Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Câu hỏi ôn tập truyền thông đại chúng và dư luận xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.09 KB, 12 trang )

Câu hỏi ôn tập TTDC và DLXH
1. Định nghĩa về các phương tiện TTDC? Trình bày quan điểm duy chức
năng, quan điểm duy xung đột, quan điểm duy nữ quyền, quan điểm duy
tương tác và lấy ví dụ cụ thể từng quan điểm?
A, Định nghĩa
-Truyền thông đại chúng được hiểu chung là một quá trình có định hướng
nhằm truyền đạt thông tin đại chúng tới những đối tượng mục tiêu đại chúng
bằng các phương tiện truyền thông đại chúng để phục vụ mục đích đã được
đề ra.
-Các phương tiện truyền thông đại chúng hay các phương tiện thông tin đại
chúng là các phương tiện được sử dụng để truyền đạt thông tin một cách đại
chúng, rộng rãi, tức là có khả năng đưa thông tin tới đối tượng đại chúng
mục tiêu.
Ví dụ: báo in, tạp chí, phát thanh, truyền hình, sách, internet...
-Cần phân biệt giữa nội dung truyền thông và phương tiện truyền thông.
Theo đó phương tiện truyền thông đại chúng là một yếu tố trung gian có khả
năng chứa đựng nội dung truyền thông đại chúng, chúng khác biệt với bản
thân nội dung truyền thông đại chúng.
Ví dụ: phim hay video là nội dung truyền thông đại chúng, chúng chỉ có thể
được hiểu là phương tiện truyền thông đại chúng nếu như chúng được gắn
thêm ý nghĩa phương tiện: Phim truyền hình, video phát tán qua internet là
các phương tiện truyền thông đại chúng.
B, quan điểm chức năng
-Chức năng được nghĩ đến nhiều nhất: Giải trí

1


-Các chức năng bị quên lãng: Xã hội hoá, chuẩn mực xã hội, môi trường xã
hội
+ Tác nhân của sự xã hội hoá


VD: Báo chí trong cuộc sống người dân di cư đến Mĩ (Robert Park 1922)
Cung cấp kinh nghiệm tập thể (hội nghĩ báo chí, quốc táng, sự kiện lớn)
VD: Khủng bố 11.9; khủng bố paris
-Thi hành các chuẩn mực Xã hội
+Khẳng định những hành vi đúng
+ Định hình lại những giá trị sai lệch
- Sự ban phong về biểu tượng
Tần suất xuất hiện tỷ lệ thuận với mức độ ảnh hưởng
- Giám sát Xã hội
+Thu thập và phân bố thông tin có liên quan đến những biến cố xảy ra trong
XH.
+ Xác định và định hướng cho khán giả về nhân vật chính trong câu chuyện
VD: Bầu cử tổng thống Mĩ
C, xung đột
-Chức năng gác cổng:
Thông tin, hình ảnh, chất liệu nào được đưa tới công chúng
VD: Hình ảnh sexy của các ban nhạc Hàn Quốc, Taylor Swift ở Nashville
+ Giới hạn của sự gác cổng: Internet
+ Sự gác cổng phản ánh sự tối đa hoá lợi nhuận
-Ý thức hệ chủ đạo: Sự xây dựng thực tại
+Tập hợp những niềm tin và thực tiễn văn hoá giúp duy trì các lợi ích xã
hội, chính trị và quyền lực
VD: Những bộ phim Hollywood
+ Các mẫu rập khuôn: Nhà Lãnh đạo, Kẻ buôn ma tuý, Thành phần bất hảo.
2


- Ý thức hệ chủ đạo: Văn hoá của ai?
Làn sóng Âu-Mĩ ; những show truyền hình thực tế, những sách báo tạp chí
D, duy nữ quyền

-Hình ảnh nam giới ở thế thượng phong
-Rập khuôn về giới tính
-Mối quan hệ nam nữ nhấn mạnh đến các vai trò tính dục truyền thống và
bình thường hoá sự bạo lực với phụ nữ (Wood, 1994)
E, tương tác
-Sức mạnh gắn kết của truyền thông và ảnh hưởng của nó đến các hoạt động
tập thể.
VD: Các sự kiện, “baby sister” với trẻ em.
-Truyền hình tương tác gây nghiện ra sao???
Vd: Làn sóng Hàn Quốc
2. Giao tiếp đại chúng là gì? TTDC tương tác văn hoá như thế nào?
A, giao tiếp đại chúng
-Kỹ thuật điện tử đã mang tới khả năng liên kết công chúng của các phương
tiện truyền thông đại chúng trên các phạm vi rộng lớn.
-Sự liên kết này vượt khỏi các biên giới quốc gia, các rào cản ngôn ngữ, các
bức tường lửa tạo nên tương tác => GIAO TIẾP ĐẠI CHÚNG
B, tương tác văn hóa
-Điều gì đã chi phối sự khác biệt của các bộ phận công chúng trong giao tiếp
đại chúng? Có nhiều yếu tố, trong đó văn hóa giữ vai trò nổi bật.
-Lựa chọn nội dung, phim, kênh truyền hình nào phụ thuộc vào văn hóa và
nhu cầu của sự thấu hiểu.

3


=> Theo M.Weber đây là “loại hình hành động định hướng mục tiêu hợp lý
(rational goal - oriented action), trong đó mục tiêu và phương tiện được lựa
chọn một cách hợp lý”
Có nhiều yếu tố, trong đó văn hóa giữ vai trò nổi bật. Có thể giải thích điều
này như sau: các nhà thống kê thường căn cứ vào việc tăng số đầu máy thu

hình và máy phát hình ở các gia đình, rồi lấy đó để nhận định rằng đời sống
văn hóa của người dân tăng lên. Nhận xét ấy chỉ đúng một phần, đúng ở sự
phát triển của điều kiện sống, trong đó có điều kiện tiếp nhận văn hóa nói
chung và tiếp nhận văn hóa đại chúng nói riêng. Điều quan trọng hơn, là cần
quan sát xem người ta sử dụng các thiết bị kỹ thuật này vào việc gì? Nếu để
xem các bộ phim bạo lực với các cảnh chém giết thì ý nghĩa của nó rất khác
với việc sử dụng các phương tiện ấy để thưởng thức âm nhạc cổ điển hay
tiếp thu học vấn bằng các chương trình giáo dục từ xa được thực hiện bởi
kênh truyền hình.
Chính vì thế, để theo dõi chương trìnhThe Voice, người ta chọn kênh truyền
hình, còn để tìm hiểu sâu một vấn đề nào đó trên cơ sở phân tích, so sánh, lại
có khả năng lưu trữ thì người ta tìm đến báo in hoặc các tạp chí in.
-Talcott Parson: “họ có địa vị và vai trò xã hội khác nhau, điều kiện giao tiếp
đại chúng khác nhau”
+Thanh niên : Internet
+Người lớn tuổi : báo in
=Dân tộc miền núi : radio
-Mass media <=> Văn hoá đại chúng
+ khả năng sản xuất hàng loạt,
+ độ bao phủ rộng lớn,
+sự liên kết của các quan hệ chức năng tạo thành hệ thống đa phương tiện
+Văn hoá cộng đồng <=> Văn hoá đại chúng
4


-Xâm lăng văn hoá
-NGUỒN TIN <=> THÔNG ĐIỆP <=> NGƯỜI NHẬN: Không có hiệu ứng
xã hội khi không có người tiếp nhận thông tin.
-Phản văn hoá
3. Tin đồn là gì? So sánh tin đồn với dư luận xã hội?

-Tin đồn là mẫu thông tin được thu thập một cách không chính thức, thường
bằng lời nói truyền miệng , giải thích cho một tình huống mập mờ.
-Tin đồn giúp thích nghi với sự thay đổi
-Trong các loại tin đồn thì tin đồn gây sợ hãi lan nhanh nhất.
VD: tin đồn tôn giáo ma quỷ, 11/9
- So sánh
Tiêu chí
Tính kiểm chứng của

DLXH
Vđ của DLXH liên

vđ được đề cập

quan đến công cộng
là của cá nhân hoặc
Nguồn kiểm chứng có
của cộng đồng
2: các cơ quan chức
Khó kiểm chứng về
năng và các phườn

Tin đồn
Vđ của tin đồn có thể

vđ tin đồn đề cập

tiện truyền thông đại
Mđ tham gia của yếu


chúng
Cao

Thấp

tố tinh thần
Kênh phổ biến

Kênh truyền thông

Kênh giao tiếp cá

Tính ổn định

đại chúng
Có sự ổn định cao,

nhân
Dễ thay đổi

khó thay đổi hơn

4. Chuẩn mực xã hội là gì? Phân tích mối liên hệ giữa chuẩn mực xã hội và
DLXH?
5


A, khái niệm
Chuẩn mực xh là quy tắc điều chỉnh, thước đo hành vi của cá nhân và nhóm
mà được xã hội chia sẻ. Đó là những đòi hỏi mong muốn của xh, là sự cụ thể

hóa các giá trị xã hội, sự cụ thể hóa ở các nhóm khác nhau thường không
giống nhau
Chuẩn mực xh thuộc thượng tầng kiến trúc nên vừa mang tính tiến bộ nhưng
đôi khi lại cổ hủ lạc hậu
B, mối liên hệ giữa chuẩn mực xh với dư luận xh
5. Dư luận xã hội là gì? Hãy phân tích chủ thể, khách thể và các đặc tính của
DLXH, lấy ví dụ cụ thể?
A,khái niệm
-Jean Jacques Rousseau, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Pháp được coi là người
đầu tiên sử dụng thuật ngữ “Dư luận Xã hội”
-Theo Mackinon (1828), DLXh là ý kiến của nhóm có đủ thông tin, những
người có nhiều thông tin nhất, trí tuệ nhất và đầy đủ nhất.
-Theo Young (1923), DLXH được hình thành theo cách hợp lý hoá, là sự
đánh giá xã hội của một cộng đồng tự ý thức về một vấn đề có tầm quan
trọng chung, sau một thảo luận công cộng
-Theo Folsom (1931) DLXH là ý kiến của nhóm thứ cấp, “Khi có sự tham
gia của công chúng hay của nhóm thứ cấp hơn là nhóm sơ cấp, nhóm giao
tiếp trực diện, chúng ta có dư luận xã hội”
-Theo Bernard (1926) DLXH là cái mà các thành viên của nhóm giao tiếp
gián tiếp hoặc công chúng suy nghĩ và cảm nhận về mọi thứ.
=> DLXH là kết quả của quá trình thảo luận xã hội, qúa trình này dài hoặc
ngắn, theo hình thức nào là tuỳ thuộc vào bối cảnh chính trị, kinh tế, văn hoá
hay phong tục tập quán của mỗi cộng đồng.
6


B, phân tích chủ thể, khách thể, đặc trưng của dlxh
Chủ thể
-Nhóm quan niệm thứ nhất chủ thể của DLXH theo hệ thống xã hội:
+Toàn xã hội: một vấn đề được đánh giá của đại đa số các thành viên trong

xã hội thì vấn đề đấy trở thành DLXH
+Các giai cấp lớn trong xã hội: các nhóm, tổ chức có vị thế quan trọng hơn,
tiếng nói có trọng lượng hơn.
+Nhóm xã hội: ý kiến của mọi nhóm lớn, nhỏ đều được các thành viên coi là
DLXH
-Nhóm quan niệm thứ nhất chủ thể của DLXH theo hệ thống xã hội:
+Toàn xã hội: một vấn đề được đánh giá của đại đa số các thành viên trong
xã hội thì vấn đề đấy trở thành DLXH
+Các giai cấp lớn trong xã hội: các nhóm, tổ chức có vị thế quan trọng hơn,
tiếng nói có trọng lượng hơn.
+Nhóm xã hội: ý kiến của mọi nhóm lớn, nhỏ đều được các thành viên coi là
DLXH
Khách thể
-Khách thể của DLXH là những sự kiện, vấn đề mà nó đề cập tới.
+Theo Minar (1913), nó là những cảm xúc, thái độ, ý tưởng của một bộ phận
lơn người dân về một vấn đề xã hội quan trọng.
+Mẫu số chung của DLXH chính là những lợi ích chung, nếu cảm thấy sự
kiện không đụng chạm đến lợi ích, không có ý nghĩa thì cá nhân sẽ không
phản ứng hoặc phản ứng không mạnh mẽ.
-Không thể kết luận DLXH đại diện hoàn toàn cho các hiện tượng xã hội.
Đặc tính
-Khuynh hướng của DLXH

7


+Thái độ đồng tình, phản đối hay lưỡng lự với các vấn đề xã hội của công
chúng
+Điều tra DLXH khác với điều tra xã hội học
+Điều tra DLXH liên quan đến thái độ của công chúng

- Cường độ: là đặc tính thể hiện sức căng của DLXH
+Việc nghiên cứu về cường độ của DLXH giúp ích rất nhiều cho mọi khía
cạnh chính trị, kinh tế, xã hội.
- Phạm vi DLXH: Số lượng cá nhân hay nhóm mà nó bao phủ
- Mức độ sâu sắc: Mức độ “cắm rễ” của DLXH trong suy nghĩ của nhóm hay
cá nhân
Nó cũng thể mực độ khó hay đễ thay đổi của DLXH khi có những tác động.
6. Trình bày lý thuyết các viên đạn và lý thuyết công dụng và sự thoả mãn,
lấy ví dụ cụ thể với từng lý thuyết?
A, lý thuyết viên đạn
_ G.Lasswell: Công chúng là đám đông thụ động, không thể chống lại sức
mạnh của tuyên truyền
-Lippman: Công chúng không có khả năng thâu tóm tất cả những đa dạng
của cuộc sống vào bản thân mình.
- Thông tin là những viên đạn tư tưởng, cảm xúc, suy nghĩ bắn đến những
mục tiêu thụ động là công chúng
VD: thông tin về tuyển dụng sẽ nhắm đến mục tiêu tìm việc làm
B, lý thuyết công dụng và sự thỏa mãn
-Các nghiên cứu về TTDC cần tập trung vào việc tìm hiểu và phân tích công
chúng sử dụng các phương tiện TTDC vào công việc gì và có đạt được sự
thoả mãn hay không.

8


-Công chúng tự xác định mình là chủ thể tích cực và có trách nhiệm đối với
các nguồn thông tin và các kênh thông tin.
VD: Báo chí khác với sách khác với điện ảnh
7. Trình bày và phân tích cụ thể lý thuyết thủ lĩnh ý kiến?
-Họ là những người quan tâm và được coi là “chuyên gia” về một số lĩnh

vực nhất định.
-Họ có uy tín với những người chịu sự chi phối trong lĩnh vực của họ. Tuy
nhiên, khi vượt quá “phạm vi”, họ có thể chịu sự chi phối của người khác.
VD: Trên mạng xã hội cá nhân tham gia nhiều nhóm khác nhau, và bị ảnh
hưởng bởi nhiều thủ lĩnh ý kiến khác nhau
-Đối tượng trung gian giữa truyền thông và công chúng.
- Những mối quan hệ theo chiều ngang và chiều dọc của những thủ lĩnh ý
kiến.
+chiều ngang: nhóm đầu bếp, nhóm bồi bàn, nhóm kĩ thuật viên.
+chiều dọc: Những mối quan hệ đó xác định bởi những yếu tốnhư độ tuổi,
thẩm quyền
-các thông điệp của truyền thông đại chúngkhông được truyền tải tới công
chúng một cách như nhau mà tồn tại cấp bậcthu nhận thông tin. Nhóm thủ
lĩnh ý kiến, với vai trò trung gian nêu trên, trởthành những mắt xích quan
trọng gây ảnh hưởng tới sự thu nhận thông tincủa những người khác trong
cùng nhóm. Mặc dù những thủ lĩnh ý kiến tồntại trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội thường nhật,
họ nhấn mạnh tới vai trò điển hình của thủ lĩnh ý kiếntrong bốn lĩnh vực:
thời trang, tiếp thị, điện ảnh và dư luận xã hội, bởi theocác tác giả, những
lĩnh vực này là mảnh đất màu mỡ để các nhà truyền thôngkhai thác.

9


8. So sánh quan điểm của Jean Jacques Rousseau và Hegel về dư luận xã
hội?
9. Trình bày quan điểm của Water Lippman và Wilson về DLXH? Lấy ví dụ
cụ thể
A, Water Lippman
Giới thiệu: Gabriel Jonas Lippmann (16 tháng 8 năm 1845 – 13 tháng 7 năm

1921) la một nhà vật lý va nhà phát minh người Pháp - Luxembourg. Ông
được nhận Giải Nobel Vật lý về phát minh tạo hình ảnh màu bằng phương
pháp giao thoa, chế tạo các tấm phim Lippmann của ông.
Theo Water Lippmann (Dư luận xã hội):
-Cơ chế sàng loc mang tính định hướng của các phương tiện TTDC nhằm
mục đích tạo ra DLXh phù hợp với quan điểm truyền thông.
-Không đánh giá cao vai trò của DLXH vì công chúng giống như những đám
đông thụ động, họ phải chấp nhận tiêu dùng những định kiến của nhà truyền
thông.
B, Wilson
Giới thiệu:
Theo Wilson (1937)
-DLXH là yếu tố không thể thiếu của xã hội dân chủ
phần lớn mối quan tâm hiện nay về dư luận là phát triển các phương pháp và
kỹ thuật điều tra.
VD: Sự xuất hiện của hãng Gallup, chuyên điều tra về DLXH.
10. Trình bày quan điểm của Habermass và Luhmann về DLXH? Lấy ví dụ
cụ thể
A, Habermass
Giới thiệu: Jürgen Habermas (sinh 18 tháng 6 năm 1929) là một nhà xã hội
học và triết học người Đức, nổi tiếng với các đóng góp về thuyết phê phán
10


và chủ nghĩa thực dụng. Ông được biết đến với nghiên cứu khái niệm môi
trường công trong tác phẩm The Structural Transformation of the Public
Sphere (Sự biến đổi cấu trúc của môi trường công). Các tác phẩm của ông
tập trung vào cơ sở của lý thuyết xã hội và nhận thức luận, những phân tích
về các xã hội tư bản tiên tiến và nền dân chủ, pháp quyền trong phạm vi phát
triển văn hóa-xã hội và chính trị đương thời, đặc biệt là chính trị Đức. Hệ

thống lý thuyết của Habermas chú trọng vào việc đưa ra khả năng của
nguyên nhân, sự giải phóng, và sự giao tiếp lý trí-phê phán ẩn trong những
thể chế hiện đại và trong năng lực của con người để giải phóng và theo đuổi
những lợi ích lý trí.
Theo J.Habermas: Khái niệm “lĩnh vực công cộng”: một vũ đài mà người
dân có thể thoải mái tranh luận, cân nhắc thiệt hơn, thoả thuận thống nhất và
hành động.
-Mọi chủ thể có kiến thức, trình độ đều được tham gia thảo luận
-Mọi người đều được phép nhận định, thảo luận và đưa ra ý kiến riêng của
mình
-Không ai bị ngăn ngừa thực thi quyền của mình các mục trên bằng bất kì sự
ép buôc bên trong hoặc bên ngoài.
-Chủ thể của DLXH không phải toàn bộ công chúng, nhân dân mà là những
người tham gia vào các hội nghị, hội thảo, mít tinh tại các không gian công
cộng hay các PTTTDC.
“lĩnh vực công cộng” tạo ra không gian chính trị, tôn trọng các quyền cá
nhân. Sự truyền thông, đối thoại tạo ra sự thảo luận dân chủ.
VD: Internet
-DLXH mang tính đánh giá của công chúng nhưng nó phải bảo vệ cho giai
cấp tư sản, bào chữa cho pháp luật, chính trị và sự tồn tại của giai câp tư sản.
B, Luhmann
11


Giới thiệu: Niklas Luhmann ( 8/12/1927 - 6/11/1998 ) là một nhà xã hội
học , triết học về khoa học xã hội người Đức , và một nhà tư tưởng nổi tiếng
về lý thuyết hệ thống , ngày càng được công nhận là một trong những nhà lý
thuyết xã hội quan trọng nhất của thế kỷ 20
Theo Luhmann:
-Bác bỏ mọi chủ thể của DLXH, mọi người đều bình đẳng trước DLXH, ý

kiến cá nhân hay nhóm xã hội đều có ý nghĩa như nhau.
-Chủ đề hay vấn đề của DLXH mới là thứ quan trọng
Ví dụ: Hoa hậu hoàn vũ và bão miền trung

12



×