Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

G A ;OP 5 TUAN8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.33 KB, 21 trang )

TUẦN 8
Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.Mục tiêu
Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của
rừng.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài; vượn
bạc má chồn, sóc, hoẵng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ: tiếng đàn Ba-la-
lai-ca trên sông Đà
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV cho HS tìm từ khó đọc , GV ghi bảng
từ khó đọc,
- GV đọc mẫu
- HS đọc từ khó đọc


- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu nội dung bài
Câu 1
Câu 2
Câu 3 Thảo luận nhóm 4.
Câu 4
c) Đọc diễn cảm
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cách đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
3. Củng cố dặn dò
- 3 HS đọc thuộc
- HS nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS tìm và nêu từ khó đọc
- HS đọc cá nhân
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân

- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- HS thi đọc
1
Khoa học
PHỊNG BỆNH VIÊM GAN A
I/ Mục tiêu :
Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A
II/ Chuẩn bị : Thơng tin và hình trang 32; 33 SGK
III/ Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não ?
Cách phòng bệnh ?
2/ Giới thiệu bài :
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
-u cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong
hình 1 /32 SGK và trả lời câu hỏi :
-Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A .
-Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ?
-Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?
Kết luận :
-Dấu hiệu : sốt , đau ở vùng bụng bên phải .
-Tác nhân : Vi- rut viêm gan A .
-Đường lây truyền : qua đường tiêu hố .
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
-u cầu HS quan sát các hình 2;3;4;5/33 và trả lời
câu hỏi :
-Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?

-Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ?
-Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ?
-Kết luận
4/ Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-Thực hiện theo u cầu của GV .
-Nghe giới thiệu bài .
-Làm việc theo nhóm 3
-Nhóm trưởng điều khiển thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác bổ sung
-Thảo luận nhóm 2
-Mỗi HS trình bày 1 câu
-Cả lớp nhận xét bổ sung
- Nghe.
Tốn- Tiết 36
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I.Mục tiêu
Biết :
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 bên phải phần thập
phân thì giá trò của số thập phân không thay đổi.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy – học bài mới
2
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Đặc điểm của số thập phân khi viết

thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
hay xoá đi chữ số 0 vào bên phải phần thập
phân.
a) Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích hợp
vào chỗ trống :
9dm = ...cm
9dm = ....m 90cm = ...m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS sauđó
nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên,
em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết
qủa so sánh của em.
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó kết luận
lại :
Ta có : 9dm = 90cm
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90 m
- GV nêu tiếp : Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so
sánh 0,9 và 0,90.
b) Nhận xét
* Nhận xét 1
- GV nêu câu hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,9
thành 0,90.
* Nhận xét 2
- GV hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành
0,9.
- GV nêu tiếp vấn đề : Trong ví dụ trên ta đã
biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải
phần thập phân của số 0,90 ta được một số như
thế nào so với số này ?

- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận
xét.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 3
- Thảo luận nhóm đôi
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
- HS nghe.
- HS điền và nêu kết quả :
9dm = 90cm
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em
trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS : 0,9 = 0,90.
- HS quan sát các chữ số của hai số thập
phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào
bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta
được số 0,90.
- HS quan sát chữ số của hai số và nêu :
Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập
phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- HS trả lời : Khi xoá chữ số 0 ở bên phải

phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9
là số bằng với sô 0,90.
- 1 HS đọc.
- Làm bài cá nhân
- Làm bài cá nhân
- HS thảo luận 5 phút.
3
Chính tả
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Kì diệu rừng xanh (từ Nắng trưa ..... đến cảnh
mùa thu), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Tìm các tiếng chứa yê, ya theo yêu cầu của BT 2; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô
trống( BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS viết những tiếng chứa ia/ iê trong các thành
ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu
thanh trong những tiếng ấy :
Sớm thăm tối viếng
Trọng nghĩa khinh tài
Ở hiền gặp lành
Làm điều phi pháp việc ác đến ngay
Một điều nhịn chín điều lành
Liệu cơm gắp mắm
B . Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài

GV nêu mục đích yêu cầu của bài
2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn
H: Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì
cho cánh rừng ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó
c) Viết chính tả
d) Thu bài chấm
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- HS đọc các tiếng vừa tìm được
H: Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở
các tiếng trên?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- HS lên bảng viết theo lời đọc của GV -
các tiếng chứa iê có âm cuối dấu thanh
được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
- HS nghe
- 1 HS đọc
+ Sự có mặt của muông thú làm cho cánh
rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.

- HS tìm và nêu
- HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động,
con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len
lách, mải miết, rẽ bụi rậm...
- HS viết theo lời đọc của GV
- Thu 10 bài chấm
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng viết cả lớp làm vào vở
- Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh
được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính.
- HS đọc
- Quan sát hính minh hoạ, điền tiếng
4
Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hS quan sát tranh để gọi tên từng loài
chim trong tranh . Nếu HS nói chưa rõ GV có thể
giới thiệu
3. Củng cố dặn dò
- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh
- HS nối tiếp nêu theo hiểu biết của mình.
Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên( BT1), nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên trong

một số tục ngữ, thành ngữ ( BT2) tìm được một số từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1
từ ngữ ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
- HS khá, Giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với
từ tìm được ở ý d của BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn nội dunh bài tập 2
- Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về 1 từ
nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt
các nghĩa của từ đó
H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví
dụ
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu
cầu của bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- yêu cầu HS tự làm bài và 1 HS lên
bảng làm
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét và KL bài đúng
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS lên làm

- GV nhận xét kết luận bài đúng
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 HS đặt câu
- 3 HS đứng tại chỗ phát biểu
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài 1 HS lên bảng
làm
+ Chọn ý b) tất cả những gì
không do con người tạo ra.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS nêu
- Lớp nhận xét bổ xung
5
- HS đọc câu mẫu
- HS thảo luận nhóm 4
- Gọi 1 HS trả lời
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh
các từ HS bổ sung lên bảng
Bài 4
- u cầu HS nêu nội dung bài
- HS thi tìm từ
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc

- HS thi
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm,
ầm ào, rì rào, ì oạp, ồm oạp,
lao xao, thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn,
dềnh, lởng lơ, trườn lên, bò lên,
..
+ tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn,
trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên
cuồng, dữ dội, khủng khiếp..
Tốn- Tiết 37
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu
Biết:
-So sánh hai số thập phân .
-Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược
lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số
thập phân có phần ngun khác nhau.
- GV nêu bài tốn :
- GV gọi HS trình bày cách so sánh của mình
trước lớp.

- GV nêu lại kết luận.
2.3.Hướng dẫn so sánh hai số thập phân
có phần ngun bằng nhau.
- GV nêu bài tốn
- GV hỏi : Nếu sử dụng kết luận vừa tìm có
so sánh được 35,7m và 35,689m khơng ? vì

- HS nghe.
- HS trao đổi để tìm cách so sánh 8,1 và
7,9m.
- Một số HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nêu ý kiến nhận xét, bổ sung.
- HS nghe GV giảng bài.
- HS nghe .
6
sao ?
- Vậy theo em để so sánh được 35,7m và
35,689m ta nên làm theo cách nào ?
- GV nhận xét các ý kiến của HS, sau đó yêu
cầu HS so sánh phần thập phân của hai số
với nhau.
- GV gọi HS trình bày cách so sánh của
mình, sau đó nhận xét và giới thiệu cách so
sánh như SGK.
- Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và
35,689.
2.4. Ghi nhớ
- GV yêu câu HS mở SGK và đọc.
2.5.Luyện tập – thực hành
Bài 1

Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp chữa bài của bạn
trên bảng lớp.
Bài 3
3. Củng cố – dặn dò
- HS : Không so sánh được vì phần nguyên
của hai số này bằng nhau.
- HS trao đổi và nêu ý kiến. HS có thể đưa
ra ý kiến :
+ Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
+ So sánh hai phần thập phân với nhau.
- HS trao đổi để tìm cách so sánh phần thập
phân của hai số với nhau, sau đó so sánh
hai số.
- Một số HS trình bày cách so sánh của
mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
- HS nêu : 35,7 > 35,689
- HS nêu : Hàng phần mười 7 > 6.
- Một số HS đọc cá nhân.,
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai số
thập phân.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS làm bài

Lịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I. Mục tiêu:
- KÓ l¹i ®îc cuéc biÓu t×nh ngµy 12/9/1930 ë NghÖ An.
- BiÕt mét sè biÓu hiÖn vÒ x©y dùng cuéc sèng míi ë th«n x·
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
A- Kiểm tra bài cũ Câu hỏi:
Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: + Hãy nêu những nét chính về hội nghị
thành lập ĐCSVN?
- Nhận xét, cho điểm. + Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
B- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1
Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần
cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong
7
những năm 1930 - 1931
- Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam,
yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ
An - Hà Tĩnh.
- 1 em lên bảng chỉ
Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ
An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn
ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu
tranh của nhân dân ta.
- Học sinh lắng nghe

Yêu cầu: Dựa vào tranh và và nội dung SGK
hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở
Nghệ An
- Gọi học sinh trình bày. - 1 em trình bày
Hỏi:
Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy
tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà
Tĩnh như thế nào?
- Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và
bè lũ tay sai.
GV Kết luận.
*Hoạt động 2
Những chuyển biến đổi mới ở những nơi
nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền
cách mạng
Hỏi: + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân
Pháp người nông dân có ruộng cày đất không? Họ
phải cày ruộng cho ai?
- Không có ruộng, họ phải cày thuê,
cuốc mướn.
+ Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở
những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính
quyền cách mạng những năm 1930-1931.
- Không xảy ra trộm cắp.
- Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô
lý bị xóa bỏ v.v...
+ Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết,
người dân có cảm nghĩ gì?
- Phấn khởi.
GV nhận xét, kết luận

*Hoạt động 3
Ý nghĩa của phong trào Xô Viết - Nghệ
Tĩnh
Hỏi: Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói lên
điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm
cách mạng của nhân dân ta? Phong trào có tác
động gì đối với phong trào của cả nước.
Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân
dân ta. Khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước.
Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×