Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đồ án môn học cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính cho tờ bản đồ 8, phường 16, quận gò vấp, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.83 MB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN - MÔI TRƢỜNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
----- // -----

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

MSSV

: 0550040037

Lớp

: 05_ĐH_QT

Khóa

: 2016-2020

Ngƣời hƣớng dẫn

: Th.S Huỳnh Thị Thanh Hạnh

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2019



TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN – MÔI TRƢỜNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
(CHÚ Ý: SV phải đóng tờ này vào trang thứ nhất của bản thuyết minh)
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ MỸ NGỌC
MSSV: 0550040037
Lớp: 05_ĐH QT
1.

Tên đồ án môn học:

2.

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CHO TỜ BẢN
ĐỒ 8, PHƢỜNG 16, QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.

3.

Nhiệm vụ (Nêu nội dung và dữ liệu ban đầu):
- Thu thập, phân tích các thông tin đất đai đồng thời thiết kế các mô hình
cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính cho tờ bản đồ.
- Xây dựng dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính,
sau đó tiến hành liên kết các dữ liệu.
- Biên tập, hoàn thiện CSDLHSĐC.
- Viết báo cáo,

4.

Ngày giao: ngày 12 tháng 10 năm 2019


5.

Ngày hoàn thành: ngày 14 tháng 12 năm 2019
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng năm 2019

TRƢỞNG BỘ MÔN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Giáo viên ghi nhận xét của mình, bằng tay, vào phần này)
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Phần đánh giá:
 Ý thức thực hiện:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
 Nội dụng thực hiện:

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
 Hình thức trình bày:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
 Tổng hợp kết quả:
[

] Đƣợc bảo vệ;

[

] Đƣợc bảo vệ có chỉnh sửabổ sung;

[

] Không đƣợc bảo vệ.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 12 năm 2019
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Huỳnh Thị Thanh Hạnh


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1

Tính cấp thiết thực hiện đồ án................................................................... 1

1.2


Mục đích của đồ án ................................................................................... 1

1.3

Phạm vị thực hiện đồ án............................................................................ 2

1.4

Ý nghĩa của đồ án..................................................................................... 2

PHẦN 1

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU

HSĐC

............................................................................................................ 3

1.1

Cơ sở lý luận. ............................................................................................ 3

1.1.1

Các khái niệm chung. ................................................................................ 3

1.1.2

Các lý thuyết về xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính. ........................ 3


1.1.3

Mô hình cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính...................................................... 7

1.1.4

Các tiêu chuẩn xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính ............................ 9

1.2

Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 10

1.3

Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 10

PHẦN 2

THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CSDLĐC, NỘI DUNG VÀ

PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỒ ÁN CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH
2.1

.......................................................................................................... 11

Thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại phƣờng 16, quận Gò

vấp, Tp. Hồ Chí Minh ......................................................................................... 11
2.1.1


Khái quát điều kiện tự nhiên ................................................................... 11

2.1.2

Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 12

2.1.3

Khái quát vị trí nghiên cứu ..................................................................... 12

2.1.4

Sử dụng phần mềm GIS trong xây dựng CSDLHSĐC........................... 12


2.2

Nội dung thực hiện đồ án cơ sở dữ liệu HSĐC ...................................... 15

2.3

Phƣơng pháp thực hiện đồ án cơ sở dữ liệu HSĐC. ............................... 15

PHẦN 3

KẾT QUẢ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HSĐC TẠI TỜ BẢN

ĐỒ SỐ 08, PHƢỜNG 16, QUẬN GÒ VẤP, TP HỒ CHÍ MINH ................. 16
3.1


Thu thập, phân loại, đánh giá tài liệu, dữ liệu thông tin xây dựng cơ sở

dữ liệu HSĐC ...................................................................................................... 16
3.1.1

Đánh giá tài liệu đã thu thập đƣợc để xây dựng CSDL .......................... 16

3.1.2

Kết quả phân loại tài liệu ........................................................................ 16

3.1.3

Đánh giá tài liệu, dữ liệu thu thập ........................................................... 16

3.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính ................................................. 16

3.2.1

Quy trình chuyển đổi dữ liệu .................................................................. 16

3.2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính ................................................. 18

3.2.3


Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính .......................................... 32

3.2.4

Tạo mối quan hệ giữa các thông tin trong Geodatabase ......................... 49

3.2.5

Hiển thị dữ liệu không gian..................................................................... 55

3.3

Định hƣớng sử dụng và phát triển cơ sở dữ liệu HSĐC ......................... 59

3.3.1

Khai thác thông tin, truy xuất dữ liệu hồ sơ địa chính. ........................... 59

3.3.2

Cập nhật thông tin, biến động dữ liệu hồ sơ địa chính. .......................... 60

PHẦN 4

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 64

4.1

Kết luận ................................................................................................... 64


4.2

Kiến nghị ................................................................................................. 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 65


DANH MỤC VIẾT TẮT
GIS

Hệ thống thông tin địa lý

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CSDLĐC

Cơ sở dữ liệu địa chính

CSDLHSĐC

Cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính

BĐĐC

Bản đồ địa chính

HSĐC


Hồ sơ địa chính

GCN

Giấy chứng nhận

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

VPĐKQSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ Đồ 1. 1: Mô hình cơ sở dữ liệu đất đai ............................................................ 4
Sơ Đồ 1. 2: Mô hình dữ liệu không gian đất đai ................................................... 5
Sơ Đồ 1. 3: Mô hình dữ liệu thuộc tính đất đai ..................................................... 5
Sơ Đồ 1. 4: Sơ đồ cấu trúc cơ sở dữ liệu địa chính tờ bản đồ số 8 ....................... 7
Sơ Đồ 1. 5: Dữ liệu không gian tờ bản đồ số 8 ..................................................... 7
Sơ Đồ 1. 6: Dữ liệu thuộc tính tờ bản đồ số 08..................................................... 8
Sơ Đồ 3. 1: Mô hình chuyển đổi dữ liệu không gian dạng Microstation ………17
Sơ Đồ 3. 2: Sơ đồ xây dựng cơ sở dữ liệu không gian ....................................... 17
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Nội dung dữ liệu không gian ............................................................... 8
Bảng 1. 2: Nội dung dữ liệu thuộc tính ................................................................. 9

Bảng 3. 1:Cấu trúc đƣờng dẫn lƣu ...................................................................... 18
Bảng 3. 2: Mối quan hệ liên kết giữa các lớp ..................................................... 52
Bảng 3. 3: Hiển thị dữ liệu không gian đất đai ................................................... 56


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Sơ đồ vị trí địa lý phƣờng 16, Gò Vấp ............................................... 11
Hình 3. 1: Nhập mã đơn vị hành chính bản đồ 08 .............................................. 19
Hình 3. 2: Kết nối cơ sở dữ liệu ....................................................................................19
Hình 3. 3: Bảng nhãn thửa ............................................................................................. 20
Hình 3. 4: Xuất Shapefile cho thửa đất .........................................................................20
Hình 3. 5: Xuất Shapefile cho lớp tài sản ......................................................................21
Hình 3. 6: Kết quả xuất Shapefile .................................................................................21
Hình 3. 7: Kết nối thƣ mục vào ArcMap .......................................................................22
Hình 3. 8: Tạo file Geodatabase CSDL .........................................................................22
Hình 3. 9: Thiết lập hệ quy chiếu dạng 3 độ .................................................................23
Hình 3. 10: Thiết lập hệ độ cao

Hình 3. 11: Các Feature dataset đƣợc tạo ...............24

Hình 3. 12: Dữ liệu shapefile TD27427 ........................................................................24
Hình 3. 13: Đặt điều kiện để chọn lớp ThuaDat........................................................... 25
Hình 3. 14: Xuất lớp ThuaDat_08 từ TD26878 vào DC_DiaChinh_08 ....................... 25
Hình 3. 15: Lớp dữ liệu ThuaDat_08 ............................................................................25
Hình 3. 16: Lớp MatDuongBo_08 ................................................................................26
Hình 3. 17: Lớp RanhGioiDuong_08 ............................................................................27
Hình 3. 18: Tạo lớp TimDuong_08 ...............................................................................28
Hình 3. 19: Gộp tim đƣờng ........................................................................................... 29
Hình 3. 20: Chỉnh dao động .......................................................................................... 29
Hình 3. 21: Rả tim đƣờng .............................................................................................. 29

Hình 3. 22: Kết quả của lớp TimDuong_08 ..................................................................30
Hình 3. 23: Chuyển lớp tài sản dạng đƣờng sang dạng vùng ........................................30
Hình 3. 24: Lớp TaiSanGanLienVoiDat_08 .................................................................31
Hình 3. 25: Lớp DiaPhanCapXa_08..............................................................................31
Hình 3. 26: Lớp DuongDiaGioiCapXa_08....................................................................32
Hình 3. 27: Trƣờng thuộc tính của lớp ThuaDat_08 .....................................................32
Hình 3. 28: Trƣờng thuộc tính của lớp TaiSanGanLienVoiDat_08 .............................. 32
Hình 3. 29: Trƣờng thuộc tính của lớp DuongDiaGioiCapXa_08 ................................ 33


Hình 3. 30: Trƣờng thuộc tính của lớp DiaPhanCapXa_08 ..........................................33
Hình 3. 31: Trƣờng thuộc tính của lớp RanhGioiDuong_08 ........................................33
Hình 3. 32: Trƣờng thuộc tính của lớp MatDuongBo_08 .............................................33
Hình 3. 33: Trƣờng thuộc tính của lớp TimDuong_08 .................................................33
Hình 3. 34: Cập nhật thuộc tính thuaDatID ...................................................................33
Hình 3. 35: Bảng thuộc tính ThuaDat_08 .....................................................................34
Hình 3. 36: Tạo Feature class tên intersect_TD_TS .....................................................35
Hình 3. 37: Join bảng thuộc tính TaiSanGanLienVoiDat_08 với bảng thuộc tính của
intersect_TD_TS ............................................................................................................36
Hình 3. 38: cập nhật cột thuaDatID và remove join. .....................................................36
Hình 3. 39: Bảng thuộc tính TaiSanGanLienVoiDat_08 ..............................................37
Hình 3. 40: Bảng thuộc tính DiaPhanCapXa_08 .......................................................... 37
Hình 3. 41: Bảng thuộc tính DuongDiaPhanCapXa_08................................................38
Hình 3. 42: Bảng thuộc tính MatDuongBo_08 ............................................................. 38
Hình 3. 43: Bảng thuộc tính RanhGioiDuong_08 ......................................................... 38
Hình 3. 44: Bảng thuộc tính TimDuong_08 ..................................................................38
Hình 3. 45: Xuất table TD26878 sang excel .................................................................39
Hình 3. 46: Bảng thuộc tính DC_ThuaDat_08 .............................................................. 40
Hình 3. 47: Bảng thuộc tính DC_NguonGocSudung_08 ..............................................40
Hình 3. 48: Bảng thuộc tính DC_MucDichSudung_08 ................................................41

Hình 3. 49: Bảng thuộc tính DC_TaiLieuDodac_08 .....................................................41
Hình 3. 50: Bảng thuộc tính DC_DiaChi_08 ................................................................ 42
Hình 3. 51: Bảng thuộc tính DC_NguoiSuDung_08 .....................................................43
Hình 3. 52: Bảng thuộc tính DC_DanToc_08 ............................................................... 43
Hình 3. 53: Bảng thuộc tính DC_CaNhan_08 ............................................................... 44
Hình 3. 54: Bảng thuộc tính DC_QuocTich_08 ............................................................ 44
Hình 3. 55: Bảng thuộc tính DC_CayLauNam_08 ....................................................... 45
Hình 3. 56: Bảng thuộc tính DC_NhaORiengLe_08 ....................................................45
Hình 3. 57: Bảng thuộc tính DC_TinhHinhBienDong_08 ............................................46
Hình 3. 58: Bảng thuộc tính DC_QuyenSuDungDat_08 ..............................................46


Hình 3. 59: Bảng thuộc tính DC_QuyenSoHuuTSGLVD_08 ......................................46
Hình 3. 60: Bảng thuộc tính DC_NghiaVuTaiChinh_08 ..............................................47
Hình 3. 61: Bảng thuộc tính DC_HanCheQuyen_08 ....................................................47
Hình 3. 62: Bảng thuộc tính DC_GiayChungNhan_08 .................................................47
Hình 3. 63: Tạo table trong geodatabase .......................................................................48
Hình 3. 64: Import các trƣờng thông tin từ excel vào table ..........................................48
Hình 3. 65: Các bảng table trong geodatabase .............................................................. 49
Hình 3. 66: Tạo Relationship Class và chọn bảng thuộc tính để liên kết ...................... 50
Hình 3. 67: Chọn mối quan hệ và trƣờng quan hệ ........................................................ 51
Hình 3. 68: Mối quan hệ giữa các thông tin ..................................................................52
Hình 3. 69: Thông tin liên kết dữ liệu ...........................................................................53
Hình 3. 70: Liên kết hồ sơ Scan ....................................................................................54
Hình 3. 71: Đổi màu nền, màu viền và độ rộng viền ....................................................56
Hình 3. 72: Chọn trƣờng để hiện thị màu, đổi màu nền, màu viền và độ rộng viền .....57
Hình 3. 73: Kết quả tô màu của các lớp dữ liệu ............................................................ 57
Hình 3. 74: Hình gán nhãn cho thửa đất ........................................................................58
Hình 3. 75: Kết quả gán nhãn thửa đất ..........................................................................58
Hình 3. 76: Truy vấn tìm thông tin thửa đất ..................................................................59

Hình 3. 77:Truy vấn tìm thông tin chủ sử dụng ............................................................ 59
Hình 3. 78: Tìm các thửa đất nằm trong lộ giới đƣờng .................................................60
Hình 3. 79: Các thửa đất nằm trong lộ giới đƣờng ........................................................ 60
Hình 3. 80: Chọn thửa cần tách .....................................................................................61
Hình 3. 81:Nhập chiều dài mặt tiền ...............................................................................62
Hình 3. 82: Thửa đất sau khi tách .................................................................................62
Hình 3. 83: Thửa đất trƣớc và sau khi hợp thửa ........................................................... 63
Hình 3. 84:Chọn điều kiện thống kê và đặt tên bảng Sum_Dientich_theoloaidat theo
đƣờng dẫn ...................................................................................................................... 63
Hình 3. 85: Kết quả thống kê diện tích từng loại đất ThuaDat_08 ............................... 63


LỜI NÓI ĐẦU
1.1

Tính cấp thiết thực hiện đồ án

Trong giai đoạn hiện nay, sử dụng đất đai đang là nhu cầu thiết yếu của
mọi ngƣời, bên cạnh đó là yêu cầu về sự quản lý chặt chẽ và có hệ thống của
Nhà nƣớc nhằm mục đích sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên hữu
hạn này. Muốn vậy, Nhà nƣớc - với vai trò là đại diện chủ sở hữu phải quản lý
thật tốt quỹ đất của mình, tức là phải trả lời đƣợc các câu hỏi “Ở đâu? Có những
gì? Bao nhiêu? Nhƣ thế nào?”. Một trong những công cụ để Nhà nƣớc nắm
chắc, quản chặt quỹ đất đồng thời cung cấp các thông tin về sử dụng đất phục vụ
nhu cầu của cộng đồng là hệ thống hồ sơ địa chính.
Ở nƣớc ta, hiện nay nhu cầu hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính ngày
càng trở nên cấp thiết do phần lớn các bản đồ, số liệu, sổ sách… liên quan đến
đất đai còn chƣa đƣợc thống nhất, lƣu trữ và tra cứu thông tin còn gặp nhiều khó
khăn, làm cho công tác quản lý đất đai của từng địa phƣơng gặp nhiều vƣớng
mắc và hiệu quả không cao. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên cơ sở cập

nhật và đồng bộ hóa các thông tin về hệ quy chiếu, hệ tọa độ, độ cao, các thông
tin về hệ thống bản đồ, thông tin về ranh giới, địa giới hành chính, thông tin về
mô hình độ cao, địa hình, thông tin về các loại đất theo hiện trạng sử dụng và
các thông tin về những cơ sở dữ liệu liên quan đến tài nguyên đất. Từ đó cho
thông tin đầu ra phục vụ yêu cầu quản lý của các cấp và các ngành; đồng thời,
phục vụ thông tin đất đai cho ngƣời dân có nhu cầu. Điều này có ý nghĩa rất lớn
khi mà hiện nay công tác quản lý về đất đai đang là vấn đề sự thu hút sự quan
tâm của các ngành, các cấp và mọi ngƣời, tất cả đều cần tới thông tin đất đầy đủ
và chính xác.
Nhận thức đƣợc vai trò và tầm quan trọng của vấn đề, với mong muốn
đóng góp một phần trong công việc xây dựng hệ thống quản lý thông tin đất đai
một cách hiệu quả và từng bƣớc hiện đại hơn,em xin thực hiện đồ án với đề tài
“Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính cho tờ bản đồ số 08 trên địa bàn
Phường 16, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh bằng phần mềm ArcGis
10.3”.
1.2

Mục đích của đồ án

Giúp sinh viên vận dụng công nghệ thông tin vào quản lý, sử dụng đất:
phần mềm ArcGIS, Microstation…
Xây dựng một cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính (CSDLHSĐC) chuẩn.
Xử lý các thông tin không gian, thuộc tính thửa đất, nhằm quản lý quyền
sử dụng đất, quản lý thông tin địa chính hỗ trợ việc ra các quyết định cho việc
quy hoạch và quản lý sử dụng đất, tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng, giao
thông.

1



Cung cấp các chức năng cơ bản thu thập quản lý, lƣu trƣ, bảo quản và phân
phối hiệu quả nguồn nội dung, thông tin phục vụ công tác quản lý đất đai.
Phản ánh đúng hiện trạng đất đai, những biến đổi đất đai đƣợc cập nhật
chỉnh lý mới thƣờng xuyên, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác
giúp cho việc tra cứu thông tin dễ dàng.
Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính một cách thành thạo,
chuyên nghiệp phục vụ công tác quản lý đất đai tại địa phƣơng.
Nắm vững các bƣớc phân tích và thiết kế một CSDLHSĐC.
Hiểu các tiêu chuẩn ngành về cơ sở dữ liệu địa chính.
Hiểu biết các phƣơng pháp xây dựng cơ sở dữ liệu.
1.3

Phạm vị thực hiện đồ án

Tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính cho tờ bản đồ số 08,
Phƣờng 16, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh nhằm mục đích xây dựng
cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh, phục vụ tốt hơn cho việc quản lý, tra cứu, cập nhật
thông tin về đất đai tại vùng nghiên cứu.
1.4

Ý nghĩa của đồ án

Nhằm nghiên cứu khả năng ứng dụng của hệ thống thông tin địa lý (Gis)
nói chung và Arcgis nói riêng trong việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa
chính.
Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính trên địa bàn phƣờng
nhằm phục vụ cho công tác quản lý đất đai của phƣờng phù hợp với yêu cầu về
quản lý và sử dụng đất dựa trên chính sách pháp luật nhà nƣớc về đất đai và tình
hình thực tế tại địa phƣơng.
Đƣợc cập nhật chỉnh lý đầy đủ theo đúng yêu cầu về nội dung theo quy

định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa
chính.
Tìm đƣợc tất cả các thông tin về thửa đất, chủ sử dụng đất, tìm đƣợc thửa
đất đó có Giấy chứng nhận hay không, biết đƣợc các thông tin cần thiết khi đƣợc
ngƣời dân yêu cầu.
Đảm bảo độ chính xác, đúng vị trí, tọa độ cũng nhƣ tính thực tế sau khi
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

2


PHẦN 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HSĐC
1.1

Cơ sở lý luận.

1.1.1

Các khái niệm chung.

Cơ sở dữ liệu đất đai là thành phần cơ bản của dữ liệu đất đai, làm cơ sở
để xây dựng và định vị không gian các cơ sở dữ liệu thành phần khác nhƣ Cơ sở
dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, Cơ sở dữ liệu giá đất, Cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai. Có thể nói cơ sở dữ liệu địa chính là nền tảng dữ liệu quan
trọng trong quá trình xây dựng cơ sơ dữ liệu phục vụ công tác quản lý và sử
dụng đất đai và là tài liệu nền tảng ban đầu cho việc thực hiện các bài toán khác
có liên quan trong ngành quản lý đất đai.
Cơ sở dữ liệu địa chính: gồm dữ liệu không gian địa chính và dữ liệu
thuộc tính địa chính.

+ Dữ liệu không gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống
thủy lợi; hệ thống đƣờng giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên
giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đƣờng chỉ giới và
mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và
các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình.
+ Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về ngƣời quản lý đất, ngƣời sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân
có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về
tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về
quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Biến động đất đai: Là quá trình sử dụng của ngƣời sử dụng đất làm thay đổi
hình thể, kích thƣớc, diện tích, mục đích sử dụng đất so với hiện trạng ban đầu.

1.1.2

Các lý thuyết về xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính.

1.1.2.1 Lý thuyết về hồ sơ địa chính.
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng
và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với
đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nƣớc về đất đai và nhu cầu thông tin của các
cá nhân tổ chức liên quan.
Hồ sơ địa chính đƣợc lập theo từng đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị
trấn. Việc lập, cập nhật, chỉnh lý HSĐC phải theo đúng trình tự, thủ tục hành
chính theo quy định của pháp luật đất đai. Nội dung thông tin trong HSĐC phải

3



bảo đảm thống nhất với giấy chứng nhận đƣợc cấp (nếu có) và phù hợp với hiện
trạng quản lý, sử dụng đất (Điều 5 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
1.1.2.2 Lý thuyết về cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính
Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc đƣợc lƣu trữ trên
các thiết bị lƣu trữ nhằm thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của
nhiều ngƣời hay nhiều chƣơng trình ứng dụng với những mục đích khác nhau.
Cơ sở dữ liệu địa chính: Là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa
chính; đƣợc sắp xếp, tổ chức để quản lý, truy cập, khai thác và cập nhật thƣờng
xuyên khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động bằng phƣơng tiện điện tử.
Cơ sở dữ liệu đất đai đƣợc xây dựng tập trung thống nhất từ Trung ƣơng
đến các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (gọi chung là cấp tỉnh) và các
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là cấp huyện).
Đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là cấp xã) là đơn vị cơ
bản để thành lập cơ sở dữ liệu đất đai. Cơ sở dữ liệu đất đai của cấp huyện là tập
hợp dữ liệu đất đai của các xã thuộc huyện; đối với các huyện không có đơn vị
hành chính xã trực thuộc thì cấp huyện là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ
liệu đất đai. Cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh đƣợc tập hợp từ cơ sở dữ liệu đất đai
của tất cả các huyện thuộc tỉnh. Cơ sở dữ liệu đất đai cấp Trung ƣơng đƣợc tổng
hợp từ cơ sở dữ liệu đất đai của tất cả các tỉnh trên phạm vi cả nƣớc.
Mô hình cơ sở dữ liệu đất đai

Sơ Đồ 1. 1: Mô hình cơ sở dữ liệu đất đai

4


Sơ Đồ 1. 2: Mô hình dữ liệu không gian đất đai


Sơ Đồ 1. 3: Mô hình dữ liệu thuộc tính đất đai
5


Nhóm dữ liệu về
điểm khống chế
tọa độ và độ cao

Nhóm dữ liệu về
biên giới, địa giới

Nhóm dữ liệu về
quyền

CSDL ĐỊA CHÍNH

Nhóm dữ liệu về
ngƣời

Nhóm dữ liệu về
địa chính

Nhóm dữ liệu về
thủy hệ

Nhóm dữ liệu về
giao thông

Nhóm dữ liệu về
địa danh và ghi

chú

Sơ Đồ 1. 4:Sơ đồ cấu trúc cơ sở dữ liệu địa chính
1.1.2.3 Lý thuyết về GIS
GIS là một kỹ thuật quản lý thông tin dựa vào máy tính đƣợc sử dụng bởi
con ngƣời vào mục đích lƣu trữ, quản lý và xử lý các số liệu thuộc về địa lý
hoặc không gian nhằm phục vụ vào các mục đích khác.
Gis gồm các bộ phận:
+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: gồm phần cứng, thiết bị ngoại vi, phần mềm.
+ Nguồn nhân lực: con ngƣời.
+ Dữ liệu: gồm DLKG thể hiện hình dạng, vị trí địa lý trên bề mặt trái đất và dữ
liệu thuộc tính dùng để mô tả đặc điểm tính chất của đối tƣợng địa lý.
+ Tồ chức: là những tổ chức bảo quản dữ liệu.
GIS có chức năng nhƣ nhập dữ liệu, lƣu trữ, phân tích, hiển thị dữ liệu.

6


1.1.3

Mô hình cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính

1.1.3.1 Nội dung, cấu trúc CSDLHSĐC tờ bản đồ số 8 phường 16, quận
Gò Vấp, TP.HCM
Nhóm dữ liệu về biên
giới, địa giới

Nhóm dữ liệu về địa
chính


Nhóm dữ liệu về giao
thông

CSDL Địa Chính _ to08

Nhóm dữ liệu về ngƣời

Nhóm dữ liệu về quyền

Sơ Đồ 1. 5: Sơ đồ cấu trúc cơ sở dữ liệu địa chính tờ bản đồ số 8

DỮ LIỆU KHÔNG GIAN_TỜ BẢN ĐỒ 08

DC_DiaChinh_08

DC_GiaoThong_08

DC_BienGioiDiaGioi_08

ThuaDat_08

MatDuongBo_08

DiaPhanCapXa_08

TaiSanGanLienVoi
Dat_08

RanhGioiDuong_08


DuongDiaPhanCap
Xa_08

TimDuong_08

Sơ Đồ 1. 6: Dữ liệu không gian tờ bản đồ số 8

7


DỮ LIỆU VỀ NGUỒN GỐC SDĐ
DỮ LIỆU THỬA
ĐẤT

DỮ LIỆU VỀ MỤC ĐÍCH SDĐ
DỮ LIỆU VỀ TÀI LIỆU ĐO ĐẠC

DỮ LIỆU THUỘC TÍNH _TỜ BẢN ĐỒ SỐ 08

DỮ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG
DỮ LIỆU GIẤY TỜ TÙY THÂN
NHÓM DỮ
LIỆU NGƢỜI
SỬ DỤNG, SỞ
HỮU TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT

DỮ LIỆU CÁ
NHÂN


DỮ LIỆU VỀ QUỐC TỊCH
DỮ LIỆU VỀ DÂN TỘC

DỮ LIỆU TỔ
CHỨC

DỮ LIỆU VỀ ĐỊA CHỈ

DỮ LIỆU QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
NHÓM DỮ LIỆU
QUYỀN

DỮ LIỆU NGHĨA VỤ
TÀI CHÍNH
DỮ LIỆU HẠN CHẾ
QUYỀN

DỮ LIỆU GIẤY CHỨNG NHẬN
DỮ LIỆU QUYỀN SỞ HỮU TÀI
SẢN
DỮ LIỆU CÂY LÂU NĂM

DỮ LIỆU VỀ
TÀI SẢN

DỮ LIỆU NHÀ Ở RIÊNG LẺ

Sơ Đồ 1. 7: Dữ liệu thuộc tính tờ bản đồ số 08
TT


1

2

3

S
Nhóm dữ liệu
1Nhóm lớp dữ
liệu địa chính
Nhóm lớp dữ
3
liệu biên giới,
địa giới
Nhóm lớp dữ
3
liệu giao
thông

Ký hiệu nhóm đối tƣợng

Mô tả

Dữ liệu không gian và thuộc
tính của các lớp dữ liệu:
DC_DiaChinh_08
ThuaDat_08
TaiSanGanLienVoiDat_08
Dữ liệu không gian và thuộc

tính của các lớp dữ liệu:
DC_BienGioiDiaGioi_08
DuongDiaGioiCapXa_08
DiaPhanCapXa_08
Dữ liệu không gian và thuộc
tính của các lớp dữ liệu:
DC_GiaoThong_08
TimDuong_08
MatDuongBo_08
RanhGioiDuong_08
Bảng 1. 1: Nội dung dữ liệu không gian
8


Nhóm
S
TT liệu

1

2

3

4

dữ

Ký hiệu nhóm đối tƣợng


Mô tả

Gồm các bảng dữ liệu:
DC_ThuaDat_08
Nhóm dữ
DC_MucDichSuDung_08
liệu về thửa DC_NhomDuLieuVeThuaDat
DC_NguonGocSuDung_08
đất
DC_TaiLieuDoDac_08
DC_TinhHinhBienDong_08
Gồm các bảng dữ liệu:
Nhóm dữ
DC_CaNhan_08
liệu về
DC_DiaChi_08
ngƣời SDĐ, DC_NguoiSuDung_08
DC_GiayToTuyThan_08
chủ sở hữu
DC_QuocTich_08
TSGLVĐ
DC_DanToc_08
Nhóm dữ
Gồm các bảng dữ liệu:
DC_NhomDuLieuVeTaiSan DC_NhaORiengLe_08
liệu về
TSGLVĐ
DC_CayLauNam_08
Nhóm dữ
Gồm các bảng dữ liệu:

liệu về
DC_QuyenSuDungDat_08
quyền SDĐ,
DC_QuyenSoHuuTSGLVD_08
DC_NhomDuLieuVeQuyen
quyền quản
DC_GiayChungNhan_08
lý, quyền sở
DC_NghiaVuTaiChinh_08
hữu
DC_HanCheQuyen_08
TSGLVĐ
Bảng 1. 2: Nội dung dữ liệu thuộc tính
1.1.3.2 Các mức thiết kế CSDLHSĐC tờ bản đồ số 8 phường 16, quận Gò
Vấp, TP.HCM.
a) Thiết kế CSDLHSĐC mức ý niệm (Phụ lục I)
b) Thiết kế CSDLHSĐC mức logic (Phụ lục II)
c) Thiết kế CSDLHSĐC mức vật lý (Phụ lục III)

1.1.4

Các tiêu chuẩn xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính

Phải tuân thủ các yêu cầu về mô hình cấu trúc và nội dung thông tin về
từng thửa đất, theo đúng qui định tại phụ lục số 01 ban hành theo Thông tƣ số
75/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 Quy định kỹ thuật về cơ sở dữ
liệu đất đai.
Nội dung thông tin trong cơ sở dữ liệu phải đồng nhất với số liệu đo đạc,
kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận và hiện trạng sử dụng đất.
Đảm bảo thu thập đầy đủ thông tin lịch sử (đối với các trƣờng hợp sau khi

cấp giấy chứng nhận lần đầu đã có biến động) và liên kết dữ liệu hiện có của các
9


xã phƣờng thị trấn để đáp ứng yêu cầu khai thác sử dụng và cập nhật biến động
ở các cấp.
Bảo đảm có thể tiếp tục thực hiện việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính
thông qua việc đăng ký cấp mới, cấp đổi GCN.
Cho phép triển khai các công việc cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu
địa chính.
1.2

Cơ sở thực tiễn

Xuất phát từ những nhu cầu của đời sống thực tế: Quá trình vận động phát
triển của đời sống kinh tế, xã hội tất yếu dẫn đến những biến động đất đai ngày
càng lớn dƣới nhiều hình thức. Vì vậy, cơ quan quản lý đất đai phải luôn theo
dõi và nắm bắt kịp thời, nhanh chóng, chính xác để chỉnh lý hồ sơ địa chính
trong thời gian ngắn nhất, đảm bảo phù hợp với hiện trạng sử dụng đất. Đặc biệt,
phƣờng 16, Gò Vấp, là phƣờng có nhịp độ phát triển rất nhanh, biến động về đất
đai ngày càng nhiều, công tác quản lý đất đai trở nên khó khăn hơn với hồ sơ
giấy. Do đó, cần phải xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính của phƣờng cho
đồng nhất để tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm nhanh hơn các thông tin trong hồ
sơ địa chính của ngƣời sử dụng đất; thuận tiện trong quá trình quản lý, lƣu trữ;
cập nhật nhanh chóng khi có chỉnh lý biến động; phục vụ cho công tác quản lý
Nhà nƣớc về đất đai.
Phần mềm Microstation đã đƣợc ứng dụng phổ biến trong việc xây dựng
bản đồ địa chính.
Việc quản lý đất đai bằng Arcgis góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc về đất đai.

Thực hiện theo chủ trƣơng của nhà nƣớc sẽ hoàn thành công tác xây dựng
hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai. Giúp việc tra cứu, tìm
kiếm, cung cấp thông tin thửa đất, ngƣời sử dụng đất phục vụ công tác cấp
giấy, cập nhật, chỉnh lý biến động,…

1.3

Cơ sở pháp lý

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Thông tƣ 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 04 năm 2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 05 tháng 07 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về HSĐC dựa trên quy định về trình thự thủ tục việc lập
HSĐC.
Thông tƣ 75/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu đất đai.

10


PHẦN 2
THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CSDLĐC, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỰC HIỆN ĐỒ ÁN CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
2.1
Thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại phƣờng 16,
quận Gò vấp, Tp. Hồ Chí Minh

2.1.1


Khái quát điều kiện tự nhiên

2.1.1.1 Vị trí địa lý

Hình 2. 1: Sơ đồ vị trí địa lý phường 16, Gò Vấp
Phƣờng 16 là một phƣờng thuộc trung tâm quận Gò Vấp ở tọa độ từ
10° 50′ 47″ N đến 106° 39′ 46″ E, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Địa giới hành chính phƣờng tiếp giáp nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp phƣờng 13, phƣờng 15;
- Phía Đông giáp phƣờng 15;
- Phía Nam giáp phƣờng 11;
- Phía Tây giáp phƣờng 9;
- Phía Đông Nam giáp phƣờng 7.
Nguồn: Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia.
2.1.1.2 Địa hình
Phƣờng 16 không có núi đồi, hải đảo, địa hình chủ yếu là đồng bằng.
2.1.1.3 Khí hậu
Phƣờng 16 cũng nhƣ các phƣờng, quận khác trực thuộc Tp Hồ Chí Minh
là nơi có nhiệt độ cao đều và mƣa quanh năm. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở
khu vực này là 25.8 . Nhiệt độ cao nhất là 27.4 vào tháng 4 và tháng 5, song
gần đây có xu hƣớng tang cao hơn.
11


2.1.1.4 Tài nguyên nước
Phƣờng 16 nằm ở trung tâm của quận Gò Vấp nên không có hệ thống sông ngòi.

2.1.2

Điều kiện kinh tế - xã hội


2.1.2.1 Đánh giá chung về kinh tế - xã hội
Công trình quản lý đô thị có nhiều tiến bộ, nhiều công trình hoàn thành và
đƣa vào sử dụng đã phát huy tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội
Lĩnh vực văn hóa xã hội, y tế có nhiều tiến bộ, đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân đƣợc cải thiện
Kinh tế phƣờng tập trung giữ mức tăng trƣởng phù hợp, đã nỗ lực triển
khai thực hiện đồng bộ các giải pháp và biện pháp nhằm kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội.
2.1.2.2 Thực trạng về quá trình quản lý, sử dụng, chỉnh lý hồ sơ địa chính
Hàng tháng, trên địa bàn phƣờng 16 đều có nhận hồ sơ xin chuyển quyền,
chuyển mục đích của tổ chức sử dụng đất, bao gồm nhiều dạng: Nhà nƣớc công
nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cấp đổi cấp lại, cấp giấy theo bản án, cấp
GCN do chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tách thửa, …
với số lƣợng lũy kế cuối năm đều tăng hơn các năm trƣớc.
Việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính đƣợc thực
hiện theo đúng quy định pháp luật. Thực hiện theo chỉ đạo của UBND Thành
phố về việc tập trung giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận nhà ở và đất ở, chỉnh
sửa và cấp mới cho nhân dân.
Tình hình quản lý quỹ đất đai chặt chẽ, ổn định phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
Địa phƣơng luôn cập nhật hồ sơ địa chính đầy đủ kịp thời, nhanh chóng bên
cạnh đó việc lƣu trữ hồ sơ theo địa bàn và theo từng năm.

2.1.3

Khái quát vị trí nghiên cứu

Tờ bản đồ số 08 thuộc phƣờng 16, quận Gò Vấp, TPHCM với:
-Phía Đông giáp tờ bản đồ số 07, 18 phƣờng 16

-Phía Tây giáp tờ bản đồ số 9 phƣờng 16
-Phía Bắc giáp tờ bản đồ số 06 phƣờng 16
-Phía Nam giáp tờ bản đồ số 16, 17 phƣờng 16

2.1.4

Sử dụng phần mềm GIS trong xây dựng CSDLHSĐC

2.1.4.1 Giới thiệu phần mềm của ArcGIS
Hiện nay có rất nhiều phần mềm đƣợc sử dụng trong xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai ở Việt Nam có cả phần mềm trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài. Có
thể kể tên một số phần mềm nhƣ: ArcGIS, MapInfo, ArcView…
12


Phần mềm ArcGIS hay còn gọi là ArcGIS Desktop là hệ thống GIS hàng
đầu hiện nay, cung cấp một giải pháp toàn diện từ thu thập, nhập số liệu, chỉnh
lý, phân tích và phân phối thông tin trên mạng Internet tới các cấp độ khác nhau
nhƣ CSDL địa lý cá nhân hay CSDL của các doanh nghiệp. Về mặt công nghệ,
hiện nay các chuyên gia GIS coi công nghệ ESRI là một giải pháp mang tính
chất mở, tổng thể và hoàn chỉnh, có khả năng khai thác hết các chức năng của
GIS trên các ứng dụng khác nhau nhƣ: desktop (ArcGIS Desktop), máy chủ
(ArcGIS Server), các ứng dụng Web (ArcIMS, ArcGIS Online)…
2.1.4.2 Phần mềm ArcGIS
Ưu điểm: bao gồm những công cụ rất mạnh để quản lý, cập nhật, phân
tích thông tin và xuất bản tạo nên một hệ thống thông tin địa lý (GIS) hoàn
chỉnh, cho phép: Tạo và chỉnh sửa dữ liệu tích hợp (dữ liệu không gian tích hợp
với dữ liệu thuộc tính) - cho phép sử dụng nhiều loại định dạng dữ liệu khác
nhau thậm chí cả những dữ liệu lấy từ Internet. Truy vấn dữ liệu không gian và
dữ liệu thuộc tính từ nhiều nguồn và bằng nhiều cách khác nhau. Hiển thị, truy

vấn và phân tích dữ liệu không gian kết hợp với dữ liệu thuộc tính. Thành lập
bản đồ chuyên đề và các bản in có chất lƣợng trình bày chuyên nghiệp.
Nhược điểm: Các ứng dụng GIS đòi hỏi rất cao về việc xây dựng dữ liệu
ban đầu, công việc này đòi hỏi nhiều kiến thức về kỹ thuật máy tính và yêu cầu
lớn về nguồn tài chính ban đầu. Đồ họa trong các ứng dụng GIS khá cao nên các
ứng dụng GIS đòi hỏi các cấu hình máy tính khá mạnh dẫn đến chi phí cho việc
trang bị, lắp đặt các thiết bị và phần mềm về GIS rất cao. Bản quyền phần mềm
và chi phí vận hành rất cao.
Kết luận: ArcGIS có nhiều điểm nổi bật trong xây dựng CSDLĐC nhƣ:
Cho phép tạo và chỉnh sửa dữ liệu tích hợp (dữ liệu không gian tích hợp
với dữ liệu thuộc tính).
Cho phép sử dụng nhiều loại định dạng dữ liệu khác nhau thậm chí cả
những dữ liệu lấy từ Internet;
Truy vấn dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính từ nhiều nguồn và bằng
nhiều cách khác nhau;
Hiển thị, truy vấn và phân tích dữ liệu không gian kết hợp với dữ liệu
thuộc tính.
2.1.4.3 Lựa chọn phần mềm GIS
ArcGIS: là một bộ phần mềm ứng dụng gồm: ArcMap, ArcCatalog,
ArcToolbox, ModelBuilder, ArcScene và ArcGlobe.
Trong đó có 3 phần mềm thông dụng là: ArcMap, ArcCatalog,
ArcToolbox.

13


ArcMap có chức năng:
Xây dựng, hiển thị, xử lý và phân tích các bản đồ. Tạo các bản đồ từ các rất
nhiều các loại dữ liệu khác nhau. Truy vấn dữ liệu không gian để tìm kiếm và
hiểu mối liên hệ giữa các đối tƣờng không gian. Tạo các biểu đồ. Hiển thị

trang in ấn.
ArcCatolog:
Dùng để lƣu trữ, quản lý hoặc tạo mới các dữ liệu địa lý. Tạo mới một cơ
sở dữ liệu. Tìm kiếm dữ liệu. Xác định hệ thống toạ độ cho cơ sở dữ liệu.
ArcToolbox:
Cung cấp các công cụ để quản lý, phân tích và chuyển đổi dữ liệu từ các
định dạng khác nhƣ MapInfo, MicroStation, AutoCad…
Khả năng đáp ứng phần mềm ArcGIS trong việc xây cơ sở dữ liệu hồ sơ
địa chính:
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm ArcGIS, là phần
mềm chuyên dùng nên độ chính xác cao. Các đối tƣợng đƣợc phân ra và xếp các
lớp cũng nhƣ nhóm lớp rất rõ ràng.
ArcGIS đảm bảo cho việc tra cứu thông tin dễ dàng, chính xác giúp giảm
thời gian tra cứu thông tin so với thời gian khi chƣa ứng dụng công nghệ thông
tin (việc lƣu trữ dữ liệu bằng văn bản, vừa tốn diện tích, vừa mất thời gian khi ta
muốn truy xuất lại một vấn đề nào đó dễ thất lạc).
Khi công nghệ thông tin ngày càng phát triển việc sử dụng GIS trong
quản lý đất đai là một giải pháp tổng thể mang đến hiệu quả thiết thực trong
tƣơng lai. Và cũng ra điểm khởi đầu cho sự liên kết giữa ngành với nhau giúp
nhà nƣớc quản lý tốt hơn tránh tình trạng quản lý chồng chéo. Đó là một trong
những giải pháp phát triển bền vững trong tƣơng lai.
Khả năng ứng dụng cơ sở dữ liệu địa chính vào công tác quản lí đất đai
hiện nay mang tính chất thiết thực và kịp thời với các ứng dụng tiêu biểu nhƣ:
- Quản lý, lƣu trữ và cập nhật, chỉnh lý biến động.
- Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, giao đất cho thuê đất, đăng ký biến
động đất đai.
- Phục vụ công tác thống kê, kiểm kê đất đai và đánh giá đất đai.
- Hỗ trợ cho công tác lập quy hoạch sử dụng đất.

14



2.2

Nội dung thực hiện đồ án cơ sở dữ liệu HSĐC

Chuẩn bị tài liệu, dữ liệu (phần mềm, bản đồ, thông tin về ngƣời và
quyền…).
Thiết kế mô hình CSDLHSĐC ở mức ý niệm, logic và vật lý. Tiến hành
tách lớp trên bản đồ Microstation.
Xây dựng dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính, sau
đó tiến hành liên kết các dữ liệu.
Biên tập, hoàn thiện CSDLHSĐC. Viết báo cáo.

2.3

Phƣơng pháp thực hiện đồ án cơ sở dữ liệu HSĐC.

Phương pháp điều tra thu thập thông tin: Sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo
dõi biến động đất đai, bản scan hồ sơ đất đai, bản đồ địa chính dạng số và các tài
liệu khác có liên quan.
Phương pháp xử lý số liệu: Từ những số liệu thu thập đƣợc tiến hành
chuẩn hóa theo quy định chung của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng; Đƣa các số
liệu thu thập đƣợc vào quản lý bằng phần mềm ArcGis.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở các tài liệu thu thập đƣợc
nghiên cứu tổng hợp lại các tài liệu, hồ sơ cần thiết để phục vụ cho việc xây
dựng thực hiện đồ án.
Phương pháp GIS: Phƣơng pháp GIS cho ta chuyển dữ liệu bản đồ địa
chính vào phần mềm ArcGis, tách số liệu, xây dựng dữ liệu thuộc tính theo yêu
cầu phục vụ quản lý về quản lý thông tin thửa đất và chủ sử dụng trên phần

mềm.
Phương pháp so sánh: Từ các phần mềm của GIS, so sánh để lựa chọn ra
phần mềm để thực hiện xây dựng đồ án.
Phương pháp hệ thống: Là phƣơng pháp dùng để tập hợp các nguồn dữ liệu
đầu vào, liên kết và xây dựng mối giữa các dữ liệu đó trong CSDL địa chính.

15


PHẦN 3
KẾT QUẢ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HSĐC TẠI TỜ BẢN ĐỒ SỐ 08,
PHƯỜNG 16, QUẬN GÒ VẤP, TP HỒ CHÍ MINH
3.1
Thu thập, phân loại, đánh giá tài liệu, dữ liệu thông tin xây
dựng cơ sở dữ liệu HSĐC

3.1.1

Đánh giá tài liệu đã thu thập được để xây dựng CSDL

File bản đồ địa chính định dạng [*.dgn]: tờ bản đồ số 08 thuộc phƣờng 16,
quận Gò Vấp, TPHCM.

3.1.2

Kết quả phân loại tài liệu

Dữ liệu không gian: Bản đồ địa chính dạng số (tuân theo các quy định,
quy phạm hiện hành). Đối với dữ liệu không gian thì chuẩn hóa các lớp đối
tƣợng có trên bản đồ số đã thu thập đƣợc nhƣ:

Chuẩn hóa các lớp đối tƣợng thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính đƣa vào CSDLHSĐC.
Chuẩn hóa các lớp đối tƣợng thuộc nhóm dữ liệu: địa giới, giao thông,
điểm khống chế có thể đƣa vào CSDLHSĐC.
Dữ liệu thuộc tính thửa đất dạng số có cấu trúc (dữ liệu dạng excel theo
mẫu, *.txt, *.pdf) bao gồm sổ địa chính, sổ mục kê, hồ sơ lƣu, số liệu thông kê.

3.1.3

Đánh giá tài liệu, dữ liệu thu thập

Nguồn tài liệu thu thập đƣợc chỉnh lý và cập nhật tƣơng đối đầy đủ, đảm
bảo tính tin cậy. Tuy nhiên, trong quá trình chỉnh lý các đối tƣợng đƣợc thể hiện
chƣa theo đúng các lớp level.
Tài liệu thu thập còn thiếu nhiều loại giấy tờ nhƣng các loại giấy tờ trên đã
đáp ứng đƣợc việc xác định chủ sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa
đất, số thửa để phục vụ cho việc quản lý và cập nhật khi có biến động.
3.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính

3.2.1

Quy trình chuyển đổi dữ liệu

Đối với dữ liệu không gian thu thập đƣợc đã đƣợc chuẩn hoá các lớp
theo quy phạm và đƣợc lập dƣới các định dạng Microstation (*.dgn) có thể
chuyển vào cơ sở dữ liệu không gian theo quy trình chuyển đổi sau:

16



×