Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo trình Gia công trên máy phay CNC Nghề: Cắt gọt kim loại (Cao đẳng) CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.27 KB, 59 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MODUL : GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC
NGHỀ : CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN…
ngày…….tháng….năm ......... …………........... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng
nghề tỉnh BR - VT

Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015
1


MÔ ĐUN: GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC
Mã mô đun: MĐ21
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí:
+ Trước khi học mô đun này học sinh phải hoàn thành: mô đun gia công
tiện, gia công phay.
- Tính chất:
+ Đây là mô đun đầu tiên học sinh nâng cao kỹ năng nghề.
+ Là mô-đun chuyên môn nghề thuộc mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
Mục tiêu của mô đun:
- Lập được chương trình phay CNC trên phần mềm điều khiển.
- Cài đặt được chính xác thông số phôi, dao.
- Vận hành thành thạo máy phay CNC để phay mặt phẳng, bậc, rãnh, khoan lỗ,
khoét lỗ đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-6, độ nhám cấp 7-9, đạt
yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.


- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện
trên máy phay CNC.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung của mô đun:
STT

Tên các bài trong mô đun

Thời gian

Hình thức
dạy

1

Tổng quan về máy Phay CNC

5

Tích hợp

2

Cài góc phôi – offset dao

15

Tích hợp


Kiểm tra bài 1,2

2

Tích hợp

3

Gia công phay mặt phẳng, mặt bậc

20

Tích hợp

4

Gia công khoan

15

Tích hợp

5

Gia công phay rãnh, phay hốc

13

Kiểm tra bài 3,4,5


2

Tích hợp
Tích hợp
2


Cộng

120

BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ MÁY PHAY CNC
3


Giới thiệu:
Đây là phần bài học giới thiệu chung về máy Phay CNC, một phần học quan
trọng tiếp theo trên gia công phay CNC.
Mục tiêu:
+ Trình bày được cấu tạo chung của máy và các bộ phận chính của máy phay
CNC
+ Nêu được đặc tính kỹ thuật của máy CNC.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
+ Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy phay CNC, các bộ phận máy và
các phụ tùng kèm theo máy
+ Thực hiện chính xác rà gá phôi trên mâm cặp và tháo mở dao trên ụ dao
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.

Nội dung chính:
1.

Quá trình phát triển của máy Phay CNC

1.1 Các mốc thời gian phát triển
- Năm 1725 – Phiếu đục lỗ được dùng để tạo mẫu quần áo
- Năm 1808 – Phiếu đục lỗ trên lá kim loại được dùng để điều khiển tự động
máy thêu.
- Năm 1863 – Tự động điều khiển chơi nhạc trên piano nhờ băng lỗ
- Năm 1940 – John Parsons đã sáng chế ra phương pháp dùng phiếu đục lỗ để
ghi các dữ liệu về vị trí tọa độ để điều khiển máy công cụ.
- Năm 1952 – Máy công cụ NC điều khiển số đầu tiên
- Năm 1959 - Ngôn ngữ APT được đưa vào sử dụng
- Năm 1960s – Điều khiển số trực tiếp (DNC)
- Năm 1963 - Đồ hoạ máy tính
- Năm 1970s - Máy CNC được đưa vào sử dụng
- Năm 1980s – Điều khiển số phân phối được đưa vào sử dụng
1.2. Các loại máy gia công sử dụng kỹ thuật NC và CNC
4


Ngày nay các máy sử dụng kỹ thuật NC và CNC được sử dụng rất nhiều trong
các lĩnh vực khác nhau như:
2. Cấu tạo chung của máy CNC
2.1. Ê tô
Trong quá trình đóng mở Ê tô để tháo chi tiết bằng hệ thống thủy lực ( khí
nén ) hoặc tay hoạt động nhanh lực phát động nhỏ và an toàn.
2.2. Bảng điều khiển
Bảng điều khiển là nơi thực hiện trao đổi thông tin giữa người và máy. Kết cấu

của bảng có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất. Bảng điều khiển của máy
phay CNC MCV có cấu tạo như sau:

Hình 6.1. Bảng điều khiển của máy phay CNC MVC
3. Đặc tính kỹ thuật của máy
MODEL

TRAVEL

MVC-955

MVC-1160

MVC-1370

X axis travel

900 mm

1100 mm

1300 mm

Y axis travel

550 mm

600 mm

700 mm


Z axis travel

530 mm

610 mm

700 mm

Spindle center
to colum

600 mm

650 mm

760 mm

Spindle nose to
table surface

150 - 680 mm

150 - 760 mm

150 - 850 mm

DISTANCE

TABLE


Table work area
Dimension of T-slot

1000x 510 mm 1200 x 600 mm 1400 x700 mm
CD 100 x 18 x 5T mm

CD 125 x 18 x 5T

5


Max. Table load

600 kg

Spindle taper /
Bore diameter

BT40

800 kg

1200 kg
BT40/50

Driving method

Belt


SPINDLE
Spindle motor-con
t / 30 min
Spindle speed

FEED
RATE

TOOLS

MACHINE

15 HP / 11 KW

20 HP / 15 KW

8000 rpm

8000/6000 rpm

Rapid feed rate
X/Y/Z

20 x 20 x 15 m/min

X x Y x Z ball screw

40 x 12B2 (dia. x pitch)

50 x 12B2


Motor (XYZ)

2.5 / 2.5 / 3.5 KW

3.5 / 3.5 / 3.5 KW

Max. tool lenth

250 mm (9.8") x 89 mm (3.5")

Max. tool weight

6 kg / 13.2 lbs

Number of tools

16 / 20 24 pcs

Tool exchaning time

10 / 4 sec.

Tool selection method

Bi-direction & Min Path

Min. / Max. air pressure

4 kg / 6 cm²


Coolant tank
capacity

250 L

380 L

450 L

Net weight

7000 kg

8200 kg

10400 kg

Gross weight

7500 kg

8500 kg

11000 kg

Floor space
requirement
(L x W x H)


261 x 210 x 235 cm

300 x 219 x 246 cm

340 x 248 x 280 cm

Packing size
(L x W x H)

265 x 228 x 245 cm

310 x 228 x 250 cm

385 x 310 x 315cm

Hình 6.2: Bảng thông số kỹ thuật máy Phay MVC
3.2. Mô tả thông số kỹ thuật
- Mỗi loại máy có đặc tính kỹ thuật khác nhau, phụ thuộc vào từng hãng sản
xuất. Trong phạm vi giáo trình giới thiệu máy phay Charles MVC do đài loan
sản xuất có đặc tính kỹ thuật cơ bản như sau:
+ Đường kính mâm cặp:
6


+ Chiều cao trung tâm tính từ trục chính đến băng máy:
+ Khoảng cách từ tâm trục chính đến tâm ụ động:
+ Khoảng cách chạy dao dọc của bàn dao ( trục Z ):
+ Khoảng cách chạy dao ngang của bàn dao ( trục X ):
+ tốc độ của trục chính :
+ Đường kính lỗ trục chính :

+ Số lượng dao :
+ Lượng chạy dao dọc ( trục Z ) :
+ Lượng chạy dao ngang ( trục X ):
+ Thời gian thay đổi dao :
+ Diện tích mặt đáy:
1. Gá dao lên từng vị trí mâm dao.
STT

Bước Thực hiện

1

Tháo cán dao

2

Tra mũi dao thích hợp với trục

Mô tả
-

Quay dao tới vị cần tháo

-

Nhấn phím tháo dao

-

Dựa vào ký hiệu collet với


dao

trục đường kính giới hạn chọn
lưỡi dao phù hợp để tra vào.

3

Tra cán dao vào mâm dao

-

Siết chặt với dụng cụ siết.

-

Thực hiện lại các bước 1

-

Nhấn phím tra cán dao

4.Gá kiểm tra và canh chỉnh ê rô
4.1. Trang bị đồ gá
Máy CNC có độ chính xác gia công rất cao ( µm ), do đó đồ gá có ảnh hưởng
rất lớn đến sai số chuẩn khi định vị chi tiết trong thành phần sai số tổng cộng.
Đồ gá trên máy CNC phải đảm bảo độ chính xac gá đặt cao hơn các đồ gá trên
máy vạn năng thông thường. Để đảm bảo độ chính xác gá đặt thì phải chọn

7



chuẩn sao cho sai số chuẩn bằng không, sai số kẹp chặt phải có giá trị là nhỏ
nhất, điểm đặt của lực kẹp phải tránh gây biến dạng cho chi tiết gia công.
Các máy CNC có độ cứng vững rất cao, do đó đồ gá trên các máy đó không
được làm giảm độ cứng vững của hệ thống công nghệ khi sử dụng máy với công
suất tối đa. Điều đó có nghĩa là đồ gá trên máy CNC phải có độ cứng vững cao
hơn các đồ gá thông thường khác. Vì vậy đồ gá trên máy CNC phải được chế tạo
từ thép hợp kim với phương pháp tôi bề mặt.
4.2. Các loại đồ gá
4.2.1. Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh
- Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh cho phép gá đặt một số loại chi tiết điển hình
có kích thước khác nhau. Kết cấu đồ gá gồm hai phần chính: phần đồ gá cơ sở
và phần chi tiết thay đổi. Đồ gá loại này cho phép thay đổi chi tiết gia công
ngoài vùng làm việc của máy. Phạm vi ứng dụng có hiệu quả của đồ gá trong
sản xuất hàng loạt.
- Đồ gá trên hình 6.3 được dùng để gia công các chi tiết dạng càng, dạng chấu
kẹp....

Hình 6.3. Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh
Trong đó:

a/ các dạng chi tiết gia công; l – kich thước điều chỉnh;
b/ sơ đồ gá đặt: 1 – thân đế cơ sở; 2-4 trục gá; 3-5 chi tiết định

vị, 6- rãnh định hướng; 7 – chốt.

8



- Đồ gá được định vị trên bàn máy bằng một đầu của trục gá 2 và chốt 7. Chi tiết
gia công được định vị bằng mặt phẳng trên các chi tiết định vị 3 và 5 với các mặt
lỗ trên hai trục gá 2 và 4. Chi tiết được kẹp chặt bằng hai đai ốc. Các chi tiết
thay đổi 4 và 5 được lắp đặt và điều chỉnh theo rãnh định hướng 6 của đổ gá.
Kích thước điều chỉnh là L.
4.2.2. Đồ gá vạn năng – lắp ghép
- Thành phần của đồ gá vạn năng – lắp ghép là những chi tiết chuẩn được chế
tạo với độ chính xác cao. Các chi tiết này có rãnh then để lắp ghép. Sau khi gia
công một loạt chi tiết nào đó người ta tháo đồ gá ra và lắp ghép lại để gá đặt chi
tiết khác. Do độ chính xác của chi tiết rất cao cho nên sau khi lắp ghép ta khong
phải gia công bổ sung.
- Đồ gá vạn năng – lắp ghép được dùng trong máy CNC trong điều kiện sản xuất
đơn chiếc và hàng loạt nhỏ.

Hình 6.4: Đồ gá vạn năng
4.2.3. Đồ gá lắp ghép điều chỉnh
- Loại đồ gá này được dùng trên các máy phay CNC hoặc máy khoan CNC. Trên
chi tiết cơ sở ( đế đồ gá ) người ta gia công các hệ lỗ để lắp ghép các chi tiết
định vị và kẹp chặt khi muốn tạo thành đồ gá mới.
9


- Hệ lỗ trên đế đồ gá lắp ghép điều chỉnh đảm bảo độ chính xác, độ cứng vững
và độ ổn định cao hơn hệ rãnh trên đế đồ gá vạn năng lắp ghép. Hình 5.5 là các
đế đồ gá lắp ghép điều chỉnh.

Hình 6.5: Đế đồ gá lắp ghép điều chỉnh
5. Điều chỉnh mâm cặp
- Xác định đường kính phôi ( phải nằm trong khoảng cách dịch chuyển của mâm
cặp).

- Xác định vị trí các ốc chặn.
- Sử dụng lục giác để điều chỉnh.
- Thử lại lực kẹp bằng đèn báo để đảm bảo điều chỉnh chính xác.
5.1 .Gá phôi đủ lực yêu cầu.
- Căn cứ vào đèn báo trên bảng điều khiển biết chính xác lwucj kẹp.
- Điều chỉnh kẹp thuận.
- Điều chỉnh kẹp nghịch.
5.2.Điều chỉnh lực kẹp phôi.
- Điều chỉnh áp suất dầu ra trên bộ phần áp suất dầu.
6. Công tác bảo quản, bảo dưỡng máy CNC
- Công tác bảo dưỡng máy thường xuyên và định kỳ, tuân theo những hướng
dẫn của nhà cung cấp, đảm bảo đúng quy trình và các nội dung sau đây:
- Không vận hành máy khi chưa đọc và hiểu rõ hướng dẫn an toàn vận hành
máy.
10


- Không động chạm vào các bộ phận máy đang chuyển động, không đeo nhẫn,
đồng hồ, dây chuyền và cà vạt trong khi vận hành thiết bị. quần áo gọn gàng.
- Phải cất các thiết bị phục vụ ( đồ gá kẹp, dao cụ, giẻ lau..) xung quanh máy vào
vị trí quy định trước khi vận hành máy.
Chú ý: không vận hành máy sau khi sử dụng thuốc không có đơn, uống những
dược phẩm mạnh, các đồ uống có độ cồn kích thích.
- Dừng trục chính hoàn toàn trước khi thay đổi dao cụ.
- Dừng hẳn trục chính và các trục chuyển động trước khi gá hay tháo phôi.
- Dừng hẳn trục chính trước khi hiệu chỉnh phôi, đồ gá hay vòi làm mát đang
làm việc.
- Dừng hẳn trục chính trước khi đo đạt kích thước trên phôi.
- Tắt nguồn trước khi hiệu chỉnh hay thay đổi các chi tiết trên máy.
- Chú ý vị trí các phím chức năng khi máy dang hoạt động hoặc dang gá lắp phôi

, dao.
- Không được khởi động máy khi lưỡi cắt đang chạm vào phôi.
- Đảm bảo vùng làm việc đủ ánh sáng.
- Vùng làm việc sạch sẽ và khô ráo. Dọn dẹp phoi, dầu và các vật trở ngại khác.
- Không được dựa vào máy khi máy đang hoạt động.
- Không để máy hoạt động mà không có sự quan sát.
- Định vị và kẹp chặt phôi chắc chắn.
- Sử dụng tốc độ và lượng chạy dao đúng với từng nguyên công nếu có những
tiếng ồn và rung động khác thường.
- Kiểm tra dao và đồ gá trước khi gia công.
- Cất giữ các vật liệu và chất lỏng dễ cháy ra khỏi vùng làm việc và phoi nóng.
- Không sử dung máy trong môi trường dễ nổ.
- Kiểm tra tấ cả các chổ nối trước khi lắp đặt vận hành hay sữa chữa máy. Điện
áp cung cấp phù hợp với điện áp yêu cầu của máy.
- Ngắt tất cả các nguồn điện vào máy trước khi lắp đặt hay sữa chửa máy. Ngắt
tất cả các nguồn điện trước khi mỡ hộp điện hay hộp điều khiển. chỉ những
người có chuyên môn mới được sữa chữa máy.
11


- Khi không sử dụng tắt nguồn tổng của máy.
Câu hỏi ôn tập:
- Trình bày cách gá lắp dao lên trên ụ gá dao?
- Các phương pháp lắp ráp ê tô, cân chỉnh ê tô trên máy phay?
Phương pháp đánh giá:
- Lắp đặt và cân chỉnh chính xác ê tô trên bàn máy.
- Lắp và cân chỉnh dao đúng, đảm bảo an toàn trên mâm dao.
- Đạt trong thời gian quy định.

BÀI 2

CÀI GÓC PHÔI – OFFSET DAO – BÙ DAO
12


Giới thiệu:
Đây là nội dung ban đầu về điều chỉnh và vận hành máy phay CNC, với
các thao tác cơ bản và vận hành máy CNC.
Mục tiêu:
+ Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy phay CNC, các bộ phận máy và
các phụ tùng kèm theo máy
+ Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy phay CNC.
+ Vận hành thành thạo máy phay CNC đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho người và máy.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:
1.Bảng điều khiển của máy phay MCV 955
CHI TIẾT

HƯỚNG DẪN

POWER ON
• Nhấn nút POWER ON để khởi động máy.

POWER OFF
• Nhấn nút POWER OFF để tắt máy .

• Trong trường hợp khẩn cấp ấn nút E- STOP để
EMERGENCY STOP


ngắt nguồn Servo và dừng di chuyển trục ngay
lập tức.


CYCLE START

Để mở khóa nút E-STOP , vặn nút theo chiều

kim đồng hồ , nút sẽ tự động bật lên.
• Khi vận hành máy ở chế độ tự
động(AUTO,DNC ,MDI) ấn nút CYCLE
START để thi hành chương trình.
13


• Nút CYCLE START sẽ sáng đèn cho đến khi kết
thúc chương trình hoặc ấn nút CYCLE STOP.
• Khi máy CNC đang thi hành chương trình ở chế
CYCLE STOP

độ tự động , ấn nút CYCLE STOP để tạm dừng
chương trình ( chỉ dừng di chuyển trục , trục
chính không dừng ).
• Nhấn CYCLE START để tiếp tục thi hành
chương trình .
• Khi vận hành máy ở chế độ tự động

FEED OVERIDE

(AUTO,DNC ,MDI) công tắc FEED OVERIDE

dùng để điều chỉnh % tốc độ cắt gọt F trong
chương trình ( từ 0% đến 200%).
• Khi vận hành máy ở chế độ bằng tayJOG , công
tắc FEED OVERIDE dùng để điều chỉnh tốc độ
di chuyển trục từ 0  4000 mm/min
• Khi vận hành máy ở chế độ tự động
(AUTO,DNC ,MDI) công tắc RAPID

RAPID OVERIDE

OVERIDE dùng để điều chỉnh % tốc độ dịch
chuyển trục của máy G00,G28,G30…( 0-100
%).
• Khi vận hành máy ở chế độ bằng tay RAPID,
công tắc RAPID OVERIDE dùng để điều chỉnh
tốc độ di chuyển trục của máy theo % tốc độ tối
đa.

14


• Khi vận hành máy ở chế độ tự động
(AUTO,DNC ,MDI) công tắc SPINDLE
SPINDLE OVERIDE

OVERIDE dùng để điều chỉnh % tốc độ trục
chính S trong chương trình(0-120%).
• Khi vận hành máy ở chế độ bằng tay(MPG,JOG,
RAPID) công tắc SPINDLE OVERIDE dùng để
điều chỉnh % tốc độ trục chính tối đa(cần khai

báo tốc độ trụ chính ở chế độ MDI trước khi vận

MODE SELECT

hành trục chính ở chế độ bằng tay).
• Công tắc MODE dùng để chọn chế độ vận hành
máy.

Sử dụng chế độ EDIT khi thao tác :
• Gọi chương trình lưu trong bộ nhớ máy cnc,hoặc
thẻ nhớ trước khi vận hành ở chế độ tự động
EDIT MODE

(AUTO,DNC).
• Tạo mới,chỉnh sửa hoặc xóa chương trình lưu
trong bộ nhớ máy cnc.
• Coppy chương trình từ computer hoặc thẻ nhớ
vào máy cnc .
• Coppy chương trình từ máy cnc ra computer
hoặc thẻ nhớ.
• Sử dụng chế độ DNC để máy cnc vận hành tự

DNC MODE

động theo chương trình được đọc trực tiếp từ bộ
nhớ computer hoặc thẻ nhớ.

AUTO MODE

• Sử dụng chế độ AUTO để máy cnc vận hành

tự động theo chương trình được đọc từ bộ nhớ
máy cnc.
15


• Sử dụng chế độ MDI để máy cnc vận hành tự
MDI MODE

động theo chương trình được nhập bằng tay tạm
thời.
• Chương trình được nhập bằng tay tạm thời,chỉ
thi hành 1 lần , tự xóa đi sau khi kết thúc.
Chế độ di chuyển trục bằng tay quay phát xung.

MPG MODE

• Chọn trục cần di chuyển : X ,Y,X,4TH.
• Chọn tốc độ cần di chuyển : X1,X10,X100.
• Xoay núm về dấu - để di chuyển trục theo hứơng
- , xoay núm về dấu + để di chuyển trục theo
hứơng + .
Chế độ di chuyển trục bằng nút nhấn.

JOG MODE

• Chọn tốc độ di chuyển trục bằng công tắc FEED
OVERIDE.
• Bấm nút di chuyển trục bằng tay để di chuyển
bàn và trục chính với tốc độ chậm( cắt gọt ).
Chế độ di chuyển trục bằng nút nhấn.


RAPID MODE

• Chọn tốc độ di chuyển trục bằng công tắc
RAPID OVERIDE.
• Bấm nút di chuyển trục bằng tay để di chuyển
bàn và trục chính với tốc độ nhanh( không cắt
gọt ).
Chọn chế độ ZERO RETURN để di chuyển trục về

ZERO RETURN
MODE

toạ độ gốc của máy:
• Chọn tốc độ di chuyển bằng công tắc RAPID
OVERIDE.
• Nhấn

ZERO RETURN

,

,

để di chuyển trục máy

về tọa độ gốc.
Đèn báo trạng thái di chuyển trục trở về toạ độ gốc
16



LIGHT

máy:
• Đèn chớp  đang di chuyển về tọa độ gốc .

GEAR SIFT LIGHT

• Đèn sáng  đang ở vị trí tọa độ gốc .
Đèn báo trạng thái bộ chuyển tốc trục chính :
• H  tốc độ cao.

ERROR LIGHT

• L  tốc độ thấp.
• Đèn báo trạng thái lỗi khi thao tác máy.

Đèn báo lỗi hệ thống dầu:
ERROR LIGHT

• Hệ thống dầu bôi trơn áp lực yếu do thiếu dầu,
ống dẫn dầu bị nghẹt hoặc bị vỡ.
• Hệ thống dầu thủy lực quá nhiệt hoặc áp lực

ERROR LIGHT

4TH CLAMP LIGHT

yếu.
• Đèn báo lỗi bộ phận thay dao


Đèn báo trạng thái khoá trục thứ 4:
• Đèn sáng  trục thứ tư khoá.

ARM ORIGIN

• Đèn tắt  trục thứ tư mở.
• Đèn báo trạng thái tay thay dao ở vị trí gốc .

LIGHT

OPTION STOP
LIGHT

MAGAZIN TOOL

• Đèn báo máy tạm dừng khi chương trình đọc
đến lệnh M00 hoặc M01.

• Đèn báo số thứ tự của dao nằm trên mâm dao tại
vị trí gần trục chính .

17


SPINDLE TOOL

• Đèn báo số thứ tự của dao đang ở trên trục chính
.


PROGRAM EDIT
KEY

Khóa bảo vệ chương trình:
• Xoay chìa khoá về vị trí 0 để bảo vệ chương
trình lưu trong bộ nhớ máy cnc.
• Xoay chìa khóa về vị trí 1 khi cần thao tác tạo
mới , chỉnh sửa , coppy chương trình …
• Nút nhấn di chuyển trục bằng tay khi vận hành ở

MANUAL MOVE
AXIS

chế độ JOG hoặc RAPID .
• Ấn nút +X để di chuyển bàn máy qua trái.
• Ấn nút –X để di chuyển bàn máy qua phải.
• Ấn nút +Y để di chuyển bàn máy hướng ra.
• Ấn nút -Y để di chuyển bàn máy hướng vô.
• Ấn nút +Z để di chuyển trục chính hướng lên .
• Ấn nút +Z để di chuyển trục chính hướng xuống
• Ấn nút +4 ,-4 để xoay trục thứ tư.
• Khi trục máy di chuyển qua khỏi giới hạn hành
trình thì công tắc hành trình sẽ tác động làm ngắt
điện hệ thống Servo , máy báo lỗi

OVER TRAVEL
RELEASE

EMERGENCY.
• Nhấn giữ nút OVER TRAVEL RELEASE để

khởi động lại hệ thống Servo.
• Khi máy không còn báo lỗi EMERGENCY,dùng
tay quay ở chế độ MPG để di chuyển trục ngược
lại hướng bị quá cử sau đó nhả nút OVER

SPARE BUTTON

TRAVEL RELEASE.
• Công tắc dùng cho chức năng mở rộng .

18


• Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,
DNC , MDI) ấn nút SINGLE BLOCK sáng đèn
SINGLE BLOCK

để máy CNC thi hành từng block lệnh trong
chương trình sau mổi lần bấm CYCLE START.
• Nếu đèn SINGLE BLOCK không sáng thì máy
CNC sẽ thi hành chương trình liên tục sau khi
bấm CYCLE START 1 lần.
• Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,
DNC , MDI) nếu ấn nút DRY RUN sáng đèn thì
tốc độ di chuyển nhanh(RAPID) và tốc độ cắt

DRY RUN

gọt ( FEED )trong chương trình sẽ không có
hiệu lực, trục máy CNC sẽ di chuyển theo tốc độ

chọn ở công tắc FEED OVERIDE.
• Ấn nút DRY RUN tắt đèn để máy CNC vận
hành tự động theo tốc độ khai báo trong chương
trình.
• Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,

M.T.S LOCK

DNC , MDI) nếu ấn nút M.S.T LOCK sáng đèn
thì máy CNC sẽ không thi hành khối lệnh có
M,S,T trong chương trình,ngoại trừ M00, M01,
M02,M30 còn có hiệu lực .
• Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,

BLOCK SKIP

DNC , MDI) nếu ấn nút BLOCK SKIP sáng đèn
thì khối lệnh nằm sau dấu / trong BLOCK lệnh
nào đó sẽ không được thực thi.
• Nếu nút BLOCK SKIP tắt thì dấu / trong chương
trình không có tác dụng.
19


• Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,
DNC , MDI) nếu ấn nút OPTION STOP sáng thì
OPTION STOP

lệnh M01 trong chương trình có tác dụng làm
tạm dừng thi hành,nếu muốn tiếp tục ta phải ấn

nút CYCLE START một lần nữa.
• Nếu ấn nút OPTION STOP tắt thì lệnh M01
trong chương trình không có tác dụng .

RESTART
PROGRAM

• Ấn nút RESTART PROGRAM sáng đèn để
chọn chức năng đánh dấu và gọi lại chương trình
bị gián đoạn khi đang vận hành tự động .

WORK LIGHT

AIR BLOW

AUTO POWER OFF

• Đóng ,mở đèn chiếu sáng làm việc .

• Đóng, mở hệ thống thổi hơi.

• Ấn nút RESTART PROGRAM sáng đèn để
chọn chức năng tự động tắt máy khi kết thúc
chương trình gia công .
• Ấn nút SPINDLE ORIGIN sáng đèn để định vị

SPINDLE ORIGIN

góc quay và khoá trục chính (chỉ sử dụng khi
vận hành máy ở chế độ bằng tay như : MPG ,

JOG ,RAPID.).
• Chức năng tương tự như khi thi hành lệnh M19
ở chế độ MDI.

20


SPINDLE CCW

• Ấn nút SPINDLE CCW để quay trục chính
ngược chiều kim đồng hồ (chỉ sử dụng khi vận
hành máy ở chế độ bằng tay như : MPG ,
JOG ,RAPID).

SPINDLE STOP

• Ấn nút SPINDLE STOP để DỪNG quay trục
chính (chỉ sử dụng khi vận hành máy ở chế độ

SPINDLE CW

bằng tay như : MPG , JOG ,RAPID).
• Ấn nút SPINDLE CW để quay trục chính cùng
chiều kim đồng hồ (chỉ sử dụng khi vận hành
máy ở chế độ bằng tay như : MPG , JOG

COOLANT

,RAPID).
• Ấn nút COOLANT THROUGH SPINDLE sáng


THROUGH SPINDLE

đèn để mở nước tưới nguội xuyên trục chính.

CHIP CONVEYOR
CCW

CHIP CONVEYOR
STOP

CHIP CONVEYOR

• Ấn nút CHIP CONVEYOR CCW sáng đèn để
băng tải ba vớ quay ngược chiều kim đồng hồ .

• Ấn nút CHIP CONVEYOR STOP sáng đèn để
băng tải ba vớ dừng quay.

• Ấn nút CHIP CONVEYOR CW sáng đèn để

CW

băng tải ba vớ quay cùng chiều kim đồng hồ.

COOLANT A

• Ấn nút COOLANT A sáng đèn để mở nước tưới
nguội.


21


COOLANT B

• Ấn nút COOLANT B sáng đèn để mở nước vệ
sinh máy.
• Ấn nút MAGAZIN CCW sáng đèn để mâm dao

MAGAZIN CCW

MAGAZIN CW

quay ngược chiều kim đồng hồ.

• Ấn nút MAGAZIN CW sáng đèn để mâm dao
quay cùng chiều kim đồng hồ .

2.Các chức năng vận hành – Thao tác vận hành
2.1. Chức năng chọn dao: T
Khi Lập trình gia công tùy thuộc vào bề mặt gia công mà ta lựa chọn dao cho
phù hợp. Việc lựa chọn dao dựa vào chức năng dụng cụ mà hệ điều khiển quy
ước.

Cú pháp:
T

M6
*Lệnh thay dao tự động
Số dao thứ tự dao


Cú pháp thay dao.
Ví dụ:
T 03 M6
Mã thay dao tự động
Dao số 3
2. 2.Chức năng chọn tốc độ trục chính S:
22


2.2.1.Trường hợp tốc độ tính theo (vòng/phút)
Mẫu câu lệnh:
S…

M03(M04)
Trục chính quay thuận(ngược chiều) kim đồng hồ

Số vòng quay trục chính
Ví dụ:
S1000

M3

S750 M04

Trục chính quay thuận chiều kim đồng hồ với tốc độ 1000 v/p.
Trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ 750 v/p

2.3.Chức năng chọn lượng tiến dao F:
Lượng dịch chuyển dao được xác định bằng chức năng F.Lượng dịch chuyển

có đơn vị là mm/vòng hoặc mm/phút.

3. Trình tự cài góc phôi tại tâm phôi - offset dao.
STT Nội dung
1

Trình tự thực hiện

Mở máy –

- Mở nguồn – đèn báo nguồn sáng.

kiểm tra an

- Mở nút nguồn trên bảng điều khiển.

toàn

- Kiểm tra tất cả các đèn báo an toàn.
- Mở nút nhấn khẩn cấp – Kiểm tra nguồn thủy lực
máy.

2



phôi

lên Ê tô


- Kiểm tra cân chỉnh mâm cặp chính xác theo yêu
cầu.
- Điều chỉnh khoảng Ê tô và điều chỉnh má kẹp để
23


chính xác được yêu cầu kẹp phôi.
3

Đặt tốc độ

- Chuyển chế độ MDI

ban

- Nhập câu lệnh chọn dao: TxxM6

đầu

cho trục gá
dao
4

- Nhập câu lệnh tốc độ : VD: S1000 M3;

Xác

định

- Điều chỉnh qua tốc độ tay MPG.


góc

phôi

- Điều khiển dao chạm mặt bên phôi, nhấc dao khỏi

theo trục X

bề mặt phôi theo trục z , nhấn phím POS chọn chế
độ REL, nhấn X, nhấn Origin để có giá trị điểm
chạm là điểm không, đưa dao về mặt đối diện rà
chạm mặt đối diện, chia đôi khoảng cách và điều
chỉnh dao về vị trí đó.
- Chuyển qua trang offset-WORK- Chọn một vị trí
gốc tọa độ từ G54 đến G59, nhập giá trị X0 – Nhấn
Measur

5

Xác

định

- Điều chỉnh qua tốc độ tay MPG.

góc

phôi


- Rà mặt bên phôi – Xem là điểm không- Rà bên đối

theo trục Y

diện chia đôi khoảng cách và điều chỉnh dao về vị
trí đó.
- Chuyển qua trang offset-WORK- Chọn một vị trí
gốc tọa độ từ G54 đến G59, nhập giá trị Y0 – Nhấn
Measur.

6

Xác

định

- Điều chỉnh qua tốc độ tay.

góc

phôi

- Rà mặt trên – Xem là điểm không

theo trục Z

- Chuyển qua trang offset – GEOM- Chọn vị trí dao
(Vị trí Hxx - Nhập giá trị tương đối của Z vào vị trí
H tương ứng của dao – Ghi giá trị.
Hình 7.1: Bảng quy trình cài góc phôi

24


4. Nhập chương trình nhập kiểm tra gốc tọa độ phôi.
%
TxxM6 ( Tương ứng với số dao được chọn)
S1000 M3;
G90 G54 G0 X0 Y0;
G43 Hxx Z100.; ( Giá trị xx là số vị trí dao trong bảng offset dao)
G01 Z0 F100.;
%
5. Chạy thử- kiểm tra
- Sau khi dịch chuyển máy về góc máy (Góc ZRN) , Chuyển qua chế độ MDI và
nhập chương trình trên trong chế độ MDI.
- Điều chỉnh tốc độ chạy Rapid (0 -100%), chế độ F ( 0-200%), Chế độ tốc độ
máy S (50-120%)....
- Nhấn nút Cycle Start (Màu xanh) để chạy chương trình – Stop (màu đỏ) để
dừng chương trình đang thực hiện.
- Kiểm tra bằng mắt thường hoặc bằng thước để xác định vị trí tương quan giửa
các điểm gốc của phôi.

25


×