Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giáo án Tin học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 104 trang )

Ngy Son: 18/8/2011
Tit theo PPCT: 01

Đ 1 . MT S KHI NIM C BN (T it 1 )
I. MC TIấU:
1. Kin thc: Bit khỏi nim CSDL
2. K nng : Bc u hỡnh thnh k nng kho sỏt thc t cho ng dng CSDL.
3. Thỏi : Cú ý thc s dng mỏy tớnh khai thỏc thụng tin, phc v cụng vic hng
ngy.
II. chuẩn bị:
1.Chun b ca g iỏo viờn:Bng ph, sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, phiu hc tp.
2. Chun b ca hc sinh: Sỏch giỏo khoa.
III. HOT NG DY HC:
1. n nh t chc lp :
Lp
Ngy dy
S s
Tờn hc sinh vng
12A2

//2011

/..

.

12A3

//2011

/..



..

2. Kim tra bi c:Khụng
3. Tin trỡnh tit dy:
Hoạ t động của gv và hs
Nội dung
Hot ng 1: Tỡm hiu bi toỏn qun lớ
1. B i toỏn qun lớ:
GV: t cõu hi:
- Bi toỏn qun lớ l bi toỏn ph bin trong
Theo em qun lớ thụng tin v im ca mi hot ng kinh t - xó hi. Mt xó hi
hc sinh trong mt lp em nờn lp danh sỏch ngy cng vn minh thỡ trỡnh qun lớ cỏc t
cha cỏc ct no?
chc hot ng trong xó hi ú ngy cng cao.
GV: Gi ý: n gin vn ct im nờn Cụng tỏc qun lớ chim phn l n trong cỏc ng
tng trng mt vi mụn VD: Stt, hoten, dng ca tin hc.
ngaysinh, gii tớnh, ũan viờn, túan, lý, húa, - qun lý hc sinh trong nh trng, ngi
vn, tin
ta thng lp cỏc biu bng gm cỏc ct, hng
HS: Suy ngha v tr li cõu hi.
cha thụng tin cn qun lý.
qun lớ thụng tin v im ca hc sinh trong - Mt trong nhng biu bng c thit lp
mt lp ta cn ct H tờn, gii tớnh, ngy sinh, l u tr thụng tin v im ca hs nh sau:
a ch, t, im toỏn, im vn, im tin...
(Hỡnh 1 _ SGK/4)
GV: (dựng bng ph minh ha H1 _SGK/4)
Stt
H v tờn
Ngy sinh

Gt
V Toỏn Lý Hoỏ Vn Tin
1 Nguyn Cao Sn
12/05/1990 Nam X
9.1
9.6
9.5
9.6
9.8
2 Tống Thị Phơng
30/12/1991
N
7.1
6.9
8.7
7.5
7.3
Thảo
4 H Gia Bo
26/12/1990 Nam X
8.6
8.4
8.7
8.9
9.0
5 Nguyn Th Trang
15/10/1991
N
X
6.5

7.5
5.6
6.7
8.2
Hỡnh 1. Vớ d h s lp
GV: Tỏc dng ca vic qun lớ im ca hc
sinh trờn mỏy tớnh l gỡ?
-HS: D cp nht thụng tin ca hc sinh, lu tr
khai thỏc v phc v thụng tin qun lớ ca nh
trng, ...
HS: Quan sỏt bng ph v chỳ ý nghe ging.

Chỳ ý:
- H s qun lớ hc sinh ca nh trng l tp
hp cỏc h s lp.
- Trong quỏ trỡnh qun lớ, h s cú th cú
nhng b sung, thay i hay nhm ln ũi hi
phi sa i li.
- Vic to lp h s khụng ch n thun l
l u tr m ch yu l khai thỏc, nhm phc
v cỏc yờu cu qun lớ cu nh trng.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesnt add this green footer
Full version can be ordered from />

Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc thường
gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức
GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp
khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?

HS: S uy nghĩ và trả lời câu hỏi.
1. Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản lý.
2. Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa hồ sơ
3. Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp xếp, thống
kê, tổng hợp, in ấn,…
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập
nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá
trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc
của người có trách nhiệm.
VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo
vè phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra quyết
định thưởng cho nhữ ng hs giỏi, ...

2. Các công việc thường gặp k hi xử lí thông
tin của một tổ chức.
Công việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi lĩnh vực
có những đặc điểm riêng về đối tượng quản lí
cũng như về phương thức khai thác thông tin.
Công việc thường gặp khi xử lí thông tin bao
gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ.
a) Tạo lập hồ sơ:
Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công
việc sau:
- Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định
chủ thể cần quản lí VD: Chủ thể cần quản lí là
học sinh, ...
- Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của chủ
thể để xác định cấu trúc hồ sơ. VD: ở hình 1,

hồ sơ của mỗi học sinh là một hàng có 11
thuộc tính.
- Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ
sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lư u trữ chúng
theo đúng cấu trúc đã xác định. VD; hồ sơ lớp
dưới, kết quả đ iểm thi học kì các môn học, ...
b) Cập nh ật hồ sơ:
Thông tin lư u trữ trong hồ sơ cần được cập
nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với
thực tế.
Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ:
- Sửa chữa hồ sơ;
- Bổ sung thêm hồ sơ;;
- Xóa hồ sơ.
c) Khai thác hồ sơ:
Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là để
khai thác chúng, phục vụ cho công việc quản
lí.
Khai thác hồ sơ bao gồm các công việc
chính sau:
- Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó
phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức. VD:
sắp xếp theo bảng chữ cái của tên học sinh,
theo điểm của môn học nào đó, ...
- Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin
thỏa mãn một số yêu cầu nào đó. VD: tìm họ
tên hs có điểm môn Tin cao nhất, ...
- Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa trên
tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng..
VD: Xác định điểm cao nhất, thấp nhất môn

Tin, ...
- Lập báo cáo là việc sử dụng các kết quả
tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để
tạo lập một bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu
trúc khuôn dạng theo một yêu cầu nào đó. VD:
danh sách HSG của lớp, ...

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

4. Củng cố.
Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được:
- Các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản;
- Các công việc thườ ng gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
5. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Trả lời câu hỏi 1 – SGK. 16
- Xem trước §1. Một số khái niệm cơ bản - Mục 3a, b.

Ngày…… tháng…… năm 2011
Ký duyệt GA tuần

Ngày Soạn: 18/8/2011
Tiết theo PPCT: 02

§ 1 . MỘT S Ố KHÁI N IỆM CƠ B ẢN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
2. Kĩ năng : Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng

ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của g iáo viên: Giáo án, Sách GK T in 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp :
Lớp
Ngày dạy

Sĩ số

Tên học sinh vắng

12A2

…/…/2011

…/..

………………………………………….

12A3

…/…/2011

…/..

…………………………………………..

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?
- Trong CSDL đó có những thông tin gì?
- CSDL phục vụ cho nhữ ng đối tượng nào, về vấn đề gì?
3. Tiến trình bài học:
Ho¹ t ®éng cña gv vµ hs
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ
liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4.
Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng cần
quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư
muốn biết đ iều gì? ...
HS: Suy nghĩ và trả lờ i câu hỏi.
GV: Tổng hợp: Có nhiều ngườ i cùng khai thác
CSDL và mỗi ngườ i có yêu cầu, nhiệm vụ
riêng.
GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so vớ i
một dữ liệu lưu trên giấy?
HS: Dữ liệu lư u trên máy tính được lưu trữ ở bộ
nhớ ngoài có khả năng lưu trữ dữ liệu khổng lồ,
tốc độ truy xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và

Néi dung
3. Hệ cơ sở liệu:
a) Khái niệ m CSDL và hệ quản trị CSDL

Để đáp ứng các yêu cầu khai thác thông tin,
phải tổ chức thông tin thành một hệ thống vớ i
sự trợ giúp của máy tính đ iện tử.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version

GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

chính xác.
GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần
thiết phải tạo lập được các phương thức mô tả,
các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính
trợ giúp đắc lực cho con người trong việc lưu
trữ và khai thác thông tin.
GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?
HS: S uy nghĩ trả lời.
GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL,
nhưng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ
bản:
- Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;
- Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;
- Nhiều người khai thác.

GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo
CSDL trên máy tính gọi là gì?
HS: hệ quản trị, ...
GV: Để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều
ngườ i có thể khai thác được CSDL, cần có hệ
thống các chương trình cho phép người dùng
giao tiếp với CSDL.
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?
HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều
ngườ i biết đến là MySQL, SQL, Microsoft
Access, Oracle, ...
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK.


Khái niệm CSDL:
Một CSDl (Database) là một tập hợp các
dữ liệu có liên quan với nhau,chứa thông tin
của một tổ chức nào đó (như một trường học,
một ngân hàng, một công ti, một nhà máy, ...),
được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng
nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người
dùng với nhiều mục đích khác nhau.
VD: Hồ sơ lớ p trong hình 1 khi được lưu
trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là
một CSDL, hầu hết các thư viện ngày nay đều
có CSDL, hãng hàng không quốc gia Việt
Nam có CSDL chứa thông tin về các chuyến
bay, ...
Khái niệm hệ QTCSDL:
Là phần mềm cung cấp mi trường thuận lợi
và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác
thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị
CSDL (Database Manag ement System).
Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ hệ
cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ
QTCSDL và khai thác CSDL đó.
- Để lư u trữ và khai thác thông tin bằng máy
tính cần phải có:
+ Cơ sở dữ liệu;
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
+ Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng,
mạng, ...).


csdl

GV: Hình 3 trong S GK đơn thuần chỉ để minh
họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL,
ngoài ra phải có các chương trình ứng dụng để
việc khai thác CSDL thuận lợi hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng
GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác các
hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn
trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội, giáo
dục, y tế, ... Em hãy nêu một số ứng dụng có sử
dụng CSDL mà em biết?
HS: Nghiên cứu SGK trả lờ i câu hỏi.
- Cơ sở giáo dục;
- Cơ sở kinh doanh;
- Tổ chức tài chính;
- Tổ chức ngân hàng;

d) Một số ứng dụng:
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông
tin người học, môn học, kết quả học tập,…
- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin
khách hàng, sản phẩm, việc mua bán,…
- Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết
bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm
trong các nhà máy, hàng tồn trong kho hay
trong cửa hàng và các đơn đặt hàng.
- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ
phần, tình hình kinh doanh mua bán tài chính
như cổ phiếu, trái phiếu, …

- Các giao dịch qua thể tín dụng cần quản lí

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo
cáo tài chính định kì.
- Hãng hàng không cần quản lí các chuyến
bay, việc đăng kí vé và lịch bay,…
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc
gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư cho
các thể gọi trả trước,…
- Vui chơ i giải trí,……
4. Củng cố
- Các khái niệm về CSDL, hệ quản trị CSDL và hệ CSDL.
- Vai trò của CSDL trong xã hội hiện đại
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
5. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Trả lời câu hỏi 4 - SGK. 16
- Chuẩn bị Bài tập

Ngày…… tháng…… năm 2011
Ký duyệt GA tuần

Ngày Soạn: 18/8/2011
Tiết theo PPCT: 03

§ 2 . HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết khái niệm hệ QTCSDL;
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất
thông tin;
2. Kỹ năng: Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của g iáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp :
Lớp
Ngày dạy

Sĩ số

Tên học sinh vắng

12A2

…/…/2011

…/..

………………………………………….

12A3

…/…/2011

…/..


…………………………………………..

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu1: Trình bày đ ịnh nghĩa của hệ quản trị cơ sở dữ liệu? So sánh sự khác nhau giữa CSDL
và hệ QTCSDL ?
Câu 2: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL? Lấy ví dụ đối với tính cấu trúc và tính toàn vẹn?
3. Tiến trình bài học:
HOẠ T ĐỘN G CỦA GV VÀ HS
NỘ I DU NG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ 1. Các chức năng của hệ QTCSDL.
quản trị cơ sở dữ liệu
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản
GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL?
sau:
HS: Trả lời câu hỏi.
Là p hần mềm cung cấp môi trường thuận
lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai
This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản
trị CSDL (Database Manag ement System).
GV: Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ
bản nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lờ i câu hỏi.
Có 3 chức năng:
a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu

c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển
việc truy cập vào dữ liệu
GV: Trong P ascal để khai báo biến i, j là kiểu
số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong
chương trình em làm thế nào?
HS: Var
i, j: integer;
k: real;
GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc
bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten, ngaysinh,
gioitinh, doanvien, toan, ly, hoa, van, tin:
HS: Type Hocsinh = record;
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;
Doanvien:Boolean;
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;
GV: Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu?
HS: S uy nghĩ trả lời câu hỏi:
• Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho người
dùng.
• Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.
GV: Ng ôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta
làm những g ì?
HS: - Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu.
- Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?
HS: Là ngôn ngữ để ngườ i dùng diễn tả yêu
cầu cập nhật hay khai thác thông tin.

GV: Các thao tác dữ liệu?
HS: - Xem nội dung dữ liệu.
- Cập nhật dữ liệu (nhập, sửa, xóa dl).
- Khai thác dữ liệu (sắp xếp, tìm kiếm, k ết
xuất báo cáo, ...)
GV: Chỉ có những ngườ i thiết kế và quản lí
CSDL mới được quyền sử dụng các công cụ
này. Ngườ i dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện
được các công cụ ở a, b.

a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi
trườ ng cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu
dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông
tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Để thực
hiện được chức năng này, mỗi hệ QTCSDL
cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu.
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ
liệu
Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu
cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin
được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
- Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);
- Khai thác (tìm kiếm, kết xuất DL).
c) Cung cấp công cụ kiể m soát, điề u khiển
việc truy cập vào dữ liệu
Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu
đặt ra cho một hệ CSDL , hệ QTCSDL phải

có các bộ chương trình thực hiện nhữ ng
nhiệm vụ sau:
- Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn
sự truy cập không được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
- T ổ chức và điều khiển các truy cập đồng
thờ i để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và
tính nhất quán;
- K hôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứ ng
hay phần mềm;

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

- Quản lí các mô tả dữ liệu.
4. Củng cố
- Các chức năng của hệ quản trị CSDL.
- Hoạt động của một hệ quản trị CSDL.
5. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 – SGK. 20
- Xem trước §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Mục 3, 4.
Ngày…… tháng …… năm 2011
Ký duyệt GA tuần

Ngày Soạn: 18/8/2011
Tiết theo PPCT : 04

§2 . HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆ U (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
2. Kỹ năng: Biết các bước xây dựng CSDL
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của g iáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp :
Lớp
Ngày dạy

Sĩ số

Tên học sinh vắng

12A2

…/…/2011

…/..

………………………………………….

12A3

…/…/2011

…/..

…………………………………………..


2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao hệ QTCSDL lại có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy
cho VD minh họa?
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt động của
một hệ CSDL, có thể kể đến bao vai trò khác
nhau của con người.
Hoạt động 1. Vai trò của con người khi làm
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ
việc với hệ cơ sở dữ liệu
cơ sở dữ liệu:

Người quản trị

Người lậ p trình ứng

Người dùng

GV: Nhiệm vụ của người quản trị CSDL?
HS: Suy nghĩ và trả lờ i câu hỏi.

a) Người quản trị cơ sở dữ liệu
Là một người hay nhóm người được trao
quyền đ iều hành CSDL.
Nhiệm vụ của ng ười quản trị CSDL:
- Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ
QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.

- Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho
ngườ i dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL.
Nâng cấp hệ CSDL : bổ sung, sửa đổi để cải

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và
các phần mềm có liên quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa
mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của
ngườ i dùng.
GV: Vai trò của người lập trình ứ ng dụng?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lờ i câu hỏi.

GV: Người dùng thường được phân thành
từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn
nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
Hoạt động 2: Các bước xây dựng cơ sở dữ
liệu
GV: Đặt vấn đề: V iệc xây dựng CSDL của
một tổ chức được tiến hành theo các bước:
Bước 1: Khảo sát;
Bước 2: Thiết kế;
Bước 3: Kiểm thử.
HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủ
GV: Theo em bước khảo sát ta cần thực hiện
những công việc gì?

HS: Đọc SGK và trả lờ i câu hỏi.
GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.

GV: Giới thiệu bước kiểm thử.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.

tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử
dụng.
- Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo
vệ và khôi phục hệ CSD
b) Người lập trình ứng dụng:
Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương
trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ
CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị
CSDL cung cấp.
c) Người dùng
Là ngườ i có nhu cầu khai thác thông tin từ
CSDL.
4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
Bước 1: Khảo sát
- T ìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí.
- Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ
liệu cần lư u trữ.
- Phân tích các chức năng cần có của hệ
thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu
cầu đặt ra.
- Xác định khả năng phần cứ ng, phần mềm
có thể khai thác, sử dụng.
Bước 2: Thiế t kế

- Thiết kế CSDL.
- Lựa chọn hệ quản trị để triển khai.
- Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
Bước 3: Kiểm thử
- Nhập dữ liệu cho CSDL.
- Tiến hành chạy thử các chương trình ứ ng
dụng.

4. Củng cố
- Vai trò của hệ CSDL.
- Các bước để xây dựng CSDL.
5. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Trả lời câu hỏi 4, 5, 6 – SGK. 20
- Chuẩn bị tiết B ài tập.
Ngày…… tháng…… năm 2011
Ký duyệt GA tuần

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

Ngy Son: 8/9/2011
Tit theo PPCT : 05

Bài tập và thực hành 1
I. MC TIấU:
1. Kin thc:
- Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí của một công việc đơn giản.
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng CSDL đơn giản.
2. K nng : Bớc đầu hình thành kĩ năng t duy khảo sát thực tế cho ứng dụng của CSDL.

II. CHUN B:
1.Chun b ca g iỏo viờn: Giỏo ỏn, Sỏch GK Tin 12, máy tính, mỏy chiu
2. Chun b ca hc sinh: Sỏch GK tin 12, v ghi.
III. HOT NG DY HC:
1. n nh t chc lp :
Lp
Ngy dy

S s

Tờn hc sinh vng

12A2

//2011

/..

.

12A3

//2011

/..

..

2. Kim tra bi c: Không kim tra
3. Bi mi:

HOT NG CA GV V HS
GV: Thc hin chia lp thnh nhúm nhỏ:
GV: Gợi ý và hớng dẫn hs các điểm chính để
học sinh biết các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu.
Hs: Làm bài theo nhóm.
Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng
Nhóm khác trao đổi bổ sung
GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.
GV: Gợi ý và hớng dẫn hs
Hs: Làm bài theo nhóm.
Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng
Nhóm khác trao đổi bổ sung
GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.
GV: Gợi ý và hớng dẫn học sinh
Hs: Làm bài theo nhóm.
Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng
Nhóm khác trao đổi bổ sung
GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.
GV: Gợi ý và hớng dẫn hs trên cơ sở đã thảo
luận ở bài 3
Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng
Nhóm khác trao đổi bổ sung
GV: Nhận xét phần bài làm của Hs.

NI DUNG
Bài 1.
Tìm hiểu nội quy th viện, thẻ th viện, phiếu
mợn sách, sổ quản lí sách..của th viện trờng
THPT.


Bài 2.
Hãy kể tên các hoạt động chính của th viện.
Bài 3.
Hãy liệt kê các đối tợng cần quản lí khi xây
dựng CSDL th viện về quản lí quá trình mợn
trả sách.
Bài 4. Theo em CSDL th viện của trờng em
cần những bảng nào? mỗi bảng cần những cột
nào.

4. Cng c v luyn tp:
Yờu cu cỏc em v nh c v nghiờn c u bi HQTCSDL
Ngy thỏng nm 2011
Ký duyt GA tun ...
This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesnt add this green footer
Full version can be ordered from />

Ngày Soạn: 14/9/2011
Tiết theo PPCT: 06

BÀI T ẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
- Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ
CSDL;
- Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
2. Kĩ năng:
Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứ ng dụng CSDL.

3. Thái độ
Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ (hoặc máy
chiếu), tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, hoạt động theo nhóm nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày dạy

Sĩ số

Tên học sinh vắng

12A2

…/…/2011

…/..

………………………………………….

12A3

…/…/2011

…/..

…………………………………………..


2. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày các bước để xây dự ng CSDL?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘN G CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Chia lớp thành bốn nh óm nhỏ và ra
bài tập
GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Nhóm 1: T ổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; Nhóm
4: Tổ 4.
HS: T hực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu của
giáo viên.
GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1;
Nhóm 2+3 làm đề 2.

NỘI DUN G
Nội dung đề số 1 và đề số 2 được ghi
trong bảng phụ hoặc được trình chiều
bằng máy chiếu.

GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề để học
sinh theo dõi bài tập của mình.
HS: T heo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội dung
đã được GV phân công.
Nội dung đề số 1
Câu 1: Hồ sơ giáo viên của một trường có thể có dạng như bảng dưới đây:
Stt
Họ tên
Ngày
Giớ i

Là GV
Môn
Số
sinh
tính
Chủ nhiệm
tiết/năm
1 Nguyễn Hậu
12/8/71
Nam
C
Toán
620
2 Tô sang
21/3/80
Nam
K
Tin
540

Hệ số
lươ ng
3.35
2.34

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

3 Nguyễn Lan

14/2/80
Nữ
C
Tin
540
3.60
... ...
...
...
...
...
...
...
75 Minh Châu
3/5/75
Nữ
K
Toán
620
2.90
a) Với hồ sơ trên, theo em có thể thống kê và tổng hợp những gì?
b) Em hãy đưa ra hai ví dụ về khai thác dữ liệu phải sử dụng dữ liệu của nhiều cá thể?
c) Hai yêu cầu tìm kiếm thông tin vớ i điều kiện phức tạp?
Câu 2: Khi dữ liệu ở câu 1 được lưu trong RAM có thể được xem là một CSDL đơn giản không?
Vì sao?
Câu 3: Sau khi thực hiện tìm kiếm thông tin trong một tệp hồ sơ học sinh, khẳng định nào sau
đây là sai?
a) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi;
b) Tệp hồ sơ có thể xuất hiện trong hồ sơ mớ i;
c) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi, nhưng những thông tin tìm thấy đã được lấy ra

nên không còn trong nhữ ng hồ sơ tương ứ ng;
d) Nhữ ng hồ sơ tìm được sẽ không còn trên tệp vì người ta đã lấy thông tin ra.
Nội dung đề số 2
Câu1: Cho hồ sơ lớp như hình dưới, em hãy cho biết:
Stt
Họ và tên
Ngày sinh
Gt ĐV Toán Lý Hoá Văn Tin
1
12/05/1990 Na
X
9.1
9.6 9.5
9.6 9.8
Nguyễn Cao Sơn
m
2 Trần T hị Hà
30/12/1991 Nữ
7.1
6.9 8.7
7.5 7.3
3 Bùi Thị Thu
24/03/1990 Nữ
X
6.5
6.7 7.1
8.2 6.9
4
26/12/1990 Na
X

8.6
8.4 8.7
8.9 9.0
Hồ Gia Bảo
m
5 Nguyễn Thị
14/08/1991 Nữ
X
7.8
8.6 8.1
7.9 8.4
Quỳnh
a) Ai có thể là người tạo lập hồ sơ?
b) Nhữ ng ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thường sửa chữa những thông tin gì?
Câu 2: Bài tập 3 trong S GK trang 16.
Giả sử phải xây dựng một CSDl để quản lí mượn/ trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu
trữ nhữ ng thông tin gì? Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của
người thủ thư.
Hoạt động 2: Thực hiện bài tập.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội
dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp
và đưa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.

Bài 1:
a) Từ hồ sơ trên, ta có thể thực hiện thống kê,
tổng hợp nhiều thông tin khác nhau. Dưới đây

là một số thông tin có thể khai thác:
- Có bao nhiêu thầy giáo và cô giáo trong
trường;
- Số giáo viên là chủ nhiệm lớ p;
Số giáo viên dạy một môn nào đó (vd Văn,
toán , tin, ...);
- Tổng số tiết dạy của giáo viên trong trường;
- Có bao nhiêu giáo viên tuổi đời dưới 30, ...
b) Ví dụ khai thác thông tin của nhiều cá thể:
- Tổng số tiết của các giáo viên môn toán;
- Tính số tiết trung bình của các giáo viên trong
trường.
c) Ví dụ tìm giáo viên môn T oán dạy nhiều tiết
nhất;
Tìm GV môn Tin có hệ số lương cao nhất.
Bài 2: Không thể coi là CSDL được vì khi tắt

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội
dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp
và đưa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận:

HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội
dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp
và đưa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.

máy thông tin trong RAM sẽ bị mất, không thể
khai thác dữ liệu nhiều lần và lâu dài theo thời
gian. Thông tin của CSDL nhất thiết phải được
lưu trữ ở bộ nhớ ngoài.
Bài 3: B, C, D là sai. V ì trong máy tính việc
tìm kiếm hồ sơ tương tự như tra từ điển, vì vậy
điều khẳng định A là đúng. Thông tin tìm thấy
sẽ được sao chép để hiện thị lên màn hình hay
ghi ra đĩa, thẻ nhớ USB, ... Vì vậy, không có
việc thêm hồ sơ hay thông tin bị mất.
Câu 1: Với hồ sơ lớ p như trên:
a) Người tạo lập hồ sơ có thể là Ban Giám
hiệu, giáo viên chủ nhiệm lớp hoặc người được
BGH phân công tạo lập hồ sơ.
b) Cập nhật hồ sơ : Các giáo viên bộ môn (cập
nhật điểm), giáo viên chủ nhiệm (cần nhận xét
đánh giá cuối năm).
Câu 2: Tùy theo thực trạng thư viện trường,
các thông tin chi tiết có thể khác nhau. N ói
chung, CSDL thư viện có thể có các đối tượng
là: người mượn, sách, tác giả, hóa đơn nhập,
biên bản giải quyết sự cố mất sách, đền bù
sách, biên bản thanh lí, ...


GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội
dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp
và đưa ra kết luận.
* Thông tin về từng đối tượng có thể như
HS: Quan sát và ghi chép.
sau:
- Người mượn (HS): số thẻ, họ và tên, ngày
sinh, giới tính, lớ p, địa chỉ, ngày cấp thẻ, ghi
GV: Hướng dẫn HS làm bài 2.
chú, ...
GV: Theo em khi xây dựng một CSDL để quản - Sách: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà XB,
lí mượn/ trả sách cần quan tâm tớ i các đối năm XB , giá tiền, mã tác giả;
tượng nào?
- Tác giả: Mã tác giả, họ và tên tác giả, ngày
HS: S uy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi.
sinh, ngày mất, ...
CSDL thư viện có thể có các đối tượng là: - Đền bù: Số hiệu biên bản đền bù, mã sách, số
ngườ i mượn, sách, tác giả, ...
lượ ng đền bù, tiền đền bù, ...
GV: Với mỗi đối tượng trên cần quản lí những - P hiếu mượ n (quản lí việc mượn sách): Mã
thông tin gì?
thẻ, số phiếu, ngày mượn, ngày cần trả, mã
Hs: T hảo luận và đưa ra câu trả lời.
sách, số lượng sách mượn, ...
* Những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu
quản lí củ a người thủ thư:
- Cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn,

tìm sách trong kho, ghi sổ trả/ mượn và trao
GV: Em hãy cho biết những việc phải làm để sách cho học sinh mượn;
đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư?
- Nhận sách trả: K iểm tra thẻ đọc, phiếu mượn,
HS: S uy nghĩ và trả lời câu hỏi.
đối chiếu sách trả và phiếu mượn, ghi sổ
mượn/ trả, ghi sự cố sách trả quá hạn hoặc hư
hỏng (nếu có), nhập sách về kho, ...
4. Củng cố:
- Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
- Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ
CSDL;
- Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Ngày…… tháng…… năm 2011
This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

Ký duyệt GA tuần ...

Tuần 1 (10-15)
Ngày soần: 6/9/2007
Ngày dầy: 11/9/2007
Tiầt 2.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

Ngày Soạn: 14/9/2011

Tiết theo PPCT: 07

BÀI T ẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết
xuất thông tin.
- Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu.
- Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
2. Kỹ năng : Biết các bước xây dự ng CSDL.khi làm việc vớ i hệ CSDL.
3. Thái độ: Học sinh ý thức tự học và học tập nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên học sinh vắng
12A2

…/…/2011

…/..

………………………………………….

12A3


…/…/2011

…/..

…………………………………………..

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình tiết dạy.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
Đề bài tập 1 và bài tập 2 được viết lên bảng
Nhóm 1: T ổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ 3; hoặc viết bằng bảng phụ.
Nhóm 4: T ổ 4.
HS: T hực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu
của giáo viên.
GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1;
Nhóm 2+3 làm đề 2.
GV: Dùng bảng phụ ra đề để học sinh theo
dõi bài tập của mình.
HS: T heo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội
dung đã được GV phân công.
Nội dung đề 1:
Câu 1. Hệ QTCSDL trực tiếp thực hiện những việc nào trong các việc được nêu dưới đây?
A. Xóa tệp khi có yêu cầu của ngườ i dùng;
B. Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở
dạng thích hợp;
C. Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu;

D. Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu với dữ liệu lưu ở bộ nhớ ngoài.
Câu 2. Với một hệ QTCSDL, điều khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Người lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lí của CSDL;
B. Người lập trình ứ ng dụng có nhiệm vụ cung cấp các phương tiện mở rộng khả năng dịch vụ
của hệ QTCSDL;
C. Người lập trình ứ ng dụng không được phép đồng thời là ngườ i quản trị hệ thống vì như vậy
This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

vi phạm quy tắc an toàn và bảo mật;
D. Người lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngôn ngữ CSDL.
Câu 3 . Có thể thay đổi người quản trị CSDL được không? Nếu được cần p hải cung cấp
những gì cho ng ười thay thế?
Nội dung đề 2
Câu 1. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai?
A. Trình ứng dụng tương tác vớ i hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn;
B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn;
C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác vớ i bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí,
điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL;
D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ
truy vấn theo yêu cầu;
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL.
Câu 2. Qui trình nào trong các qui trình dưới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài toán
quản lí?
A. Tìm hiểu bài toán -> Tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu
ban đầu;
B. Tìm hiểu thực tế -> tìm hiểu bài toán -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập dữ liệu
ban đầu;
C. Tìm hiểu bài toán -> tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu -> tổ chức

dữ liệu;
D. Các thứ tự trên đều sai.
Trong đó:
- Xác định bài toán là xác đ ịnh có chủ thể nào, thông tin nào cần quản lí, các nhiệm vụ của
bài toán;
- Tìm hiểu thực tế là tìm hiểu các tài liệu hồ sơ, chứng từ, sổ sách lien quan;
- Xác định dữ liệu: xác định các đặc điểm cảu dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu;
- Tổ chức dữ liệu theo cấu trúc đảm bảo các ràng buộc (tạo cấu trúc dữ liệu).
Câu 3. Vì sao các bước xây dựng CSDL phải lặp lại nhiều lần?
Hoạt động 2: Thực hiện bài tập.
GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận:
HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội dung đã thảo luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và đưa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
4. Củng cố: Hệ thống bài tập.
5. Bài tập về nhà: Đọc bài tập thực hành 1

Ngày…… tháng…… năm 2011
Ký duyệt GA tuần ...

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

Ngy Son: 16/9/2011
Tit theo PPCT: 08
Đ 3 . GIớI THIệU MICRO SOF T ACC ESS
I. MC TIấU
1. Kin thc:
- Bit các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng,

cập nhật và kết xuất thông tin.
- Biết 4 đối tợng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
2. K nng: Hiu c chc nng v cỏc i tng ca Access
3. Thỏi : Hc sinh ham thớch mụn hc cú hiu bit k nng s dng Access
II. CHUN B:
1.Chun b ca giỏo viờn: Giỏo ỏn, Sỏch GK Tin 12, Sỏch GV Tin 12
2. Chun b ca hc sinh: Sỏch GK tin 12, v ghi.
III. HOT NG DY HC:
1. n nh t chc lp :
Lp
Ngy dy

S s

Tờn hc sinh vng

12A2

//2011

/..

.

12A3

//2011

/..


..

2. Kim tra bi c: Khụng
3. Bi mi:
Hoạt động của gv và hs
Hot ng 1: Phần mềm access
GV: Gới thiệu suất sứ của phần mềm acces và
các ứng dụng của nó.
HS: Nghe GV gới thiệu.
Hot ng 2: Khả năng của access
GV: Theo em Access có những khả năng nào?
GV: Gợi ý yêu cầu HS suy nghĩ, đứng tại chổ
trả lời.
HS 1: Trả lời câu hỏi.
HS 2: Nhận sét ý kiến của bạn.
GV: Đánh giá kết luận.
GV: Lấy ví dụ:
- Để quản lí một lớp GV chủ nhiệm phải tạo
bảng bao gồm các thông tin về các đối tợng
học sinh cần quản lí lu vào hồ sơ lớp để cuối
mối học kì căn cứ vào các kết quả đánh giá học
lực của từng học sinh.
Hot ng 3: Các loại đối tợng của Access
GV: Theo em Access có những đối tợng chính
nào?
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV: Gợi ý có 4 đối tợng chính, yêu cầu HS trả
lời câu hỏi
HS 1: Trả lời.
HS 2: Nhận xét.

GV: Nhận xét và kết luận

Nội dung
1. Phần mềm access

2. Khả năng của access
a) Access có những khả năng nào?
- Phần mềm access cung cấp các công cụ tạo
lập, lu trữ , cập nhật và khai thác dữ liệu.
b) Ví dụ
Họ tên Ngày
Giới
Địa chỉ .......
sinh
tính

3. Các loại đối tợng chính của Access
a) Các loại đối tợng chính:
- Bảng (table) Dùng để lu dữ liệu, mỗi bảng
chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao
gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin
về một cá thể xác định của chủ thể đó.
- Mẫu hỏi (Query) Dùng để sắp xếp, kết xuất
và tìm kiếm dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều
bảng.
- Biểu mẫu (form) Giúp ta tạo dao diện thuận

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesnt add this green footer
Full version can be ordered from />


tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
Báo cáo (report) Đợc thiết kế để định dạng,
tính toán tổng hợp các dự liệu đợc chọn và in
ra.
b) Ví dụ :
GV: th eo em muốn xây dựng phần mềm quản Xây dựng phần mềm quản lý học sinh
lý học sinh cần những yếu tố nào ?
4. Cng c
- Cỏc i tng ca Access.
5. Cõu hi v bi tp v nh
- Thc hnh cỏc thao tỏc ó hc
- Tr li cõu hi 1, 2, 3 (SGK - 33)
- Xem trc phn cũn li.
Ngy thỏng nm 2011
Ký duyt GA tun ...

Ngy Son: 16/9/2011
Tit theo PPCT : 09
Đ 3 . G Iớ I T HIệ U MICROSOFT A CCE SS
I. MC TIấU
1. Kin thc:
- Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (lm việc với cấu trúc ) và chế độ làm việc với DL.
2. K nng : Thực hiện đợc khởi động và ra khỏi access.
3. Thỏi : Hc sinh ham thớch mụn hc cú hiu bit k nng s dng Access
II. CHUN B:
1.Chun b ca g iỏo viờn: Giỏo ỏn, Sỏch GK Tin 12, Sỏch GV Tin 12
2. Chun b ca hc sinh: Sỏch GK tin 12, v ghi.
III. HOT NG DY HC:
1. n nh t chc lp:

Lp
Ngy dy

S s

Tờn hc sinh vng

12A2

//2011

/..

.

12A3

//2011

/..

..

2. Kim tra bi c: Khụng
3. Bi mi:
Hoạt động của gv và hs
Hot ng 1: Một số thao tác cơ bản
GV:Khởi động Access và giới thiệu chi tiết các
thao tác cơ bản.
HS: Chú ý nghe GV giảng.

GV: Đặt câu hỏi có mây cách thờng đợc
dùng để khởi động Access?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét kết luận.
- Cách 1: Từ bản chọ start chọn start - all
programs - Microsoft Access.

Nội dung
4.Một số thao tác cơ bản
a) Khởi động Access.
- Start / Programs / Access hay Start /
Programs /MicroSoft Office/ Microsoft Access
2003
- Nhỏy ỳp vo biu tng
.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesnt add this green footer
Full version can be ordered from />

- Cách 2: Nháy đúp vào biểu tợng Access trên
màn hình.
GV: Yêu cầu HS thực hiện lại các thao tác của
GV.

GV: Mở dao diện màn hình Access cho học
sinh quan sát và gới thiệu chi tiết cách tạo cơ sở
dữ liệu mới.
GV: gợi ý chọn lệnh file - new mà hình làm
việc của access sẽ mở khung New File.

GV: Chọn Blank Database xuất hiện hộp thoại b) Tạo CSDL mới.
File New Database.
1. Chn lnh File
New (Ctrl_N)
GV: Yêu cầu HS lên làm lại các thao tác của
2. Chn Blank Database
GV.
3. Chn v trớ lu tp trong hp thoi
GV: Trong hộp thoại File New Database chọ vị
File New Database.
trí lu tập và nhập tên têp CSDL mới. sau đó
nháy vào nut create để xác nhận tạo tệp.
GV: Yêu cầu HS lên làm lại các thao tác của
GV vừa làm.

GV: Có 2 cách để thực hiện:
- Cách 1: Nháy chuột lên tên của CSDL nêu só
trong khung New file
- Cách 2: Chọn File - Open. rồi tìm nháy đúp
vào C SDL khi đó xuất hiện cửa sổ CSDL vừa
mở.
HS : Chú ý quan sát các thao tác của GV:
GV: Yêu cầu học sinh lên làm lại các thao tác
GV vừa làm.

c) Mở cơ sở dữ liệu đã có:
- Nhỏy ỳp tờn ca CSDL (nu cú trờn mn
hỡnh)
- Hoc File
Op en Chn CSDL cn m.

Lỳc ú xut hin ca s nh sau:

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesnt add this green footer
Full version can be ordered from />

GV: Để kết thúc làm việc với Access ta thực
hiện nh sau:
- Cách 1: Chọn File - Exet.
Cách 2 Nháy vào nút X ở góc bên phải màn
hình.
HS : Chú ý quan sát các thao tác của GV:
GV: Yêu cầu học sinh lên làm lại các thao tác
GV vừa làm.

d) Kết thúc phiên làm việc với Access.
* Kt thỳc lm vic v i Access: mt trong cỏc
cỏch sau
- Chn File / Exit
- Nhỏy ỳp biu tng
hoc nhỏy nỳt ny
ri chn Close
- Nhỏy nỳt C lose

.

Lu ý: khi thc hin úng ca s Access thỡ
Access luụn nhc nh l u li.
Hot ng 2: Làm việc với các đối tợng
5 . Làm việc với các đối tợng

GV: Mi phn mm u cú cỏch lm vic a) Chế độ làm việc với các đối tợng
riờng, ta cn nh rừ khi lm vic v i cỏc phn Ch thit k (Design View): trong ch
mm ny.
ny ta cú th to m i bng, biu mu,
GV: trờn Access cú my ch lm vic
mu hi, bỏo cỏo, hoc thay i. Nỳt
HS: tr l i, hs khỏc b sung.
lnh
.
GV: cht li.
Ch trang d liu (Data Sheet Vie w):
ch ny hin th d liu dng bng, cho
phộp lm vic trc tip vi d liu nh
xem, xúa hay thay i, thờm d liu mi.
Nỳt lnh
.
Ch biu mu (Form View): ch
ny dựng lm vic vi biu mu.
Ta cú th chuyn i gia ch thit k
v trang d liu.
GV: Cng nh cỏc h QT CSDL khỏc, vic to b) Tạo đối tợng mới.
cỏc i tng cú nhiu cỏch, nhng tu trung
Dựng cỏc mu dng sn (thut s Wizard);
ch cú 3 cỏch chớnh: dựng thut s, t thit k v Ngi dng t thit k;
kt hp c hai cỏch trờn. õy l mt u im
Kt h p c hai cỏch trờn
ca cỏc h QT CSDL. Vic t thit k ũi hi
Thut s (Wizard) l chng trỡnh hng dn
ngi s dng phi am hiu rng. Trong phm tng bc giỳp nhanh chúng to c cỏc i
vi chng trỡnh 12 ta ch dng ch dựng

tng ca CSDL t cỏc mu dng
thut s
4. Cng c
- Cỏc cỏch to i tng
- Kh i ng v thoỏt khi Access.
5. Cõu hi v bi tp v nh
- Thc hnh cỏc thao tỏc ó hc
- Tr li cõu hi 1, 2, 3, 4, 5 (SGK - 33)
- Xem trc Đ4 - Cu trỳc bng.
Ngy thỏng nm 2011

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesnt add this green footer
Full version can be ordered from />

Ký duyt GA tun ...

Ngy Son: 22/9/2011
Tit theo PPCT: 10
Đ4. cấu trúc bảng
I. MC TIấU:
1. Kin thc:
- Bit các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng :
Cột ( thuộc tính ) : tên , miền giá trị.
Dòng ( bản ghi ): bộ các gía trị thuộc tính.
Khoá.
- Biết tạo và sửa chữa cấu trúc bảng.
- Bit về việc tạo liên kết giữa các bảng.
2 . K nng:
- Thực hiện đợc khởi động và ra khỏi access

- Thực hiện đợc tạo và sửa cấu trúc bảng,nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật, dữ liệu.
- Thực hiện việc khai báo khoá.
- Thực hiện đợc việc liên kết giữa hai bảng.
3. Thỏi :
Hc sinh ham thớch mụn hc cú hiu bit k nng s dng Access
II. CHUN B:
1.Chun b ca giỏo viờn: Giỏo ỏn, Sỏch GK Tin 12, Sỏch GV Tin 12, Giy kh Ao.
2. Chun b ca hc sinh: Sỏch GK tin 12, v ghi.
III. HOT NG DY HC:
1. n nh t chc lp:
Lp
Ngy dy
S s
Tờn hc sinh vng
12A2

//2011

/..

.

12A3

//2011

/..

..


2. Kim tra bi c:
Câu hỏi 1: ACCESS là gì? Hãy kể các chức năng chính của ACCESS.
Câu hỏi 2: Liệt kê các loại đối tợng cơ bản trong ACCESS
Câu hỏi 2: Có những chế độ nào với các đối tợng.
3. B i mi:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung
1. Các khái niện cơ bản:
Hot ng 1: Cỏc khỏi ni m c bn
GV: Dẫn dắt học sinh vào bài mới: Dữ liệu lu
trữ trong Access dới dạng các bảng gồm có
các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở
tạo nên CSDL.
GV: Lấy ví dụ minh hoạ:

- Trờng (field) Mỗi trờng là một cột của bảng
GV: Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
- Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao
bảng có những đối tợng nào?
gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể đợc
HS: Phát biểu ý kiến
quản lí.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesnt add this green footer
Full version can be ordered from />

GV: Nhận xét và gợi ý: Trong bảng có các - Kiểu dữ liệu (Data Type) Là kiểu dữ liệu lu
trờng, bản ghi, kiểu dữ liệu:
trong một trờng. Mỗi trờng có một kiểu dữ

liệu,
Kiểu dữ Mô tả
liệu
Tex
Dữ liệu kiểu văn
bản gồn các kí tự
Number Dữ liệu kiểu số
Date/Tim
e
currency
Autonum
ber

Yes/no
Memo

Kích
thớc
lu trữ
0 - 255 kí t

1,2,3,4 hoặ 8
byte
Dữ liệu kiểu ngày 8 byte
giờ
Dwx liệu kiểu tiền 8 byte
tệ
Dữ liệu kiểu số 4 hoặc 16
đếm, tăng tự động byte
cho bản ghi mới

và thờng có bớc
tăng là 1
Dữ
liệu
kiểu 1 bit
boolean (lôgic)
Dữ liệu kiểu văn 0 - 65536 kí
bản
tự

Hot ng 2: Tạo và sửa cấu trúc bảng
2/ Tạo và sửa cấu trúc bảng:
GV: Dẫn dắt: Muốn có bảng dữ liệu trớc hết
a) Tạo cấu trúc bảng:
cần khai báo cấu trúc bảng, sau đó nhập dự liệu Cách 1: Nháy đúp vào Create table in Design
vào bảng:
view.
Cách 2: Nháy đúp lệnh new trên màn hình.
Cách 3: Chọn Insert/table rồi nháy đúp Design
view
+ Các tính chất của trờng:
- Một số tính chất thờng dùng.
* Field (kích thớc tờng).
* Format (định dạng).
* Caption: Cho phép thay tên trờng bàng
các phụ đề dễ hiểu với ngời dùng khi hiển thị.
* Dfault Value (gia trị ngầm định)
GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế - Thay đổi tính chất của một trờng
Nháy chuột vào dòng định nghĩa trờng. Các
ta cần phải thực hiện mấy bớc?

tính chất của trờng tơng ứng sẽ xuất hiện
HS: Đứng tại chỗ phát biểu.
trong phần
GV: Nhận xét kết luận.
Field Properties
Để tạo cấu trúc bảng ta cần làm 2 cách:
+ Chỉ định khoá chính
Chọn trờng làm khoá chính
Nháy nút
Hoặc chọn lệnh Edit chọn
Primary key trong bảng chọn Edit
Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên
trái trờng đợc chọn để cho biết trờng đó
đợc chỉ định làm khoá chính.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesnt add this green footer
Full version can be ordered from />

GV: Các tính chất của trờng đợc dùng để quy
định cách thức dữ liệu đợc lu trữ.
+ Lu cấu trúc của bảng.
Gv: Tại sao phải chỉ định khoá chính?
1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nú t
Gv: Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là lệnh
CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phảI là
2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp
duy nhất, nghĩa là không có hai hàng dữ liệu thoại Save As
giống hệt nhau.
3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter

Gv: Bớc cuối phải thực hiện khi thiết kế một
bảng mới là đặt tên và lu cấu trúc.
Để lu cấu trúc ta thực hiện:
Trong ca s thit k, kớch vo nỳt close ca
ca s ny (x), xut hin chn Yes ng ý
lu.

Nhp vo tờn Table (qui tc t tờn bng ging
nh qui tc t tờn trng) chn OK.

b, Thay đổ cấu trúc của bảng
- Thay đổi thứ tự các trờng
Chn tr ng mun thay i v trớ, nhỏy chut
v gi. Xut hin hỡnh nm ngang trờn trng
Nu trong bng khụng cú trng no c to ó chn.
khúa chớnh, Access xut hin thụng bỏo
Rời chut n v trớ mi, th chut
Nhm lu ý, bng cha cú khúa chớnh, bn cú
mun to khúa chớnh khụng? Nờn ng ý bng
cỏch chn Yes, Access s to m i trng cú tờn
ID cú kiu d/liu AutoNumber cha cỏc giỏ tr -Thêm trờng
s khụng trựng nhau.
Tr chut vo trng ó chn.
Kớch phớm phi chut chn Insert Rows.
- Xoá trờng
- Chn trng mun xúa
- Kớch phi chut/Delete Rows
- Thay đổi khoá chính
- Chn trng mun hy khúa chớnh.
-Kớch vo biu tng


.

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesnt add this green footer
Full version can be ordered from />

c. Xo¸ vµ ®æi tªn b¶ng
Xóa bảng:
- Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột vào
bảng muốn xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để
khẳng
định muốn xóa.
Đổi tên bảng :
- Kích phải chuột vào bảng muốn đổi tên
- Chọn lệnh Rename.
- Nhập vào tên mớ i và E nter

4. Củng cố:
CÊu tróc cña b¶ng
5. Bài tập về nhà: Lµm bµi 1, 2, 3, 4, 5, SGK trang 39
Ngày…… tháng…… năm 2011
Ký duyệt GA tuần ...

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

Tuần: 12
Tiết theo PPCT: 12


Ngày Soạn: 10/11/2013
Ngày dạy:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU
1 - Kiến thức
- Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không
có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài
tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require.
2 - Kỹ năng
- Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo
khóa chính, lư u bảng tính.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1 - Chuẩn bị của g iáo viên
- Giáo án, SGK, SGV , tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
2 - Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài thực hành
Nội dung: Làm các bài tập đã ra ở tiết 10, riêng câu 1 GV hướng dẫn thật kỹ vì đây là kiến thức
mới. P hân hs làm 03 nhóm: Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3
Câu 1 Khởi động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_ SINH
có cấu trúc được mô tả như sau
Tên trường
MaSo
HoDem

Ten
GT
DoanVien
NgSinh
DiaChi
To
Toan
Van

Mô tả
Mã học sinh
Họ và đệm
Tên
Giới tính
Là đoàn viên hay không
Ngày sinh
Địa chỉ
Tổ
Điểm trung bình môn toán
Điểm trung bình môn văn

Kiể u dữ liệ u
AutoNumber
Text
Text
Text
Yes/No
Date/Time
Text
Number

Number
Number

(Chú ý: Đối với các trường điểm trung bình môn, để nhập được số thập phân có một chữ số và luôn
hiển thị dạng thập phân, ta cần đặt một số tính chất của các trường này)
GV hướng dẫn trước, lần lượt đưa thêm các yêu cầu về dạng thức tiền tệ, số theo dạng Anh. H ọc
sinh làm vài lần cho thành thạo câu 2: Hướng dẫn chung bằng P rojector, sau đó H ọc sinh làm
như sau:
This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />

Câu a, b một hoặc 2 hs cho cả lớ p xem
Sử dụng p hòng Hi C lass
Câu c
một hoặc 2 hs làm cho cả lớ p xem
dùng chức năng hs mẫu,
Câu d một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
ho ặc p hân nhóm hs thự c hàn h
Câu e một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng

GV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng.
4. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài: Bài tập và thực hành 2 - tiết 2

This document is created by GIRDAC PDF Converter Pro trial version
GIRDAC PDF Converter Pro full version doesn‘t add this green footer
Full version can be ordered from />


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×