Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm toán lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.88 KB, 9 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 5
Câu 1. 6 ngày 2giờ 12phút = ............giờ
A. 362,2 giờ
B. 146,2 giờ
C. 62,12 giờ
Câu 2. (20 phút 45 giây - 16 phút 50 giây) : 5 =
A. 1 phút 30 giây
B. 47 giây
C. 55 giây
Câu 3. Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
A.

10
200

B.

25
1000

C.

7
50

D. 62,2
D. 3
D.

giờ


phút 55 giây

100
8

Câu 4. Hai

người cùng làm chung một công việc, nếu làm riêng người thứ nhất mất 5 giờ,
người thứ hai mất 4 giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công
việc?
A.

1
20

B.

1
5

C.

9
20

D.

1
9


Câu 5. Một

hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 13cm. Diện tích
xung quanh là:
A. 1140cm2
B. 810cm2
C. 1410cm2
D. 910cm2
Câu 6. Một hình hộp chữ nhật có chiều cao là 9cm, chiều dài hơn chiều rộng 3cm, diện tích
xung quanh 486cm2, chiều dài hình hộp chữ nhật là:
A. 17cm
B. 15cm
C. 12cm
D. 20cm
Câu 7. Phân số bé nhất có tích của tử số và mẫu số bằng 2009 là:
1
2009

A.

B.

0
2009

C.

2009
0


D.

2009
1

2006 2007 2007 27
,
,
,
, là:
2007 2006 2007 26
2007
2007
2006
27
A.
B.
C.
D.
2006
2007
2007
26
Câu 9. Một người đi xe đạp đi được quảng đường 3000m hết 10 phút. Vận tốc của xe đạp là
bao nhiêu? Hãy chỉ ra kết quả sai:
A. 10km/giờ
B. 5m/giây
C. 18km/giờ
D. 300m/phút
Câu 10. Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại được

số cũ?
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 22,5%
Câu 11. So sánh 15% của 25 và 25% của 15 ta được:
A. Không so sánh được.
B. 15% của 25 bằng 25%
của 15.
C. 15% của 25 lớn hơn 25% của 15.
D. 15% của 25 nhỏ hơn 25% của 15.
Câu 8.

Phân số lớn nhất trong các phân số:

Câu 12.
A.

3

4

Quy đồng mẫu số các phân số sau: 5 và 7

21
4

35
35


Câu 13. Người

B.

21
20

35
35

C.

7
4

35
35

D.

3
20

35
35

ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật có kích
thước là : 16cm, 11cm và 8cm ; sau đó người ta sơn kín 6 mặt của hình vừa xếp được. Hỏi có
bao nhiêu hình lập phương được sơn 1 mặt ?
A. 418 hình

B. 528 hình
C. 882
D. 428 hình
Câu 14. Diện tích của hình tròn có bán kính là 7dm là :
A. 153,38dm2
B. 135,86dm2
C. 153,86dm2
D. 153,68dm2
Câu 15. 65% của 1 giờ là bao nhiêu giây?


A. 3900

giây

B. 250

giây

C. 6500

10
Câu 16. Phân số không bằng phân số
là:
15
20
14
A.
B.
30

21
1
Câu 17. Chỉ ra kết quả sai: Phân số
bằng
2
11 22
7 5
:
A.
B. :
23 23
8 6

giây

D. 2340

C.

2
5

D.

222
333

C.

2 4

:
3 3

D.

5 5
:
12 6

giây

Câu 18. Viết số đo độ dài 14km 29m dưới dạng số đo đơn vị là ki - lô - mét
A. 14029km
B. 14,29km
C. 14,290km
D. 14,029km
3
Câu 19. Viết số đo dưới dạng số đo bằng đề - xi - mét khối: 4,536m = ?
A. 453,6 dm3
B. 45360 dm3
C. 4536 dm3
D. 45,36 dm3
Câu 20. Cho hình tam giác có độ dài cạnh đáy 3,27cm, chiều cao tương ứng với cạnh

đáy đó là

2,6cm. Tính diện tích hình tam giác đã cho.
A. 4,131cm2
B. 4,251cm2
C. 8,262cm2

D. 8,502cm2
Câu 21. Tính nhanh: (2009 - 123 x 8 : 4) x ( 36 : 6 - 6)
A. 3
B. 0
C. 2
D. 1
Câu 22. Diện tích hình bình hành có độ dài cạnh đáy10cm và chiều cao là 5dm là:
A. 505cm2
B. 50cm2
C. 5dm2
D. 50dm2
Câu 23. Quãng đường AB dài 90km. Một ô tô tải đi từ A đến B hết 2,5 giờ. Sau đó ô tô đi từ B
trở về A với vận tốc lớn hơn vận tốc đi là 4km/giờ. Hỏi ô tô đi quãng đường từ B đến A trong
thời gian bao lâu?
A. 2

giờ 20 phút

Câu 24. Viết

B. 4

giờ 55 phút

C. 2

1
giờ
4


D. 2

giờ 25 phút

4

phân số 5 thành tỉ số phần trăm là:
A. 80%
B. 54%
C. 45%
D. 12,5%
Câu 25. Hai số có tổng bằng 230. Biết 40% số thứ nhất bằng 60% số thứ 2. Vậy số thứ nhất là?
A. 125
B. 132
C. 138
D. 92
Câu 26. Một người đi xe đạp đi được 1,2km trong 6 phút. Tính vận tốc xe đạp.
A. 7,2km/ phút
B. 7,2km/giờ
C. 12km/giờ
D. 12km/phút
Câu 27. 573 : 7,5 = ?
A. 7,54
B. 76,4
C. 77,4
D. 7,64
Câu 28.

9 17


19 100 241 1000

Trong các phân số 10 ; 351 ; 100 ; 19 ; 1000 ; 567 có các phân số thập phân là:

9 19 100 241 1000
;
;
;
;
10 100 19 1000 567
100 1000
;
19 567
A.

Câu 29. Kết
A.

54
2

B.

9 19 100
;
;
10 100 19

C.


9 19 241
;
;
10 100 1000

C.

9
2

D.

62
7

2

quả của biểu thức 4 + 7 − 3 : 5 + 1 là:
B.

42
2

Câu 30. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà chia hết cho 5 ?
A. 300
B. 100
C. 180
D. 179
Câu 31. Cho dãy số: 2, 3, 5, 14, ….. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 19

B. 24
C. 69
D. 29
Câu 32. Một hình lập phương có cạnh 7,5m. Diện tích toàn phần là:

D.


A. 373,5m2

B. 335,7m2

3

C. 375,3m2

D. 337,5m2

2

kết quả tính 40 + 10 + 1000 dưới dạng số thập phân:
A. 40,032
B. 40,302
C. 40,32

Câu 33. Viết

D. 634

3


Tổng của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là 7 tìm hai số đó.
A. 3 và 97
B. 33 và 77
C. 30 và 70
D. 3 và 7
Câu 35. Trong các phân số sau, phân số nào có thể viết được dưới dạng phân số thập phân?
Câu 34.

A.

10
11

Câu 36. Tỉ

B.

C.

4
25

D.

5
7

3


số của hai số là 5 . Nếu thêm 12 đơn vị vào số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm số

thứ hai?
A. 6
Câu 37.

5
9

B. 18

C. 30

D. 12

Một lớp học có 32 học sinh. Cuối năm học có 25% số học sinh xếp loại giỏi,

5
8

số học

sinh xếp loại khá, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Tính số học sinh xếp loại trung bình.
A. 8 em
B. 4 em
C. 3 em
D. 6 em
Câu 38. Hiện

1


nay mẹ hơn con 24 tuổi và con bằng 3 tuổi mẹ. Hỏi cách đây 5 năm mẹ bao

nhiêu tuổi ?
A. 35 tuổi;
B. 31 tuổi;
C. 42 tuổi;
D. 29 tuổi.
Câu 39. Giá 1kg vải thiều tăng từ 5000 đồng lên 6500 đồng. Hỏi giá vải thiều đã tăng bao
nhiêu phần trăm?
A. 25%
B. 30%
C. 20%
D. 80%
Câu 40. Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các số sau: 2,58; 9,08; 1,003; 25,1; 3,41
A. 25,1; 2,58; 3,41; 9,08; 1, 003
B. 25,1; 9,08; 3,41; 2,58; 1,003
C. 1,003; 2,58; 3,41; 9,08; 25,1
D. 25,1; 9,08; 3,41; 2,58; 1,003
Câu 41. Cho dãy số: 6, 10, 16, 26, ..... , 78. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 40
B. 36
C. 44
D. 52
1

milimét vuông trong 4 m2 là:
A. 250 mm2
B. 25 000mm2
C. 2500mm2

Câu 43. Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà không có chữ số 9?
A. 512
B. 448
C. 648
Câu 44. Chỉ ra đáp án sai 2300kg = .....:
A. 23 tạ
B. 230 yến
C. 2 300 000g
2
2
Câu 45. Viết số đo 51hm 4dam dưới dạng có số đo bằng ha
A. 5,14 ha
B. 51,4 ha
C. 51, 04 ha
Câu 42. Số

1

D. 250000mm2
D. 729
D. 230
D. 5,

000g

104 ha

Giá tiền của một cái bút là 20000 đồng. Nếu giảm 10 giá bán thì mua cái bút đó phải
trả bao nhiêu tiền?
A. 2000 đồng

B. 10000 đồng
C. 18000 đồng
D. 12000 đồng
Câu 47. Viết tiếp hai số hạng của dãy số sau: 5; 6; 8; 11 ; … ; ....
A. 15 và 16
B. 15 và 20
C. 19 và 30
D. 15 và 21
Câu 48. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 6cm. Một hình lập
phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước hình hộp chữ nhật. Thể tích hình lập
phương là:
A. 125 cm3
B. 140 cm3
C. 120 cm3
D. 150 cm3
Câu 46.


Câu 49.

Viết số đo sau dưới dạng số đo đơn vị là đề - ca - mét vuông: 65dam2 4m2

A. 650

4
dam2
100

B. 65


4
dam2
100

C. 65

4
dam2
1000

D. 65

4
dam2
10

Câu 50. Thương của số lớn nhất có 6 chữ số và số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10101
B. 111111
C. 1001
D. 101001
Câu 51. Tích của 25 số tự nhiên liên tiếp đều bắt đầu từ 1 có tận cùng bởi bao nhiêu
A. 1
B. 2
C. 6
D. 5.
Câu 52.
A.

chữ số 0 ?


15

Phân số 32 không bằng kết quả phép tính nào dưới đây:

1 7
+
4 32

B.

3
9
+
16 32

C.

11 1
+
32 8

D.

5 1
+
16 8

Câu 53. Một


người đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Sau 30 phút một người lại đi từ A đến
B với vận tốc 50km/giờ; biết cả hai người đều gặp nhau tại B. Tính quãng đường AB?
A. 72km
B. 80km
C. 90km
D. 100km
Câu 54. Tỉ số phần trăm của 3,6 và 5,2 là:
A. 8,8%
B. 69,23%
C. 6,92%
D. 52,6%
1

Hiệu hai số là 4,4. Tỉ số của hai số đó là 3 . Hai số đó là:
A. 1,1 và 5,5
B. 1,01 và 3,39
C. 2,1 và 2,3
D. 2,2 và 6,6
Câu 56. Bạn Hoàng cao 1,3m, bạn Hậu cao hơn bạn Hoàng 0,23m, bạn Vương cao hơn bạn
Hậu 0,04m. Hỏi bạn Vương cao bao nhiêu mét?
A. 1,93m
B. 1,057m
C. 1.30m
D. 1,57m
Câu 57. Tuổi chị và tuổi em hiện nay bằng 32. Khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì tuổi chị
gấp 3 lần tuổi em. Tính số tuổi của em hiện nay.
A. 29 tuổi.
B. 12 tuổi.
C. 10 tuổi.
D. 16 tuổi.

Câu 58. Một người đi xe đạp được 42% quãng đường. Sau khi nghỉ ngơi,người đó đi tiép 34%
quãng đường. Người xe đạp còn phải đi 18 km nữa mới hết quãng đường AB.Tính độ dài
quãng đường AB?
A. 76km
B. 43,2km
C. 75km
D. 72km
Câu 59. Viết tiếp hai số hạng của dãy số sau: 100; 93; 85; 76;…..;…. .
A. 65 và 55
B. 66 và 55
C. 65 và 56
D. 66 và 56
Câu 60. 24,9 x 7,81 = ?
A. 1944,69
B. 195,469
C. 194,469
D. 194,569
Câu 61. Viết số thập phân 0,1000 dưới dạng phân số thập phân, cách viết nào là sai?
Câu 55.

A.

1000
10000

Câu 62. Tích
A. 9
Câu 63.

B.


100
1000

C.

10
1000

D.

1
10

2008 thừa số đều bằng 2009 . Chữ số tận cùng của kết quả là chữ số:
B. 3
C. 2
D. 1
3

Một tàu hoả đi được quãng đường 40,5km trong 4 giờ. Tính vận tốc của tàu hoả.

A. 162km/giờ

B. 54km/giờ

Câu 64. 840 000m2 = ?
A. 84 000 000dam2
B. 8400dam2
Câu 65. Trong các dãy phân số dưới đây,


C. 121,5km/giờ

D. 30

C. 84dam2

D. 84

3
km/giờ
8

000dam2
dãy phân số mà mỗi phân số có thể viết thành phân số

thập phân là :
A.

3 10 1
; 7 ; 5 ;
4

B.

2
1
12
;
;

;
9 25 40

C.

2 1 3
; ; ;
5 2 8

D.

3
1 1
;
; ;
20 4 3


Câu 66. Hiệu
A. 3

6

của 13 và 9 11 là

6
11

B. 4


6
11

C. 4

5
11

D. 3

5
11

Hai thùng dầu có 50 lít, nếu thùng thứ nhất thêm 5 lít nữa thì sẽ gấp 4 lần số dầu ở
thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
A. 44 lít
B. 39 lít
C. 40 lít
D. 33 lít
Câu 68. Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số có tổng các chữ số là:
A. 24
B. 26
C. 27
D. 18
Câu 69. Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm viết là:
A. 5 726 300
B. 5 763 200
C. 5 723 600
D. 5 732 600
Câu 70. Giá trị của biểu thức 16,3 - 15 x 0,2 + 13,2 : 0,5 là:

A. 26,6
B. 39,7
C. 26,66
D. 26,92
Câu 71. 29 : 5 = ?
A. 0,85
B. 0,58
C. 5,8
D. 8,5
Câu 72. Tổng của hai số lẻ là 82. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 3 số lẻ nữa. Hai số đó là:
A. 37 và 45
B. 35 và 43
C. 39 và 47
D. 33 và 41
3
Câu 73. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 3937,5cm . Diện tích đáy là 8,75cm2. Chiều cao của
hình hộp chữ nhật là:
A. 4,5dm
B. 450dm
C. 45dm
D. 45cm
Câu 74. Tổng của 4 số là 50. Số trung bình cộng của 2 số đầu là 15,3. Hỏi trung bình cộng của
2 số sau là bao nhiêu?
A. 17,35
B. 9,7
C. 10,2
D. 9,07
Câu 75. Trong các số sau số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9 :
A. 5904
B. 9540

C. 4905
D. 4509
Câu 76. Thương của phép chia 67 200: 80 là số có mấy chữ số?
A. 2 chữ số
B. 5 chữ số
C. 3 chữ số
D. 4 chữ số
Câu 77. Một ô tô đi hết quãng đường dài 94,5km với vận tốc 42 km/giờ. Thời gian ô tô đó đi
hết là:
A. 2 giờ 25 phút
B. 2 giờ 10 phút
C. 3 giờ 15 phút
D. 2 giờ 15 phút
Câu 78. Khi bán kính hình tròn tăng thêm 20% thì diện tích hình tròn tăng thêm bao nhiêu %?
A. 80%
B. 44%
C. 22%
D. 20%
Câu 79. Số hạng thứ 21 của dãy số 1, 4, 7, 10, 13, … là số:
A. 41
B. 58
C. 22
D. 61
Câu 67.

Câu 80. Ba
A.

4


3

phân số không nằm giữa hai phân số 5 và 5 là:

35 36 37
; ;
50 50 50

B.

7 8 6
; ;
10 10 10

Câu 81. 87,581 : 100 = ?
A. 0,087581
B. 8758,1
Câu 82. 41,472 : 3,24 = ?
A. 128
B. 12,8
Câu 83. Một cửa hàng mua 1 chiếc xe

C.

13 14 15
;
;
20 20 20

D.


31 32 33
; ;
50 50 50

C. 0,87581

D. 8,7581

C. 1,28

D. 0,128

đạp giá 600000đ. Hỏi cửa hàng phải bán chiếc xe đạp
với giá bao nhiêu để tiền lãi = 20% tiền bán?
A. 620000đ
B. 700000đ
C. 750000đ
D. 72000đ
Câu 84. Tỉ số phần trăm của hai số 56 và 89 là:
A. 62,93%
B. 62,92%
C. 62,91%
D. 62,94%
Câu 85. Xếp thứ tự từ lớn đến bé các số sau: 29,4; 2; 29; 2,957; 29,5


A. 2,957;

B. 2; 29; 29,5; 2,957; 29,4

29,5; 29,4; 29; 2
D. 29,5; 29,4; 29; 2,957; 2
29,5; 29,4; 2

C. 2,957;

29;

3

Câu 86. Một

ô tô đi được 40,2km trong 5 giờ. Tính vận tốc ô tô đó.
A. 59km/giờ
B. 71km/giờ
C. 67km/giờ
D. 62km/giờ
2
Câu 87. Một mảnh đất có diện tích 495 m được chia làm hai mảnh, tỉ số diện tích giữa mảnh I
và mảnh II là 37,5%. Diện tích mảnh bé là:
A. 136 m2
B. 140 m2
C. 135 m2
D. 137 m2
Câu 88. Chọn câu trả lời đúng:
A. Hai đơn vị đo thể tích liền nhau thì hơn hoặc kém nhau 1000 đơn vị
B. Hai đơn vị đo thể tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau 1000 lần
C. Hai đơn vị đo thể tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau 100 lần
D. Hai đơn vị đo thể tích liền nhau thì hơn hoặc kém nhau 100 đơn vị
Câu 89. Số 19,48 không phải là tổng của hai số thập phân nào dưới đây:

A. 12,17 và 7,31
B. 18,09 và 1,39
C. 5,64 và 13,84
D. 17,95 và 2,53
Câu 90. Một công nhân làm một sản phẩm hết 2 giờ 36 phút. Hỏi công nhân đó làm 2 sản phẩm
như thế hết bao nhiêu thời gian?
A. 5 giờ 72 phút
B. 5 giờ 36 phút
C. 4 giờ 12 phút
D. 5 giờ 12 phút
Câu 91. Một hình chữ nhật có chiều dài là 9,5m và chiều rộng là 8m. Diện tích hình chữ nhật
này là:
A. 760m2
B. 76m2
C. 0,76m2
D. 7,6m2
Câu 92. Viết

2
thành tổng của ba phân số tối giản, có mẫu số khác nhau, tử số là các số tự
3

nhiên khác 0 được kết quả là:
A.

1 3 1
+ +
3 5 15

B.


1 1 2
+ +
3 5 15

C.

1 1 4
+ +
3 5 15

D.

1 2 1
+ +
3 5 15

1

Câu 93. Một

vòi nước chảy vào bể trung bình mỗi giờ được 5 bể. Hỏi sau 3 giờ còn mấy phần
bể chưa có nước.
A.

3
bể ;
4

B.


2
bể ;
5

C.

1
bể ;
5

D.

3
bể ;
5

Một cái bể dài 2m, rộng 1,6m và sâu 0,8m. Hiện bể chứa 1920 lít nước. Hỏi phải đổ
vào bao nhiêu lít nước để đầy bể? (1dm3 = 1 lít)
A. 740 lít
B. 600 lít
C. 640 lít
D. 700 lít
Câu 95. Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 36km, nếu người đó đi với tốc độ 8km
Câu 94.

2

trong 3 giờ thì phải đi hết quãng đường trong thời gian là:
A. 3 giờ

B. 2 giờ 10 phút
C. 2,5 giờ
D. 3 giờ 5 phút
Câu 96. 5 tấn 8 tạ =.....? Kết quả nào dưới đây là sai:
A. 5,8 tấn
B. 58 tạ
C. 5,08 tấn
D. 5800kg
Câu 97. Số 0,008 đọc là:
A. Không phẩy tám
B. Không phẩy tám không
C. Không phẩy không không tám
D. Không phẩy không tám
Câu 98. Một bếp ăn dự trữ gạo cho 80 người ăn trong 50 ngày. Thực tế đã có 100 người, Hỏi số
gạo dự trữ đó đử ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
A. 4 ngày
B. 40 ngày
C. 20 ngày
D. 10 ngày
Câu 99. 2 năm 11 tháng + 3 năm 17 tháng =
A. 5 năm 18 tháng
B. 4 năm 28 tháng
C. 6 năm 1 tháng
D. 7 năm 4 tháng


376
= A. 3,76
B. 6,37
C. 36,7

D. 37,6
100
Câu 101. Trong 1 phép chia có 2 số tự nhiên, số bị chia là 1304 thương bắng 28 và biết số dư
của phép chia là số lớn nhất có thể. Hỏi số chia và dư là bao nhiêu ?
A. 46 và 45
B. 48 và 12
C. 45 và 44
D. 46 và 16
Câu 102. Hiện nay, mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi sau đây 3 năm con
bao nhiêu tuổi?
A. 8 tuổi
B. 9 tuổi
C. 15 tuổi
D. 12 tuổi
Câu 103. Số x mà 25% của nó bằng 4,24 là:
A. 1,06
B. 106
C. 0,1696
D. 16,96
Câu 100.

Câu 104.
A.

7

3

Giá trị của hiệu 5 − 7 là


34
35

B.

17
35

C.

17
12

D.

34
12

Câu 105. Hình

tam giác ABD và ACD có chung chiều cao hạ từ A. Đáy BD =1/2 DC thì diện
tích tam giác ABD bằng mấy phần diện tích hình tam giác ACD
A. 1/2
B. 1/4
C. 1/3
D. 1/5
Câu 106. Giá xăng tăng từ 10000 đồng lên 12500 đồng 1 lít. Hỏi giá xăng tăng bao nhiêu phần
trăm?
A. 30%
B. 15%

C. 25%
D. 20%
2
2
2
Câu 107. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6m 15cm = …cm là:
A. 6015
B. 615
C. 6,15
D. 60015
Câu 108. Phải viết ít nhất bao nhiêu số 2009 liên tiếp nhau để được số chia hết cho 3
A. 3 số
B. 2 số
C. 1 số
D. 4 số.
Câu 109. 12 phút 25 giây x 4 =
A. 49 phút 30 giây
B. 49 phút 40 giây
C. 48 phút 40 giây
D. 50 phút
2
2
Câu 110. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2 m 56 cm = .............cm2 là:
A. 256
B. 20056
C. 2056
D. 2,56
Câu 111. Viết số đo độ dài 8,24m dưới dạng số đo có đơn vị là xăng - ti - mét
A. 0,824cm
B. 82,4cm

C. 824cm
D. 8240cm
2
Câu 112. Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 5m 29dm2
A. 5

29 2
m
1000

B. 5

29 2
m
100

C. 5

29 2
m
10

D. 52

9 2
m
100

Câu 113. S = 2,4m2 không phải là diện tích của:
A. Hình tam giác có độ dài đáy là 12m và chiều cao là 0,4m.

B. Hình tam giác có độ dài đáy là 8m và chiều cao là 0,6.
C. Hình tam giác có độ dài đáy là 8m và chiều cao là 0,3m.
D. Hình tam giác có độ dài đáy là 1m và chiều cao là 4,8m.

Cách làm bài thi trắc nghiệm và xử lý “bẫy” trong đề thi
Đừng vội vui mừng nếu bạn hoàn thành bài thi sớm hơn dự định nhá!
Hiện nay, đề thi đại học đang được ra theo hướng phân loại thí sinh, do đó, trong đề thi sẽ có
rất nhiều bẫy đòi hỏi thí sinh phải có một nền tảng kiến thức vững chắc và sự vận dụng linh
hoạt kiến thức ấy vào bài tập. Một đề thi có thể được xem là khó với người này nhưng lại là
dễ với người kia.


Có bạn ra khỏi phòng thi hớn hở vì làm xong hết và cho rằng đề đơn giản nhưng sau đó khi
ngã ngũ ra mới biết mình làm nhầm. Đề thi không đơn giản như vẻ ngoài của nó, nếu không
để ý một cách cẩn thận thì sẽ rất dễ bị đánh lừa. Do đó, kĩ năng phá bẫy trong đề thi là rất
quan trọng. Nhưng trước khi học cách phá bẫy, thí sinh phải học cách tìm bẫy.
Nhận diện nhanh câu dễ – câu khó
Trong đề thi sẽ có câu dễ, câu khó, do đó, trước khi đặt bút làm các thí sinh nên dành vài phút
để xác định xem câu nào dễ hơn, câu nào khó hơn. Ưu tiên những câu dễ làm trước, câu khó
sẽ giải quyết sau. Nếu là đề thi trắc nghiệm thì việc này sẽ không mất quá nhiều thời gian
cũng như công sức, tuy nhiên như khối A, 2/3 môn sẽ áp dụng hình thức thi trắc nghiệm thì
việc xác định câu dễ, câu khó sẽ khó khăn hơn nhiều. Ngoài một kiến thức vững vàng ra thì
các thí sinh cần phải nhanh nhạy nắm bắt các câu để có thể phân bổ thời gian làm bài một
cách hợp lý.
Đọc kĩ câu hỏi
Mặc dù cần phải đọc nhanh câu hỏi để làm nhưng không có nghĩa các thí sinh được phép đọc
lướt một cách cẩu thả. Nhiều bẫy rất nhỏ trong đề thi, chỉ khi đọc kĩ các thí sinh mới tìm ra
được. Chẳng hạn câu hỏi “Hãy tìm câu trả lời không đúng trong những câu dưới đây”. Như
vậy, nếu bạn chỉ đọc lướt qua mà không chú ý sẽ có thể bỏ sót chữ “không”, “không đúng” =
“sai”, nhưng nếu chỉ chú ý tới chữ “đúng” cộng với kiến thức không chắc thì rất có thể bạn sẽ

mất điểm câu đó một cách dễ dàng. Đáng tiếc chưa nào.
Do đó, hãy luyện tập cách nhìn câu hỏi nhanh mà vẫn bao quát được cả câu hỏi. Nếu cần các
thí sinh có thể đánh dấu những từ quan trọng trong đề, điều đó sẽ giúp bạn tránh được sai sót
trong quá trình làm bài.
Tránh tỉ mẩn, cần cù trong cách giải
Nếu như tỉ mẩn, cần cù trong cách làm có thể giúp bạn đạt điểm cao trong bài thi tự luận thì
đó lại là bất lợi trong bài thi trắc nghiệm. Với số lượng câu hỏi nhiều, cộng với thời gian có
hạn, nếu như bạn quá cẩn thận viết hẳn ra giấy cách giải như thế nào thì sẽ rất tốn thời gian.
Đề thi trắc nghiệm không đòi hỏi ở bạn cách làm như thế nào mà chỉ cần biết kết quả cuối
cùng mà bạn tô vào ô đáp án ra sao. Với 50 câu hỏi, chỉ trong 90 phút, nếu có thể bạn hãy
nhẩm trong đầu hoặc tốc kí viết ra nháp không cần theo từng bước giải như thế nào hay chữ
phải đẹp mà chỉ cần ngắn gọn, dễ hiểu, tránh làm mất thời gian.
Phỏng đoán, loại trừ
Khi bạn không chắc chắn về một câu trả lời nào đó thì hãy sử dụng phương pháp này. Phỏng
đoán, loại trừ ở đây không có nghĩa là bạn đoán bừa mà phải dựa vào những dữ kiện trong bài.
Chẳng hạn đề yêu cầu tìm câu trả lời đúng thì bạn có thể dựa vào các câu trả lời A, B, C, D để
chọn. Bạn thấy A không đúng, B cũng không đúng, D thì không chắc, C thì có khả năng là
đúng nên có lẽ câu trả lời là C. Yếu tố này đôi khi cần sự may mắn nhưng lại không thể thiếu
khi làm bài thi trắc nghiệm.


Phương châm làm bài “Thà tô nhầm còn hơn bỏ sót”
Khi không thể trả lời được câu nào, cộng với thời gian còn rất ít thì đừng nên do dự. Do không
bị trừ điểm nếu thí sinh chọn câu sai, nên trước khi hết giờ thi, các bạn cần chọn nhanh đáp án
hợp lý nhất cho những câu chưa trả lời. Không nên để trống một câu nào, phải trả lời tất cả
các câu. Mỗi câu đều có điểm, cho nên bỏ câu nào là mất điểm câu đó. Để có cơ hội giành
điểm cao nhất, các bạn phải tô các phương án trả lời theo phương châm thà tô nhầm còn hơn
bỏ sót.
Và quan trọng nhất là thường xuyên làm đề thi trắc nghiệm
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các loại sách nâng cao, tham khảo, đề thi, các bạn có thể

tới các hiệu sách mua về và rèn cho mình thói quen thường xuyên luyện đề. Điều này giúp bạn
nắm rõ được kiểu ra đề như thế nào, trọng tâm nên học ở đâu hay đơn giản là biết được cách
gài bẫy trong mỗi đề ra sao. Tuy nhiên, các bạn nên tránh tình trạng học lan man.
Khi tự giải xong rồi thì có thể kiểm tra lại đáp án ở đằng sau, nếu cảm thấy đó là kiến thức
quan trọng và mình chưa biết thì nên ghi và học lại nhưng không nên quá tham lam khi thấy
phần đó đề thi có thể rơi vào thì phần na ná, liên quan đến đó cũng có thể mà ôm đồm một lúc
một mớ kiến thức với quan niệm “thừa còn hơn thiếu”. Điều đó chỉ khiến bạn bị rối loạn,
không tập trung được vào phần chính mà thôi.



×