CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----o0o----
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG BẢN GHI
(Số ....../HDSD/07)
-
Căn cứ Bộ luật Dân sự được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực ngày 01/01/2006.
Căn cứ Luật Sở hữu Trí tuệ được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 01/07/2006.
Căn cứ Hợp đồng ủy thác quyền giữa Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Việt Nam
và các nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình;
Quy chế thu phí sử dụng bản ghi được ban hành kèm theo quyết định số..../QĐRIAV/07 ban hành ngày ... /... /2007
Căn cứ vào nhu cầu và thẩm quyền cấp phép sử dụng tác phẩm của RIAV.
-
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 2007, tại Văn phòng Hiệp hội Công nghiệp Ghi
âm Việt Nam, chúng tôi gồm:
BÊN A:
•
GCNĐKKD
:
•
Địa chỉ
:
•
Điện thoại
:
•
Fax
:
•
Tài khoản
:
do Ông/Bà .............., Giám đốc làm đại diện.
BÊN B:
•
QĐ thành lập số :
•
Địa chỉ:
:
•
Điện thoại
:
Fax:
•
Website
:
do ông
, làm đại diện.
Trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi, hai bên đã thảo luận, thống
nhất và cùng ký kết Hợp đồng sử dụng bản ghi với những điều khoản như sau:
Điều 1
Định nghĩa và giải thích
1.1 Định nghĩa
Nhà sản xuất bản ghi
là tổ chức, cá nhân định hình lần đầu âm thanh,
hình ảnh của cuộc biểu diễn hoặc các âm thanh,
hình ảnh khác, còn gọi là nhà sản xuất bản ghi âm,
ghi hình.
Bản ghi âm, ghi hình
là bản định hình các âm thanh, hình ảnh của cuộc
Trang 1/5
(sau đây viết tắt là bản
ghi)
biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh khác hoặc
việc định hình sự tái hiện lại các âm thanh, hình
ảnh không phải dưới hình thức định hình gắn với
tác phẩm điện ảnh hoặc tác phẩm nghe nhìn khác
thuộc quyền quản lý của RIAV.
Đơn vị bản ghi
là bài hát bao gồm các âm thanh hoặc/và hình ảnh
của một tác phẩm âm nhạc có trong Bản ghi.
Sử dụng bản ghi
là việc Bên A sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp, một
phần hoặc toàn bộ Đơn vị bản ghi để sử dụng trên
môi trường internet được áp dụng cho 3 loại hình
dịch vụ: Nghe trực tuyến bản ghi; Tải về; và lưu trữ
trên mạng và chia sẻ P2P.
1.2 Giải thích
Khi có sự mâu thuẫn giữa định nghĩa và nội dung thuật ngữ của điều khoản, thì
áp dụng nội dung của điều khoản.
Khi có sự mâu thuẫn giữa nội dung của một điều khoản cụ thể và đề mục của
điều khoản đó thì phải áp dụng nội dung của điều khoản để giải quyết các vấn
đề được đặt ra trong phạm vi điều khoản đó. Các tiêu đề chỉ nhằm mục đích
thuận tiện cho việc tra cứu và không làm ảnh hưởng đến cách giải thích nội
dung các điều, khoản hoặc đoạn liên quan của Hợp đồng này.
Điều 2
Nội dung
Hợp đồng quy định các điều khoản liên quan đến việc sử dụng tác phẩm của
Bên A thuộc quyền quản lý của Bên B, nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp
pháp của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình đồng thời đảm bảo việc sử dụng bản
ghi âm, ghi hình của Bên A cho hoạt động kinh doanh, thương mại là hợp pháp.
Điều 3
3.1
Bên A được phép sử dụng các Đơn vị bản ghi theo Phụ lục 1 - Danh sách tác
phẩm, thuộc quyền quản lý quyền của Bên B (không bao gồm bản quyền của
tác giả, người biểu diễn) cho các loại hình kinh doanh, thương mại sau:
-
3.2
Phạm vi
Cung cấp nhạc làm nhạc chuông chờ trên các mạng điện thoại di động
Vinaphone, Viettel và Sfone, ...
Việc sử dụng các Đơn vị bản ghi, Bản ghi dưới bất kỳ hình thức nào phát sinh
ngoài quy đinh tại Khoản 3.1 Điều này, Bên A phải thông báo cho Bên B biết và
chỉ được thực hiện khi đã thỏa thuận và thống nhất với Bên B về phí bản quyền
sử dụng Bản ghi.
Điều 4
Mức phí bản quyền sử dụng
Mức phí = ....................... VNĐ/tác phẩm/năm.
Trang 2/5
Mức phí này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và chỉ áp dụng cho tác
phẩm sử dụng trên một mạng di động và không phân biệt mạng di động nào.
Điều 5
Phương thức thanh toán
5.1
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
5.2
Đặt cọc: ngay sau khi ký kết Hợp đồng, Bên A đặt cọc cho Bên B một khoản
tiền tương ứng:
Số lượng tác phẩm được cấp phép sử dụng x ............. VNĐ
5.3
5.4
Khi Bên A đạt được thỏa thuận cung cấp nhạc cho mạng điện thoại bất kỳ:
-
Lập tức thông báo bằng văn bản cho Bên B, nêu rõ số lượng tác phẩm
cung cấp và thời gian Hợp đồng cung cấp.
-
Thanh toán cho Bên B 50% giá trị Hợp đồng tương ứng với số tác phẩm
cung cấp cho mạng điện thoại và không chậm hơn 07 (bảy) ngày kể từ
ngày Hợp đồng giữa Bên A và mạng điện thoại.
-
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng giữa Bên A và mạng điện
thoại, Bên A phải thanh toán 50% số tiền còn lại cho Bên B.
Bên B có trách nhiệm xuất hóa đơn tài chính cho Bên A.
Điều 6
Đảm bảo quyền sử dụng
Bên B cam kết quyền sao chép, phân phối, lưu trữ và sử dụng mà Bên B cấp
phép cho Bên A thuộc quyền quản lý hợp pháp của Bên B.
Bên B có quyền cấp phép sử dụng đối với toàn bộ tác phẩm được liệt kê trong
danh sách đính kèm ở Phụ lục 1.
Điều 7
Quyền và nghĩa vụ Bên A
7.1
Được sử dụng toàn bộ hoặc một phần các đơn vị bản ghi tại Phụ lục 1 của Hợp
đồng.
7.2
Sử dụng tác phẩm theo đúng hình thức, phạm vi và thời hạn đã thỏa thuận trong
Hợp đồng.
7.3
Kê khai danh mục bài hát theo Biểu mẫu kê khai do Bên B cấp.
7.4
Không được chuyển giao quyền sử dụng Đơn vị bản ghi, Bản ghi cho cá nhân,
tổ chức khác, trừ trường hợp được sử đồng ý của RIAV.
7.5
Thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo qui định của Hợp đồng.
Điều 8
Quyền và nghĩa vụ Bên B
Trang 3/5
8.1
Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu về việc sử dụng các tác phẩm theo
qui định của Hợp đồng này.
8.2
Yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.
8.3
Cung cấp cho Bên A danh sách các tác phẩm mà Bên B đã được ủy thác quyền
hợp pháp và cập nhật danh sách này ngay khi có sự thay đổi.
8.4
Xuất hoá đơn hợp lệ theo qui định của Bộ tài chính cho Bên A.
8.5
Đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp của Bên A đối với những tác phẩm được cấp
phép.
Điều 9
Hiệu lực
9.1
Hợp đồng có hiệu lực 01 (một) năm kể từ ngày ký.
9.2
Bên A có quyền thông báo và đề nghị gia tăng thời hạn Hợp đồng tương ứng
với thời hạn Hợp đồng ký kết giữa Bên A và mạng điện thoại. Tuy nhiên, việc
gia hạn thời hạn của Hợp đồng và mức phí bản quyền sử dụng áp dụng phải
được thỏa thuận và thống nhất giữa các Bên.
Điều 10
Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng sử dụng bản ghi chấm dứt trong những trường hợp sau đây:
Điều 11
Hết hạn theo qui định của Hợp đồng;
Hai bên đồng ý thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
Cá nhân sử dụng tác phẩm chết; pháp nhân chấm dứt hoạt động.
Vi phạm Hợp đồng
12.1 Bên A
Khi Bên A vi phạm Điều 5 Hợp đồng, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt
sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên B thông báo về việc vi phạm;
Khi Bên A vi phạm Điều 3 Hợp đồng, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt
nếu Bên B đã thông báo bằng văn bản về việc vi phạm đến Bên A nhưng Bên A
không chấm dứt hành vi vi phạm. Trong trường hợp này, Bên B không phải
hoàn lại tiền phí sử dụng mà Bên A đã thanh toán cho Bên B theo Điều 6 Hợp
đồng.
12.2 Bên B
Khi Bên B vi phạm Điều 6 Hợp đồng, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt
sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên B thông báo về việc vi phạm;
Điều 12
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn Hợp đồng
Trang 4/5
Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng này đều phải được thảo luận
và đồng ý của hai Bên và phải được lập thành văn bản. Những sửa đổi, bổ sung
này là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng.
Khi hết hạn Hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận gia hạn hiệu lực của Hợp đồng
Điều 13
Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có khó khăn, vướng mắc các Bên phải
kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng,
bình đẳng và cùng có lợi. Nếu không giải quyết được bằng các phương pháp
hòa giải thì hai Bên thống nhất cùng đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân có thẩm
quyền xét xử.
Điều 14
Cam kết chung
Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung quy định trong
Hợp đồng.
Hợp đồng này gồm 06 trang, được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 bản để theo dõi thực hiện.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trang 5/5