đặc biệt ở Bình Dương hầu như không có bão chỉ ảnh hưởng
những cơn bão gần.[1]
Lượng mưa trung bình hằng năm là 1772 mm, lượng mưa cao nhất năm (1942)
là 2.683mm, lượng mưa thấp nhất năm (1962) là 1.376mm.[10]
1.1.4.6. Số giờ nắng
Nhìn chung Bình dương có số giờ nắng cao, bình quân 2.200 -2.400 giờ,tức 6-7
giờ/ngày.Những nơi có độ ẩm cao là những nơi có số giờ nắng thấp chỉ còn từ 2000
đến 2200 giờ (5-6 giờ/ngày), ngược lại những nơi có độ ẩm thấp là những nơi có số

giờ nắng cao đạt từ 2.700-2.900 giờ (7-8 giờ/ngày).[14]
1.1.5. Hệ thống sông rạch liên quan đến tiêu nước khu vực nghiên cứu
1.1.5.1. Sông lớn
Sông Sài Gòn là trục tiêu chính của khu vực sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng
đồi núi huyện Lộc Ninh tỉnh Bình Phước, chảy qua các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương,
TP.HCM rồi đổ ra sông Đồng Nai tại Tân Thuận (Nhà Bè). Sông có chiều dài khoảng
280km, diện tích hứng nước 4500km2. Đoạn chảy qua đồng bằng được kể từ đập chính

9


của hồ Dầu Tiếng, bề rộng từ đáy đến cửa sông biến đổi từ 150m đến 350m, độ sâu từ
10m đến 20m, độ dốc lòng sông từ 0.005 đến 0.0001.[13]

Hình 1.5: Bản đồ mạng lưới sông
1.1.5.2. Hệ thống kênh rạch
Vùng nghiên cứu có một hướng tiêu chính: theo hướng rạch Bưng Biệp – Suối
Cát ra sông Bà Lụa rồi đổ vào sông Sài Gòn.
Các sông rạch tiêu thoát nước của khu vực nói riêng và vùng hạ lưu nói chung
có một số đặc điểm như sau:
-

Các sông rạch chằng chịt nối liền với nhau tạo thành mạng lưới tiêu thoát nước
từ các tiểu lưu vực đến các sông chính ra biển.

-

Chế độ mực nước dòng chảy trong các sông rạch vừa phụ thuộc vào dòng chảy
thượng lưu, vừa phụ thuộc vào mưa.[7]


1.1.6 Đặc điểm dòng chảy
Sông Sài Gòn chảy dọc theo biên giới Việt Nam - Campuchia, đến hợp lưu với
suối Sanh Đôi thì đổi sang hướng Tây Bắc - Đông Nam. chảy qua Tỉnh Bình Dương
(bên trái) và TP. Hồ Chí Minh đổ ra sông Nhà Bè tại vị trí Ngã 3 đèn đỏ (cách cảng
Cát Lái 1.5 km về phía hạ lưu). Từ Thủ Dầu Một đến cửa sông, sông Sài Gòn đoạn
qua khu vực nghiên cứu dài 30.15km, có mặt cắt rộng từ 225 - 370m, sâu từ 15 - 20m
với nhiều chi lưu khá sâu, đặc biệt là đoạn gần cửa sông nên tàu 10 nghìn tấn có thể ra
vào cảng Sài Gòn. [1]
10


Từ những tài liệu thực đo lưu lượng của các trạm thủy văn cho thấy dòng chảy
của các sông trong vùng hạ lưu có đặc điểm như sau: [7]
Dòng chảy biến đổi không đều chỉ phụ thuộc vào mùa mưa.
Lưu lượng dòng chảy thời gian không chỉ phụ thuộc vào mùa mưa mà còn phụ
thuộc vào khả năng điều tiết nước của các công trình hồ chứa thượng lưu.
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1. Tình hình dân số
TP Thủ Dầu Một: Dân số toàn thị xã thông kê theo năm 2007 khoảng 178.029
người. Trong đó lao động nông thôn là 66.598 người, chiếm 37.41%; lao động nữ là
93.458 người, chiếm 52.51%; lao động nam là 84.571 người, chiếm 47.50%.
TX Thuận An : Dân số toàn huyện theo thống kế năm 2007 khoảng 231.763
người.Trong đó lao động nông thôn là 173.178 người chiếm 74.72%; lao động sống ở
thành thị là 58,585 người chiếm 25.28%; lao động nữ là 119.894 người chiếm 51.73%,
lao động nam là 111.869 người chiếm 48.27%. Tỉ lệ tăng dân số cơ học ở mức cao là
do những yếu tố tác động sự bùng phát các khu công nghiệp, khu chế xuất, sự gia tăng
các khu đô thị và sự di chuyển gia tăng dân số trong những năm gần đây.
Gia tăng dân số làm phát sinh nhiều vấn đề nan giải như giải quyết nhà ở, việc
làm, tệ nạn xã hội, an ninh trật tự và điều cốt lõi là khối lượng rác ngày càng tăng gây
ảnh hưởng đến môi trường sống, nhất là các khu công nghiệp đã tạo áp lực lớn cho

quận về vấn đề quản lý trong công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn. [7]
Bảng 1. 3: Thống kê dân số trung bình phân theo Huyện/TX/TP
Phân theo đơn vị
cấp huyện
TP. Thủ Dầu Một
Huyện Bàu Bàng
Huyện Dầu Tiếng
TX. Bến Cát
Huyện Phú Gíáo
TX Tân Uyên
TX. Dĩ An
TX Thuận An
Huyên Bắc Tân Uyên
Tổng số

Năm 2011

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

251.922
114.623
233.800
88.501
239.022
334.592
428.953

1.691.413

269.62
116.691
258.37
91.819
250.960
373.876
441.14
1.802.476

276.231
82.177
117.761
208.006
93.174
194.146
387.552
453.389
61.122
1.873.558

286.707
84.93
119.215
217.434
94.168
200.15
369.313
469.164

62.352
1.930.433

(Nguồn: Niên giám thống kê Tỉnh Bình Dương năm 2016)

11


1.2.2. Cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng
Theo định hướng chiến luợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có thể tổng hợp
như sau: tập trung khai thác các lợi thế về vị trí địa lý, về cơ sở hạ tầng công nghiệp...
và khai thác các nguồn lực đầu tư bên ngoài để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh, phấn đấu để phát triển kinh tế với tốc độ nhanh và bền
vững, thực sự trở thành một địa bàn động lực kinh tế và phát triển năng động gắn kết
với các địa phương trong vùng trọng điểm kinh tế Nam Bộ. Xây dựng cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp. Gắn phát triển kinh tế với phát triển
xã hội, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống, xây dựng xã hội dân chủ, công bằng,
văn minh, quốc phòng an ninh vững chắc.
Công nghiệp và dịch vụ đóng vai trò chủ yếu để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
kinh tế. Trước hết là phát triển các khu công nghiệp tập trung (có 13 khu công nghiệp).
Các khu công nghiệp này đều nằm trên hành lang công nghiệp của tỉnh (xuất phát từ
ga Sóng Thần - tỉnh lộ 743 - An Phú - vành đai ngoài TP Thủ Dầu Một). Hành lang
này nằm trên vùng đất đồi cao (trên 20m so với mực nước biển) là vùng đất ít thuận lợi
cho sản xuất nông nghiệp, nhưng lại rất thuận lợi cho xây dựng, dễ giải tỏa, đền bù
thấp. (Nguồn: Trích trang II-28 Báo Cáo đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực
tiễn dòng chảy thủy văn đô thị phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị và
chống ngập Vùng ven sông Sài Gòn – Tỉnh Bình Dương’’của TS.Trương Văn Hiếu )
Thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị xã nhiệm kỳ
2015-2020 đề ra, kinh tế của TX. Thuận An đã duy trì tốc độ tăng trưởng khá; cơ cấu
kinh tế chuyển dịch hợp lý, đúng định hướng, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa

phương. Cụ thể, đến nay lĩnh vực công nghiệp chiếm 69.5%, thương mại - dịch vụ
chiếm 30.36%, nông nghiệp chiếm 0.14% trong cơ cấu kinh tế của thị xã.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành ngày càng mạnh dẫn đến sự chuyển dịch
cơ cấu lao động và việc làm ngày càng rõ nét hơn, giảm tỷ trọng lao động trong nông
nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn lưu vực.
Theo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội thì TX. Thuận An đang từng bước
phát triển trở thành một trong những khu vực đô thị của tỉnh Bình Dương và đang
hướng đến mục tiêu thành Thành phố Thuận An. [13]

12


1.2.3. Tình hình nông nghiệp – công nghiệp
1.2.3.1. Tình hình sử dụng đất
TP Thủ Dầu Một Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện khoảng 8.480 ha trong đó
đất nông - lâm nghiệp chiếm khoảng 42.27% còn lại là đất thổ cư và đất chuyên dùng
khác. [13]
Bảng 1.4: Bảng cơ cấu sử dụng đất ở TP Thủ Dầu Một năm 2010.
Tỷ lệ
Cơ cấu đất
Diện tích (ha)
(%)
Đất ở

14.98

196

Đất chuyên dùng khác


33.14

434

Đất nông - lâm nghiệp

50.70

664

Đất sông suối - chưa sử dụng

1.18

15

(Nguồn: Niên giám thống kê Tỉnh Bình Dương 2010)
TX. Thuận An: Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện khoảng 8.426 ha trong đó
đất nông - lâm nghiệp chiếm khoảng 42.27% còn lại là đất thổ cư và đất chuyên dùng
khác.
Bảng 1.5: Cơ cấu sử dụng đất ở TX Thuận An năm 2010.

Đất ở
Đất chuyên dùng khác
Đất nông - lâm nghiệp

18.64
44.16
33.36


Diện tích
(ha)
224
530
400

Đất sông suối - chưa sử dụng

384

46

Cơ cấu đất

Tỷ lệ (%)

(Nguồn: Niên giám thống kê Tỉnh Bình Dương 2010)
1.2.3.2. Tình hình công nghiệp, cơ sở hạ tầng
Bình Dương đã trỗi dậy với chủ trương đổi mới, được cụ thể hóa bằng những
chính sách mở đường cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Bình Dương là nơi
tập trung các khu, cụm công nghiệp trọng điểm của cả nước.Các KCN ở Bình Dương
được thể hiện ở bảng 1.6.
13


Bảng 1.6: Quy mô các khu công nghiệp tập trung tỉnh Bình Dương. [1]
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Khu công nghiệp
Sóng Thần 1
Sóng Thần 2
Bình Đuờng
Việt Nam - Singapore
Bình Hoà
Việt Hương
An Phú 1
An Phú 2
An Phú 3
Đồng An
Tân Đông Hiệp A,B
Phú Hòa

Truông Bồng Bông
Tân Định
Bàu Bèo
Nam Tân Uyên
Mỹ Phuớc
Lai Khê
Lai Uyên
Tổng cộng

Địa điểm
Di An
Di An
Thuận An
Thuận An
Thuận An
Thuận An
Thuận An
Thuận An
Thuận An
Thuận An
Di An
TDM
TDM
Bến Cát
TDM
Tân Uyên
Bến Cát
Bến Cát
Bến Cát


Quy mô (ha)
180
442
30
500
500
20
197
200
100
120
362
150
500
496
300
500
300
300
500
5744

Hình 1.6: Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore I (VSIP)
Trong lưu vực nghiên cứu có các khu công nghiệp: An Thạnh, cụm công nghiệp
Bình Chuẩn, các cơ sở sản xuất gốm, dệt may, cơ khí, của tư nhân nằm dọc theo
QL13 và đường DT743.
14


1.2.3.3. Giao thông

Đường bộ: TP.Thủ Dầu Một đã hình thành hệ thống đường thủy, đường bộ
tương đối hoàn thiện. Chỉ tiêu về đường đạt 1.58 km/km2.Ngoài ra bộ giao thông vận
tải đã có chủ trương xây dựng tuyến đường sắt Lộc Ninh- Dĩ An đây là tuyến đường
sắt xuyên Á có qui mô dự kiến phục vụ 500 hành khách/ngày đêm.
TX. Thuận An có 535 tuyến đường với tổng chiều dài 289,79km, đường rộng
trung bình 4m, trong đó huyện quản lí 61 tuyến. Đường tại các xã ven sông như: An
Sơn, Vĩnh Phú lầy lội gây khó khăn đi lại trong mùa mưa. [7]
Đường sông: Sông ngòi đi qua trên địa bàn tỉnh có tổng chiều dài 402,13km
với 5 cảng với 3cảng đang khai thác cảng Bình Dương, cảng Bà Lụa, cảng Thạnh
Phước và một cảng đang xây dựng (cảng An Sơn). Cảng Bình Dương nằm trên sông
Đồng Nai có tổng diện tích 7.3 ha cho phép tàu trọng tải 5.000 DWT ra vào cảng. Bên
cạnh đó hiện nay đang quy hoạch mở rộng cảng ICD-TBS Tân Vạn để phục vụ sản
xuất và xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
Ngoài ra Bình Dương còn có nhiều hệ thống bến (64 bến) 64 bến thủy nội địa
tạm thời đáp ứng một phần nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
Đường sắt: Trên địa bàn tỉnh Bình Dương có tuyến đƣờng sắt Bắc - Nam, dài
8.6 km đi qua TX Dĩ An. Tại đây có ga Sóng Thần và Dĩ An Ga Sóng Thần là một
trong những nhà ga trung chuyển của hệ thống đường sắt Bắc - Nam năng lực vận
chuyển và bốc xếp lên đến 10 triệu tấn hàng hóa. Ga Dĩ An có chức năng đón tiễn tổ
chức tránh vượtt các đoàn tàu hách hàng hóa trên tuyến Thống Nhất.
Đường hàng không: Bình Dương cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng
30 km, nên khá thuận tiện cho giao lưu trong nước và quốc tế. Nhìn chung,hệ thống
giao thông trên địa bàn tỉnh tương đối thuận lợi trong việc phục vụ giao thương hàng
hóa và phát triển KT-XH. [13]
1.2.3.4. Điều kiện cấp điện nước.
a. Hệ thống cấp điện
TP Thủ Dầu Một đã đạt 97% hộ cấp điện lưới quốc gia phục vụ sinh hoạt và sản
xuất. Tuy nhiên mức tiêu thụ điện còn thấp chỉ đạt 280 KWh/người/năm.Các nguồn
điện chủ yếu lấy từ các trạm biến thế: 110KV Gò Đậu, riêng KCN Tân Định An có


15


trạm biến thiên riêng 110KV nhận điện từ tuyến đường cao thế 110KV Lộc Ninh công
suất 40MVA.
Toàn huyện TX Thuận An có 8 xã và 2 thị trấn đều được cấp điện lưới quốc
gia. Các nguồn điện chủ yếu lấy từ các trạm biến thế: 110KV Gò Đậu, 110KV Sóng
Thần và một phần từ trạm Bình Triệu 15KV, riêng KCN VISP có nhà máy điện riêng
công suất 150 MW. [7]
b. Hệ thống cấp nước
Trong khu vực có hai công trình cấp nước thuộc tỉnh quản lý: Tuyến nước sạch
Ø400 từ nhà máy nước Thủ Dầu Một tới KCN VSIP với công suất 12.000m3/ngày,
nhà máy Dĩ An đang xây tại xã An Phú với công suất 15.000m3. [7]
Hệ thống cấp nước cho các đô thị trong tỉnh Bình Dương gồm các nhà máy
nước ở TP.Thủ Dầu Một, TX Dĩ An, Mỹ Phước, Uyên Hưng, Nam Tân Uyên, Dầu
Tiếng và Phước Vĩnh. Hệ thống cấp nước nông thôn chủ yếu dùng nước giếng và nước
sông.Tổng công suất cấp nước toàn tỉnh hiện nay đạt 267.800 m3/ngày đêm; 95% dân
số thành thị được sử dụng nước sạch. [13]
1.2.3.5. Hệ thống thông tin truyền thông
Ngành bưu chính viễn thông ở Bình Dương đã đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ
thông tin liên lạc đến các vùng trong cả nước và thế giới
Hiện tại trên địa bàn tỉnh có gần 2,5 triệu thêu bao điện thoại, trong đó có 158
ngàn thuê bao điện thoại cố định (đạt tỷ lệ gần 10 thuê bao/100 dân); 68 ngàn thu bao
di động trả sau (đạt tỷ lệ 4 thuê bao/100 dân) gần 2,3 triệu thu bao di động trả trước
Thuê bao Internet đạt 756.721 thuê bao, tỷ lệ người dùng Internet đạt 46.71/100
dân. Mạng lưới bưu điện hiện có 41 bưu cục phục vụ, trong đó có một bưu cục cấp
1,08 bưu cục cấp 2.32 bưu cục cấp 3. Số xã phường, thị trấn có bưu điện văn hóa xã là
49. [15]
1.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN LƯU VỰC BÀ LỤA
Trục thoát nước Bà Lụa (kênh Bưng Biệp –Suối Cát) gồm: [7]

Kênh Bưng Biệp – Suối Cát: Chiều dài tuyến rạch L = 6382m.
Rạch Nhã Cối: Chiều dài tuyến rạch L = 1510m.
Rạch Lò Nhang: Chiều dài tuyến rạch L = 1050m.
Rạch Bưng Viết: Chiều dài tuyến rạch L = 2572m.
16


×