Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 134 trang )

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chủ đề 1
TRẬT TỰ THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
Câu 1. Để phân chia thành quả chiến thắng chủ nghĩa phát xít, tháng 2/1945, các
nước Đồng minh đã tổ chức hội nghị ở
A. Ianta (Liên Xô).
B. Pốtxđam (Đức).
C. Xan Phranxixcô (Mĩ).
D. Oasinhtcm (Mì).
Câu 2. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đang lan rộng ở châu Âu.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang lan rộng trên thế giới. .
D. đã hoàn toàn kết thúc.
Câu 3. Hội nghị Ianta (2/1945) được tổ chức trong hoàn cảnh phần thắng nghiêng về
A. phe các nước xã hội chủ nghĩa (XHCN).
B. các nước thuộc địa.
C. phe các nước Đồng minh.
D. phe các nước tư bản chủ nghĩa (TBCN).
Câu 4. Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) có sự tham dự của nguyên
thủ các quốc gia
A. Liên Xô, Pháp, Anh.
B. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 5. Vì sao Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) chỉ có sự tham dự
của các quốc gia là Lịên Xô, Mĩ, Anh?
A. Đây là ba nước nòng cốt trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
B. Đây là ba nước có nhiều thuộc địa trên thế giới bị phát xít chiếm.
C. Lãnh thổ ba nước đều bị quân phát xít tấn công và gây tổn thất.
D. Đây là ba trung tâm kinh tế — tài chinh lớn nhất thế giới sau chiến tranh.


Câu 6. Hội nghị Ianta (2/1945) chỉ định quân đội của nước nào sẽ tham chiến ở châu
Á sau khi đánh bại phát xít Đức?
A. MĨ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Liện quân Mĩ - Anh.
Câu 7, Để duy trì hoà bình và an ninh thế giới, Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định
thành lập tổ chức
A. Hội Quốc liên.
B. NATO.
C. Liên hợp quốc.
D. Vácsava.
Câu 8. Hội nghị lanta (2/1945) thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm
giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
A. Đông Âu và Tây Âu.
B. châu Âu và Bắc Á.
C. Triều Tiên và Nhật Bản.
D. châu Âu và châu Á.
Câu 9. Vì sao Hội nghị Ianta (2/1945) chấp nhận điều kiện của Liên Xô để nước
này tham chiến chống Nhật Bản?
A. Liên Xô là trụ cột, đi đầu trong chiến tranh chống phát xít.


B. Liên Xô đã tận dụng được những lợi thể trong chiến tranh.
C. Liên Xô là nước rất giàu mạnh, chi phối thế giới.
D. Quân đội Liên Xô là quân đội bách chiến, bách thắng.
Câu 10. Khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu của Liên Xô theo
quy định của Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu.
B. Đông Đức, Đông Béclin và Đông Âu

C. Đông Âu và Tây Âu.
D. Tây Đức, Tây Béclin và Đông Âu.
Câu 11. Khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu của Mĩ, Anh, Pháp
theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Đông Âu, Đông Béclin và Tây Âu. B. Đông Đức, Đông Béclin và Đông Âu.
C. Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu.
D. Tây Đức, Tây Béclin và Đông Âu.
Câu 12. Thực chất Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. bàn về những vấn đề có liên quan tới hoà bình, an ninh thế giới.
B. cùng sắp xếp một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. thể hiện quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. sự phân chia khu vực đóng quân và ảnh hưởng của các nước thắng trận.
Câu 13. Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định quân đội chiếm đóng Nhật Bản sau khi
chiến tranh kết thúc là
A. Mĩ.
B. Mĩ và Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Mĩ.
D. Mĩ, Anh, Liên Xô.
Câu 14. Hội nghị Ianta (2/1945) đã quy định vĩ tuyến 38 là ranh giới phân chia khu
A chiếm đóng của
A. Trung Quốc - Đài Loan.
B .bán đảo Triều Tiên.
C. bán đảo Đông Dương.
D. Ấn Độ - Pakixtan.
Câu 15. Hội nghị Ianta (2/1945) quy định các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á
vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
C. các nước phương Tây.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 16. Trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự Vécxai - Oasinhtơn.
B. Trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự đa cực.
D. trật tự đơn cực do Mĩ làm bá chủ.
Câu 17. Khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, các nước Đồng minh và
nhân dân thế giới có nguyện vọng
A. gìn giữ hoà bình, ngăn chặn chiến tranh.
B. tiêu diệt tận gốc kẻ gây ra chiến tranh.
C. mở rộng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác.
6
D. hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 18. Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là
A. phát triển kinh tế và văn hoá.
B. duy trì hoà bình, an ninh thế giới.
C. hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.


D. duy trì hoà bình, an ninh ở châu Âu và thế giới.
Câu 19. Một trong những nguyên tắc của Liên hợp quốc về việc giải quyết tranh chấp
quốc tế là
A. biện pháp quân sự.
B. biện pháp hoà bình.
C. Chiến tranh lạnh.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 20. Văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc là
A. Tuyên ngôn Toàn thế giói về Quyền con người.
B. Công ước Quốc tế về các quyền dân sự và chính trị.
C. Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Công ước Quốc tế về Luật Biển.

Câu 21. Một trong những nguyên tắc của Liên hợp quốc về mối quan hệ giữa năm
nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc) là
A. tạo sự phân chia đối lập giữa hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
B. bình đẳng chủ quyền và sự nhất trí giữa năm nước.
C. hợp tác phát triển có hiệu quả và sự nhất trí của năm nước.
D. chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước.
Câu 22. Một trong những mục đích của Liên hợp quốc về phát triển các quan hệ hữu
nghị và hợp tác quốc tế giữa các nước là
A. nỗ lực hợp tác trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định quốc tế.
B. tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. tôn trọng nguyên tắc bình đẳng, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. tôn trọng nguyên tắc hợp tác, phát triển và sự nhất trí của các nước lớn.
Câu 23. Cơ quan của Liên hợp quốc gồm đại diện các nước thành viên là
A. Hội đồng Bảo an.
B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
C. Đại hội đồng.
D. Hội đồng Quản thác.

7


Câu 24. Cơ quan của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hoà bình
và an ninh thế giới là
A. Toà án Quốc tế.
B. Đại hội đồng,
C. Hội đồng Quản thác.
D. Hội đồng Bảo an.
Câu 25. Cơ quan của Liên hợp quốc có nhiệm vụ nghiên cứu, báo cáo và xúc tiến
việc hợp tác quốc tế nhằm cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của các dân tộc là
A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

B. Hội đồng Bảo an.
C. Đại hội đồng.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 26. Cơ quan hành chính – tổ chức của Liên hợp quốc là
A. Hội đồng Bảo an.
B. Ban Thư kí.
C. Đại hội đồng.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 27. Cơ quan tư pháp của Liên hợp quốc, có nhiệm vụ giải quyết tranh chấp giữa
các nước trên cơ sở luật pháp quốc tế là
A. Ban Thư kí.
B. Đại hội đồng.
C. Toà án quốc tế.
D. Hội đồng Bảo an.
Câu 28. Một trong những nguyên tắc của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. bình đẳng, chủ quyền giữa cảc quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. chung sống hoà bình và sự nhất trí của năm nước lớn.
C. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. CÓ sự nhất trí của năm nước thường trực.
Câu 29. Năm 1977, thành viên thứ 149 gia nhập Liên hợp quốc là
A. Anh.
B.Nhật Bản.
C. Việt Nam.
D. Lào.
Câu 30. Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng Liên họp quốc đã bầu Việt Nam làm Uỷ
viên không thường trực nhiệm kì 2008 - 2009 của
A. Toà án Quốc tế.
B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
C. Hội đồng Quản thác.
D. Hội đồng Bảo an.

Câu 31. Vai trò của Liên hợp quốc trong hơn nửa thế kỉ qua là
A. trợ giúp các nước đang phát triển, thực hiện cứu trợ nhân đạo đến các nước
thành viên.
B. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở các khu vực trên thế giới.
C. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình, an ninh thế
giới.
D. hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội giữa các thành viên.
ĐÁP ÁN CHỦ ĐÊ 1
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A
9 A
17 A
25 A
2 B
10 B
18 B
26 B
3 C
11 C
19 B
27 C
4 D
12 D
20 C
28 D
5 A
13 A
21 D
29 C



6
7
8

B
C
D

14 B
15 C
16 B

22 B
23 C
24 D

30 D
31 C

Chủ đề 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
Câu 1. Ngay sau khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô thực
hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950) nhằm
A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
B. công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
C. hiện đại hoá xã hội chủ nghĩa.
D. Đối phó với âm mưu mới của Mĩ.
Câu 2. Nhân tố quyết định hàng đầu để Liên Xồ hoàn thành các kế hoạch 5 năm khôi

phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 – 1973) là
A. Liên Xô là nước thắng trận nên được nhiều quyền lợi.
B. sự thống nhất về chính trị, tư tưởng giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân.
C. Không phải xây dựng hệ thống quốc phòng và an ninh.
D. có sự hợp tác với các nước phương Tây về kinh tế, quân sự.
Câu 3. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, những thế lực bên ngoài
gây cho Liên Xộ những khó khăn cơ bản nào dưới đây?
A. Phải giúp đỡ các nước Đông Âu khôi phục kinh tế.
B. Phải giúp đỡ cách mạng thuộc địa.
C. Bị các nước phương Tây chống phá, cô lập.
D. Phải giúp đỡ phong trào công nhân thệ giới.
Câu 4. Những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ
năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) có ý nghĩa quan trọng như thế
nào đối với nhân dân Liên Xô?
A. Liên Xô trở thành đối trọng của Mĩ trong trật tự thế giới hai cực.
B. Liên Xô đủ sức làm trụ cột trong phong trào bảo vệ hoà bình thế giới.
C. Liên Xô có điều kiện giúp đỡ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế
giới.
D. Đời sống nhân dân được cải thiện, có đủ sức mạnh để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 5. Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C.Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 6. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
9
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo của Trái
Đất.
B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành Gagarin bay quanh Trái Đất.
C. Mĩ phóng tàu vũ trụ, đưa các nhà du hành vũ trụ thám hiểm Mặt Trăng.

D. Trung Quốc phóng tàu vũ trụ ―Thần Châu 5‖ đưa nhà du hành vào vũ trụ.
Câu 7. Trong thòi gian sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước đi đầu trong công


nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân là
A. Mĩ.
B.Pháp.
C. LiênXô.
D. TrungQuốc.
Câu 8. Năm 1949, thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ bị phá vỡ khi
A. Liên Xô trở thành nước đi đầu trong công nghiệp điện hạt nhân.
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, đưa người bay vòng qụanh Trái Đất.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại
A. hoà hoãn với các nước tư bản chủ nghĩa lớn.
B. bảo vệ hoà bình thế giới, ủng hộ cách mạng thế giới.
C. phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
D. ngả về phương Tây, nhận sự giúp đỡ của các nước đó.
Câu 10. Quan hệ đối ngoại của Liên Xô đối với các nước tư bản trong thời kì Chiến
tranh lạnh là
A. coi các nước tư bản là kẻ thù số một.
B. hợp tác kinh tế, chính trị, xã hội.
C. chung sống hoà bình, hợp tác cùng có lợi.
D. thực hiện chính sách chia rẽ hệ thống tư bản chủ nghĩa.
Câu 11. Vai trò của Liên Xô đối với phong trào cách mạng thế giới là
A. Liên Xô lên án chính sách thực dân xâm lược.
B. giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
C. ủng hộ phong ttào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ.
D. là trụ cột của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 12. Vai trò quan trọng nhất của Liên Xô với tư cách là một trong những nước
sáng lập và là Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. đề ra nhiều sáng kiến nhằm giữ gìn hoà bình, thúc đẩy hợp tác quốc tế.
B. đóng góp vào lộ trình phi thực dân họá, nỗ lực giải trừ quân bị.
C. tăng cường giúp đỡ các nước Đông Âu về kinh tế và khoa học — kĩ thuật.
D. củng cố tình hữu nghị, sự họp tác và sức mạnh của các nước XHCN.
Câu 13. Hầu hết các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu được thành lập trong hoàn
cảnh
A. quân Đồng minh Anh - Mĩ tiến vào châu Âu tiêu diệt phát xít Đức.
B. Hồng quân Liên Xô truy kích quân đội phát xít qua các nước Đông Âu.
C. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
Câu 14. Các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời có ý nghĩa
A. góp phần giải quyết nhiều vấn đề quan trọng trong quan hệ quốc tế.
B. trở thành đối trọng với Mĩ và các nước Tây Âu.
C. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thông thê giới.
D. giúp đỡ nhân dân các nước thuộc địa chống sự xâm lược của các nước Tây Âu.
Câu 15. Liên Xô giữ vai trò quyết định trong


A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 16. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động ngày 28/6/1991 do
A. sự bao vây, cấm vận của phương Tây nhất là Mĩ, Anh, Pháp.
B. sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu.
C. sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô.
D. sự bất đồng giữa các nước XHCN.
Câu 17. Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ được thành lập

nhằm giữ gìn hoà bình và an ninh ở châu Âu là
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 18. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên
Xô tại
A. các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Liên Xô và Nhà nước Liên Xô.
B. các nước cộng hoà trong Liên bang Xô viết và các cơ quan ngoại giao.
C.Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài.
D. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản.
Câu 19. Liên bang Nga được thành lập trong bối cảnh
A. Liên Xô khủng hoảng trầm trọng.
B. Liên Xô và Mĩ đang đẩy mạnh chạy đua vũ trang.
C.Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Liên bang Xô vỉết chính thức giải thể.
Câu 20. Quốc gia được kế thừa Liên Xô, giữ vai trò Uỷ viên thường trực Hội đồng
Bảo an Liên hợp quốc cũng như vai trò tại các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài là
A. Cadắcxtan.
B. Liên bang Nga.
C. Udơbêkixtan.
D. Ucraina.
Câu 21. Theo Hiến pháp năm 1993, Liên bang Nga theo chế độ
A. Tổng thống Liên bang.
B.Cộng hoà Liên bang,
C. Dân chủ tư sản.
D.Quân chủ lập hiến.
Câu 22. Trong những năm 1992 – 1993, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại
A. ―Cam kết và mở rộng‖.
B.―Định hướng Đại Tây Dương‖,

C. ―Định hướng Âu - Á‖.
D.Trở về châu Á.
Câu 23. Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại lả
A. ―Định hướng Đại Tây Dương‖.
B. ―Cam kết và mở rộng‖.
C. ―Định hướng Âu – Á‖.
D. Trở về châu Á.
Câu 24. Đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX, Nga thay đổi chính sách đối ngoại
từ ―Định hướng Đại Tây Dương‖ sang ―Định hướng Âu – Á‖ là do


A. quan hệ Mĩ và Nga căng thẳng.
B. không đạt được kết quả như mong muốn.
C. quan hệ Nga và Tây Âu căng thẳng. D. Nga sợ mất châu Á. .
ĐÁP ÁN CHỦ ĐÊ 2
Câu Đáp ánCâu Đáp ánCâu Đáp ánCâu Đáp án
1 A
7 C
13 B
19 D
2 B
8 D
14 C
20 B
3 C
9 B
15 B
21 A
4 D
10 C

16 C
22 B
5 A
11 D
17 A
23 C
6 B
12 A
18 C
24 B
Chủ đề 3
CÁC NUỚC ĐÔNG BẮC Á (1945 – 2000)
Câu 1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
Trung Quốc đã hoàn thành?
A. Lực lượng Quốc dân đảng rút chạy ra Đài Loan.
B. Thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
C. Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
D. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
Câu 2. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa mở ra kỉ nguyên mới là
A. nhân dân lao động nắm chính quyền.
B. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
C. độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. nhân dân lao động làm chủ đất nước.
Câu 3. Đối với thế giới, cách mạng Trung Quốc thành công đã
A. thu hẹp phạm vi thống trị của chủ nghĩa từ bản.
B. chấm dứt cơ bản sự tồn-tại của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. làm phá sản mục tiêu ngăn chặn chủ nghĩa xẵ hội của Mĩ.
D. nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu đến châu Á, cổ vũ phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.
Câu 4. Cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi những vùng đất



A. Hồng Công, Đài Loan.
B. Hồng Công, Ma Cao.
C. Ma Cao, Thượng Hải.
D. Hương Cảng, Ma Cao.
Câu 5. Bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc nằm ngoài sự kiểm soát của nước này

A. Đài Loan. B.Hồng Công. C. Tây Tạng.
D. Ma Cao.
Câu 6. Tính chất của cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là
A. giải phóng dân tộc.
B. cách mạng tư sản.
C. dân tộc, dân chủ.
D. cách mạng vô sản.
Câu 7. Tính chất dân tộc của cuộc nội chiến cách mạng Trung Quốc (1946 — 1949)
thể hiện ở việc
A. chống lại sự thống trị của đế quốc Mĩ ở Trung Quốc.
B. làm nhiệm vụ thống nhất các vùng lãnh thổ Trung Quốc.
C. làm nhiệm vụ giải phóng nhân dân lao động Trang Quốc.
D. chổng lại Trung Hoa Dân quốc với sự hậu thuẫn của đế quốc Mĩ.
Câu 8. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc diễn ra khi trên thế giới
A. nhiều nước XHCN đang khủng hoảng trầm trọng.
B. phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh thành công.
C. các nước XHCN đang xảy ra những bất đồng trầm trọng.
D. Mĩ và Liên Xô đã tuyên bố chấm dứt thời kì Chiến tranh lạnh.
Câu 9. Người đề xướng đường lối cài cách — mở cửa ở Trung Quốc là
A. Mao Trạch Đông.
B. Đặng Tiểu Bình.
C. Lưu Thiếu Kỳ.

D. Hoa Quốc Phong.
Câu 10. Tháng 10/2003, tàu ―Thần Châu 5‖ cùng nhà du hành Dương Lợi Vỹ của
Trung Quốc bay vào vũ trụ, đánh dấu
A. Trung Quốc đứng đầu châu Ả về trình độ phát triển khoa học – công nghệ.
B. Trung Quốc là quốc gia chiếm lĩnh đỉnh cao của khoa học - công nghệ.
C. Trung Quốc là quốc gia thứ ba (sau Nga, Mĩ) có tàu và người bay vào vũ trụ.
D. Trung Quốc trờ thành một cực trong trật tự đa cực đang hình thành.
Câu 11. Từ những năm 80 - 90 của thế ki XX, quốc gia có nền kinh tế tăng trưởng
nhanh và cao nhất thế giởi là
A. Nhật Bản.
B. Đài Loan.
C. Hàn Quốc.
D. Trung Quốc.
Câu 12. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của quân phiệt Nhật Bản, lãnh thổ bán đảo
Triều Tiên có sự thay đổi là
A. bị chia cắt làm hai miền.
13
B. thống nhất toàn bộ bán đảo.
C. một số vùng đất vẫn là thuộc địa của Anh.
D. một số vùng đất vẫn là thuộc địa của Mĩ.
Câu 13. Theo thoả thuận của Hội nghị Ianta (2/1945), việc chiếm đóng phía Bắc vĩ
tuyến 38 trên bán đảo Triều Tiên được giao cho
A. quân đội Mĩ.
B. quân đội Liên Xô.
C. quân đội Trung Hoa Dân quốc. D. quân đội Anh.


Câu 14. Theo thoả thuận của Hội nghị Ianta (2/1945), việc chiếm đóng phía Nam vĩ
tuyến 38 ừên bán đảo Triều Tiên được giao cho
A. quân đội Liên Xô.

B. quân đội Trung Hoa Dân quốc.
C. quân đội Mĩ.
D. quân đội Anh.
Câu 15. Tháng 8/1948, dựa vào sự giúp đỡ của Mĩ, nhà nước mới được thành lập là
A. Cộng hoà Liên bang Đức. B. Cộng hoà Dân chủ Đức.
C. Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc).
Câu 16. Tháng 8/1948, dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô, nhà nước mới được thành
lập là
A. Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
B. Cộng hoà Liên bang Đức.
C. Cộng hoà Dân chủ Đức.
D. Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc).
Câu 17. Từ tháng 6/1950 đến tháng 7/1953, sự kiện nào đánh dấu cuộc đối đầu trực
tiếp đầu tiên giữa hai phe XHCN – TBCN và bất phân thắng bại?
A. Kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
B. Chiến tranh hai mỉền Nam và Bắc Triều Tiên.
C. Kháng chiến chống Pháp của nhân dân Campuchia.
D. Khủng hoảng ở Caribê.
Câu 18. Những nước (hoặc vùng lãnh thổ) ở Đông Bắc Á được mệnh danh là ―con
rồng‖ ở châu Á là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc và Hồng Công.
B. Hàn Quốc, Nhật Bản và Đài Loan,.
C. Hàn Quốc, Đài Loan và Hồng Công.
D. Hàn Quốc, Trung Quốc và Đài Loan.
ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 3
Câu Đáp ánCâu Đáp án
1 B
6 C
2 C
7 D

3 D
8 A
4 B
9 B
5 A
10 C

Câu Đáp ánCâu
11 D
16
12 A
17
13 B
18
14 C
15 B

Đáp án
A
B
C

Chủ đề 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM VÀ ẤN ĐỘ (1945-2000)
Câu 1. Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam và Lào. B. Việt Nam, Lào và Campuchia.
C. Việt Nam, Lào và Philíppin.
D.
Malaixia,
Việt

Nam



Lào.


Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Đông Nam Á phải đấu tranh chống
các thế lực ngoại xâm nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
B. Mĩ, Anh, Pháp, Hà Lan.
C. Mĩ, Anh, Tây Ban Nha, Hà Lan. D. Nhật, Anh, Pháp, Hà Lan.
Câu 3. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, khối quân sự được Mĩ, Anh, Pháp và một số
nước thành lập để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và hạn chế thắng lợi
của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là
A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO).
D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 4. Sự kiện đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba
nước Đông Dương là
A. chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ở Vịệt Nam năm 1954.
B. chiến thắng ―Điện Biên Phủ trên không‖ ở Việt Nam năm 1972.
C. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 5. Năm 1975, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, các nước Đông
Nam Á giành độc lập hoàn toàn gồm
A. Việt Nam, Lào và Campuchia.
B. Việt Nam, Lào và Brunây.
C. Việt Nam, Lào và Philíppin.

D. Malaixia, Việt Nam và Lào.
Câu 6. Từ năm 1946 đến năm 1954, nhân dân Lào trải qua thời kì
A. tiến hành cách mạng giải phóng, giành độc lập dân tộc.
B. kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược.
C. kháng chiến chống thực dân Anh trở lại xâm lược.
D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7/1954), công nhận vùng
giải phóng ở Lào là
A. Phongxalì và Thà Khẹt.
B. Thà Khẹt và Xavannakhét.
C. Sầm Nưa và Phongxalì.
D. Xavannakhét và sằm Nưa.
Câu 8. Sau khi Hiệp định Giơnèvơ về Đông Dương được kí kết (7/1954), nhân dân
Lào phải cầm súng chống lại kẻ thù mới là
A. thực dân Anh.
B. Thực dân Hà Lan.
C. thực dân Tây Ban Nha.
D. Đế quốc Mĩ.
Câu 9. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào (Ĩ954 – 1975) đặt dưới sự lãnh
đạo của
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Mặt trận Lào tự do.
C. Đảng Nhân dân Lào (sau đổi thành Đảng Nhân dân Cách mạng Lào).
D.
Chính
phủ
kháng
chiến
Lào.



Câu 10. Hiệp đinh về lập lại hoà bình và thực hiện hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết
vào tháng 2/1973 là
A. Hiệp định Giơnevơ. B.Hiệp định Pari.
C. Hiệp định SALT - 1. D.Hiệp định Viêng Chăn.
Câu 11. Sự kiện đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân
dân Lào là
A. nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
C. chiến thắng Đường 9 – Nam Lào, bảo vệ hành lang Đông Dương.
D. Hiệp định Viếng Chăn về lập lại hoà bình, hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
Câu 12. Từ năm 1945 đến năm 1954 là thời kì nhân dân Campuchia tiến hành
A. đấu tranh chống chế độ phong kiến.
B. kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. thời kì trung lập, xây dựng nền độc lập.
D. kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
Câu 13. Từ năm 1970 đến năm 1975 là thời kì nhân dân Campuchia tiến hành
A. kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. thời kì trung lập, xây dựng nền độc lập.
C. cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. đấu tranh chống chế độ Khơme đỏ.
Câu 14. Từ năm 1979 đến năm 1991 ở Campuchia là thòi kì
A. trung lập tích cực, xây dựng nền độc lập dân tộc.
B. kháng chiến chống đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.
C. nội chiến giữa các lực lượng cách mạng với phe phái đối lập.
D. nội chiến và tái lập vương quốc Campuchia.
Câu 15. Một sự kiện về Campuchia diễn ra vào năm 1991 có tác động lớn đến các
vấn đề khu vực. Đó là
A. nội chiến giữa các lực lượng cách mạng với phe phái đối lập.
B. Hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết tại Pari.

C. thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia.
D. Campuchia ữở thành thành viên thứ 10 của ASEÁN.
Câu 16. Những biến đổi quan trọng về kinh tế của các nước Đông Nam Á sau khi
giành được độc lập là
A. nhiều nước trở thành ―con rồng châu Á‖.
B. trở thành đối thủ cạnh tranh của các nước tư bản.
C. tù chỗ kinh tế phụ thuộc nước ngoài, đến chỗ đạt nhiều thành tựu to lớn.
D. nhiều nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
Câu 17. Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia được mệnh danh ―con rồrig‖ kinh tế châu
Á là
A. Thái Lan.
B. Malaixia.
C. Xingapo.
D. Inđônêxia


Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi quan trọng nhất ở Đông Nam Á

A. Xingapo trở thành ―con rồng‖ kinh tế châu Á.
B. từ thuộc địa trờ thành các quốc gia độc lập, có chủ quyền.
C. cả 10 nước đã thống nhất trong một tổ chức khu vực.
D. tất cả các nước trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
Câu 19. Năm nước tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
A. Inđônêxia, Malaixia, Brunây, Thái Lan và Xingapo.
B. Inđônêxia, Lào, Philippin, Thái Lan và Xingapo.
C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo.
D. Việt Nam, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo.
Câu 20. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời nhằm
A. giảm bớt sức ép của các nước lớn và hạn chế ảnh hường của chủ nghĩa xã hội.
B. phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

C. hợp tác giữa các nước tạo nên cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh.
D. xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hoà bình, tự do, trung lập.
Câu 21. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ
A. Hội nghị cấp cao Bali (1976).
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt (1991).
C. khi ―vấn đề Campuchia‖ được giải quyết (1991).
D. cả 10 nước trong khu vực đứng trong một tổ chức (1999).
Câu 22. Văn bản được kí kết tại Hội nghị cấp cao ASEAN họp ở Bali (2/1976) là
A. Hiệp định hoà bình về Campuchia.
B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
C. Hiến chương ASEAN.
D. Tuyên bố của ASEAN.
Câu 23. Theo Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali, 1976), các tranh chấp
được giải quyết theo nguyên tắc
A. sử dụng vũ lực.
B. hợp tác với nước lớn.
C. sử dụng biện pháp hoà bình.
D. đe doạ bằng vũ lực.
Câu 24. Ý nghĩa của việc kí Hiệp ước Bali (2/1976) là
A. các mâu thuẫn được giải quyết, ASEAN có điều kiện phát triển.
B. tạo điều kiện hợp tác xây dựng một cộng đồng ASEAN về kinh tế.
C. tạo điều kiện hợp tác xây dựng một cộng đồng ASEAN về văn hoá.
17
D. mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Nam Á.
Câu 25. Việc Campuchia gia nhập ASEAN (1999) đã đánh dấu
A. ―vấn đề Campuchia‖ được giải quyết.
B. lần đầu tiên cả mười nước trong khu vực đứng trong một tổ chức.
C. sự hợp tác xây dựng một cộng đồng ASEAN.
D. chấm dứt thời kì khó khăn, phức tạp đối với sự phát triển của ASEAN.
Câu 26. Để đẩy mạnh hoạt động hợp tác thương mại, năm 1992, ASEAN quyết

định sẽ tổ chức thành
A. một khu vực mậu dịch tự do (AFTA).


B. Diễn đàn khu vực (ARF) có 23 nước trong và ngoài khu vực.
C. chủ động đề xuất Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM).
D. tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á — Thái Bình Dương (APEC).
Câu 27. Nhằm xây dựng một Q?ng đồng ASEAN có vị thế cao và hiệu quả hơn,
năm 2007, các nước ASEAN đã kí kết văn kiện
A. Hiệp định hoà bình về Campuchia. B. Hiến chương ASEAN.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Tuyên bố của ASEAN.
Câu 28. Việc gia nhập ASEAN đem lại những cơ hội nào cho Việt Nam?
A. Việt Nam dễ dàng canh tranh với các nước lớn.
B. Nền văn hoá Việt Nam có điều kiện để mở rộng.
C. Việt Nam hội nhập, giao lưu, tiếp nhận nguồn vốn và công nghệ từ bên ngoài.
D. Việt Nam dễ đàng giao lưu kinh tế, văn hoá, xã hội với các cường quốc.
Câu 29. Khi gia nhập ASEAN, những vấn đề như cạnh tranh kinh tế, bảo vệ an
ninh quốc gia, bản sắc văn hoá dân tộc trở thành
A. cơ hội phát triển cho Việt Nam.
B. tiềm năng phát triển cho Việt Nam.
C. điều kiện phát triển cho Việt Nam.
D. những thách thức với Việt Nam.
Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc chống
A. thực dân Pháp. B. thực dân Anh. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Hà Lan.
Câu 31. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thể giới thứ
hai diễn ra mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Đại hội dân tộc. B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Quốc đại.

D. Liên đoàn Hồi giáo.
Câu 32. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh nổ ra manh mẽ nhất
ở Ấn Độ là
A. phong trào nổi dậy của nông dân.
B. phong trào biểu tình'CÙa thị dân.
C. phong trào Tebhaga của nông dân.
D. phong trào bãi công của công nhân.
Câu 33. Thực dân Anh phải nhượng bộ, hứa trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo
―phương án Maobáttơn‖, chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên cơ sở
A. tôn giáo. B. vị trí địa lí.
C. dân tộc.
D. Ngôn ngữ.
Câu 34. Theo ―phương án Maobáttơn‖, Ắn Độ là quọc gia của những người theo
A. Phật giáo.
B. Hinđu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Cơ đốc giáo.
18
Câu 35. Theo ―phương án Maobáttơn‖, những người theo Hồi giáo
sẽ tách khỏi Ấn
Độ để thành lập quốc gia tự trị là
A. Nêpan. B. Pakixtàn.
c. Bănglađét.
D. Ápganixtan.
Câu 36. Sau khi lãnh tụ kiệt xuất của Ấn Độ là M. Ganđi bị ám sát, người đứng đầu
Đảng Quốc đại Ịãnh đạo nhân dân đấu tranh vì độc lập dân tộc là
A. Dêba.
B.Nanđa.
C. Nêru.
D. Ređi.

Câu 37. Ngày 26/1/1950, sự kiện đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn


Độ là
A. Ấn Độ tuyên bố tự trị.
B. Ấn Độ tuyên bổ độc lập.
C. thực dân Anh rút khỏi Ấn Độ.
D. Ấn Độ được thống nhất
Câu 38. Thắng lợi trong cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã ảnh hưởng lớn đến
A. phong trào đấu tranh của nông dân thuộc địa.
B. phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
C. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ừên thế giới.
D. phong trào vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 39. Chủ nghĩa thực dân Anh chính thức sụp đổ từ sự thất bại ở
A. Miến Điện.
B. Mã Lai.
C. Brunây.
D. Ấn Độ.
Câu 40. Trong thời kì xây dựng đất nước, nền công nghiệp Ấn Độ đạt được thành
tựu như thế nào?
A. Đứng thứ 3 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.
B. Đứng thứ 4 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.
C. Đứng thứ 10 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.
D. Đứng thứ 12 trong những nước công nghiệp lớn nhất thế giới.
Câu 41. Trong lĩnh vực công nghệ cao, Ấn Độ trở thành cường quốc về
A. công nghệ phần mềm.
B. công nghệ dược phẩm,
C. công nghệ sinh học.
D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 42. Ấn Độ là một trong những nước sáng lập

A. Liên hợp quốc.
B.Phong trào không liên kết.
C. Phong tràọ vì hoà bình, tiến bộ.
D.
Tổ chức hợp tác Thượng Hải.
ĐÁP ÁN CHỦ ĐỂ 4
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

A
B
C
D
A
B
C
D
C
D
A


12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

B
C
D
B
C
C
B
C
B
A
B

23
24
25
26
27

28
29
30
31
32
33

C
D
B
A
B
C
D
B
C
D
A

34
35
36
37
38
39
40
41
42

B

B
C
B
C
D
C
A
B

19


Chủ đề 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000)
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước thực dân có nhiều thuộc địa ở châu
Phi nhất là
A. thực dân Pháp, Anh. B. thực dân Pháp, Hà Lan.
C. thực dân Mĩ, Anh.
D. thực dân Hà Lan, Anh.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân Pháp, Anh là đế quốc có nhiều
thuộc địa bị suy yếu. Đối với châu Phi, đây là điều kiện thuận lợi
A. để cạnh tranh đưa đất nước phát triển.
B. cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
C. để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
D. để phát triển kinh tế, xã hội đất nước.
Câu 3. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á có điểm chung gì với châu Phi?
A. Là những nước nghèo nàn, lạc hậu.
B. Đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Có chung kẻ thù dân tộc.
D. Được giúp đỡ về vật chất và tinh thần.

Câu 4. Phong trào đấu ừanh chống thực dân phương Tây ở châu Phi bùng nổ sớm
nhất tại
A. Nam Phi.
B. Tây Phi. C. Đông Phi.
D. Bắc Phi.
Câu 5. Cuộc bính biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (7/1952) đã mang
lại kết quả gì?
A. Lật đổ vương triều Pharúc, lập nên nước Cộng hoà Ai Cập.
B. Lật đổ nền thống trị của Anh, lập nên nước Cộng hoà Ai Cập.
C. Lật đổ nền thống trị của Pháp, lập nên nước Cộng hoà Ai Cập.
D. Lật đổ nền thống trị của Hà Lan, lập nên nước Cộng hoà Ai Cập.
Câu 6. Năm l960 được lịch sử ghi nhận là
A. ―Lục địa núi lửa‖.
B. Năm châu Phi.
C. ―Lục địa bùng cháy‖. D. Năm lịch sử.
Câu 7. Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu
tranh chống sự thống trị của chủ nghĩa thực dân, về cơ bản đánh dấu việc
A. lật đổ ách thống trị của chế độ Apácthai ở chầu Phi.
B. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
C. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở chẳu Phi.
D. hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
20 sau năm 1975 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX, châu Phi hoàn thành
Câu 8. Từ
cuộc đấu tranh lật đổ nền thống trị của chủ nghĩa đế quốc có tên là
A. chế độ phát xít.
B. chế độ độc tài.
C. chế độ thực dân mới.
D. chế độ Apácthai.
Câu 9. Mục tiêu đấu ứanh chống chủ nghĩa thực dân dưới hình thức chế độ
Apácthai ở châu Phi nhằm

A. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
B. giành độc lập dân tộc và quyền sở hữu tư liệu sản xuất.


C. giành chính quyền dân chủ của nhân dân.
D. bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Câu 10. Apácthai là chế độ phân biệt chủng tộc cực kì tàn bạo của
A. giai cấp tư sản với người lao động.
B. người da trắng gốc châu Âu đối với người da đen.
C. giữa chủ nghĩa đế quốc với nhân dân châu Phi.
D. người da trắng gốc châu Âu với nông dân gốc Phi.
Câu 11. Sau thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc, quốc
gia tuyên bố độc lập vào tháng 3/1990 là
A. Angiêri.
B.Dimbabuê.
C. Nammibia.
D.Nam Phi.
Câu 12. Cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai tại Nam Phi đặt dưới sự lãnh đạo
của tổ chức ―Đại hội dân tộc Phi‖ (ÁNC) đòi
A. thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
B. lên án gay gắt chủ nghĩa Apácthai.
C. quyền bình đẳng giữa người da đen và người da ữắng.
D. quyền sống, tự do, dân chủ, tiến bộ xã hội.
Câu 13. Văn kiện chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai là
A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân.
B. Hiến pháp của Cộng hoà Nam.Phi tháng 11/1993.
C. Tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Hiến chương của Liên minh châu Phi (AU).
Câu 14. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man, đầy bất
công ở Nam Phi là

A. Cộng hoà Dimbabuê thành lập.
B. Nammibia tuyên bố độc lập.
C. Nenxơn Manđêla trờ thành Tổng thống Cộng hoà Nam Phi.
D. thông qua Hiến pháp tháng 11/1993 của Cộng hoà Nam Phi.
Câu 15. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai diễn ra trong bối cảnh
A. hầu hết các nước bị lệ thuộc vào Mĩ, là ―sân sau‖của Mĩ.
B. Mĩ đang bị sa lầy trên chiến trường Việt Nam.
C. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang phát triển mạnh.
D. về danh nghĩa, một số quốc gia Mĩ Latinh đang có nền21độc lập.
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giói thứ hai, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh
thành ―sân sau‖ của minh bằng cách
A. giúp cho các nước bảo vệ nền độc lập.
B. xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ ở nhiều nước.
C. giúp đỡ về kinh tế — tài chính.
D. xây dựng các căn cứ quân sự.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu lớn nhất trong cuộc đấu ứanh
của nhân dân Mĩ Latinh là


A. chống đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.
B. giải phóng dân tộc, thảnh lập các nước cộng hoà.
C. chống chế độ độc tài thân Mĩ và bảo vệ độc lập.
D. chống chế độ độc tài thân Mĩ và giành quyền sống.
Câu 18. Thắng lợi được coi là ―lá cờ đầu‖ trong phong ứào đấu tranh giành và bảo
vệ độc lập ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thắng lợi của cách mạng Vênêxuêla. B. thắng lợi của cách mạng Cuba,
C. thăng lợi của cách mạng Nicaragoa. D. thắng lợi của cách mạng Côlômbia.
Câu 19. Sự kiện mở đầu của cách mạng Cuba (1953 - 1959) là
A. cuộc tấn công trại lính Mồricađa dọ Phiđen Cátxtơrô chỉ huy.

B. cuộc đổ bộ vào đất liền của đội quân 81 chiến sĩ do Phiđen Cátxtơrô chỉ
huy.
C. Phiđen Cátxtơrô thành lập Đảng Cộng sản và dẫn dắt cách mạng Cuba.
D. nước Cộng hoà Cuba ra đòi do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu.
Câu 20. Đến năm 1983, trong vùng Carib^đã có
A. 17 quốc gia độc lập.
B. 20 quốc gia độc lập.
C. 13 quốc gia độc lập.
D. 23 quốc gia độc lập.
Câu 21. Những hình thức đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ Latinh

A. bãi công, nổi dậy, tổng khởi nghĩã.
B. nổi dậy, đấu tranh nghị trường, chiến tranh cách mạng.
C. bãi công, nổi dậy, đấu tranh nghị trường, vũ trang.
D. nổi dậy, bãi khoá, đấu tranh nghị trường.
ĐÁP ÁN CHỦ ĐỂ 5
Câu Đáp án Câu Đáp án
6 B
.1 A
2 B
7 C
3 C
8 D
4 D
9 A
5 A
10 B

Câu Đáp án
11 C

12 D
13 A
14 C
15 A

Câu Đáp án
16 B
17 C
18 B
19 A
20 C
21 C
22


Chủ để 6
NƯỚC MĨ (1945 - 2000)
Câu 1. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế kinh tế của Mĩ là
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. nước điều phối nền kinh tế thế giới.
D. Mĩ chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính thế giới.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước TBCN giàu mạnh nhất thế giới,

A. Mĩ là nước duy nhất sản xuất được bom nguyên tử.
B. Mĩ có thực lực về kinh tế và quân sự.
C. là nước đứng đầu về tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. đứng đầu về dự trữ vàng của thế giới.
Câu 3. Biện pháp của Mĩ để tăng năng suất, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh và
điều chỉnh hợp lí cơ cấu kinh tế là

A. hiện đại hoá nền kinh tế Mĩ.
B. thu hút các nhà khoa học nhiều nơi trên thế giới đến Mĩ.
C. áp dụng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. thay thế những kĩ thuật đã lạc hậu.
Câu 4. Chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước Mĩ từ năm 1945 đến năm
1973 có tác động
A. gây cản trở sự phát triển kinh tế Mĩ.
B. làm cho nền kinh tế Mĩ phụ thuộc vào các quốc gia khác.
C. giúp Mĩ chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính thế giới.
D. thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.
Câu 5. Một trong những thành tựu của kinh tế Mĩ trong thòi gian từ năm 1991 đến
năm 2000 trong nền kinh tế thế giới là
A. chi phối nhiều tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.
B. là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất.
C. là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. chi phối và khống chế các nước đồng minh.
Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới bắt đầu từ
A. Anh.
B. Mĩ.
C.NhậtBản.
D. Pháp.
Câu 7. Mĩ Ịà nước chịu tác động lớn của cuộc khủng hoảng dầu mỏ (năm 1973) vì
A. Mĩ chủ quan nên không biết giá dầu tăng.
B. Mĩ bị sa lầy trong chiến tranh ở Trung Đông.
C. nền kinh tế phát triển nhanh, nguồn dầu mỏ của Mĩ không đủ.
D. Mĩ không có khả năng sử dụng các nguồn năng lượng khác.
Câu 8. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nền kinh tế và chính trị Mĩ trong
giai đoạn 1973 - 1991 bị suy giảm so với các cường quốc khác là
A. công nghệ của Mĩ bị lạc hậu.



B. sự cạnh tranh khốc liệt của Nhật Bản và Tây Âu.
C. sự thất bại trong chiến tranh ở Việt Nạm.
D. sự đối đầu Xô - Mĩ kéo dài.
Câu 9. Mĩ là một trong năm nước Uỷ viên thường trực của cơ quan nào thuộc
Liên họp quốc?
A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá.
B. Hội đổng Bảo an.
C. Toà án Quốc tế.
D. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
Câu 10. Cơ sờ để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. dựa vào tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất thể giới.
B. dựa vào sức mạnh kinh tế, quân sự và khoa học - kĩ thuật vượt trội.
C. dựa vào sự suy yếu của các nước tư bản chủ nghĩa.
D. dựa vào việc Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.
Câu 11. Chiến lược toàn cầu nhằm thực hiện tham vọng nào của Mĩ?
A. Chi phối các nước tư bản đồng minh.
B. Làm bá chủ, thống trị thế giới.
C. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Thiết lập trật tự thế giới ―đơn cực‖.
Câu 12. Mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ đối với các nước XHCN là
A. hoà hoãn, thoả hiệp.
B. trở thành những nước đồng minh,
C. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ. D. luôn là đối thủ cạnh tranh.
Câu 13. Mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ đối với các nước TBCN là
A. hoà hoãn, thoả hiệp.
B. luôn là đối thủ cạnh tranh,
C. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ. D. khống chế, chi phối.
Câu 14. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, mưu đồ của Mĩ đối với phong trào cách
mạng thế giói là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộe, công nhân và cộng sản quốc tế.
B. hoà hoãn vói phong trào giải phóng dân tộc, phong ứào công nhân quốc
tế.
C. đầu tư vào các nước thuộc địa, phát triển tập đoàn tư bàn ở nước ngoài.
D. dùng sức mạnh kinh tế để chia rẽ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 15. Một trong những biện pháp của Mĩ sau Chiến tranh thế giơi thứ hai đã
dẫn đến tình trạng đối đầu căng thẳng với Liên Xô và các nước XHCN, đó là
A. Mĩ trực tiếp tiến hành chiến tranh xâm lược nhiều nơi.
B. Mĩ khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
24
C. Mĩ gây ra những cuộc đảo chính, bạo loạn ở nhiều nơi.
D. Mĩ dính líu vào những cụộc xung đột ở nhiều noi.
Câu 16. Học thuyết và chiến lược nào của Mĩ đánh dấu sự khời đầu của Chiến tranh
lanh?
A. Học thuyết Truman và chiến lược ―Ngăn chặn‖.
B. Học thuyết Aixenhao và chiến lược ―Trả đũa ồ ạt‖.
C. Học thuyết Kennơđi và chiến lược ―Phản ứng linh hoạt‖.


D. Học thuyết Níchxơn và chiến lược ―Ngăn đe thực tế‖.
Câu 17. Năm 1949, Mĩ thành lập tổ chức nào để chống Liên Xô và các nước Đông
Âu XHCN?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 18. Để ngăn chặn chủ nghĩa xã hội và hạn chế phong ừào giải phóng dân tộc ở
Đông Nam Á, Mĩ và một số nước đã
A. kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950).
B. kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ (1951).

C. thành lập tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO).
D. thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 19. Năm 1972, Mĩ điều chỉnh chĩến lược toàn cầu từ ngăn chặn và tiến tới xoá
bỏ CNXH đến hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm
A. tăng khả năng cạnh tranh vói Nhật Bản và Tây Âu.
B. mở rộng đồng minh để khống chế, chi phối họ.
C. chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc.
D. tăng cường mối quan hệ quốc tế.
Câu 20. Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành công đánh dấu Mĩ thất bại trong
mục tiêu nào dưới đây của chiến lược toàn cầu?
A. ngăn chặn, đẩy lùi chủ nghĩa xã hội phát triển sang châu Á.
B. đàn áp phong trào vì hoà bình, dân chủ, tiến bộ xã hội.
C. đàn áp phong trào công nhân và phong trào cộng sản thế giới.
D. khống chế các nước tư bản chủ nghĩa đồng minh.
Câu 21. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX, Mĩ triển khai học thuyết Rigân và chiến
lược ―Đối đầu trực tiếp‖ nhằm
A. khắc phục những khồ khăn, suy yếu của Mĩ thời kì ―sau Việt Nam‖.
B. Mĩ trực tiếp đối đầu vói Liên Xô và làm sụp đổ hệ thống XHCN.
C. can thiệp vào hầu hết các công việc quốc tế ờ các địa bàn chiến lược.
D. đe doạ bằng vũ lực đối với phong trào giải phóng của các dân tộc trên thế giới.
Câu 22. Sự kiện chứng tỏ Mĩ điều chỉnh chính sách đối ngoại để chống lại phong trào
giải phóng dân tộc là
A. diễn ra nhiều cuộc gặp gỡ cùng những thoả thuận Xô - Mĩ
25 năm 1972.
B. thoả hiệp với Trung Quốc và Liên Xô năm 1972.
C. hai nước Liên Xô và Mĩ kí nhiều hiệp định về cắt giảm vũ khí tiến công chiến
lược năm 1972.
D. hai nước Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1989.



Câu 23. Chiến tranh lạnh chỉ thực sự chấm dứt khi
A. xuất hiện xu thế hoà hoãn Đông - Tây. B. xuất hiện xu thế toàn cầu hoá.
C. Liên Xô hoàn toàn tan rã.
D. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt.
Câu 24. Kết quả lớn nhất của Mĩ trong việc triển khai chiến lược toàn cầu là
A. làm cho quan hệ quốc tế ngày càng có tính mở rộng.
B. Mĩ bị thất bại ở một số nơi như Trung Quốc, Cuba, Việt Nam.
C. góp phần làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa lớn mạnh.
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 25. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh kết thúc, ữật tự thế giới mới chưa định hình,
Mĩ đã triển khai chiến lược
A. ―Phản ứng linh hoạt‖.
B. ―Cam kết và mở rộng‖,
C. ―Ngăn đe thực tế‖.
D. ―Đối đầu trực tiếp‖.
Câu 26. Khi triển khai chiến lược ―Cam kết và mở rộng‖, Mĩ can thiệp vào công việc
nội bộ của các nước khác bằng cách
A. tăng cường lực lượng quân sự mạnh.
B. viện trợ kinh tế, tài chính.
C. sử dụng khẩu hiệu ―Thúc đẩy dân chủ‖.
D. tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 27. Nguyên tắc không thay đổi của Mĩ trong chiến lược ―Cam kết và mở rộng‖

A. luôn có một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. luôn sử dụng khẩu hiệu ―dân chủ‖ để cạn thiệp vào các nước.
C. luôn viện trợ về kinh tế và tài chính để khống chế các nước.
D. luôn gây áp lực chính trị với các nước để tạo ra các cuộc đảo chính.
Câu 28. Trong bối cảnh Liên Xô tan rã, tham vọng lớn nhất của Mĩ là
A. cùng các cường quốc thiết lập trật tự thế giới ―đa cực‖, nhiều trung tâm.
B. thiết lập trật tự thế giới ―đom cực‖ do Mĩ chi phối và lãnh đạo.

C. cùng các dân tộc hình thảnh một thị trường thế giới rộng lớn.
D. thành lập thêm các liên minh quân sự do Mĩ đứng đầu.
Câu 29. Một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trộng trong chính sách đối
nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI là
A. chủ nghĩa khủng bố. B. sự lớn mạnh của Nga.
C. sự lớn mạnh của Trung Quốc. D. sự lớn mạnh của cách rạạng thế giới.
Câu 30.26Những nhân tố khiến Mĩ không thể đơn phương sắp đặt một trật tự thế giới
mới trong bối cảnh Chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. Mĩ bị khủng hoảng về kinh tế và sự bê bối về chính trị.
B. Nga đang trở thành đối trọng của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
C. nhiều thông tin bí mật của Mĩ bị rò ri trên phạm vi toàn cầu.
D. sự vươn lên của nhiều cường quốc và chủ nghĩa khủng bố.
Câu 31. Cho các sự kiện sau: 1. Mĩ đề ra ―Kế hoạch Mácsan‖; 2. Mĩ thực hiện
sách lược hoà hoãn với hai nước xã hội chủ nghĩa Trung Quốc và Liên Xô để


chống lại phong trào giải phóng dân tộc; 3. Mĩ thành lập khối quân sự NATO; 4.
Mĩ đề ra và thực hiện chiến lược ―Cam kết và mở rộng‖. Hãy sắp xếp các sự kiện
trên theo đúng trinh tự thời gian.
A. 1,2, 3, 4.
B. 1,3, 2,4.
C. 2, 3,4,1.
D. 2, 1,3,4.
ĐÁP ÁN CHỦ ĐỀ 6
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A
9 B
17 C
25 B
2 B

10 A
18 C
26 C
3 C
11 B
19 C
27 . A
4 D
12 C
20 A
28 B
5 A
13 D
21 B
29 A
6 B
14 A
22 B
30 D
7 C
15 B
23 C
31 B
8 D
16 A
24 D
Chủ đề 7
TÂY ÂU (1945 - 2000)
Câu 1. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế trong
hoàn cảnh

A. cơ sở vật chất bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. khủng hoảng kinh tế chu kì diễn ra.
C. tác động của khủng hoảng năng lượng.
D. phải cạnh tranh lớn với Mĩ, Nhật Bản.
Câu 2. Đen khoảng năm 1950, các nước Tây Âu cơ bản khôi phục được kinh tế vì
A. bóc lột được nhiều từ những nước thuộc địa. .
B. sự cố gắng của từng nước, sự viện trợ của Mĩ với ―Kế hoạch Mácsan‖.
C. sự giúp đỡ của Liên Xô, sự liên kết kinh tế ở Tây Âu có hiệu quả cao.
D. ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 3. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. nền kinh tế thứ hai của thế giới, cạnh tranh với Mĩ và Nhật,
C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. một trung tâm và là một cực của thế giới đa cực.
27
Câu 4. Điểm nổi bật nhất trong sự liên kết các nước Tây Âu ở nửa sau thập niên
60 của thế kỉ XX là
A. liên kết kinh tế, chính trị, an ninh chung.
B. xuất hiện các liên kết quân sự với Mĩ và phương Tây.
C. xuất hiện các liên kết kinh tế trong khuôn khổ Tây Âu.
D. sự hợp tác có hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Tây


Âu giai đoạn 1950 - 1973
A. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. vai trò Nhà nước trong việc quản lí và điều tiết, thúc đẩy nền kinh tể.
C. Mĩ bảo trợ, đầu tư phát triển các ngành dân dụng.
D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài.
Câu 6. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với

A. Nhật Bàn.
B.Liên Xô. C. Các nước thuộc địa.
D. Mĩ.
Câu 7. Các liên kết kinh tế ở Tây Âu được thành lập trong nhửng năm 50 của thế ki
XX là
A. Cộng đồng than — thép châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
B. Cộng đồng than - thép châu Âu; Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và
Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Cộng đồng than — thép châu Âu; Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) và Cộng
đồng châu Âu (EC).
D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC), Cộng đồng châu Âu (EC) vậ Liên minh
châu Âu (EU).
Câu 8. Các nước tham gia thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu (1951); Cộng
đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (1957) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
(1957) gồm
A. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bi, Hà Lan và Anh.
B. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Lúcxămbua
C. Áo, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Lủcxămbua.
D. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Đan Mạch.
Câu 9. Sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan yà Lúcxămbua) thành
lập các liên kết kinh tế nhằm
A. đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Nhật Bản.
B. hợp tác cùng phát triển.
C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
D. chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 10. Năm 1967, ba tổ chức Cộng đồng than - thép châu Âu; Cộng đồng năng
lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) hợp nhất thanh
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B.Liên minh kinh tế - chính trị châu Âu.

C. Cộng đồng châu Âu (EC).
D.Liên minh châu Âu (EU).
Câu 11. EU ra đời nhằm mục tiêu hợp tác giữa các nước thành viên về
28
A. kinh tế, tiền tệ và chính trị.
B. quân sự và chính trị.
C. văn hoá và giáo dục.
D. chính trị và xã hội.


Câu 12. Từ sáu nước ban đầu, đến năm 2007, Liên minh châu Âu có 27 nước thành
viên. Sự kiện đó đánh dấu
A. xu thế hợp tác Đông - Tây.
B. quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu.
C. quá trình phát triển về phía Đông của chủ nghĩa tư bản.
D. sự liên kết chặt chẽ giữa các nước TBCN và XHCN.
Câu 13. Đồng tiền chung châu Âu chính thức được sử dụng là
A. Đô la. . B. Yên.
c. EURO.
D. Rúp.
Câu 14. Tổ chức liên kết chính trị — kinh tế lớn nhất hành tinh là
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 15. Vị trí của Liên minh châu Âu trong xu thế đa cực của thế giói đang hình
thành là
A. trở thành một cực trong xu thế đa cực của thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất châu Âu.
D. Trở thành một cực duy nhất của thế giới.

ĐÁP ÁN CHỦ ĐỂ 7
Câu Đáp án Câu Đáp án
1
A
5 C
2
B
6 D
3
C
7 A
4
D
8 B

Câu Đáp án
9 C
10 C
11 A
12 B

Câu Đáp án
13 C
14 D
15 A

Chủ đề 8
NHẬT BẢN (1945 - 2000)
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những khó khăn đối với 29
kinh tế Nhật Bản là

A. bại trận, quân Đồng minh chiếm đóng, chịu hậu quả của bom nguyên tử.
B. thiếu tài nguyên thiên nhiên, hậu quả nặng nề của bom nguyên tử.
C. nền kinh tế theo chế độ tập trung mang tính dòng tộc.
D. phụ thuộc vào Mĩ, bị Mĩ chiếm đóng và biến Nhật Bản thành căn cứ quân sự.
Câu 2. Nội dung nào không phải do Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh


×