Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Luận văn sư phạm Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ và phụ phẩm nông nghiệp đến bọ nhảy (Insecta Collembola) ở đất nông nghiệp Đan Phượng - Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 48 trang )

LuËn v¨n tèt nghiÖp

ïng B¸ Ninh

TR

NG

IH CS

PH M HÀ N I 2

KHOA SINH - KTNN

phïng b¸ ninh

NGHIÊN C U NH H
PHÂN H U C
NGHI P

NG C A

VÀ PH PH M NỌNG

NB

NH Y (INSECTA:
T NỌNG

COLLEMBOLA)
NGHI P AN PH



NG, HÀ N I

KHịA LU N T T NGHI P
Chuyên nganh:

IH C

ng v t h c

HÀ N I - 2010

K32

- Khoa Sinh - KTNN

1

Tr- êng §HSP Hµ Néi 2


LuËn v¨n tèt nghiÖp

ïng B¸ Ninh

TR

NG

IH CS


PH M HÀ N I 2

KHOA SINH - KTNN

phïng b¸ ninh

NGHIÊN C U NH H
PHÂN H U C
NGHI P

NG C A

VÀ PH PH M NỌNG

NB

NH Y (INSECTA:
T NỌNG

COLLEMBOLA)
NGHI P AN PH

NG, HÀ N I

KHịA LU N T T NGHI P
Chuyên nganh:
H

IH C


ng v t h c

ng d n khoa h c: PGS.TS Nguy n Trí Ti n
Th.S V

ng Th HoƠ

HÀ N I - 2010

K32

- Khoa Sinh - KTNN

2

Tr- êng §HSP Hµ Néi 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

L ic m n
Trong quỏ trỡnh th c hi n v hon thnh lu n v n t t nghi p, em ó
nh n

c s quan tõm, giỳp , ch b o t n tỡnh c a cỏc n v v cỏ nhõn.

Em g i l i bi t n sõu s c t i :

1.

Ban Giỏm hi u Tr

ng HSP H N i 2, ban Ch nhi m khoa cựng cỏc

th y cụ giỏo trong khoa v trong t b mụn
2.

ng v t, Khoa Sinh KTNN.

Ban lónh o vi n Sinh thỏi v Ti nguyờn sinh v t, t p th cỏn b

phũng Sinh thỏi mụi tr

ng t ó giỳp t o i u ki n cho em trong quỏ

trỡnh h c t p v th c hi n lu n v n.
c bi t em r t bi t n v c m n PGS.TS Nguy n Trớ Ti n cỏn b
phũng Sinh thỏi v mụi tr

ng t, Vi n Sinh Thỏi v Ti nguyờn sinh v t t

H N i, cựng v i Th.s V

ng Th Ho cỏn b gi ng d y mụn ng v t h c

khoa Sinh KTNN tr

ng


HSP H N i 2 l nh ng ng

i tr c ti p h

ng

d n hon thnh lu n v n cho em trong th i gian qua.
Cu i cựng em xin chõn thnh c m n t t c nh ng ng
luụn giỳp , ng viờn v khớch l em v

i thõn, b n bố

t qua nhi u khú kh n, hon

thnh bi lu n v n ny.
Hà Nội, tháng 5 năm 2010.
Sinh viên

Phùng Bá Ninh

K32

- Khoa Sinh - KTNN

3

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2



LuËn v¨n tèt nghiÖp

ïng B¸ Ninh

L I CAM OAN

Tôi xin cam đoan:

ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. T t c

các s li u và k t qu nghiên c u trong lu n v n này là trung th c và ch a
t ng đ

c ai công b hay s d ng đ b o v m t h c v nào t tr

c t i nay.

Tôi xin cam đoan: Các thông tin trích d n trong lu n v n đ u đư đ
ghi rõ ngu n g c.

Sinh viªn

Phïng B¸ Ninh

K32

- Khoa Sinh - KTNN

4


Tr- êng §HSP Hµ Néi 2

c


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

mục lục
Lời cảm ơn
Danh mục các bảng và các biểu đồ
Mở đầu.......................................................................................................

1



Mục đích của đề tài...................................................................

3



Nội dung của đề tài...................................................................

3

Ch-ơng 1. Tổng quan tài liệu.....................................................


4

1. Tình hình nghiên cứu bọ nhảy trên thế giới.....................................

4

2. Tình hình nghiên cứu bọ nhảy ở Việt Nam.....................................

5

Ch-ơng 2. Đối t-ợng, thời gian, địa điểm và ph-ơng
pháp nghiên cứu..................................................................................

8

1. Đối t- ợng, thời gian, địa điểm nghiên cứu......................................

8

1.1. Đối t- ợng nghiên cứu.........................................................

8

1.2. Thời gian nghiên cứu..........................................................

8

1.3. Địa điểm nghiên cứu..........................................................

9


2. Ph- ơng pháp nghiên cứu..................................................................

9

2.1. Bố trí thí nghiệm.................................................................

9

2.2. Cơ cấu cây trồng................................................................. 10
2.3. Nghiên cứu ngoài thực địa.................................................. 10
2.4. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm................................... 10
2.5. Xử lý số liệu.......................................................................
Chương 3. Kết quả nghiên cứu

12
15

1. Thành phần loài và phân bố của bọ nhảy ở đất nông nghiệp Đan
Ph- ợng - Hà Nội.................................................................................. 15
1.1 Danh sách thành phần loài..................................................

15

1.2. Đặc điểm phân bố............................................................... 18

K32

- Khoa Sinh - KTNN


5

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

2. ảnh h- ởng của phân bón hữu cơ đến một số đặc điểm định l- ợng
của bọ nhảy ở đất nông nghiệp Đan Ph- ợng, Hà Nội.......................... 19
2.1. ảnh h- ởng đến số l- ợng loài.............................................

20

2.2. ảnh h- ởng đến mật độ trung bình ( MĐTB)...................... 21
2.3. ảnh h- ởng đến đa dạng loài H' và độ đồng đều J'.............

22

2.4. Loài - u thế và loài phổ biến trên nền đất có bón phân và
không bón phân hữu cơ.............................................................

23

3. ảnh h- ởng của phụ phẩm nông nghiệp vùi t- ơi đến một số đặt
điểm định l- ợng của bọ nhảy trên đất nông nghiệp đan ph- ợng, Hà
nội...

25


3.1. ảnh h- ởng đến số l- ợng loài.............................................

25

3.2. ảnh h- ởng đến mật độ trung bình ( MĐTB)...................... 26
3.3. ảnh h- ởng đến độ đa dạng H' và độ đồng đều J'...............

27

3.4. Các loài bọ nhảy phổ biến, - u thế và cấu trúc - u thế của
bọ nhảy ở từng công thức hay từng lô ruộng............................. 28
Kết luận...................................................................................................

30

Tài liệu tham khảo...........................................................................

32

Phụ lục

K32

- Khoa Sinh - KTNN

6

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2



Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

Danh mục các bảng và các biểu đồ
1.

Các bảng:

Bảng 1. Thành phần loài và phân bố của bọ nhảy ở đất nông nghiệp Đan
Ph- ợng, Hà Nội.
Bảng 2. ảnh h- ởng của phân bón hữu cơ đến một số đặc điểm định
l- ợng của bọ nhảy trên đất nông nghiệp Đan Ph- ợng, Hà Nội.
Bảng 3. Các loài bọ nhảy - u thế, phổ biến theo lô đối chứng (ĐC) và lô
thí nghiệm (TN) ở đất nông nghiệp Đan Ph- ợng, Hà Nội.
Bảng 4. ảnh h- ởng của phụ phẩm nông nghiệp đến một số đặc điểm
định l- ợng của bọ nhảy trên đất nông nghiệp Đan Ph- ợng, Hà Nội.
Bảng 5. Các loài bọ nhảy - u thế, phổ biến ở công thức 1 (CT 1) và (CT
2) ở đất nông nghiệp Đan Ph- ợng, Hà Nội.
2.

Các biểu đồ:

Biểu đồ 1. Mật độ trung bình của bọ nhảy ở đất không bón phân và có
bón phân hữu cơ ở đất nông nghiệp Đan Ph- ợng, Hà Nội.
Biểu đồ 2. Độ đa dạng H và độ đồng đều J của bọ nhảy trên đất không
bón phân và có bón phân hữu cơ ở đất nông nghiệp Đan Ph- ợng, Hà Nội.
Biểu đồ 3. Cấu trúc - u thế của bọ nhảy trên đất không bón phân và có
bón phân hữu cơ ở đất nông nghiệp Đan Ph- ợng, Hà Nội.

Biểu đồ 4. Mật độ trung bình của bọ nhảy trên đất không có phụ phẩm
nông nghiệp (CT1) và có phụ phẩm nông nghiệp (CT2) ở đất nông nghiệp Đan
Ph- ợng, Hà Nội.

K32

- Khoa Sinh - KTNN

7

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

Biểu đồ 5. Độ đa dạng H và độ đồng đều J của bọ nhảy trên đất không
có phụ phẩm nông nghiệp (CT1) và có phụ phẩm nông nghiệp (CT2) ở đất
nông nghiệp Đan Ph- ợng, Hà Nội.
Biểu đồ 6. Cấu trúc - u thế của bọ nhảy trên đất không có phụ phẩm
nông nghiệp (CT1) và có phụ phẩm nông nghiệp (CT2) ở đất nông nghiệp Đan
Ph- ợng, Hà Nội.

K32

- Khoa Sinh - KTNN

8


Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

Mở đầu
Vi c phỏt tri n m t n n nụng nghi p b n v ng ũi h i ph i chỳ tr ng
t i nh ng k thu t s d ng t hi u qu , thõm canh b o v v nõng cao
phỡ nhiờu cho t, ng th i ph i m b o

c s a d ng khu h sinh v t cú

ớch s ng trong t.
Trong vi n m g n õy, cú nhi u ti nghiờn c u tỡm ra cỏc bi n
phỏp khỏc nhau c i t o t, nõng cao n ng su t cõy tr ng, n nh phỡ
c a t b ng cỏc ph

ng th c nh : thay i c c u cõy tr ng (thõm canh, xen

canh, hai v mu m t v lỳa, m t v mu m t v lỳa ), tớch c c dựng ph
ph m, t n d ng ch t h u c c a v tr

c bún cho v sau, k t h p v i thay i

cỏc cụng th c bún phõn khỏc nhau, b

c u t


c nh ng k t qu kh

quan. Vi c s d ng ph ph m nụng nghi p sau thu ho ch nh m gúp ph n
nõng cao n ng su t cõy tr ng, ch t l

ng nụng s n v c i thi n phỡ c a t

ho c dựng tr c ti p ho c dựng ph i h p v i phõn bún khỏc cú ngu n g c t
sinh h c

c nghiờn c u tri n khai

C n, B c Giang, H i D
nghi p, Vi n Th nh

ng, Nam

m t s a ph

ng : S n La, B c

nh do Vi n Khoa h c k thu t Nụng

ng Nụng hoỏ B NN&PTNN, Vi n Cụng ngh sinh

h c Vi n Khoa h c v Cụng ngh Qu c gia th c hi n, thu
k t qu kh quan. Tuy nhiờn, khi ỏp d ng cỏc ph

c nh ng


ng th c canh tỏc t v i

cỏc lo i cõy tr ng v s d ng cỏc lo i phõn bún v ph ph m khỏc nhau
khụng ch cú tỏc ng lm thay i tớnh ch t lý hoỏ c a t, n n ng su t cõy
tr ng m cũn tỏc ng n h sinh v t t m t thnh ph n h u c quan
tr ng trong t.
B nh y (Collembola) l m t trong nh ng i di n chớnh c a ng v t
chõn kh p bộ, chỳng cú s l

K32

- Khoa Sinh - KTNN

ng thnh ph n loi phong phỳ, phõn b r ng.

1

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

Chỳng tham gia tớch c c vo cỏc ho t ng s ng

t, l nhúm ng v t tiờn

phong trong quỏ trỡnh t o t v c ng l nh ng i t


ng d b tỏc ng khi

cú s thay i tớnh ch t lý hoỏ c a t.
Vi t Nam, nh ng nghiờn c u v

nh h

ng c a phõn bún h u c v

ph ph m nụng nghi p n nhúm sinh v t t ny

t nụng nghi p

ti n hnh nh ng ch a ng b v thi u hon thi n. Ng
tõm n nh h

ng c a cỏc ph

c

i ta h u nh ch quan

ng th c canh tỏc, cụng th c bún phõn n

n ng su t cõy tr ng m khụng chỳ ý n m t thnh ph n khỏ quan tr ng, ú l
khu h sinh v t t trong m i tỏc ng t

ng h gi a cỏc sinh v t v i phõn

bún v nh ng ph ph m nụng nghi p. Chớnh vỡ v y, c n ph i cú nhi u h n

nh ng nghiờn c u v

nh h

ng c a phõn bún h u c v ph ph m nụng

nghi p n b nh y trờn t nụng nghi p nh m a ra bi n phỏp vi c s d ng
phõn bún v ph ph m nụng nghi p m t cỏch cõn i v hi u qu l m t v n
r t quan tr ng, khụng ch nh m m c tiờu t n ng su t cao, m cũn h

ng

t i m t n n nụng nghi p b n v ng núi chung, m b o duy trỡ tớnh a d ng
c a qu n x sinh v t t.
Nh m b sung thờm d n li u m i cho h
ch n ti: Nghiờn c u nh h

ng nghiờn c u ny, chỳng tụi

ng c a phõn h u c v ph ph m nụng

nghi p n b nh y (Collembola)

t nụng nghi p

an Ph

ng, H

N i.


K32

- Khoa Sinh - KTNN

2

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp



ùng Bá Ninh

Mục đích của đề tài :

- Xác định thành phần loài bọ nhảy sống trong khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu mức độ ảnh h- ởng của việc sử dụng phân bón hữu cơ và
phụ phẩm nông nghiệp đến bọ nhảy trên cơ sở phân tích sự thay đổi giá trị các
chỉ số định l- ợng nh- : số l- ợng loài, cấu trúc thành phần loài, mật độ trung
bình, độ đa dạng H, độ đồng đều J của bọ nhảy (Collembola).


Nội dung của đề tài :

- Lập danh sách thành phần loài bọ nhảy ở lô ruộng thí nghiệm và phân
tích đặc điểm phân loại học, đặc điểm phân bố của chúng.
- Nghiên cứu ảnh h- ởng của phân hữu cơ đến một số đặc điểm định

lượng của bọ nhảy (số lượng loài, mật độ trung bình, chỉ số đa dạng H, chỉ số
đồng đều J)
- Nghiên cứu ảnh h- ởng của phụ phẩm vùi t- ơi đến một số đặc điểm
định l- ợng của bọ nhảy.
- Ghi nhận các loài bọ nhảy phổ biến và - u thế ở lô ruộng thí nghiệm.

K32

- Khoa Sinh - KTNN

3

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

Ch-ơng 1
Tổng quan tài liệu
1. tình hình nghiên cứu bọ nhảy trên thế giới
Bọ nhảy (Collembola) nhóm động vật chân khớp cỡ hiển vi thuộc lớp
Côn trùng (Insecta), ngành Chân khớp (Arthropoda) đã đ- ợc biết đến cách đây
rất lâu. Đa số chúng có kích th- ớc khoảng 1 mm 2 mm. Có một số đại diện
với chiều dài đến 5 9 mm (Morulina, Tomocerus ) và một số loài khác có
kích th- ớc rất nhỏ: 0,2 0,7 mm (Neelidae) [2].
Loài bọ nhảy đầu tiên đ- ợc miêu tả ở Thuỵ Điển năm 1758 là Podura

viridis Linneus. Vào những năm tiếp theo, có rất nhiều tác giả khác cũng quan

tâm tới bọ nhảy nh- các công trình nghiên cứu của Muller, 1776; Templeta,
1835; Brauer, 1869; Lubbock, 1870; Sheaffer, 1899nh- ng các công trình
này mới dừng lại ở mức độ thống kê miêu tả loài mới. [5]
Cho đến nay, hai công trình nghiên cứu về khu hệ bọ nhảy đ- ợc coi là
cơ bản và đầy đủ nhất là Khu hệ bọ nhảy của Châu Âu của Gisin, 1960 và
Bọ nhảy Ba Lan trong mối liên hệ với khu hệ bọ nhảy thế giới của Stach
(1947 - 1963). [5]
Bọ nhảy c- trú rộng khắp trên bề mặt trái đất và liên quan đến tất cả các
kiểu đất, các kiểu thảm thực vật. Một trong những nơi sinh sống chủ yếu của
chúng là lớp thảm vụn thực vật trên bề mặt trái đất. Chúng thích ứng với chế
độ đất đa dạng nhất và nhiều loài có thể sống trong những điều kiện cực kì bất
lợi của môi tr- ờng. Khi nghiên cứu về ảnh h- ởng của động vật đất tới quá
trình phân huỷ vụn hữu cơ, nhiều tác giả đã cho thấy bọ nhảy không chỉ là
nhân tố đầu tiên phân huỷ lớp thảm thực vật mà còn là nhân tố thứ hai phân
huỷ dựa trên sự phân huỷ của các nhóm động vật khác nh- giun đất, nhiều

K32

- Khoa Sinh - KTNN

4

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

chân làm tăng l- ợng mùn đ- ợc tạo thành (N. Chernova, 1988, S.Stebaeva,

1988) [1][14].
Do có số l- ợng cá thể đông, phân bố rộng, thành phần loài phong phú,
cơ thể còn giữ nhiều nét nguyên thuỷ, ph- ơng pháp thu bắt dễ dàng nên
chúng là những đối t- ợng mẫu thích hợp cho các nghiên cứu sinh thái, hình
thái so sánh (Ghilarov M.C., 1984) [2].
Sự phân bố theo chiều thẳng đứng của bọ nhảy t- ơng ứng chặt chẽ với
cấu trúc và chế độ n- ớc, không khí của đất và rất dễ bị thay đổi d- ới ảnh
h- ởng của các nhân tố bất kỳ. Vì thế, bọ nhảy có thể làm chỉ thị chính xác cho
điều kiện của đất (Stebaeva C.K., 1988) [13].
Các tác giả n- ớc ngoài đều có nhận xét: Có thể sử dụng động vật đất
nh- những chỉ thị sinh học nhạy cảm, tin cậy khi đánh giá chất l- ợng đất bởi
các hoá chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, phụ phẩm nông nghiệp, phân bón
các loại (Vander Bund, 1965; Utrobina et al., 1984; Paoleti et al., 1995)
[5][23].
Có thể thấy lịch sử nghiên cứu bọ nhảy đã có từ rất lâu trên thế giới và
đ- ợc nghiên cứu một cách có hệ thống cả về khu hệ, sinh học sinh thái và vai
trò chỉ thị. Nh- ng ở Việt Nam thì h- ớng nghiên cứu về nhóm này mới chỉ bắt
đầu trong thời gian gần đây.
2. tình hình nghiên cứu bọ nhảy ở việt nam
Công trình nghiên cứu về bọ nhảy đầu tiên ở Việt Nam là của các tác
giả n- ớc ngoài đó là công trình của Denis và Delamare Deboutellvile công
bố năm 1948. Denis đã đa ra danh sách 17 loài bọ nhảy Việt Nam do
Dawydoff thu nhập từ các địa ph- ơng nh- Vĩnh Phúc, Đắc Lắc, Đà Nẵng, Tây
Nguyên [5].

K32

- Khoa Sinh - KTNN

5


Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

Năm 1965, riêng tại Sapa (Lào Cai), J. Stach - Nhà động vật học ng- ời
Ba Lan đã đ- a ra danh sách 30 loài bọ nhảy thuộc 20 giống, 9 họ. Trong đó
có 20 loài mới cho khu hệ Việt Nam và 10 loài mới cho khoa học [5].
Từ năm 1975, các đề tài nghiên cứu về nhóm Microarthropoda (nhóm
chân khớp bé) và các nhóm động vật không x- ơng sống khác ở đất mới bắt
đầu đ- ợc tác giả Việt Nam tiến hành khá đồng bộ trên các vùng miền đất
n- ớc. Từ năm 1979, đến nay đặc biệt là trong những năm gần đây, nhiều đợt
điều tra khảo sát về bọ nhảy đã đ- ợc thực hiện, tập trung vào một số v- ờn
quốc gia (VQG), khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTT) hoặc ở một số vùng,
miền, khu vực khác nhau, trải dài từ Bắc vào Nam nh- : VQG Tam Đảo, VQG
Cát Tiên (2002-2004), VQG Cát Bà (2005-2006), VQG Ba Bể (2002), KBTTN
Na Hang, Tuyên Quang (2002-2003), KBTTN Đakrong, Quảng Trị (20022003), KBTTN Th- ợng Tiến, Hoà Bình (2005), khu vực miền Trung, Nam
Trung Bộ (2004-2006), khu vực phía Tây Quảng Nam, Quảng Trị, Thừa Thiên
Huế (2008)... Trong thời gian từ 1995-2005, đã miêu tả và công bố 27 loài bọ
nhảy Việt nam [15, 16, 17, 6, 7, 8].
Nghiên cứu ảnh h- ởng của phân bón với các công thức bón khác nhau
trên nền đất bạc màu tại Hiệp Hoà, Bắc Giang đến các nhóm chân khớp ở đất
đã cho thấy: Khi đất đ- ợc đầu t- các loại phân bón và sản phẩm phụ (thân, lá,
ngô, đậu của vụ tr- ớc) nói chung đều làm tăng số l- ợng loài, mật độ và làm
thay đổi sự phân bố theo độ sâu thay đổi tỷ lệ các nhóm - u thế và phổ biến
[18, 26].
ảnh h- ởng của phân lân, kali bón với liều l- ợng khác nhau đến bọ nhảy

trên đất trồng mầu cũng đã đ- ợc nhóm Nguyễn Thị Thu Anh và cộng sự điều
tra ở Gia Lâm (2006 - 2007) và đi đến nhận xét: với các liều l- ợng lân bón
khác nhau từ thấp đến cao, nhìn chung đều ảnh h- ởng đến khu hệ sinh vật đất,
làm thay đổi cấu trúc - u thế của động vật chân khớp bé ở đất. Bón lân với liều

K32

- Khoa Sinh - KTNN

6

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

l- ợng 60 kg P2O5/ 1ha và bón kali với liều 90 kg/ 1ha là thích hợp nhất, vừa
giữ đ- ợc tính đa dạng sinh học cao của khu hệ động vật đất mà cây trồng cũng
cho năng suất cao [10, 11].
Nghiên cứu ảnh h- ởng của chất độc hoá học (Dioxin) đến bọ nhảy và
giun đất ở khu vực A L- ới (Thừa Thiên Huế) và Mã Đà (Đồng Nai) trong
thời gian 2000 2004 cho they: Cấu trúc - u thế của bọ nhảy ở sinh cảnh trảng
cỏ và rừng tự nhiên khu vực A L- ới, Mã Đà mang dạng đặc tr- ng cho kiểu
môi tr- ờng đất có chất l- ợng xấu hoặc thoái hoá so với môi tr- ờng đất của
điểm đối chứng (khu BTTN Đakrong và VQG Cát Tiên).
Năm 2005, Vũ Thị Liên và cộng sự nghiên cứu ảnh h- ởng của kiểu
thảm thực vật đến đặc điểm định c- của bọ nhảy ở đất rừng Sơn La, đã thống
kê đ- ợc 43 loài, thuộc 28 giống, 12họ. Các tác giả cho rằng ba kiểu thảm thực

vật có ảnh h- ởng nhất định đến đặc điểm định c- của bọ nhảy, thể hiện ở sự
thay đổi độ lớn giá trị các chỉ số sinh học nh- : số l- ợng loài, mật độ trung
bình, chỉ số đa dạng, đ- ờng cong - u thế. Trong 3 kiểu thảm rừng ở tỉnh Sơn
La, rừng thứ sinh là kiểu thảm đảm bảo có điều kiện sống tốt hơn cho sự tồn
tại, phát triển của bọ nhảy so với 2 kiểu thảm còn lại: trảng cây bụi và trảng cỏ
[17].
Tuy nhiên, kết quả nêu trên mới chỉ là những kết quả b- ớc đầu, còn hạn
chế về nội dung và địa điểm nghiên cứu, mang tính chất thăm dò, định h- ớng.
Rất nhiều vấn đề về chỉ thị sinh học và sử dụng động vật đất nói chung, bọ
nhảy nói riêng làm sinh vật chỉ thị đòi hỏi phải đ- ợc tiếp tục nghiên cứu trong
thời gian tới.

K32

- Khoa Sinh - KTNN

7

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

Ch-ơng 2
đối t-ợng, thời gian, địa điểm và ph-ơng pháp
nghiên cứu
1. đối t-ợng, thời gian, địa điểm nghiên cứu
1.1.


it

ng nghiờn c u

B nh y (Collembola) - ng v t chõn kh p bộ c hi n vi, thu c l p
Cụn trựng (Insecta), ngnh Chõn kh p (Arthropoda).
1.2. Th i gian nghiờn c u
T thỏng X n m 2007 n thỏng IV n m 2010.
Th c hi n VI đợt thu m u ngoi th c a:
- Tháng X năm 2007 (cuối lúa - đầu ngô)
- Tháng II năm 2008 (cuối ngô - đầu lúa 1)
- Tháng VI năm 2008 (cuối lúa 1 - đầu lúa 2)
- Tháng X năm 2008 (cuối lúa 2 - đầu ngô)
- Tháng II năm 2009 (cuối ngô - đầu lúa 1)
- Tháng VI năm 2009 (cuối lúa 1 - đầu lúa 2)
M u thu v

c phõn tớch m u v x lý s li u t i phũng thớ nghi m

phũng Sinh thỏi Mụi tr

ng t Vi n Sinh thỏi v Ti nguyờn sinh v t

Vi n Khoa h c v Cụng ngh Vi t Nam.

K32

- Khoa Sinh - KTNN


8

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

1.3.

ùng Bá Ninh

a i m nghiờn c u
Đất nông nghiệp Hạ Mỗ, Đan Ph- ợng, Hà Nội.

2. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Sử dụng các ph- ơng pháp chuẩn trong nghiên cứu sinh thái động vật đất
(theo Ghilarove, 1975) [7].
2.1. B trớ thớ nghi m
Thớ nghi m ng ru ng b trớ trong 2 lụ ru ng có diện tích mỗi lô là
558m2 : t i m i ụ chia lm 2 ph n b ng nhau, ụ khụng bún phõn h u c lm
i ch ng ( C) v ụ bún phõn h u c lm thớ nghi m (TN). CT 1 (lụ 1) ch
bún NPK, CT 2 (lụ 2) ngoi NPK cũn vựi ph ph m t
tr

i c a v thu ho ch

c vo t n n.
S cụng th c bún phn:
NPK


NPK
+

NPK

NPK

HC

+
+

C

PPNN

HC
+ PPNN

C

TN
CT 1 (lụ 1)

TN
CT 2 (lụ 2)

Ghi chỳ:
C: i ch ng


TN: thớ nghi m

NPK: phõn bún húa h c NPK

K32

- Khoa Sinh - KTNN

HC: phõn bún h u c

9

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

PPNN: ph ph m nụng nghi p
L

ng phõn bún n n bao g m:

N, P, K bún cho 1ha: 300kgN + 150kgP2O5 + 300kgK2O.
L

ng phõn h u c : 6 t n /1ha.

Ph ph m nụng nghi p: thõn lỏ ngụ v r m r c a v thu ho ch tr


c.

2.2. C c u cõy tr ng:
- Gi ng lỳa: Khang dõn 18.
- Gi ng ngụ: VN 4.
2.3. Nghiờn c u ngoi th c a
M u nh l
nh l

ng

ng thu theo ph

c o v i kớch th

ng phỏp c a Ghilarov, 1975 [7]. Cỏc h
c 5cm x 5cm x 10cm, thu

t ng A1 ( 0

10cm).
T ng m u t

c o cho vo từng nilon riêng bi t v bu c ch t bên

trong có ghi nhãn y ngy tháng n m, s th t v a i m thu m u. T i
m i lô ru ng thu 8 m u nh l

ng (bao g m 4 m u


m t t i u tra. M u nh tính

C v 4 m u TN) cho

c thu m t cách ng u nhiên trên b t theo

t ng công th c b ng d ng c hút c m tay.
2.4. Nghiờn c u trong phũng thớ nghi m
- Tỏch ng v t ra kh i t:
Cỏc m u thu
kh i t theo ph

K32

th c a v cho vo rõy, t trờn ph u, tỏch ng v t ra

ng phỏp ph u l c Berlese - Tullgren d a trờn c s tớnh

- Khoa Sinh - KTNN

10

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

h


ùng Bá Ninh

ng õm c a ng v t t, nh ng ng v t ny s chui sõu xu ng khi l p t

phớa trờn b khụ d n.
+ C u t o ph u:
Ph u cú hỡnh tam giỏc, lm b ng bỡa cỏt tụng nh n.
ph u 25cm, chi u di ph u 30 - 35 cm.

ng kớnh mi ng

ỏy ph u cú m t l nh g n v i ng

nghi m, bờn trong ph u cú ch a dung d ch nh hỡnh h ng m u. Trờn
mi ng ph u l rõy l c, rõy l c cú

ng kớnh 15cm, thnh bao quanh rõy l c

lm b ng s t cú chi u cao 5cm, phớa d


ng kớnh l l

i dõy l c cú g n t m l

il cv i

i 1 x 1mm.

+


t m u:

Tr

c khi t m u ph i m b o ph u l c, rõy l c s ch khụng cú b i

ho c v t khỏc bỏm vo.

t ph u lờn giỏ, ỏy ph u g n v i ng nghi m nh

trong cú ch a dung d ch nh hỡnh (chi m kho ng 2/3 th tớch ng nghi m) l
Formon 4% hay Ethylic 750. Trong ng nghi m cú nhãn ghi y ngy,
thỏng, n m a i m, s th t cụng th c thớ nghi m.
l

i, ph n t v n l t qua l l

i ph i

t

c t trờn b m t

c vo rõy tr

c khi t rõy lờn

mi ng ph u.
+ Th i gian l c ph u:

V i i u ki n trong phũng thớ nghi m, trong kho ng t 5 n 7 ngy
ờm l cú th thu

c cỏc ng nghi m ra ỏy ph u. Dựng bụng nỳt mi ng

ng l i, cho vo trong l thu tinh cú ch a Formon 4% vo b o qu n khi
ch a phõn tớch.
- Tỏch m u, c nh m u v chu n b tiờu b n nh lo i:
Cỏc ng nghi m sau khi thu

K32

- Khoa Sinh - KTNN

c t ph u l c s

11

c phõn tớch d n

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

t ng ng nghi m.

tỏch m u, ta


ng nghi m thu trờn gi y l c t s n

trờn a Petri d

i kớnh nỳp hai m t. Tỏch cỏc nhúm ng v t riờng,

dựng kim nh chuy n cỏc cỏ th c n nh lo i vo dung d ch KOH 10%,
ngõm kho ng 20 - 30 phỳt. Quan sỏt khi th y m u v t chuy n s c t t mu
en sang mu , chuy n nhanh sang dung d ch axit lactic 5 10%, trong ú
l

ng KOH th a s

chuy n m u nh v y

c trung ho v m u s du i ra

t th th ng. Vi c

c nh c l i m t vi l n cho n khi m u tr nờn trong

hon ton (cú th un núng KOH 10%

nhi t 50 - 600C rỳt ng n th i

gian t y m u).
Quỏ trỡnh nh lo i s b : ph n l n
quan sỏt d


c ti n hnh trờn lam kớnh v

i kớnh hi n vi. V i cỏc m u c n ki m tra v b o qu n lõu di lm

v t m u chu n thỡ ph i lm tiờu b n c nh b ng dung d ch nh hớnh Svan
cú thnh ph n: n

c c t: 20ml, Cloralhydrat : 60gr, Gụm arbic: 15gr,

Glucoza: 3gr, axit axetic: 20ml.


c t y mu s

lm tiờu b n c nh, m u v t sau khi

c chuy n vo trong gi t dung d ch nh hỡnh

c t

gi a m t lam kớnh ph ng, sao cho m u v t ph i chỡm ng p trong gi t dung
d ch nh hỡnh. Dựng kim nh ch nh m u theo t th c n quan sỏt sau ú dựng
lamen m ng y kớn. Tiờu b n t yờu c u ũi h i ph i trong v khụng cú b t
khớ. V i nh ng m u v t khụng lm tiờu b n c nh, sau khi nh lo i s

c

chuy n vo ng nghi m nh cú ch a Formon 4% hay c n 700 b o qu n (l
to ph i ghi nhn y ti n theo dừi cỏc m u).
2.5. X lý s li u

S d ng ph

ng phỏp th ng kờ trong tớnh toỏn v s lý s li u (theo

Grum C. v Gorny L., 1993) [8]. Cỏc ch s phõn tớch:

K32

- Khoa Sinh - KTNN

12

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

n
D a
N

u th (D) hay tần số gặp:
Trong ú:

na S l

ng cỏ th c a loi a.


N T ng s cỏ th c a seri m u.
u th

c phõn ra 4 m c sau: ( Theo Chernova, 1988) [1]

- R t u th : > 10,00%
-

u th : 5 9,99%

-

u th ti m tng: 2 4,99%

- Khụng u th : < 2,00%
Loi u th l nh ng loi cú

C

ng g p (C):
Trong ú : Na S l

u th t giỏ tr t 5% tr lờn.

Na

N

ng m u thu cú ch a loi a.


N T ng s l

ng m u c a seri m u.

Loi ph bi n v loi ớt g p cú giỏ tr th ng g p C nh ng m c sau:
- G p r t ph bi n: 75,00 100%
- G p ph bi n: 50 - 74,99%
- G p khụng ph bi n: 25 49,99%
- t g p ( ng u nhiờn): < 24,99%

K32

- Khoa Sinh - KTNN

13

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

+

ùng Bá Ninh

a d ng lo i H Ch s Shannon Weaver
s

H
i


Trong ú:

ni ni
ln
N N

sS l

ng loi.

ni S l

ng cỏ th c a loi th i.

N T ng s cỏ th trong seri m u.
+

ng u J Ch s Pielou

J
Trong ú:

H
ln S
H

a d ng loi.

S S loi cú trong seri m u.


* Trong quỏ trỡnh nh tờn cỏc loi, chỳng tụi s d ng cỏc ti li u phõn
lo i, cỏc khoỏ nh lo i c a Stach (1965), Chernova (1988), Fjellberg (1980),
Nguy n Trớ Ti n (1995), [24, 1, 20, 5]
T t c cỏc m u b nh y sau khi phõn tớch, x lý v nh lo i u


K32

c PGS. TS. Nguy n Trớ Ti n ki m nh l i.

- Khoa Sinh - KTNN

14

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

Ch-ơng 3
Kết quả nghiên cứu
1. thành phần loài và phân bố của bọ nhảy ở đất nông
nghiệp đan ph-ợng, hà nội

1.1. Danh sách thành phần loài
Bảng 1. Thành phần loài và phân bố của bọ nhảy ở đất nông nghiệp Đan Ph- ợng, Hà Nội.
TT

I

CT 1

Thành phần loài

CT 2

Họ Hypogastruridae Borner, 1906
Giống Xenylla Tullberg, 1871

1

Xenyla humicola (Fabricius, 1780)

x

x

x

x

x

x

x

x


Họ Neanuridae Cassagnau, 1955
Giống Pseudachorutella Stach, 1949
2

Pseudachorutella asigillata (Borner, 1901)

III

Họ Isotomidae Borner, 1931

x

Giống Folsomina Denis, 1931
3

Folsomina onychiurina Denis, 1931

x

Giống Isotomiella Bagnall, 1939
4

Isotomiella minor (Schaffer, 1896)

x

Giống Cryptopygus Willem, 1902
5


K32

Cryptopygus thermophilus (Axelson, 1900)

- Khoa Sinh - KTNN

15

x

x, đt

x

x, đt

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

ùng Bá Ninh

Giống Isotomurus Borner, 1913
6

Isotomurus palustris (Muller, 1776)

x


x

x

x

7

Isotomurus punctiferus Yosii, 1963

x

x, đt

x

x

x, đt

x

x

Entomobryidae Schott, 1891
Giống Entomobrya Rondani, 1861
8

Entomobrya lanuginosa (Nicolet, 1841)


x, đt

9

Entomobrya muscorum (Nicolet, 1841)

x

10

Entomobrya sp.2

x
x

x

x

Giống Sinella Brook, 1883
11

Sinella coeca (Schott, 1896)

x

Giống Homodia Borner, 1906
12

Homidia glassa Nguyen, 2001


x

đt

x, đt

x

x

Giống Lepidocyrtus Bourlet, 1839
13

Lepidocyrtus

(Lepidocyrtus)

cyaneus

Tullberg, 1871
14

Lepidocyrtus (Lepidocyrtus) sp.1

15

Lepidocyrtus (Lepidocyrtus) sp.5

x


x

16

L.(Ascocyrtus) concolourus Nguyen, 2001

x

đt

17

L.(Asc.) dahlii Schaffter, 1898

x

x

18

L.(Asc.) filamentosus Yosii, 1982

19

L.(Asc.) medius Schaffter, 1898

x

đt


20

Lepidocyrtus (Ascocyrtus) sp.1

x

x

21

Lepidocyrtus (Cynctocyrtus) sp.1

V

Họ Cyphoderidae Borner, 1913

x
x

x

x

x
x

x

Giống Cyphoderus Nicolet, 1842


K32

- Khoa Sinh - KTNN

16

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2


Luận văn tốt nghiệp

22

ùng Bá Ninh

Cyphoderus javanus Borner, 1906

x

x

x, đt

x, đt

đt

x


x

Họ Paronellidae Borner, 1906
Giống Akabosia Kinoshita, 1919
23

Akabosia matsudoensis Kinoshita, 1919
Giống Salina Macgillivery, 1894

24

Salina sp.1

VII

Họ Sminthurididae Borner, 1906

x

Giống Sminthurides Borner, 1900
25

Sminthurides aquaticus (Bourlet, 1842)

x

x

x


x

26

Sminthurides bothrium Nguyen, 2001

x

x

x

x

đt

x

VIII Họ Sminthuridae Borner, 1913
Giống Sphyrotheca Borner 1906
27

Sphyrotheca sp.1
Chỳ thớch:

t: loi thu nh tớnh.
TN: loi cú trong m u thớ nghi m.
C: loi cú trong m u i ch ng.
CT 1: Khụng s d ng ph ph m nụng nghi p.
CT 2: Cú ph ph m nụng nghi p vựi t


i.

K t qu phõn tớch thnh ph n loi v phõn b c a b nh y
nghiờn c u

c trỡnh by

khu v c

b ng 1 ghi nh n 27 loi b nh y thu c 8 h ,

15 gi ng trong ú cú 20 loi xỏc nh tờn khoa h c, 6 loi cũn l i
sp.. H Entomobryidae cú s l

d ng

ng loi nhi u nh t v i 14 loi (chi m 51,9%

t ng s loi), ti p ú l h Isotomidae cú 5 loi (chi m 18,5% t ng s loi), 2

K32

- Khoa Sinh - KTNN

17

Tr- ờng ĐHSP Hà Nội 2



×