Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước của Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.03 KB, 117 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------  ------

HOÀNG THỊ TUYẾT MAI

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ ĐÔNG NAM NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ & CHÍNH SÁCH
Ngêi híng dÉTS.§OµN THÞ THU Hµ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS ĐỖ THỊ HẢI HÀ

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những
thông tin trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

HOÀNG THỊ TUYẾT MAI


LỜI CẢM ƠN


Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các đơn vị và cá
nhân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách nhiệm của PGS.TS Đỗ
Thị Hải Hà trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin
được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy, cô giáo của Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt trong suốt thời gian
vừa qua.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An và
Phòng Tài Chính và Kho bạc nhà nước tỉnh Nghệ An đã tạo điều kiện cho tôi thực
tập, thu thập số liệu để thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên,
ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót nhất định khi thực hiện luận văn. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

HOÀNG THỊ TUYẾT MAI


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu........................................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài..........................................................................................3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................3
6. Ý nghĩa đề tài và thực tiễn của đề tài.................................................................................5
7. Kết cấu................................................................................................................................6

CHƯƠNG 1............................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ...................................................7
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ........................................................7
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..................................................................................................7
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN...........................................................................7
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn ĐTXDCB từ NSNN......................7
1.1.2. Đặc điểm vốn ĐTXDCB từ NSNN........................................................................10
1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Ban quản lý dự án...12
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN......................................12
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện đầu tư dự án xây dựng cơ bản.............................................13
Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCN từ NSNN..................................................13
1.2.2. Nguyên tắc quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN........................................................16
1.2.3. Nội dung quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN của Ban quản lý dự án.......................17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN của Ban quản lý dự
án......................................................................................................................................27
1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của một số
ban quản lý dự án và bài học cho Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An................35
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của một
số ban quản lý dự án.........................................................................................................35
1.3.2. Bài học cho Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An...................................39
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................41
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TÊ ĐÔNG
NAM NGHỆ AN..................................................................................................................41
2.1. Khái quát về khu kinh tế Đông Nam Nghệ An và Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam
Nghệ An................................................................................................................................41
2.1.1. Quá trình hình thành, đặc điểm hoạt động và tình hình phát triển của khu kinh tế
Đông Nam Nghệ An.........................................................................................................41
2.1.2. Giới thiệu về Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An..................................44
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam.........................................51

2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Ban quản lý khu kinh tế
Đông Nam Nghệ An giai đoạn 2015-2017...........................................................................52
Bảng 2.1. Tình hình dự án đầu tư tại KKT Đông Nam giai đoạn 2015 – 2017...................53
2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Ban quản lý khu kinh tế Đông
Nam Nghệ An giai đoạn 2015-2017.....................................................................................55
2.3.1. Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.......................................55
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn thu ngân sách tại Ban quản lý khu kinh tế....................................56


Đông Nam Nghệ An.............................................................................................................56
Bảng 2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Ban
quản lý dự án khu kinh tế Đông Nam giai đoạn 2015-2017................................................57
Bảng 2.4. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Ban quản lý dự
án khu kinh tế Đông Nam giai đoạn 2015 - 2017................................................................59
2.3.2. Tổ chức thực hiện thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN..............61
Bảng 2.5. Tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Ban quản lý
dự án khu kinh tế Đông Nam giai đoạn 2015-2017.............................................................62
2.3.3. Kiểm soát việc sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.................................65
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Ban quản lý khu
kinh tế Đông Nam Nghệ An giai đoạn 2015-2017...............................................................67
2.4.1. Đánh giá kết quả đạt được......................................................................................67
Bảng 2.6. Một số thông tin của người được phỏng vấn.......................................................70
Bảng 2.7. Một số thông tin về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.......................................70
Bảng 2.8. Cơ cấu vốn các dự án qua số liệu thu thập...........................................................71
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sử
dụng vốn NSNN trong ĐTXDCB........................................................................................71
Bảng 2.10.Kết quả khảo sát đánh giá về công tác quy hoạch và lập kế hoạch của BQL khu
kinh tế Đông Nam................................................................................................................73
Bảng 2.11. Khảo sát đánh giá về sự phù hợp củachính sách, pháp luật và công tác quản lý
vốn........................................................................................................................................74

Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về công tác quản lý công trình...............................................74
2.4.2. Đánh giá theo nội dung quản lý..............................................................................76
Bảng 2.13. Phân bổ vốn đầu tư XDCB tập trung theo hạng mục........................................76
Bảng 2.14. Tình hình lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2017.....................80
Bảng 2.15. Tình hình quyết toán VĐT dự án hoàn thành....................................................84
CHƯƠNG 3..........................................................................................................................89
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
ĐÔNG NAM NGHỆ AN.....................................................................................................89
3.1. Định hướng phát triển và phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN của Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An...................................................89
3.1.1. Định hướng phát triển của khu kinh tế Đông Nam Nghệ An đến năm 2025.........89
b) Mục tiêu phát triển...........................................................................................................89
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Ban quản lý
khu kinh tế Đông Nam Nghệ An đến năm 2025..............................................................95
3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Ban quản lý khu
kinh tế Đông Nam Nghệ An.................................................................................................97
3.2.1. Giải pháp về xây dựng kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN...................97
3.2.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN...............................................................................................................................98
3.2.3. Giải pháp về kiểm soát việc sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN............99
3.2.4. Các giải pháp khác...............................................................................................101
3.3. Một số kiến nghị..........................................................................................................102
3.3.1. Kiến nghị với UBND tỉnh và các ngành chức năng của tỉnh...............................103
3.3.2. Kiến nghị với cơ quan trung ương.......................................................................104
KẾT LUẬN........................................................................................................................105


TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................107



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐT
KBNN
XDCB
KKT
BQLDA
UBND
NSNN

CP
HĐND

Đầu tư
Kho bạc nhà nước
Xây dựng cơ bản
Khu kinh tế
Ban quản lý dự án
Ủy ban nhân dân
Ngân sách nhà nước
Nghị định
Chính phủ
Hội đồng nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình dự án đầu tư tại KKT Đông Nam giai đoạn 2015 – 2017

...........................................................Error: Reference source not found

Bảng 2.2.

Cơ cấu nguồn thu ngân sách tại Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam
Nghệ An............................................Error: Reference source not found

Bảng 2.3.

Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân
sách Ban quản lý dự án khu kinh tế Đông Nam giai đoạn 2015-2017
...........................................................Error: Reference source not found

Bảng 2.4.

Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Ban
quản lý dự án khu kinh tế Đông Nam giai đoạn 2015 - 2017.........Error:
Reference source not found

Bảng 2.5.

Tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách
Ban quản lý dự án khu kinh tế Đông Nam giai đoạn 2015-2017...Error:
Reference source not found

Bảng 2.6.

Một số thông tin của người được phỏng vấnError: Reference source not
found


Bảng 2.7.

Một số thông tin về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Error: Reference
source not found

Bảng 2.8.

Cơ cấu vốn các dự án qua số liệu thu thập...Error: Reference source not
found

Bảng 2.9.

Kết quả khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu
quả sử dụng vốn NSNN trong ĐTXDCB.....Error: Reference source not
found

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát đánh giá về công tác quy hoạch và lập kế hoạch của
BQL khu kinh tế Đông Nam..............Error: Reference source not found
Bảng 2.11. Khảo sát đánh giá về sự phù hợp củachính sách, pháp luật và công tác
quản lý vốn........................................Error: Reference source not found


Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về công tác quản lý công trình Error: Reference source
not found
Bảng 2.13. Phân bổ vốn đầu tư XDCB tập trung theo hạng mục....Error: Reference
source not found
Bảng 2.14. Tình hình lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2017. .Error:
Reference source not found
Bảng 2.15. Tình hình quyết toán VĐT dự án hoàn thành....Error: Reference source
not found

SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu........................................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài..........................................................................................3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................3
6. Ý nghĩa đề tài và thực tiễn của đề tài.................................................................................5
7. Kết cấu................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1............................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ...................................................7
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ........................................................7
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..................................................................................................7
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN...........................................................................7
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn ĐTXDCB từ NSNN......................7
1.1.2. Đặc điểm vốn ĐTXDCB từ NSNN........................................................................10
1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Ban quản lý dự án...12
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN......................................12
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện đầu tư dự án xây dựng cơ bản.............................................13
Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCN từ NSNN..................................................13
1.2.2. Nguyên tắc quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN........................................................16
1.2.3. Nội dung quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN của Ban quản lý dự án.......................17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN của Ban quản lý dự
án......................................................................................................................................27
1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của một số
ban quản lý dự án và bài học cho Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An................35
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của một
số ban quản lý dự án.........................................................................................................35
1.3.2. Bài học cho Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An...................................39
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................41

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TÊ ĐÔNG
NAM NGHỆ AN..................................................................................................................41


2.1. Khái quát về khu kinh tế Đông Nam Nghệ An và Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam
Nghệ An................................................................................................................................41
2.1.1. Quá trình hình thành, đặc điểm hoạt động và tình hình phát triển của khu kinh tế
Đông Nam Nghệ An.........................................................................................................41
2.1.2. Giới thiệu về Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An..................................44
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam.........................................51
2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Ban quản lý khu kinh tế
Đông Nam Nghệ An giai đoạn 2015-2017...........................................................................52
Bảng 2.1. Tình hình dự án đầu tư tại KKT Đông Nam giai đoạn 2015 – 2017...................53
2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Ban quản lý khu kinh tế Đông
Nam Nghệ An giai đoạn 2015-2017.....................................................................................55
2.3.1. Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.......................................55
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn thu ngân sách tại Ban quản lý khu kinh tế....................................56
Đông Nam Nghệ An.............................................................................................................56
Bảng 2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Ban
quản lý dự án khu kinh tế Đông Nam giai đoạn 2015-2017................................................57
Bảng 2.4. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Ban quản lý dự
án khu kinh tế Đông Nam giai đoạn 2015 - 2017................................................................59
2.3.2. Tổ chức thực hiện thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN..............61
Bảng 2.5. Tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Ban quản lý
dự án khu kinh tế Đông Nam giai đoạn 2015-2017.............................................................62
2.3.3. Kiểm soát việc sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.................................65
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Ban quản lý khu
kinh tế Đông Nam Nghệ An giai đoạn 2015-2017...............................................................67
2.4.1. Đánh giá kết quả đạt được......................................................................................67

Bảng 2.6. Một số thông tin của người được phỏng vấn.......................................................70
Bảng 2.7. Một số thông tin về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.......................................70
Bảng 2.8. Cơ cấu vốn các dự án qua số liệu thu thập...........................................................71
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sử
dụng vốn NSNN trong ĐTXDCB........................................................................................71
Bảng 2.10.Kết quả khảo sát đánh giá về công tác quy hoạch và lập kế hoạch của BQL khu
kinh tế Đông Nam................................................................................................................73
Bảng 2.11. Khảo sát đánh giá về sự phù hợp củachính sách, pháp luật và công tác quản lý
vốn........................................................................................................................................74
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về công tác quản lý công trình...............................................74
2.4.2. Đánh giá theo nội dung quản lý..............................................................................76
Bảng 2.13. Phân bổ vốn đầu tư XDCB tập trung theo hạng mục........................................76
Bảng 2.14. Tình hình lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2017.....................80
Bảng 2.15. Tình hình quyết toán VĐT dự án hoàn thành....................................................84
CHƯƠNG 3..........................................................................................................................89
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
ĐÔNG NAM NGHỆ AN.....................................................................................................89
3.1. Định hướng phát triển và phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN của Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An...................................................89
3.1.1. Định hướng phát triển của khu kinh tế Đông Nam Nghệ An đến năm 2025.........89
b) Mục tiêu phát triển...........................................................................................................89


3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Ban quản lý
khu kinh tế Đông Nam Nghệ An đến năm 2025..............................................................95
3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Ban quản lý khu
kinh tế Đông Nam Nghệ An.................................................................................................97
3.2.1. Giải pháp về xây dựng kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN...................97
3.2.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn

NSNN...............................................................................................................................98
3.2.3. Giải pháp về kiểm soát việc sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN............99
3.2.4. Các giải pháp khác...............................................................................................101
3.3. Một số kiến nghị..........................................................................................................102
3.3.1. Kiến nghị với UBND tỉnh và các ngành chức năng của tỉnh...............................103
3.3.2. Kiến nghị với cơ quan trung ương.......................................................................104
KẾT LUẬN........................................................................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................107


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong thời hiện nay, đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư vô cùng
quan trọng, tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là
tiền đề cơ bản để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn luôn
biến động nhất là trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý
kinh tế còn chưa hoàn chỉnh thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như ở nước ta hiện nay.
Khu kinh tế Đông Nam là một khu kinh tế tổng hợp, đa ngành, đa chức năng
và sẽ trở thành một trung tâm giao thương quốc tế, trung tâm công nghiệp, du lịch,
thương mại, cảng biển lớn của vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam; một trung tâm đô thị
lớn của Nghệ An. Đóng góp vào sự thành công của sự nghiệp đổi mới nền kinh tế
Nghệ An và thay đổi bộ mặt phải kể đến vai trò của các công tụ tài chính trong việc
phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực và vai trò của các giải pháp kinh tế tài
chính, góp phần tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà
nước tại Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam.
Tuy nhiên, trong vài năm gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn còn chậm,
khối lượng vốn đầu tư được huy động rất hạn hẹp so với nhu cầu vốn đầu tư. Mặt

khác, tình trạng thất thoát, lãng phí trong hoạt động đầu tư XDCB còn diễn ra khá
phổ biến trên phạm vi cả nước, làm cho vốn đầu tư sử dụng đạt hiệu quả thấp, chưa
tương xứng với những kỳ vọng lớn từ Chính phủ, UBND tỉnh Nghệ An mong mỏi.
Đây là một vấn đề ngày càng trở nên bức xúc và là điều đáng lo ngại cần được sự
quan tâm của Đảng, Nhà nước nói chung và UBND tỉnh nói riêng.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, học viên lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước của Ban quản lý khu kinh tế
Đông Nam Nghệ An” để làm luận văn thạc sĩ, với mong muốn được đóng góp một
phần nhỏ vào việc hoàn thiện cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân
sách nhà nước tại đơn vị Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An đạt được


2

hiệu quả.
2. Tổng quan nghiên cứu
Cho đến nay đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về các đề tài quản
lý đầu tư từ nguồn vốn NSNN; những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động
và sử dụng vốn nói chung và vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng, đề xuất các giải
pháp chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản, trong đó có một số
công trình khoa học tiêu biểu ở phạm vi toàn quốc như sau:
1. Đề tài luận văn thạc sỹ trường Đại học Quốc gia Hà Nội của tác giả
Nguyễn Thế Anh (2015) về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An”; Đề tài đã hệ thống hoá
được một số vấn đề liên quan đến cơ sở lý thuyết về việc kiểm soát vốn đầu tư xây
dựng cơ bản làm rõ thêm các vấn đề lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
vốn ngân sách nhà nước; đồng thời luận văn đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách ở huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An..
2. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học Kinh tế Quốc dân của tác giả

Nguyễn Tài Thông (2014) về "Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN tại Sở GTVT tỉnh Đăk Nông"; Đề tài đã cung cấp cơ sở lý luận
đầy đủ về việc quản lý chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, phân tích
đánh giá kết quả hoạt động quản lý chi và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng
quản lý chi vốn đầu tư XDCB tại Sở GTVT tỉnh Đăk Nông.
3. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng của tác giả Đoàn Kim Khuyên
(2012) về "Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc
Nhà nước Đà Nẵng"; Đề tài đã hệ thống hoá được một số vấn đề lý luận cơ bản về
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà nước. Làm rõ thực trạng công tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Đà Nẵng
và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý nâng cao hiệu quả công tác
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng


3

trong thời gian tới.
Các đề tài trên đã được các tác giả nghiên cứu từ góc độ tài chính, nhằm
nâng cao chất lượng kiểm soát quản lý chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản và hoàn
thiện cơ chế quản lý thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN.
Có thể thấy tuy có khá nhiều công trình nghiên cứu khác nhau về năng lực và nâng
cao năng lực quản lý nguồn vốn XDCB từ nguồn NSNN nhưng chưa có công trình
nào nghiên cứu về việc quản lý nguồn vốn XDCB từ nguồn NSNN tại một Ban
quản lý khu kinh tế nào. Do đó, đề tài nghiên cứu của tác giả hoàn toàn độc lập và
không trùng lặp với các đề tài đã được nghiên cứu trước đó.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
- Xác định khung lý thuyết về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Ban
quản lý dự án.
- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của Ban quản lý

Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, chỉ ra được ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2015 – 2017 tại
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An đến năm 2020.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của
Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước của Ban quản
lý khu kinh tế Đông Nam đối với vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trong giai
đoạn thực hiện vốn đầu tư. Không nghiên cứu quản lý vốn trong giai đoạn chuẩn bị
đầu tư và giai đoạn kết thúc đầu tư đưa công trình vào sử dụng.
- Về không gian: Khu kinh tế Đông Nam.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp phản ánh giai đoạn từ 2015 - 2017, số liệu sơ
cấp thu thập từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2018, giải pháp đề xuất đến 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu


4

5.1 Khung lý thuyết
YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NGUỒN
NSNN CỦA TỈNH

* Yếu tố thuộc Ban
quản lý

* Yếu tố bên ngoài
ban quản lý.

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ XDCB TỪ NGUỒN
NSNN

* Xây dựng kế hoạch
vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN.
* Tổ chức thực hiện
thanh quyết toán dự án
đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN.
* Kiểm soát việc sử
dụng vốn đầu tư
XDCB từ nguồn
NSNN.

MỤC TIÊU QUẢN LÝ

* Đảm bảo sử dụng
vốn đầu tư đúng mục
đích, đúng quy định
của pháp luật
* Sử dụng vốn đầu tư
một cách tiết kiệm,
hiệu quả, tránh thất
thoát vốn đầu tư.


5.2. Quy trình nghiên cứu
5.2. Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Nghiên cứu lý thuyết quản lý nhà nước về kinh tế từ đó xác định khung
lý thuyết quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của chính quyền cấp tỉnh.
Bước 2: Thu thập số liệu thứ cấp từ các đơn vị có tham gia quản lý sử dụng
vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.
- Thông qua số liệu thống kê, các nghiên cứu có liên quan, báo cáo tổng kết
của các năm… Ngoài ra, dữ liệu còn được thu thập từ sách báo, tạp chí, internet và
các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước.
- Thông qua quy định về chức năng, nhiệm vụ của phòng ban, cán bộ và các
chính sách cũng như thể chế pháp luật.
Bước 3: Thu thập số liệu sơ cấp từ phỏng vấn
- Phỏng vấn sâu:
+ Đối tượng phỏng vấn: Giám đốc và Phó giám đốc Ban; 02 CBQL là 02
trưởng phòng có kết quả tốt trong Ban.
+ Nội dung phỏng vấn: Các yêu cầu về năng lực về quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN đối với CBQL, đánh giá năng lực hiện tại của CBQL.
- Điều tra, khảo sát (công cụ sử dụng: Phiếu điều tra):


5

+ Đối tượng điều tra: Điều tra 14 cán bộ quản lý cấp trung, 03 cán bộ quản lý
cấp cao và 35 Cán bộ nhân viên của Ban.
+ Nội dung điều tra: Đánh giá thực trạng năng lực quản lý vốn đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN của CBQL của Ban.
+ Thời gian: 1 tuần tại trụ sở Ban quản lý
Bước 4: Phân tích số liệu, đánh giá thực trạng, xác định điểm mạnh, điểm
yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam.

- Tiếp cận hệ thống thống kê, phân tích tổng hợp số liệu đồng thời so sánh
kết quả đạt được kết hợp với việc khảo sát điều tra thực tế.
- Sử dụng phần mềm EXCEL để xử lý số liệu.
Bước 5: Đưa ra được định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn
đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam và một số
đề xuất kiến nghị.
6. Ý nghĩa đề tài và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn xác định khung lý thuyết về quản lý của Ban
quản lý Khu kinh tế về sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Thứ nhất: Qua nghiên cứu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước của một số đơn vị, rút ra được bài học kinh nghiệm trong quản
lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cho Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam.
Thứ hai: Phân tích được thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam. Từ đó đánh giá được điểm mạnh,
điểm yếu, nguyên nhân điểm yếu trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam.
Thứ ba: Đề xuất được các giải pháp cho Bản quản lý khu kinh tế Đông Nam
Nghệ An nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN gồm: hoàn
thiện bộ máy quản lý; hoàn thiện lập kế hoạch vốn đầu tư; hoàn thiện việc tổ
chức thực hiện thanh, quyết toán vốn đầu tư; hoàn thiện kiểm soát việc sử dụng


6

vốn đầu tư;
Thứ tư: Kiến nghị với cơ quan nhà nước cấp trên thực hiện điều chỉnh, bổ
sung một số văn bản, chính sách chưa phù hợp với yêu cầu thực tiễn trong quản lý
vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.
7. Kết cấu

Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề chung về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách Nhà nước của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An.
Chương 3: Những giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ Ngân sách Nhà nước của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn ĐTXDCB từ NSNN
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích
đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng , mua sắm , lắp đặt
máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Nguồn hình thành vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau :
* Nguồn trong nước :
Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế của đất
nước , nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau :
- Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương ,
được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế , vốn khấu hao cơ bản và một số
nguồn khác dành cho đầu tư Xây dựng cơ bản .
- Vốn tín dụng đầu tư ( do ngân hàng đầu tư phát triển và quĩ hỗ trợ phát

triển quản lý ) gồm : Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị
kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức
tài chính tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
- Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh , dịch vụ thuộc các thành phần
kinh tế khác.
* Vốn nước ngoài
Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư Xây dựng cơ
bản và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm:
- Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB , ADB, các tổ chức chính phủ
như JBIC (OECF) , các tổ chức phi chính phủ ( NGO) . Đây là nguồn (ODA )


8

- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hình thức 100 % vốn nước ngoài
, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản bao gồm các khoản chi phí gắn
liền với hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản , nội dung này bao gồm :
- Vốn cho xây dựng và lắp đặt;
- Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng;
- Những chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng, văn
phòng làm việc, nhà kho, bến bãi,…;
- Chi phí cho công tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào công trình và hạng
mục công trình;
- Chi phí để hoàn thiện công trình;
- Vốn mua sắm máy móc thiết bị:
Đó là toàn bộ các chi phí cho công tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ máy
móc thiết bị được lắp vào công trình . Vốn mua sắm máy móc thiết bị bao gồm
được tính bao gồm:

Giá trị máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển , bảo quản bốc dỡ, gia công ,
kiểm tra trước khi giao lắp các công cụ, dụng cụ.
- Vốn kiết thiết cơ bản khác bao gồm :
Chi phí kiến thiết cơ bản được tính vào giá trị công trình như chi phí cho tư
vấn đầu tư, đền bù, chi phí cho quản lý dự án, bảo hiểm , dự phòng, thẩm định, …
Các chi phí kiến thiết tính vào tài sản lưu động bao gồm chi phí cho mua sắm
nguyên vật liệu , công cụ , dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định hoặc chi
phí cho đào tạo.
Những chi phí kiến thiết cơ bản khác được nhà nước cho phép không tính vào giá
trị công trình ( do ảnh hưởng của thiên tai, những nguyên nhân bất khả kháng.
Phân loại vốn đầu tư Xây dựng cơ bản:
Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư Xây
dựng cơ bản thành các tiêu thức khác nhau . Nhưng nhìn chung các cách phân loại


9

này , đều phục vụ cho công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư Xây dựng
cơ bản .
Ta có thể xem xét một số cách phân loại sau đây:
Theo nguồn vốn:
Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản
xuất kinh doanh dịch vụ; vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước
ngoài, vốn của dân.
Theo cách này, chúng ta thấy được mức độ đã huy động của từng nguồn vốn,
vai trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn
vốn cho đầu tư Xây dựng cơ bản có hiệu quả hơn.
Theo hình thức đầu tư :
Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng
đổi mới trang thiết bị .

Theo cách này cho ta thấy , cần phải có kế hoạch bố trí nguồn vốn cho đầu tư
Xây dựng cơ bản như thế nào cho phù hợp với điền kiện thực tế và tương lai phát
triển của các ngành, của các cơ sở.
Theo nội dung kinh tế:
- Vốn cho xây dựng lắp đặt
- Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị
- Vốn kiến thiết cơ bản khác.
Như vậy hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản có vai trò rất quan trọng trong
quá trình phát triển của mỗi quốc gia nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh
doanh nói riêng.
Để phân tích cụ thể vai trò hoạt động này chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu
phản ánh kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản.
b) Vốn ĐTXDCB từ NSNN
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của
quốc gia.


10

Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN cũng như các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư,
bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao
gồm toàn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư (2005) của Việt Nam: "Vốn đầu tư là
tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu
tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp"
Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tư XDCB từ NSNN
là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của NSNN hàng năm được
bố trí cho đầu tư vào các công trình, dự án XDCB của Nhà nước.
Từ quan niệm về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn này có

hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tư XDCB và gắn với NSNN.
Gắn với hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để
đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các loại đầu tư như đầu
tư chuyển dịch, đầu tư cho dự phòng, đầu tư mua sắm công v.v., đầu tư XDCB là
hoạt động đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng... Đây là hoạt
động đầu tư phát triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn.
Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được quản lý và sử
dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh doanh,
đầu tư từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện cho nền kinh tế, trong
nhiều trường hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp.
1.1.2. Đặc điểm vốn ĐTXDCB từ NSNN
Đặc điểm cụ thể của vốn đầu tư XDCB từ NSNN như sau:
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân
cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng
và thanh quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ, theo luật định, được
Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền (chủ yếu là Hội đồng Nhân dân tỉnh)
phê duyệt hàng năm.


11

Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho
các công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối
tượng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá
hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về
kinh tế, xã hội và môi trường.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án,
chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu
kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này

gắn với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau
từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự
án. Các dự án này có thể được hình thành dưới nhiều hình thức như:
- Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch như các dự án quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây dựng đô thị
và nông thôn, quy hoạch ngành được Chính phủ cho phép.
- Dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội như
đường giao thông, mạng lưới điện, hệ thống cấp nước v.v..
- Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển một số ngành nghề, lĩnh
vực hay sản phẩm.
- Dự án hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia
của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung,
đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà người ta phân thành
các loại vốn như: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư,
vốn thực hiện đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được sử dụng cho đầu tư
xây mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn
bên trong quốc gia và bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ
yếu là từ thuế và các nguồn thu khác của Nhà nước như bán tài nguyên, cho
thuê tài sản quốc gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn từ bên


12

ngoài chủ yếu từ nguồn vay nước ngoài, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
một số nguồn khác.
Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm
cả các cơ quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng
sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước.

1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Ban
quản lý dự án
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN
Khái niệm
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách
thức mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp
phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt các mục tiêu kinh tế- xã hội đề ra trong từng
giai đoạn.
Từ khái niệm nêu trên có thể rút ra một số đặc điểm của quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN như sau:
Thứ nhất, đối tượng quản lý ở đây là vốn đầu tư XDCB từ NSNN, là nguồn
vốn được cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ gồm nhiều khâu:
xây dựng cơ chế chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự toán, định mức tiêu
chuẩn, chế độ kiểm tra báo cáo, phân bổ dự án năm, phân bổ hạn mức kinh phí hàng
quý có chia ra tháng, thực hiện tập trung nguồn thu, cấp phát, hạch toán kế toán thu
chi quỹ NSNN, báo cáo quyết toán. Quản lý vốn đầu tư XDCB là một vấn đề nằm
trong nội dung quản lý thu chi NSNN. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù phức tạp của
quá trình xây dựng cơ bản (quyết định đến tính chất quản lý vốn) nên chỉ tập trung
nghiên cứu những nội dung trọng tâm như: lập kế hoạch vốn đầu tư; phân bổ vốn
đầu tư; thanh quyết toán vốn đầu tư; kiểm tra và thanh tra các khâu từ hình thành
đến thanh toán vốn đầu tư. Vốn đầu tư XDCB thường gắn với các dự án đầu tư với
quy trình chặt chẽ gồm 5 bước sau (xem sơ đồ 1.1)


13
Quy
hoạch và
chủ
trương
đầu tư


Lập dự án
và chuẩn
bị đầu tư

Triển
khai thực
hiện dự
án

Nghiệm
thu bàn
giao sử
dụng

Đánh giá
đầu tư

Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện đầu tư dự án xây dựng cơ bản
Nguồn: Tổng hợp từ các quy định về dự án đầu tư.
Quan hệ giữa vốn đầu tư và quy trình dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tư chỉ được
giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chỉ sau khi dự án đầu tư được cấp có thẩm
quyền duyệt. Việc thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB chỉ khi dự án được nghiệm
thu và bàn giao đưa vào sử dụng.
Thứ hai, chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan
chính quyền, các cơ quan chức năng được phân cấp quản lý vốn đầu tư từ NSNN.
Mỗi cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý vốn.
Cụ thể như sau:
- Cơ quan kế hoạch và đầu tư (ở cấp tỉnh là Sở Kế hoạch và Đầu tư) chịu
trách nhiệm quản lý khâu phân bổ kế hoạch vốn.

- KBNN quản lý kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất toán tài khoản
vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
- Cơ quan tài chính (ở cấp tỉnh là Sở Tài chính) chịu trách nhiệm quản lý
điều hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tư.
- Chủ đầu tư có chức năng quản lý sử dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng mục
đích sử dụng vốn và đúng định mức (Sơ đồ 1.2).
Chủ đầu tư
(1a)
Xây dựng danh mục
dự án và phân bổ kế
hoạch vốn (cơ quan
kế hoạch đầu tư)

(1c)

(1b)
(2a)

Quản lý, thanh
toán và tất toán
tài khoản vốn đầu
tư XDCB (cơ
quan KBNN)

(2b)

Điều hành nguồn
vốn và quyết toán
vốn đầu tư dự án
(cơ quan tài

chính)

Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCN từ NSNN
Nguồn: Tổng hợp từ các quy định pháp luật về quản lý đầu tư ở Việt Nam.


14

Ghi chú:
1a, 1b, 1c - quan hệ công việc giữa cơ quan chủ đầu tư với từng cơ quan
chức năng;
2a, 2b - trình tự giải ngân vốn đầu tư cho các chủ đầu tư.
Trong các khâu quản lý vốn đầu tư, khâu quan trọng và có ý nghĩa quyết định
đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư là bước phân bổ kế hoạch vốn, đưa dự án vào danh
mục đầu tư.
Trong phạm vi nghiên cứu đề tài này, chủ yếu tập trung vào chủ thể KBNN
và có gắn kết với các chủ thể khác như cơ quan kế hoạch, cơ quan tài chính.
Thứ ba, mục tiêu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là bảo đảm sử dụng
vốn đúng mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định và có hiệu
quả cao. Đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN, hiệu quả không đơn thuần là lợi
nhuận hay hiệu quả kinh tế nói chung mà là hiệu quả tổng hợp, hiệu quả kinh tế - xã
hội. Hiệu quả của vốn đầu tư XDCB được đo bằng một số chỉ tiêu như sau:
- Hệ số gia tăng tư bản - đầu ra (ICOR) được tính theo công thức (1.1):
∆K
ICOR =

(1.1)

∆Y


Trong đó:
∆K - là lượng vốn đầu tư tăng thêm.
∆K - lượng đầu ra thu được từ vốn đầu tư tăng thêm, trong nền kinh tế đó
chính là ∆GDP, hay ∆GNP.
Hệ số ICOR phản ánh hiệu quả phân bổ và sử dụng vốn đầu tư. Trong cùng
điều kiện như nhau, nếu sử dụng vốn hiệu quả thì hệ số ICOR thấp, nghĩa là cùng
một lượng vốn như nhau, nếu sử dụng vốn hiệu quả thì cho nhiều đơn vị đầu ra hơn,
hoặc cùng số lượng đầu ra nhưng sử dụng ít vốn hơn.
- Chỉ tiêu tiến độ và quy mô giải ngân vốn XDCB từ NSNN. Tiến độ giải
ngân được tính bằng tỷ số vốn đã giải ngân trong tổng số vốn kế hoạch được giao
hàng năm, thường được tính theo tỷ lệ % và được xác định bằng công thức.
Tỷ lệ giải ngân XDCB

Tổng số vốn đã giải ngân
=

Tổng số vốn thông báo kế hoạch năm

x

100%


×