Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án Tự Chọn Văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.01 KB, 41 trang )

Trờng THCS Só 2 IaPhí
Thứ bảy ngày 21 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Ôn tập danh từ, động từ, tính từ.
A. Mục tiêu.
Giúp HS hệ thống lại các từ loại đã học ở lớp 6, 7. Nắm đợc khái niệm, đặc điểm cơ
bản của 3 từ loại danh, động, tính.
Nhận diện, SD 3 từ loại.
Có ý thức sd từ đúng ngữ cảnh, trau dồi vốn từ.
B. Nội dung.
Hoạt động 1:
- GV nêu khái niệm, đặc điểm của từ loại.
- Kể tên các từ loại đã học ở lớp 6,7?

- GV nêu k/n thực từ, h từ?
- Những từ loại thuộc nhóm thực từ, h từ?
- Thế nào là danh từ?
- Danh từ có những đặc điểm gì?
- Có những loại danh từ nào?
- Kể một số danh từ chỉ đơn vị?
- Nêu một số danh từ chỉ sự vật?
- Phân biệt danh từ với cụm danh từ?
- Thế nào là động từ?
Cho VD?
- Nêu các đặc điểm của động từ?
- Tính từ? Cho ví dụ?
- Có những loại tính từ nào? Cho ví dụ?
- GV lu ý về hiện tợng chuyển loại của từ
Hoạt động 2:
1. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong
I. Lý thuyết.
1. K/n từ loại.


2. Đặc điểm của từ loại.
II. Các nhóm từ loại
- Thực từ
- H từ
III. Các từ loại cụ thể.
1. Danh từ.
a. K/ niệm: là những từ gọi tên ngời, sự
vật, hiện tợng khái niệm.
b. Đặc điểm: - Khả năng kết hợp với lợng
từ đứng trớc,chỉ từ đứng sau.
c. Các loại danh từ.
- Danh từ đơn vị: tự nhiên, quy ớc
- Danh từ sự vật: Danh từ chung, danh từ
riêng.
d. Phân biệt danh từ với cụm danh từ.
2. Động từ:
a. Khái niệm: là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái (của sự vật).
b. Đặc điểm:
- Khả năng kết hợp.
- Thành phần câu
c. Các loại động từ.
3. Tính từ .
a. Khái niệm: là những từ chỉ tính chất,
đặc điểm của sự vật, hiện tợng.
b. Đặc điểm: - Khả năng kết hợp
- Thành phần câu
c. Các loại tính từ.
4. L u ý : hiện tợng chuyển loại của từ.
B. Bài tập.

Bài tập 1
- Danh từ:
Tự chọn ngữ văn 8

1
Trờng THCS Só 2 IaPhí
đoạn văn sau: "Hàng năm cứ vào cuối
thu, lá ngoài đờng rụng nhiều và trên
không có những đám mây bàng bạc, lòng
tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man
của buổi tựu trờng".
2. Xác định từ loại cho các từ gạch chân
sau:
3. Đặt câu với các từ sau: Học sinh, dịu
dàng, lễ phép, chăm chỉ, thầy giáo...
4. Viết đoạn văn ngắn về chủ đề ngày
khai trờng có sử dụng các từ loại: danh
từ, động từ, tính từ.
- Động từ:
- Tính từ:
Bài tập 2:
a. Nhân dân ta rất anh hùng.
b. Anh ấy đợc phong danh hiệu anh hùng
lao động thời kỳ đổi mới.
c. Hành động ấy rất đáng khâm phục.
d. Cô ấy hành động rất mau lẹ.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
C. Dặn dò:
- Học thuộc các kiến thức về danh từ, động từ, tính từ.

- Làm bài tập 4, chuẩn bị các từ loại: Số từ đại từ, quan hệ từ.
Thứ bảy ngày 21 tháng 8 năm 2010
Tiết 2 : Ôn tập: Số từ, đại từ, quan hệ từ.
A. Mục tiêu.
Giúp HS nắm chắc kiến thức về số từ, đại từ, quan hệ từ.
Vận dụng phù hợp trong nói viết, trau dồi vốn từ.
B. Nội dung.
Hoạt động 1:
- Thế nào là số từ?
- Số từ thờng kết hợp với từ loại nào?
GV lu ý: số từ chỉ lợng cụ thể có
số từ không có lợng từ và ngợc lại.
- Có những loại số từ nào? Vị trí của mỗi
loại?
GV: Cần phân biệt số từ với danh từ
chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lợng.
- Thế nào là đại từ?
I. Lý thuyết.
1. Số từ.
a. Khái niệm: Là những từ chỉ số lợng và
số thứ tự của sự vật.
- Thờng đứng trớc hoặc sau danh từ.
- Làm phụ ngữ, vị ngữ cho danh từ.
b. Các loại số từ:
- Số từ chỉ lợng: đứng trớc hoặc sau danh
từ.
- Số từ chỉ thứ tự: đứng sau danh từ.
2. Đại từ:
a. Khái niệm: Dùng để trỏ ngời, sự vật,
Tự chọn ngữ văn 8


2
Trờng THCS Só 2 IaPhí
Cho ví dụ?
- Nêu chức vụ của đại từ?
- Có những loại đại từ nào?
- Đại từ để trỏ, hỏi gì?
GV lu ý: một số danh từ chỉ ngời, khi xng
hô cũng đợc sd nh đại từ xng hô.
- Thế nào là quan hệ từ? Cho Ví dụ?
- Sử dụng quan hệ từ nh thế nào?
- Lu ý phân biệt một số quan hệ từ với
thực từ.
VD: Nhà nó lắm của.
Quyển sách này của tôi
Hoạt động 2:
1.Tìm ST, Đt, QHT trong ví dụ sau:
2. Đặt câu với các từ sau: Ai, chúng tôi,
vài, năm, tuy, nhng, tóm lại...
3. Viết đoạn văn ngắn về mùa thu có sử
dụng sáu từ loại đã ôn tập.
hoạt động, tính chất... đợc nói đến trong
một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc
dùng để hỏi.
- Làm CN, VN, phỵ ngữ của DT, ĐT, TT.
b. Các loại đại từ.
- Đại từ để trỏ:
+ Ngời, sự vật,
+ Số lợng
+ Hoạt động, t/ chất, sự việc

- Đại từ để hỏi:
+ Ngời, sự vật
+ Số lợng
+ Hoạt động, t/ chất, sự việc
c. Lu ý: Phân biệt đại từ với danh từ.
3. Quan hệ từ:
a. Khái niệm.
b, Sử dụng quan hệ từ.
c. Lu ý
II. Bài tập
Bài tập 1:
a. Một canh.... hai canh lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
b. Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi
đã bắt đầu thấy nặng.
c. Nhng mấy cậu không để lộ vẻ khó
khăn gì hết.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
C. Dặn dò:
- Học thuộc các kiến thức về những từ loại đã học.
- Làm bài tập 3, ôn các từ loại: lợng từ, phó từ, chỉ từ.
Thứ bảy ngày 28 tháng 8 năm 2010
Tiết 3 : Ôn tập: LƯợNG Từ,PHó Từ,CHỉ từ
Tự chọn ngữ văn 8

3
Trờng THCS Só 2 IaPhí
A. Mục tiêu.
Giúp HS nắm chắc kiến thức về lợng từ, phó từ, chỉ từ, quan hệ từ.

Vận dụng phù hợp trong nói viết, trau dồi vốn từ.
B. Nội dung.
Hoạt động 1.
- Lợng từ là gì?
- Lợng từ gồm những nhóm nào? Cho
VD? Thế nào là lợng từ toàn thể? Vị trí
của lợng từ ...tập hợp...?
- GV lu ý:
Phó từ là gì?:Có những nhóm phó từ
nào?
- GV Dựa vào vị trí các phó từ đứng trớc
hoặc sau ĐT,TT:2nhóm.
-Thế nào là chỉ từ?
Hoạt động 2.
1. Xác định LT, CT, PT trong các câu
sau.
a. Mỗi năm hoa đào nở.
Lại thấy ông đồ già...
b. Nhng mỗi năm mỗi vắng
Ngời thuê viết nay đâu
c. Phải tốn ngàn câu quặng chữ
Mới thu về một chữ mà thôi
Chữ ấy phải làm rung động
Triệu trái tim trong hàng triệu năm dài
2. Cho các từ: kia, ấy, những, tất cả, đã,
sẽ, rất.
3. Viết đoạn văn ngắn về tình bạn có sd
các từ loại đã học.
I. Lý thuyết.
1. L ợng từ .

a. Khái niệm.
b. Các nhóm lợng từ.
- Lợng từ chỉ toàn thể.
- Lợng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân
phối.
c. Lu ý: các từ các, những: có ý nghĩa
khái quát; mọi chỉ t/c chủ quan; mỗi,
từng: phân phối, sắc thái tình cảm.
2. Phó từ.
a. Khái niệm
b. Các loại phó từ.
3. Chỉ từ.
a. Khái niệm
- Chức vụ ngữ pháp: làm phụ ngữ, CN,
VN...
b. Cách dùng.
II. Bài tập.
Bài tập 1:
- Lợng từ.
- Chỉ từ.
- Phó từ.
Bài tập2. Đặt câu với các từ sau.
C. Dặn dò:- Học thuộc các kiến thức cơ bản của các từ loại.
- Làm tiếp bài tập 3
Thứ bảy ngày 28 tháng 8 năm 2010
Tiết 4: Luyện tập từ loại
Tự chọn ngữ văn 8

4
Trờng THCS Só 2 IaPhí

A. Mục tiêu.
Thông qua bài tpj giúp HS củng cố kiến thức về các từ loại: danh từ, động từ,
tính từ, ST, ĐT, QHT, phó từ, chỉ từ, lợng từ.
Vận dụng để viết đoạn văn phù hợp.
B. Nội dung.
Bài tập 1: Xác định các từ loại trong đoạn thơ sau.
a. Bánh trôi nớc
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nơc non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hơng)
b. Cảnh khuya
Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya nh vẽ ngời cha ngủ
Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.
(Hồ Chí Minh)
Bài tập 2 (lớp 8C).
So sánh sự khác nhau giữa những từ gạch chân sau:
a1. Ông ấy rất giàu, nhiều của lắm
a2. Đây là sách của tôi
b1. Nó vừa cho tôi một quyển sách
b2. Nó đã tặng cho tôi quyển sách ấy
c. Đầu óc căng thẳng vì tiếng bom, tiếng đạn, tiếng rú và trong mỗi một ngời đều phải
trải qua những bực tức, giận dữ, lo âu và cả sợ sệt nữa.
Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ của em về nhân vật bé Hồng trong
đoạn trích trong lòng mẹ có sd các từ loại đã học (DT, ĐT, TT ).
C. Dặn dò: Ôn các từ loại, làm tiếp bài tập 2
Chuẩn bị 3 từ loại: TT, TT, TTT.

Tự chọn ngữ văn 8

5
Trờng THCS Só 2 IaPhí
Thứ bảy, ngày 02 tháng 10 năm 2010
Tiết 5: trợ từ, Thán từ, tình thái từ
A. Mục tiêu.
HS nắm đợc khái niệm, đặc điểm và các loại trợ từ, thán từ, tình thái từ.
Vận dụng làm bài tập.
B. Nội dung.
Hoạt động 1:
- GV đa VD: Nó ăn những năm bát
Tôi thì tôi xin chịu
- So sánh với các câu không có những,
thì
- Thế nào là trợ từ?
- Tìm một số trợ từ?
- GV đa ví dụ (SGK trang 69)
Phân tích các từ in đậm: nghĩa, ngữ
pháp.
A: Sự vui mừng, vui sớng
Sự tức giận
- GV cho HS đọc một số ví dụ ở SGK
trang 80.
- Tình thái từ đợc sử dụng để làm gì?
Có những loại nào?
- GV lu ý: Phân biệt trợ từ, thán từ với
các thực từ.
I. Lý thuyết.
1. Trợ từ:

- Khái niệm: Là những từ chuyên đi
kèm sự việc trong câu.
- Trợ từ thờng do các từ loại khác
chuyển thành.
- Một số trợ từ: những, các, thì, mô, là,
chính, ngay cả, đích, ngay.
2. Thán từ
- Này tiếng thốt ra để gây sự chú ý
của ngời đối thoại.
- A tiếng thốt ra để biểu thị sự tức
giận, khi nhận ra một điều gì đó không
tốt.
a. Khái niệm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của ngời nói hoặc để gọi đáp, thờng
đứng ở đầu câu, có khi nó đợc tách ra
thành một câu đặc biệt.
b. Các loại thán từ: bộc lộ tình cảm,
cảm xúc, gọi đáp.
3. Tình thái từ
a. Khái niệm: Là những từ đợc thêm vào
trong câu câu nghi vấn, cầu khiển,
cảm thán biểu thị sắc thái tình cảm
của ngời nói.
b. Các loại tình thái từ:
Nghi vấn: à,, hả, hử, chứ, chăng
Cầu khiến: đi, nào, với
Cảm thán: thay, sao
Biểu thị sắc thái t/cảm: ạ, nhé, cơ, mà.
c. SD: phù hợp hoàn cảnh giao tiếp,
quan hệ tuổi tác, thứ bậc xh, ...

4. Lu ý: Trợ từ, TT thờng do các thực từ
chuyển thành.
C. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ, ôn tập các từ loại đã học để làm BT ở tiết 6.
Tự chọn ngữ văn 8

6
Trờng THCS Só 2 IaPhí
Thứ bảy, ngày 02 tháng 10 năm 2010
Tiết 6: Bài tập tổng hợp
A. Mục tiêu .
HS nắm kiến thức từ loại thông qua làm bài tập, rèn kĩ năng nhận diện, sử
dụng từ cho học sinh.
B. Bài tập.
1. Xác định từ loại trong các ví dụ sau.
a.Chao ôi! Đối với những ngời ở quang ta, nếu ta không cố mà tìm hiểu họ thì ta chỉ
thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn;
không bao giờ ta thấy họ là những ngời đáng thơng; không bao giờ ta thơng.
b. Và cái lần đó không những làm tôi thẹn mà còn tủi cực nữa, khác gì ảo ảnh của
một dòng nớc trong suốt chảy dới bóng râm đã hiện ra trớc con mắt gần rạn nứt của
ngời bộ hành ngã gục giữa sa mạc.
2. Điền loại từ thích hợp vào các từ sau để đợc dùng nh danh từ.
nhớ, .th ơng, hờn, .giận, .chiến tranh, ..ngủ, tủi nhục, mơ ớc,
.yêu th ơng. trò chuyện, .may mắn.
3. Xác định từ loại của các từ: côn đồ, anh hùng trong các câu sau:
- Bọn côn đồ thờng lẩn trốn quanh đây
- Thái độ của anh ta rất côn đồ
- là đấng anh hùng
- Ngời chiến sĩ ấy rất anh hùng.
4. Hãy tìm các tính từ trong các từ sau đây: làm giàu, xinh xẻo, trắng nõn, hờn,
nhớ, tiếng hát, học trò, cày cấy, nhớ nhung, tin tởng, vui vẻ, yêu thơng, đỏ au, vàng

chanh, may mắn, khoẻ, nhâng nháo, thích, yên ổn, sợ hãi, khó khăn.
C. GV gọi học sinh lên bảng làm
GV chấm bài một số học sinh.
D. Dặn dò: về nhà làm bài tập: Viết đoạn văn về chủ đề học tập có sử dụng từ loại đã
học.
Thứ bảy, ngày 09 tháng 10 năm 2010
Tự chọn ngữ văn 8

7
Trờng THCS Só 2 IaPhí
Tiết 7: Ôn tập dấu câu:
Dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
A. Mục tiêu
- HS nắm và sử dụng đợc các loại dấu câu trong mục đích nói, viết cụ thể.
- Nhận diện dấu câu, giá trị biểu đạt của việc sử dụng các dấu câu trong văn bản nghệ
thuật.
- Sử dụng thành thảo dấu câu trong nói, viết.
B. Nội dung.
Hoạt động 1:
- Kể tên các dấu câu đã học ở lớp 6?
- Nêu công dụng của các loại dấu câu
đó?
- Dấu chấm dùng để làm gì?
- Công dụng của dấu chấm than?
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu nào?
- Dùng dấu phẩy để làm gì?
Hoạt động 2:
1. Đặt dấu thích hợp vào đọan thơ
sau:
Ngày mai dân ta đã sống sao đây

Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử
Bao giờ dải Trờng sơn bừng giấc ngủ
Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vơn cao
Rồi cờ sẽ ra sao tiếng hát sẽ ra sao
Nụ cời sẽ ra sao
Ôi độc lập
(Chế Lan Viên - Ngời đi tìm hình ảnh của n-
ớc)
2. Trong các câu sau câu nào đặt
đúng dấu, câu nào đặt sai dấu?
a. Con đờng nằm giữa hàng cây, tỏa rợp
bóng mát.
b. Con đờng nằm giữa hàng cây tỏa rợp
bóng mát.
c. Trên mái trờng, chim bồ câu gù thật
khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu ngời ta có bắt cả chúng nó cũng
phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ?
I. Lý thuyết: Công dụng của các dấu
câu.
1. Dấu chấm:
Đặt cuối câu trần thuật
2. Dấu chấm than:
Đặt cuối câu cảm thán, câu cầu khiến.
3. Dấu chấm hỏi:
Dùng ở cuối câu nghi vấn, dùng trong
văn đối thoại.
4. Dấu phẩy: đánh dấu ranh giới giữa
các bộ phận câu diễn đạt đúng nội
dung, mục đích của ngời nói.

II. Bài tập:
Bài tập 1:
Ngày mai dân ta đã sống sao đây?
Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử?
Bao giờ dải Trờng sơn bừng giấc ngủ?
Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vơn cao
Rồi cờ sẽ ra sao tiếng hát sẽ ra sao?
Nụ cời sẽ ra sao?
Ôi! Độc lập!
(Chế Lan Viên - Ngời đi tìm hình ảnh của n-
ớc)
Bài tập 2:
Các câu đặt đúng dấu: b, c, e.
Tự chọn ngữ văn 8

8
Trờng THCS Só 2 IaPhí
d. Trên mái trờng, chim bồ câu gù thật
khẽ và tôi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu ngời ta có bắt cả chúng nó cũng
phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ
g. Hơng cứ trầm trồ khen những bông
hoa đẹp quá!
e. Hơng cứ trầm trồ khen những bông
hoa đẹp quá.
3. Viết đoạn văn có sử dụng các dấu
câu đã học.
Bài tập 3
C. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 3. Ôn các dấu câu đã học ở lớp 7.

Thứ bảy, ngày 09 tháng 10 năm 2010
Tiết 8: Ôn tập
dấu gạch ngang, dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
A. Mục tiêu:
HS nắm đợc các dấu câu đã học, hiểu giá trị ngữ pháp và giá trị tu từ của mỗi dấu
câu.
Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu.
B. Nội dung:
Hoạt động 1:
- Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch
nối?
- GV lu ý: Phân biệt dấu câu với dấu
thanh.
- Dấu chấm lửng có những công dụng
gì? Cho VD?
- Công dụng của dấu chấm phẩy?
Hoạt động 2:
1. Xác định công dụng của dấu câu
trong các đoạn văn, thơ sau:
a. Một canh...hai canh...lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
I. Lý thuyết.
1. Dấu gạch ngang:
- Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận
chú thích, giải thích trong câu.
- Đặt đầu dòng đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
2. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tợng cha

liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt
quãng hoặc bỏ dở.
- Giãn nhịp câu văn từ mới nội
dung bất ngờ, hài hớc, châm biếm.
3. Dấu chấm phẩy:
- Ranh giới giữa các vế trong câu ghép
có cấu tạo phức tạp, giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.
II. Bài tập.
Bài tập 1:
Tự chọn ngữ văn 8

9
Trờng THCS Só 2 IaPhí
(Không ngủ đợc - Hồ Chí Minh)
b. Vừa thấy tôi nó liền hỏi:
- Cậu có đi học nhóm không?
c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng
cảng núi non...núi non hoa cỏ trông mới
đẹp; từ khi có ngời lấy tiếng
chim...nghe mới hay. (ý nghĩa văn ch-
ơng - Hoài Thanh).
2. Điền dấu câu vào VD sau cho phù
hợp:
a. Ôi sáng xuân nay xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về im lặng con chim hót
Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ.
b. Đợc ạ tôi đã lo liệu đâu vào đấy

3. Phân tích giá trị của dấu câu đợc sử
dụng ở đọan thơ bài tập 2.
a. Dấu chấm lửng: nhấn mạnh thời gian
trôi qua một cách chậm chạp.
b. Dấu gạch ngang: Báo hiệu lời nói trực
tiếp.
- Dấu chấm hỏi: Đặt ở cuối câu hỏi.
c. Dấu chấm lửng: Tỏ ý phần trích đang
còn.
Dấu chấm phẩy: Đánh dấu ranh giới của
phép liệt kê phức tạp.
Bài tập 2:
a. Ôi! Sáng xuân nay, Xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về... Im lặng. Con chim hót
Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ...
b. Đợc ạ! Tôi đã lo liệu đâu vào đấy...
Bài tập 3:
C. Dặn dò: Học thuộc công dụng của các dấu câu.
Su tầm các đọa thơ, văn có sử dụng các dấu câu để học có giá trị tu từ cho tiết sau.
Thứ bảy, ngày 16tháng 10 năm 2010
Tiết 9: Bài tập về dấu câu
A. Mục tiêu.
HS nhận diện và nắm đợc tác dụng của các dấu câu trong văn bản nghệ thuật.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng và phân tích tác dụng của dấu câu.
B. Nội dung .
Bài tập1: Xác định và phân tích tác dụng của dấu câu trong các ví dụ sau:
a. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay lắm thóc.
b. Tre giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ
con ngời. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!

c. Diều bay, diều lá tre bay lng trời...
Sáo tre, sáo trúc vang lng trời...
Gió đa tiếng sáo, gió nâng cánh diều
(Cây tre Việt Nam - Thép Mới)
d. Đất nớc đẹp vô cùng. Nhng Bác phải ra đi
- Luận cơng đến Bác Hố. Và Ngời đã khóc
- Giặc nớc đuổi xong rồi trời xanh thành tiếng hát
Tự chọn ngữ văn 8

10
Trờng THCS Só 2 IaPhí
( Ngời đi tìm hình của nớc - Chế LAn Viên)
Bài tập 2. Viết đoạn văn ngắn có sử dụng dấu chấm hỏi và dấu chấm than nói lên tình
cảm của em dành cho ngời nông dân trong xã hội cũ.
C. Dặn dò.- Hoàn thành bài tập 2.
- Phân tích công dụng của dấu chấm lửng trong hai câu thơ sau:
Tre xanh (DCL tạo ra 1 khoảng dừngsuy ngẫm,liên tởng,tạo tâm lý chờ đợi)
Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xa ...đã có bờ tre xanh.
Thứ bảy, ngày 16tháng 10 năm 2010
T iết 10,11 : Bài ôn tập dấu: ngoặc đơn, ngoặc kép, hai chấm
A- Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc công dụng của ba loại dấu câu và tác dụng tu từ của chúng.
- Rèn kỹ năng sử dụng dấu câu trong khi viết.
B- Nội dung:
Hoạt động 1:
- Giáo viên đa ví dụ:
+ Phần nằm trong dấu ngoặc kép ở
ví dụ 1 đợc trích dẫn nh thế nào?
+ Từ "chìa khoá" trong ví dụ 2 đợc

hiểu nh thế nào?
+ ở ví dụ 3 từ " ruồi xanh" có ý
nghĩa nh thế nào?
+ Các từ trong ngoặc kép ở ví dụ 4
nói về điều gì?
Vậy dấu ngoặc kép có những công
dụng gì?
Học sinh đọc các ví dụ.
+ Liên số và cụm từ trong dấu
ngoặc đơn cho em biết điều gì?
+ Phần nằm trong dấu ngoặc đơn ở
ví dụ 2 có tác dụng gì với phần tr-
I- Lý thuyết:
1. Dấu ngoặc kép.
a. Ví dụ:
1. Tôi nhớ mãi câu nói của họa sĩ Hà Lan "
Không có gì nghệ thuật hơn bản thân lòng yêu
quý con ngời".
2. Trong hành trang vào đời của mỗi học sinh,
kiến thức là một trong những : "chìa khoá quan
trọng nhất".
3. Chúng nó ập vào nhà họ Vơng nh một đám
"ruồi xanh".
4. Các văn bản "Lão Hạc", "Tức nớc vỡ bờ",
"Trong lòng mẹ" đều thể hiện giá trị nhân đạo
sâu sắc.
b. Ghi nhớ:
Dấu ngoặc kép dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt

hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... đợc
dẫn.
2. Dấu ngoặc đơn.
a. Ví dụ:
1. Tản Đà( 1889-1939) quê ở làng Khê Thợng,
huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay là huyện Ba
Tự chọn ngữ văn 8

11
Trờng THCS Só 2 IaPhí
ớc?
+ Hai câu ở ví dụ 3 các câu nằm
trong dấu ngoặc đơn có tác dụng
gì?
Vậy dấu ngoặc đơn có công dụng
gì?
Giáo viên đa ví dụ làm rõ dấu
ngoặc đơn còn đánh dấu dấu câu
nh: (?), (!), hoặc (???!!!).
Học sinh đọc các ví dụ:
+ Phần nằm sau dấu hai chấm ở ví
dụ 1 đợc trích dẫn nh thế nào?
+ ở ví dụ 2 phần nằm sau dấu hai
chấm là lời của ai?
+ Phần nằm sau dấu hai chấm ở ví
dụ 3 có tác dụng gì?
Vậy dấu hai chấm có những công
dụng gì?
Tiết 2

Học sinh đọc và nêu yêu cầu của
bài tập.
Điền dấu thích hợp vào các câu
Vì, Hà Nội).
2. Động Phong Nha gồm hai bộ phận (động khô
và động nớc).
3. Các em đã nghe cha. (Các em đều nghe nhng
không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một
tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.)
b. Ghi nhớ:
3. Dấu hai chấm .
a. Ví dụ:
1. Nhận định về văn học dân gian, bác Hồ nói:
"Những sáng tác ấy là những hòn ngọc quý".
2. Mẹ bảo:
- Con cố gắng học cho giỏi nhé!
3. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ
màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
b. Ghi nhớ:
- Dấu hai chấm dùng để đánh dấu( báo trớc)
phần giải thích, thuyết minh cho một phần trớc
đó.
- Đánh dấu( báo trớc) lời dẫn trực tiếp( dùng với
dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại( dùng với dấu
gạch ngang).
Thứ bảy, ngày 23tháng 10 năm 2010
ii. B ài tập:
1. Giải thích công dụng của dấu câu trong các
câu sau:
- Nguyên Hồng đợc Nhà nớc truy tặng Giải th-

ởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật( năm
1996). Tác phẩm chính; "Bỉ vỏ" ( tiểu
thuyết,1938), "Những ngày thơ ấu" (hồi
ký,1938), "Trời xanh"( tập thơ, 1960), "Cửa
biển"( bộ tiểu thuyết gồm 4 tập: "Sóng gầm" -
1961, "Cơn bão đã đến"- 1967, "Thời kỳ đen
tối"- 1973, "Khi đứa con ra đời"- 1976), "Núi
rừng Yên Thế" (bộ tiểu thuyết lịch sử gồm nhiều
Tự chọn ngữ văn 8

12
Trờng THCS Só 2 IaPhí
văn. tập, đang viết dở), "Bớc đờng viết văn" (hồi ký,
1970), ...
2. Điền dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp
trong các câu sau:
a. Nhân dân Việt Nam ta từ xa đến nay luôn
luôn sống theo đạo lý Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Uống nớc nhớ nguồn.
b, Một nhà văn có nói: Sách là ngọn đèn sáng
bất diệt của trí tuệ con ngời.
3. Viết một đoạn văn về đề tài bảo vệ môi trờng,
trong đó có sử dụng ba loại dấu câu trên.
C. Dặn dò:
Học thuộc công dụng của ba dấu câu và làm tiếp bài tập 3.
Thứ bảy, ngày 23tháng 10 năm 2010
T iết 12: bài tập về dấu câu
A- Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng các kiến thức về dấu câu đã học.
- Luyện kỹ năng sử dụng dấu câu trong viết văn.

B- Nội dung:
Bài 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ():
Một hôm() tôi vào công viên() đem theo một quyển sách hay rồi mải mê đọc()
Đến lúc ngoài phố lác đác lên đèn() tôi mới đứng dậy bớc ra cổng() Bỗng tôi dừng
lại() Sau bụi cây() tôi nghe tiếng một em bé đang khóc()
Bớc tới gần() tôi hỏi()
() Này() em làm sao thế()
Em ngẩng đầu nhìn tôi() đáp()
() Em không sao cả()
() Thế tại sao khóc() Em đi về thôi() Trời tối rồi() Công viên sắp đóng cửa đấy()
Bài 2. Phân tích tác dụng của dấu câu trong các câu sau:
a. Chú đi đến đâu
Chiếc nạng theo đóng dấu tròn trên bờ ruộng ...
Dấu chấm kia nh là bông hoa.
( Dấu chấm lửng có tác dụng nói lên nhiều bớc đi của anh thơng binh, còn tạo hình
ảnh trực giác về dấu vết của cái nạng (dấu chấm kia) trên bờ ruộng).
b. Mai sau
Mai sau
Mai sau ...
Tự chọn ngữ văn 8

13
Trờng THCS Só 2 IaPhí
( Dấu chấm lửng thay thế cho phần tác giả không diễn đạt bằng lời, hãy còn tiếp
diễn).
c. Những lời nói của Pa-ren hình nh lọt vầo tai Phan Bội Châu chẳng khác gì nớc đổ
lá khoai.
d. Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá nhằm bồi dỡng cho dân tộc Việt
Nam và dìu dắt họ lên con đờng tiến bộ ( ?) thì phải kể việc bán rợu ti cỡng bức.
( Dấu chấm hỏi và dấu chấm than dùng để tỏ ý hoài nghi, mỉa mai).

Bài 3: Viết đoạn văn về chủ đề ngày 20-11 có sử dụng các dấu câu đã học.
C- Dặn dò:
Làm tiếp bài tập 3. Ôn tập phần văn nghị luận.
Thứ bảy, ngày 30tháng 10 năm 2010
Tiết 13,14, 15:
Tự chọn ngữ văn 8

14
Trờng THCS Só 2 IaPhí
Nghệ thuật lập luận trong văn nghị luận
A. Mục tiêu .
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là văn nghị luận, đặc trng của văn nghị luận. Thế nào là lập luận, vai
trò, hiệu quả, tác động của nghệ thuật lập luận trong việc biểu hiện nội dung, t tởng
và ý nghĩa tác phẩm.
- Luận điểm, cách nêu luận điểm, phơng pháp làm sáng tỏ luận điểm và luận cứ.
- Rèn kĩ năng lập luận khi viết bài văn nghị luận.
B. Nội dung:
- Thế nào là văn nghị luận?
- Hãy nêu những điểm khác biệt giữa
văn NL với văn MT, TS.
-Tìm đoạn, văn bản đã học về văn miêu
tả và văn NL.
- Xđ những chi tiết miêu tả.
Tìm luận điểm.
- Để thuyết phục ngời đọc, ngời viết đã
đa ra những dẫn chứng ntn?
- Các dẫn chứng và lí lẽ trình bày theo
thứ tự nào? t/dụng?
Tóm lại: Mỗi đoạn văn có 1 vẻ đẹp

riêng. Nếu văn miêu tả chỉ qua 1 số
hình ảnh, từ ngữ đã lột tả và làm sống
dậy trớc mắt ngời đọc thần thái của sự
vật, sự việc thì văn nghị luận lại tiêu
biểu cho cách nói chặt chẽ, hùng hồn và
giàu sức thuyết phục.
I. Vai trò lập luận trong văn nghị
luận.
1. Văn nghị luận là gì?
- Văn nghị luận là dùng 1 hệ thống lí lẽ
và dẫn chứng thuyết phục ngời đọc, ng-
ời nghe về 1 quan điểm, t tởng nào đó.
2. Điểm khác biệt giữa văn nghị luận
với văn miêu tả, tự sự.
- Văn miêu tả, tự sự: kích thích trí t-
ởng tợng, xây dựng óc quan sát tinh tế
với t/c chân thật, những khám phá hồn
nhiên về thiên nhiên, đời sống, gia
đình, xã hội
- Văn nghị luận: hình thành và pt khả
năng lập luận chặt chẽ, trình bày dẫn
chứng 1 cách sáng sủa, giàu sức thuyết
phục. Nêu những ý kiến riêng của mình
về 1 vấn đề nào đó trong cs, văn học
nghệ thuật.
- VD: + Đoạn đầu bài Lợm.
+ Văn bản Đức tính giản dị của
BH.
Tự chọn ngữ văn 8


15
Trờng THCS Só 2 IaPhí
- Một bài văn NL đợc hình thành từ các
yếu tố nào?
- Lập luận là gì?
- Lập luận là đặc trng quan trọng của
văn nghị luận, thể hiện năng lực suy lí,
năng lực thuyết phục của ngời viết. Là
1 yếu tố tạo nên sự loogic, độ chính
xác, sắc bén và tính nghệ thuật của bài
nghị luận

3. Thế nào là lập luận, luận điểm và
luận cứ?
a. Lập luận:
- Là sự tổ chức các luận điểm, luận cứ,
các lí lẽ và dẫn chứng nhằm làm sáng tỏ
vấn đề để ngời đọc hiểu, tin và đồng
tình với điều mà ngời viết đặt ra, giải
quyết.
- Luận điểm là gì?
- Các luận điểm đợc sắp xếp ntn?
- HS đọc đoạn: Dân ta có 1 lòng nồng
nàn yêu nớc. Đó là truyền thống quí
báu của ta.
- Tìm luận điểm?
- Để làm sáng tỏ luận điểm chính, Bác
đã đa ra những luận điểm nào khác?
- GV gọi HS đọc bài Chiếu dời đô của
Lí Công Uẩn.

- Để giải quyết vđ tại sao phải dời đô,
LCU đã đa ra nhỡng luận điểm nào?
- Luận cứ là gì?
- Mỗi luận điểm ở bài Chiếu dời đô có
những luận cứ nào?
b. Luận điểm:
- Là những ý kiến, quan điểm, t tởng đ-
ợc ngời viết nêu ra trong bài văn.
- Các luận điểm trong bài văn nghị luận
đợc sắp xếp, trình bày theo 1 hệ thống
hợp lí để làm sáng tỏ vấn đề mà luận
điểm đặt ra.
- Luận điểm: Dân ta có 1 lòng nồng nàn
yêu nớc.
+ Lịch sử đã chứng tỏ tinh thần yêu n-
ớc nồng nàn của dân tộc.
+ Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng
với tổ tiên ta ngày trớc.
+ Bổn phận của chúng ta là phải biến
lòng yêu nớc thành những hành động
yêu nớc.
- Các triều đại trớc đây đã nhiều lần dời
đô về nơI trung tâm để mu toan việc
lớn.
- Việc cứ đóng yên đô thành ở nơi
đây của 2 triều đại Đinh - Lê không còn
thích hợp với việc phát mtrieenr đất n-
ớc.
- Khẳng định thành Đại La là nơi tốt
nhất để chọn làm kinh đô.

c. Luận cứ.
- Là những ý kiến nhỏ nằm trong luận
điểm, nhằm làm sáng tỏ cho luận điểm.
Tự chọn ngữ văn 8

16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×