Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Luận văn sư phạm Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học văn của học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.47 KB, 76 trang )

Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được khóa luận này, tác giả khóa luận đã nhận được sự
giúp đỡ thường xuyên, tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Ngữ văn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, đặc biệt là các thầy cô giáo trong tổ
Phương pháp dạy học Ngữ Văn và TS. Bùi Minh Đức - người hướng dẫn
trực tiếp.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn trân trọng nhất
tới các thầy cô!
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2010
Tác giả khóa luận

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
1


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: “Đổi mới phương pháp kiểm
tra đánh giá kết quả học Văn của học sinh THPT” là kết quả nghiên cứu
của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất cứ công trình nào.



Hà Nội, ngày29 tháng 04 năm 2010
Tác giả khóa luận

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
2


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

KÍ HIỆU VIẾT TẮT
1. ĐH – CĐ: Đại học – Cao đẳng
2. GD & ĐT: Giáo dục và Đào tạo
3. PGS: Phó giáo sư
4. TS: Tiến sĩ
5. THPT: Trung học phổ thông

NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
3


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2


Khãa luËn tèt nghiÖp

MỤC LỤC
Trang
Mở đầu.......................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................6
2. Lịch sử vấn đề.........................................................................................7
3. Mục đích nghiên cứu...............................................................................8
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................8
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................8
6. Đóng góp của khóa luận..........................................................................9
7. Cấu trúc của khóa luận............................................................................9
Nội dung....................................................................................................10
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đổi mới kiểm tra đánh giá kết
quả học tập môn Văn của học sinh THPT...............................................10
1.1. Cơ sở lý luận.........................................................................................10
1.1.1. Các khái niệm....................................................................................10
1.1.2. Kiểm tra đánh giá trong giáo dục......................................................11
1.2. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................18
1.2.1. Định hướng chung của việc đổi mới kiểm tra đánh giá....................18
1.2.2. Thực trạng của việc đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn
Văn của học sinh THPT................................................................................20
Chương 2: Các giải pháp đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết
quả học tập môn Văn của học sinh THPT...............................................24
2.1.Đặc thù của môn Văn.............................................................................24
2.1.1. Môn Văn và các môn tự nhiên............................................................24
2.1.2. Môn Văn và các môn khoa học xã hội khác.......................................25
2.2. Đặc trưng của kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Văn...................25


NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
4


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

2.3. Các giải pháp đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Văn của
học

sinh

THPT............................................................................................................31
2.2.1. Đổi mới tư duy kiểm tra đánh giá......................................................31
2.2.2. Đổi mới công cụ kiểm tra đánh giá....................................................35
2.2.3. Đổi mới thời điểm và hình thức kiểm tra đánh giá............................37
2.2.4. Đổi mới chủ thể kiểm tra đánh giá.....................................................38
Chương 3: Thực nghiệm............................................................................40
3.1. Mục đích của thực nghiệm....................................................................40
3.2. Nội dung thực nghiệm..........................................................................40
3.3. Thiết kế đề kiểm tra...............................................................................40
3.3.1. Đề kiểm tra 15 phút............................................................................40
3.3.2. Đề kiểm tra 1 tiết................................................................................44
3.3.3. Đề kiểm tra học kì..............................................................................46
3.4. Thiết kế giáo án thực nghiệm................................................................54
Kết luận........................................................................................................69
Tài liệu tham khảo......................................................................................71


NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
5


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế giới đang trong quá trình làm phẳng không ngừng. Nền kinh tế
tri thức- nền kinh tế lấy tri thức làm công cụ - xuất hiện như một xu thế phát
triển tất yếu. Điều này đòi hỏi các quốc gia phải đặt giáo dục lên làm quốc
sách hàng đầu, phải có những chiến lược giáo dục phù hợp nhằm đào tạo
một nguồn nhân lực đáp ứng được với những yêu cầu của thời đại.
Nhìn ra thế giới và nhìn lại tình hình giáo dục trong nước, ta không
khỏi không băn khoăn về chất lượng giáo dục của ta. Trong khi các nước
như Mĩ, Nhật, ... đã tiến hành dạy học theo dự án và áp dụng nhiều thành tựu
khoa học kĩ thuật và dạy học thì ta vẫn loay hoay với mô hình giáo dục do
người Pháp để lại từ nửa thế kỉ trước. Chỉ trong vòng 10 năm trở lại đây, vấn
đề đổi mới phương pháp giáo dục mới được nhiều người quan tâm đến. Tuy
nhiên, hiệu quả đạt được vẫn chưa đáng kể.
Trên thực tế, đổi mới phương pháp giáo dục muốn đạt kết quả khả
quan thì phải tiến hành đồng bộ trên tất cả các phương diện của hoạt động
giáo dục: Từ đổi mới chương trình sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy
của thầy, phương pháp học của trò và đặc biệt là phải đổi mới khâu thi cử,
nghĩa là đổi mới kiểm đánh giá.

Kiểm tra đánh giá có vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo động lực
cho giáo dục phát triển. Tuy nhiên, hoạt động kiểm tra đánh giá ở trường phổ
thông hiện nay còn tồn tại khá nhiều bất cập cần được khắc phục, như: Hiện
tượng chạy theo thành tích, kiểm tra đánh giá không chú ý đến chất lượng
thực tế mà chỉ quan tâm đến việc làm sao cho kết quả đẹp. Từ đó dẫn đến
việc giáo viên xao nhãng nhiệm vụ kiểm tra đánh giá học sinh, học sinh
không có điều kiện để tự nhận thức năng lực thực tế của mình và có những
biểu hiện sai lệch về thái độ học tập. Tình trạng học đối phó với thi cử vẫn
NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
6


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

cũn tn ti ph bin.
Vi nm gn õy (c th l t nm 2006), mt s bin phỏp i mi kim tra
ỏnh giỏ cng ó c ỏp dng nhng cha ng b v ớt nhiu cũn lch lc.
Nhiu trng, nhiu giỏo viờn ch chỳ trng (hoc n thun) ỏp dng
phng phỏp trc nghim kim tra ỏnh giỏ trong sut quỏ trỡnh dy hc.
Hc sinh tp trung hc v luyn tp theo kim trc nghim, coi nh t duy,
b qua nhiu k nng quan trng m quỏ trỡnh dy hc ũi hi phi ỏp ng.
Riờng i vi mụn Vn thỡ vn kim tra ỏnh giỏ cng phc tp
hn. Tuy cng ó cú nhng i mi nhng nhỡn chung t trc n nay kim
tra ỏnh giỏ mụn ny vn mang tớnh cht giỏo iu, mỏy múc, tỏi hin kin
thc tỏch ri i sng, lm cho mụn Vn khụng phỏt huy c tỏc dng i
vi hin thc.

Xut phỏt t nhn nh ỳng n v vai trũ ng lc ca kim tra ỏnh
giỏ i vi vic thỳc y giỏo dc phỏt trin v xut phỏt t chớnh mong
mun nghiờn cu tỡm ra nhng phng phỏp hiu qu ỏp dng cho vic
dy hc sau ny, ngi vit xin úng gúp mt nghiờn cu nh v vn i
mi phng phỏp kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh. C th l
i mi phng phỏp kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp mụn Vn trng
THPT mt mụn hc vụ cựng quan trng trong vic bi dng tinh thn
nhõn vn, nhõn bn ca hc sinh nhng nay ang ngy cng b lóng quờn
trong nh trng v c bit l ngoi xó hi.
2. Lch s vn
Vit v vn i mi phng phỏp kim tra ỏnh giỏ trong giỏo dc
cng ó cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu. Trong ú khụng th khụng k ti
cỏc cụng trỡnh nghiờn cu nh Vn hc th k XXI, Vn hc nh trng
nhn din - tip cn - i mi, hng dn thc hin chng trỡnh sỏch giỏo
khoa lp 12 mụn Ng Vn ca tỏc gi Phan Trng Lun; Cụng trỡnh i

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
7


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

mi cỏch ỏnh giỏ, mt cụng vic bc thit v mi m ca tỏc gi V Nho;
Cụng trỡnh Kim tra ỏnh giỏ thng xuyờn v nh kỡ mụn Ng Vn lp
11 ca tỏc gi Lờ A (CB); c bit l cụng trỡnh nghiờn cu rt t m ca tỏc
gi Nguyn Thuý Hng: i mi ỏnh giỏ kt qu hc tp mụn Ng Vn

ca hc sinh THCS, THPT.
Cỏc cụng trỡnh trờn ó nghiờn cu khỏ sõu sc v hot ng kim tra
ỏnh giỏ kt qu hc tp cỏc mụn ca hc sinh núi chung c bit l kt qu
hc tp mụn Vn núi riờng trờn cỏc phng din nh: Vai trũ ca kim tra
ỏnh giỏ, cỏc loi hỡnh ca kim tra ỏnh giỏ, cỏc cụng c ỏnh giỏ, cỏc
nguyờn tc kim tra ỏnh giỏ ... Tuy nhiờn, cỏc cụng trỡnh trờn mi ch núi v
cụng tỏc kim tra ỏnh giỏ cp v mụ, cha cú cụng trỡnh no nghiờn
cu riờng v vic i mi phng phỏp kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp
mụn Ng Vn cp vi mụ l tỏc phm vn hc. Chớnh vỡ th, trong gii
hn nh hp ca mt khoỏ lun tt nghip i hc, chỳng tụi mnh dn trin
khai ti: i mi phng phỏp kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp mụn
Vn ca hc sinh THPT (Vn c hiu theo ngha hp l tỏc phm vn
hc).
3. Mc ớch nghiờn cu
3.1. Khoỏ lun xut cỏc phng phỏp kim tra ỏnh giỏ ton din
vic hc Vn nhm phỏt huy tớnh nng ng, sỏng to ca hc sinh.
3.2. Gúp phn nõng cao cht lng dy hc Vn.
4.i tng v phm vi nghiờn cu
4.1. Phng phỏp kim tra ỏnh giỏ kt qu hc Vn ca hc sinh
THPT
4.2. Phm vi: Vn õy c hiu theo phm vi hp l tỏc phm vn
chng. Kim tra ỏnh giỏ kt qu hc Vn l kim tra ỏnh giỏ kt qu vic
hc tỏc phm vn chng trong chng trỡnh.

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
8



Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

5. Phng phỏp nghiờn cu
5.1 Phng phỏp nghiờn cu lớ thuyt:
- Phng phỏp h thng hoỏ
- Phng phỏp phõn tớch
- Phng phỏp so sỏnh i chiu
5.2. Phng phỏp thc nghim
6. úng gúp ca khoỏ lun
6.1. V mt lớ lun: Lm sỏng rừ thờm nhng quan im v i mi
kim tra ỏnh giỏ kt ca hc tp ca hc sinh núi chung v kim tra ỏnh
giỏ kt qu hc Vn núi riờng.
6.2. V mt thc tin: xut mt s phng phỏp i mi kim tra
ỏnh giỏ ỏp dng vo vic kim tra ỏnh giỏ mụn Vn ca hc sinh THPT.
7. B cc ca khúa lun
Ngoi phn M u v phn Kt lun, ni dung khoỏ lun gm ba
chng:
- Chng 1: C s lớ luõn v thc tin ca vic i mi kim tra ỏnh
giỏ kt qu hc tp mụn Vn ca hc sinh THPT.
- Chng 2: Cỏc gii phỏp i mi kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp
mụn Vn ca hc sinh THPT.
- Chng 3: Thc nghim s phm

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
9



Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

NI DUNG
CHNG 1
C S L LUN V THC TIN CA I MI KIM TRA
NH GI KT QU HC TP MễN VN CA HC SINH
1.1. C s lớ lun
1.1.1. Cỏc khỏi nim
1.1.1.1. Khỏi nim kim tra
Theo T in Ting Vit do Hong Phờ ch biờn thỡ kim tra l
xem xột tỡnh hỡnh thc t ỏnh giỏ, nhn xột.
T khỏi nim trờn cú th thy kim tra bao gm hai vic: mt l xem
xột tỡnh hỡnh thc t, tc l tng hp, thng kờ, xem xột cỏc s kin, thụng
tin cn thit v i tng trong thc t; Hai l ỏnh giỏ trờn c s nhng s
kin thụng tin ó c xem xột ú. Nh vy trong kim tra ó bao gm c
ỏnh giỏ.
Kim tra c xem l phng tin v hỡnh thc quan trng nht ca
ỏnh giỏ. Thụng qua vic s dng b cụng c o c xõy dng trờn nhng
mc tiờu v tiờu chớ xỏc nh, kim tra cú vai trũ Cung cp nhng d kin,
nhng thụng tin lm c s cho vic ỏnh giỏ [15,13]
1.1.1.2. Khỏi nim ỏnh giỏ
Theo T in Ting Vit, ỏnh giỏ l: 1, c nh giỏ tin (ỏnh giỏ
chic ng h mi); 2, Nhn nh giỏ tr (Tỏc phm c d lun ỏnh giỏ
cao)
ỏnh giỏ l cụng vic thu thp mt tp hp thụng tin thớch hp, cú giỏ
tr v ỏng tin cy. Sau ú xem xột mc phự hp gia tp hp thụng tin


Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
10


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

ny vi mt tp hp cỏc tiờu chớ ra ban u nhm a ra mt phỏn oỏn
hay mt quyt nh no ú.
Kim tra v ỏnh giỏ luụn i kốm vi nhau. Mi quan h gia chỳng l
mi quan h gia mc ớch v phng tin. Kim tra l ỏnh giỏ v ỏnh
giỏ phi da trờn nhng thụng tin m hot ng kim tra cung cp. Kim tra
l phng tin l hỡnh thc quan trng nht ca ỏnh giỏ, cú vai trũ cung cp
d kin, cung cp nhng thụng tin lm c s cho vic ỏnh giỏ. Kim tra s
dng b cụng c o c xõy dng da trờn nhng mc tiờu v tiờu chớ nht
nh.
1.1.1.3. Khỏi nim chun
Mun ỏnh giỏ c thỡ cn cú chun. Theo T in Ting Vit,
chun l: 1, Cỏi c chn lm cn c i chiu hng theo ú m lm
cho ỳng (Xp hng dc ly ngi ng u lm chun); 2, Cỏi c cụng
nhn l ỳng theo quy nh hoc theo thúi quen ca xó hi (Chun chớnh t)
Trong vic nhn nh giỏ tr ca sn phm c to ra chun l mc ti
thiu cn t c.
Khỏi nim chun trong giỏo dc cn c quan trng thc hin ỏnh
giỏ, l biu hin c th nhng yờu cu c bn, ti thiu ca mc tiờu giỏo dc
m ngi hc phi t c.
1.1.2. Kim tra, ỏnh giỏ trong quỏ trỡnh giỏo dc

1.1.2.1. Kim tra, ỏnh giỏ trong giỏo dc l gỡ?
Trong cun C s lớ lun ca vic ỏnh giỏ cht lng hoc tp ca
hc sinh ph thụng, cỏc tỏc gi Hong c Nhun - Lờ c Phỳc cú trớch
quan nim ca cỏc hc gi nc ngoi v kim tra ỏnh giỏ trong giỏo dc.
Trong ú: E. Beebay cho rng: ỏnh giỏ giỏo dc l s thu thp, lớ gii mt
cỏch h thng nhng bng chng, nh mt phn ca quỏ trỡnh dn ti s
phỏn xột v giỏ tr theo quan im hot ng ; R. F. Mager cho rng: ỏnh

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
11


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

giỏ l vic miờu t tỡnh hỡnh ca hc sinh v giỏo viờn d oỏn cụng vic
phi tip tc v giỳp tin b.
Cng trong cun sỏch trờn, cỏc tỏc gi Hong c Nhun v Lờ c
Phỳc nh ngha: ỏnh giỏ trong giỏo dc l quỏ trỡnh thu thp v x lớ kp
thi, cú h thng cỏc thụng tin v hin trng, kh nng hay nguyờn nhõn ca
cht lng v hiu qu giỏo dc cn c vo mc tiờu dy hc (mc tiờu o
to) lm c s cho ch trng, bin phỏp v hot ng giỏo dc tip theo.
T cỏc khỏi nim trờn cú th nhn nh kim tra ỏnh giỏ l mt khõu
vụ cựng quan trng trong hot ng giỏo dc. Chớnh bn thõn nú cng bao
gm nhiu khõu nh hn. C th nú bao gm cõc khõu:
- Tp hp cỏc thụng tin v kin thc, k nng, thỏi m hc sinh thu
c thụng qua quỏ trỡnh hc tp

- X lớ, i chiu cỏc thụng tin ú vi mc tiờu hc tp ó c ra
- Kt lun, nhn nh v trỡnh ca ngi hc, phõn tớch nguyờn
nhõn tỡnh hỡnh a ra quyt nh v ố xut cỏc gii phỏp thc hin
mc ớch giỏo dc núi chung v mc ớch mụn hc núi riờng
1.1.2.2. Vai trũ ca kim tra ỏnh giỏ trong giỏo dc
Cú th núi khụng quỏ rng kim tra ỏnh giỏ cú vai trũ ht sc quan
trng i vi mi hot ng to ra sn phm vt cht hay tinh thn ca con
ngi. Kim tra ỏnh giỏ trong hot ng giỏo dc cng khụng nm ngoi
phm vi ú, mc dự sn phm ca giỏo dc khỏ c bit, ú l sn phm
ngi, nhng cụng dõn tng lai ca mt quc gia c hỡnh thnh theo mc
tiờu, ni dung, phng phỏp giỏo dc c th mi giai on lch s nht
nh
Trong cun Tỡm hiu chng trỡnh v sỏch giỏo khoa Ng Vn
THPT, PGS. TS Ngc Thng nhn nh Kim tra ỏnh giỏ l mt trong
nhng khõu quan trng nht ca quỏ trỡnh dy hc, xột trờn c phng din lớ

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
12


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

thuyt v thc tin [tr.207]. V mt lớ thuyt, ỏnh giỏ gn bú hu c vi
mc tiờu, ni dung v phng phỏp. Thiu i ỏnh giỏ thi chu trỡnh khộp kớn
ca quỏ trỡnh giỏo dc s b phỏ v. V thc tin, cỏch thc v hiu qu ca
kim tra ỏnh giỏ cú sc mnh to ln trong vic iu chnh, un nn cỏch

dy, cỏch hc. Hot ng dy - hc luụn cn cú nhng thụng tin phn hi
iu chnh kp thi cỏch dy, cỏch hc nhm to ra hiu qu cao nht th
hin cht lng hc tp ca hc sinh. Vic kim tra cht lng hc tp s
giỳp cỏc nh qun lớ giỏo dc, cỏc giỏo viờn v bn thõn hc sinh cú nhng
thụng tin xỏc thc, tin cy cú nhng tỏc ng phự hp nhm iu chnh,
b sung, hon thin sn phm trong quỏ trỡnh dy - hc.
Núi túm li, kim tra ỏnh giỏ cú hai chc nng chớnh: Mt l chc
nng xỏc nhn (xỏc nhn kt qu hc tp so vi mc tiờu giỏo dc) ; Hai l
chc nng iu khin (iu chnh hot ng dy v hc).
1.1.2.3. Cỏc loi hỡnh kim tra ỏnh giỏ
- Kim tra ỏnh giỏ chn oỏn: L hot ng kim tra ỏnh giỏ trc
gi ging v nhng tri thc, k nng m hc sinh ó cú liờn quan n vic
tip thu tri thc, k nng mi, cng nh v thỏi ca hc sinh trc nhng
ni dung kin thc cú liờn quan n vn ó v s hc. Loi hỡnh ny c
ỏp dng khi nm hc mi bt u va trong c nm hc khi bt u ging dy
nhng n v kin thc, k nng mi.
- Kim tra ỏnh giỏ thng xuyờn: L hot ng kim tra ỏnh giỏ sau
mi tit hc, phn hc. Hot ụng ny cú th do giỏo viờn trc tip kim tra
ỏnh giỏ bng hỡnh thc kim tra ming, kim tra vit hoc trc nghim. Tuy
nhiờn, giỏo viờn cng cú th hng dn hc sinh t kim tra ỏnh giỏ v
kim tra ỏnh giỏ ln nhau.
- Kim tra ỏnh giỏ nh kỡ: L hot ng kim tra ỏnh giỏ gia mi
kỡ, cui mi kỡ v cui mi nm hc. Loi hỡnh kim tra ỏnh giỏ ny hng

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
13



Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

đến kiểm tra đánh giá kiến thức, kĩ năng tổng thể mà học sinh hình thành
được sau một thời gian dài. Không kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng từng
bài riêng lẻ mà kiểm tra những kiến thức, kĩ năng trong mối quan hệ gắn bó
với nhau như mối quan hệ vốn có của chúng trong chương trình.
1.1.2.4. Các công cụ đánh giá
Theo PGS. TS. Vũ Nho, công cụ đánh giá là “các phương tiện, kĩ thuật
đánh giá. Câu hỏi kiểm tra kiến thức trên lớp, bài tập lam trên lớp hoặc ở
nhà, các câu hỏi vấn đáp trong khi kiểm tra hay thi; các bài kiểm tra 15 phút,
30 phút hay 1 tiết (45 phút), 2 tiết (90 phút); các bài tập thí nghiệm, thực
hành, bảng câu hỏi phỏng vấn”.
Nếu công cụ đánh giá về lĩnh vực hạnh kiểm của học sinh chủ yếu dựa
vào kết quả quan sát, xem xét hành vi của học sinh đối với thầy cô, bạn bè,
gia đình, xã hội. Những quan sát đánh giá này có phần không đầy đủ, chính
xác. Thì công cụ đánh giá sự phát triển kiến thức, kĩ năng của các em đối với
môn học lại mang tính chuyên biệt, chính xác và khoa học hơn. Có hai bộ
công cụ kiểm tra đánh giá:
Thứ nhất: kiểm tra đánh giá bằng tự luận, tức kiểm tra bằng các câu hỏi
dạng mở, yêu cầu học sinh phải tự trình bày ý kiến trong một bài viết để giải
quyết vấn đề nêu ra. Có hai kiểu tự luận: tự luận ngắn (hạn chế): câu hỏi hạn
chế nội dung và hình thức trả lời. Và tự luận dài (mở rộng): câu hỏi tạo điều
kiện cho học sinh tự do biểu hiện suy nghĩ, sử dụng lối hành văn của riêng
mình.
Kiểm tra đánh giá bằng hình thức tự luận là cách kiểm tra đánh giá
truyền thống. Nó rất thuận lợi cho việc kiểm tra đánh giá cách diễn đạt và
khả năng tư duy ở mức độ cao (tư duy trừu tượng) của học sinh. Tuy nhiên
nó lại rất khó chấm một cách khách quan, khó áp dụng công nghệ mới vào

việc tổ chức thi (như ra đề, tổ chức thi, chấm thi).

NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
14


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

S dng b cụng c ny cn lu ý:
- m bo thi phự hp vi mc tiờu hc tp v ni dung ging dy
- Yờu cu cn rừ rng v xỏc nh hc sinh hiu rừ cn phi tr li
gỡ
- Cn s dng nhng t, cỏu khuyn khớch t duy sỏng to, t duy
tru tng, bc l kh nng phờ phỏn, ý tng cỏ nhõn
- m bo phự hp gia di ni dung v thi gian lm bi
- Cho hc sinh bit s s dng tiờu chớ no ỏnh giỏ bi t lun v
s cho im nh th no
Phng phỏp t lun nờn dựng trong nhng trng hp thớ sinh khụng
quỏ ụng, thi gian son eo hp nhng thi gian chm bi v mc ớch
ca kim tra l ỏnh giỏ ý tng ca hc sinh hn l kho sỏt kt qu hc
tp.
Th hai: Kim tra ỏnh giỏ bng hỡnh thc trc nghim. õy l
phng phỏp m nhiu nc trờn th gii ó ỏp dng t lõu. Trc ngy gii
phúng min Nam (1975) hỡnh thc ny cng ó c ỏp dng trong nh
trng cỏc tnh phớa Nam. Trong nhng nm gn õy, b cụng c trc
nghim khỏch quan ó c ỏp dng ph bin.

Kim tra bng trc nghim l hỡnh thc kim tra bao gm nhng cõu
hi, mi cõu hi nờu lờn mt vn v cỏc thụng tin cn thit thớ sinh cú
th tr li tng cõu mt cỏch ngn gn.
Phng phỏp ny cú u im l kim tra c rt nhiu kin thc khỏc
nhau trong mt thi gian ngn, to iu kin hc sinh hc ton din, y
, khc phc c tỡnh trng hc lch, hc t ca phng phỏp t lun,
hỡnh thc gn nh, thun tin cho lm bi v cho giỏo viờn chm bi (cỏc kỡ
kim tra ln cú th chm bng mỏy), khỏch quan húa c kt qu lm bi
ca hc sinh, hn ch tớnh ch quan ca ngi chm.

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
15


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

Tuy nhiên vận dụng khả năng này sẽ khó đánh giá được khả năng giải
thích, nhận xét các sự kiện, khả năng sắp xếp các ý riêng của học sinh. Riêng
đối với môn Ngữ Văn khó kiểm tra được khả năng cảm thụ nghệ thuật, khả
năng diễn đạt.
Câu hỏi trắc nghiệm gồm 4 kiểu cơ bản:
- Câu hỏi điền khuyết: câu hỏi yêu cầu học sinh căn cứ vào dữ
liệu, thông tin đã cho hoặc đã biết để điền vào chỗ trống. Có thể có sẵn một
số phương án để lựa chọn hoặc học sinh phải tự nghĩ ra. Đề điền khuyết đảm
bảo: chỉ nên để một khoảng trống; phần điền khuyết là một từ hoặc cụm từ
đơn nhất mang tính đặc trưng (người, vật, không gian, khái niệm); cung cấp

đủ thông tin để chọn từ hoặc cụm từ để trả lời; chỉ có một lựa chọn duy nhất.
- Câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi: với hai nhóm đối tượng
đã cho, phải ghép nối một đối tượng ở nhóm thứ nhất với một đối tượng
thích hợp ở nhóm thứ hai thỏa mãn yêu cầu của bài (mỗi nhóm viết lên một
cột). Đề trắc nghiệm phải đảm bảo: hướng dẫn rõ việc ghép cho phù hợp;
đánh số ở mỗi cột và chữ ở cột kia; các dòng trên mỗi cột phải tương đương
về nội dung và hình thức; không dùng các câu phủ định; số đối tượng trên
hai cột không như nhau.
- Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: là trắc nghiệm
gồm hai phần: phần mở đầu nêu các vấn đề và cách thực hiện, cung cấp
thông tin cần thiết hoặc nêu câu hỏi; phần thông tin nêu các câu trả lời để
giải quyết vấn đề. Trong các phương án này học sinh chỉ được lựa chọn một
phương án đúng (các phương án được đánh dấu bằng các chữ cái A, B, C,
D). Đề trắc nghiệm nhiều lựa chọn phải đảm bảo: có lớn hơn 2 phương án
chọn; chỉ có một phương án đúng; phương án đúng phải được sắp xếp theo
thứ tự ngẫu nhiên; các phương án sai phải hợp lí; câu dẫn nối liền với mọi
phương án chọn theo đều phải đúng ngữ pháp; tránh dùng câu phủ định, đặc

NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
16


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

bit l cõu ph nh hai ln; khụng nờn cú phng ỏn Khụng phng ỏn no
trờn õy ỳng hoc Mi phng ỏn trờn õy u ỳng; khụng to phng

ỏn ỳng khỏc bit mt cỏch l liu so vi cỏc phng ỏn khỏc; khụng to cỏc
phng ỏn nhiu mc cao hn so vi phng ỏn ỳng; khụng a quỏ
nhiu thụng tin khụng thớch hp vo trong phn dn to nờn s hiu lch yờu
cu.
- Trc nghim ỳng sai: cõu hi nờu mt nhn nh , yờu
cu hc sinh khng nh nhn nh ú l ỳng hay sai. Loi cõu ny cú hn
ch l kh nng phõn húa hc sinh kộm bi t l may ri ln. Khi xõy dng
loi cõu hi ny giỏo viờn cn la chn nhng nhn nh ch cú kh nng
hoc ỳng hoc sai, khụng c cú trng hp trung gian. Gớao viờn cng
cn phũng nhng thut ng m h, khụng xỏc nh v mc hay s
lng kiu nh: thụng thng, phn ln, i a s v phũng vi cỏc
nhn nh mang tớnh ph nh, c bit l cõu ph nh kộp.
1.1.2.5. Nhng nguyờn tc kim tra ỏnh giỏ
Trong lun ỏn phú tin s C s lớ lun v h thng nhng bin phỏp
m bo tớnh khỏch quan trong quỏ trỡnh ỏnh giỏ tri thc giỏo dc ca hc
sinh s phm, tỏc gi H Th c cho rng: ỏnh giỏ tri thc, k nng, k
xo ca hc sinh cn phi quỏn trit vi nguyờn tc: m bo tớnh ton din,
m bo tớnh khỏch quan, trong ú nguyờn tc m bo tớnh khỏch quan l
nguyờn tc c bn nht.
Trong cun Kim tra ỏnh giỏ thng xuyờn v nh kỡ mụn Ng Vn
lp 11 do Lờ A ch biờn, nhúm tỏc gi cho rng: ỏnh giỏ kt qu hc tp
ca hc sinh cn m bo cỏc tiờu chớ: tớnh ton din; tớnh tin cy; tớnh kh
thi; tớnh phõn húa; tớnh hiu qu cao.

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
17



Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

Hin nay cỏc chuyờn gia kim tra ỏnh giỏ cht lng giỏo dc u cho
rng kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh cn m bo 5 nguyờn
tc c bn sau:
Th nht: m bo tớnh khoa hc, chớnh xỏc v khỏch quan: ni dung
ỏnh giỏ phi phự hp vi yờu cu v trỡnh chun, m bo phỏt trin trớ
thụng minh, nng lc hot ng trớ tu, c bit l nng lc t duy sỏng to
ca hc sinh. kim tra phi m bo cõn i gia tri thc lớ lun v tri
thc thc tin, gia lớ thuyt v thc hnh, ng thi phi bit vn dng
nhng tri thc ú mt cỏch linh hot, sỏng to. Cỏc cõu hi phi rừ rng, d
hiu v ni dung, trong sỏng, mch lc v hỡnh thc. Hot ng ỏnh giỏ
phi din ra mt cỏch khỏch quan, trung thc, phn ỏnh ỳng cht lng ca
giỏo dc.
Th hai: m bo tớnh ton din: ỏnh giỏ c y cỏc mt kin
thc, k nng, nng lc, thỏi , hnh vi ca hc sinh. Tớnh ton din cũn th
hin vic bao quỏt y cỏc ni dung ca mụn hc c quy nh trong
chng trỡnh v quy nh trong chun kin thc, chun k nng.
Th ba: m bo tớnh thng xuyờn, cú h thng: khụng kim tra theo
kiu xụi m phi kt hp lớ gia kim tra nh kỡ vi kim tra thng
xuyờn.
Th t: m bo tớnh tỏch bit: kim tra phi phõn loi c i
tng hc sinh cỏc mc xut sc - gii - khỏ - trung bỡnh - yu - kộm.
Th nm: m bo tớnh phỏt trin: vic ỏnh giỏ kt qu ca hc sinh
phi c nhỡn trong xu th ca s vn ng phỏt trin. Phi luụn xem xột
kp thi phỏt hin v ỏnh giỏ nhng nng lc, nhng nhõn t biu hin cho
du hiu phỏt trin, phi kp thi ún nhn nú, to iu kin phỏt trin nú cho
tng hc sinh v cho tp th lp. Tuyt i khụng nh kin, khụng bo th

trong vic nhn xột, ỏnh giỏ kt qu hc tp ca cỏc em.

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
18


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Định hướng chung của việc đổi mới kiểm tra đánh giá
Việc kiểm tra đánh giá trước đây căn cứ vào mục tiêu giáo dục thể hiện
cụ thể bằng kiến thức mà học sinh thu lượm được sau mỗi bài, mỗi chương ,
mỗi học kì, mỗi năm học. Tức là mục tiêu của đánh giá và hiệu quả của đánh
giá chỉ là học sinh nhớ được bao nhiêu trong số lượng kiến thức đã học, kiểm
tra khả năng tái tạo kiến thức, khả năng ghi nhớ kiến thức của học sinh là
chính. Trong khi đó, khi rời khỏi ghế nhà trường, thực tế cuộc sống đòi hỏi
học sinh phải xử lí các kiền thức đã học, biến chúng thành các kĩ năng thực
hành để ứng phó với các tình huống thực. Cái cần thiết cho học sinh không
đơn thuần chỉ là kiến thức mà còn là kĩ năng làm việc, kĩ năng sống. Muốn
hình thành các kiến thức, kĩ năng cho học sinh thì phải đổi mới đồng bộ
phương pháp giáo dục, trong đó có đổi mới kiểm tra đánh giá. Bởi một thực
trạng đã thành quy luật ở các trường học là luôn diễn ra việc thi thế nào thì
học thế ấy. Nếu chỉ đánh giá khả năng tái hiện kiến thức như lâu nay ta vẫn
làm thì thầy sẽ dạy theo kiểu “mớm chữ” và trò sẽ học theo kiểu ghi nhớ
máy móc. Cần phải đổi mới họat động kiểm tra đánh giá, lấy tiêu chuẩn con
người hoạt động sáng tạo, hợp tác, hòa nhập làm tiêu chuẩn để đánh giá chất

lượng đầu ra của sản phẩm giáo dục, thì mới thay đổi được diện mạo của
giáo dục hiện nay.
Gần đây, thực hiện nghị quyết 40, quốc hội khóa X, về việc đổi mới
chương trình sách giáo khoa, bên cạnh việc chú ý đổi mới nội dung, phương
pháp, phương tiện dạy học, Bộ GD&DT cũng đã cố gắng đề xuất những định
hướng và giải pháp đổi mới kiểm tra đánh giá cho các môn học.
Từ năm 2005, bộ GD&ĐT thống nhất triển khai lộ trình cải tiến phương
pháp kiểm tra đánh giá chất lượng giáo dục. Theo đó, từ năm 2006, thực hiện
những cải cách mạnh mẽ về hình thức thi trong kì thi tốt nghiệp THPT, bổ

NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
19


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

túc THPT và tuyển sinh ĐH - CĐ. Các bộ tài liệu đổi mới kiểm tra đánh, giá
kết quả học tập các môn học đã được phổ biến. Các tài liệu này đã:
- Nhìn nhận lại thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các môn
học trong nhà trường trước đó
- Xây dựng định hướng về đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
- Đề xuất một quy trình xây dựng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập
- Đưa ra một số mẫu về các dạng đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập
như: kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, kiểm tra đầu vào, kiểm
tra đầu ra

Đối với môn Ngữ Văn, vấn đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh luôn là một vấn đề nan giải. Định hướng đổi mới kiểm tra đánh giá
môn học này được thực hiện trên nhiều phương diện. Một trong những điểm
mới mà các văn bản chương trình đều khẳng định là: Đổi mới nội dung,
phương pháp kiểm tra đánh giá bằng cách đa dạng hóa các hình thức và công
cụ đánh giá. Mạnh dạn thử nghiêm và áp dụng các hình thức trắc nghiệm
khách quan vào việc kiểm tra một số nội dung môn học một cách hợp lí
Theo định hướng trên, việc kiểm tra, đánh giá môn học này đã có những
thay đổi nhất định ở tất cả các cấp học. Trong các sách giáo khoa và sách
tham khảo, các tác giả đã biên soạn những đề kiểm tra đánh giá theo tinh
thần đổi mới. Hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận đã được áp dụng ở
nhiều trường học.
Có thể thấy, trên cơ sở học tập kinh nghiêm giáo dục của các quốc gia
khác, chúng ta đã đầu tư hợp lí hơn cho giáo dục, có những bước đi mới và
hiệu quả, đặc biệt là bước đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá. Song nhìn
một cách bao quát, tinh thần học đối phó với thi cử vẫn còn tồn tại khá phổ
biến. Các đề kiểm tra đánh giá không phải lúc nào cũng được thiết kế phù

NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
20


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

hp vi mc tiờu dy hc v nng lc ca hc sinh. Vỡ vy, tinh thn chung
vn l cn tip tc i mi vic i mi phng phỏp dy hc núi chung v

i mi hot ng kim tra, ỏnh giỏ núi riờng theo hng ton din v hiu
qu hn. Riờng i vi mụn Ng Vn, kim tra, ỏnh giỏ cn chỳ trng c tri
thc Vn hc, tri thc Ting Vit ln tri thc Lm vn, chỳ trng c k nng
c hiu ln k nng c to lp vn bn.
1.2.2. Thc trng ca vic kim tra ỏnh giỏ kt qu hc vn ca hc sinh
THPT
1.2.2.1. Thc trng ra kim tra ỏnh giỏ
My nm gn õy, theo tinh thn ch o chung ca B GD&T: i
mi kt qu hc tp ca hc sinh theo hng ton din hn, a dng hn,
tng cng hn tớnh chớnh xỏc v khỏch quan, vic ỏnh giỏ kt qu hc tp
mụn Ng Vn ó cú nhng thay i kh quan.
Trc ht l s thay i trong cỏch ra t lun: Cỏc t lun truyn
thng cú u th vn c khng nh. Thờm vo ú ó cú nhng c ra
theo hng m, khụng trúi buc sc tng tng sỏng to ca hc sinh.
Phm vi kim tra khụng ch nhng ni dung cú trong chng trỡnh m bao
gm c nhng ni dung nm ngoi chng trỡnh min rng nhng ni dung
ú khụng quỏ xa l vi hc sinh. Ngoi cỏc dng ngh lun vn hc ó m
rng thờm cỏc dng ngh lun xó hi hng n cỏc ti gn gi, ớch
dng v thc tin vi i sng (vớ d nh: í kin ca anh/ch v vn gian
ln trong thi c; í kin ca anh/ch v vn cho - nhn trong cuc sng ...).
Cỏc cõu hi trc nghim khỏch quan cng ó c s dng nõng cao
tớnh chớnh xỏc, khỏch quan trong ỏnh giỏ nht l cỏc mng kin thc
Ting Vit, Lch s vn hc, Lm vn vi ba mc : nh v tỏi hin, thụng
hiu, vn dng v sỏng to.

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
21



Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

Vic kim tra kin thc, k nng hc tỏc phm vn hc cng cú nhng
thay i kh quan. Nu trc õy cỏc v tỏc phm vn hc ch bú hp
trong vic cm nhn ni dung, ngh thut ca tỏc phm vi nhng lnh khụ
khan nh: hóy phõn tớch, hóy bỡnh ging, hóy cm nhn thỡ hin nay, thụng
qua vic kho sỏt cỏc kim tra c vn dng mt s trng v h
thụng sỏch Bi tp t lun Ng Vn 10, 11, 12 ca nhúm tỏc gi Ngc
Thng, Phm Th Thu Hin, Nguyn Th Hng Võn v H thng bi tp
trc nghim Ng Vn lp 10, 11, 12 ca nhúm tỏc gi Ngc Ton, on
Th Võn chỳng tụi thy: Cỏc vn yờu cu cm nhn, phõn tớch giỏ tr ni
dung, giỏ tr ngh thut ca tỏc phm hay cỏi hay cỏi p ca mt hin
tng, mt chi tit vn c s dng nh mt yờu cu bt buc v vic nm
kin thc tỏc phm vn hc v v k nng tip cn mt tỏc phm vn hc ni
chung. Tuy nhiờn bờn cnh nhng nh trờn ó xut hin nhng m
kiu nh:
- Cht lóng mn ca truyn Hai a tr
- Suy ngh ca anh ch v tỡnh cha con qua on trớch Cha con ngha
nng ca H Biu Chỏnh
- Suy ngh ca anh ch v xó hi ng thi qua an trớch S ca
V Trng Phng
- T tng v quan nim ca Nguyn Huy Tng th hin qua v kch
V Nh Tụ
- T bi th Vi vng ca Xuõn Diu ngh v l sng ca thanh niờn
hin nay
- T on trớch Cha tụi ca o Duy Th suy ngh v vn v trt
trong thi c

Cỏc thi kiu ny phỏt huy c cao kh nng sỏng to ca hc
sinh, rốn luyn cho cỏc em kh nng suy ngh c lp v k nng trỡnh by

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
22


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khóa luận tốt nghiệp

nhng suy ngh ca mỡnh. Tỏc phm vn hc khụng cũn l mt cỏi siờu hỡnh,
tỏch ri cuc sng m ó gn bú vi cuc sụng hng ngy ca cỏc em mt
cỏch hu c. Hc tỏc phm vn hc khụng ch cm nhn cỏi hay ca ngụn t
ma cũn l hc cỏch nhỡn i, cỏch gii quyt cỏc vn ca cuc i, cỏch
i nhõn x th.
Bờn cnh t lun, kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp tỏc phm vn
hc ca hc sinh THPT s dng c b cụng c trc nghim khỏch quan vi
cỏc cõu hi c thit k theo mc t d n khú, t nhng kin thc
mang tớnh cht tỏi hin n nhng kin thc mang tớnh gii thớch, lớ gii, vn
dng phự hp vi nhiu i tng hc sinh khỏc nhau.
Nhỡn chung, cụng tỏc kim tra ỏnh giỏ kt qu hc vn ca hc sinh ó
cú nhng bin i nht nh theo hng tớch cc. Tuy nhiờn, ú mi ch l
nhng c gng ban u. Nhng mt hn ch vn cũn tn ti v cú sc ln:
Phn ụng giỏo viờn ch chỳ trng kim tra nh kỡ. Loi kim tra ỏnh giỏ
chn oỏn v ỏnh giỏ thng xuyờn vn cha c chỳ ý ỳng mc. Hỡnh
thc kim tra u gi ch yu vn l kim tra ming. Vic thc hin kim tra
ming cng mang tớnh hỡnh thc, mỏy múc, ni dung kim tra thng l nhc

li kin thc bi c, mc ớch kim tra ch cho im. Chớnh iu ny ó
khin hc sinh cú thúi quen hc bi thuc lũng; Trong kim tra ỏnh giỏ nh
kỡ mt s giỏo viờn vỡ ngi lm ó s dng mt s cú sn trong cỏc
sỏch tham kho m khụng chỳ ý n vic ú cú phự hp vi i tng
hc sinh hay khụng. Mt s giỏo viờn cú ý thc xõy dng riờng thỡ li
mc phi nhng li v ỏp ỏn, v cu trỳc . C khõu ra ln khõu chm
thi u cũn tn ti nhiu bt cp.
1.2.2.2. Nguyờn nhõn ca thc trng
Nhng hn ch trong hot ng kim tra ỏnh giỏ kt qu hc vn ca
hc sinh THPT l do:

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K32D Khoa Ngữ Văn
23


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp

- Sự sa sút của các môn khoa học xã hội trong nhà trường hiện nay.
Thị trường lao động đang ngày một khắt khe và sức ép mạnh mẽ của nhu cầu
tìm việc hiện nay khiến nhiều học sinh khá giỏi đua nhau theo học các khối
tự nhiên để thi đại học.
- Chương trình học quá nhiều môn dẫn đến tình trạng quá tải và tư
tưởng phân biệt môn chính, môn phụ. Môn văn được coi là môn học phụ đối
với học sinh theo học khối tự nhiên.
- Quan niệm kiểm tra đánh giá còn sai lệch. Gíao viên chưa thật sự ý
thức được vai trò của kiểm tra đánh giá trong hoạt động giáo dục, cũng như

chưa nắm được cách khai thác thiết bị công nghệ thông tin vào dạy học và
kiểm tra đánh giá. Bệnh thành tích vẫn là một căn bệnh trầm kha. Kiểm tra
chỉ để cho điểm, báo cáo kết quả thi đua chứ không phải để đánh giá kết quả
học tập của học sinh để điều chỉnh cách dạy cho phù hợp.
- Năng lực của giáo viên kém.
- Học sinh trong một lớp quá đông, trình độ lại không đồng đều. Giáo
viên phải làm nhiều công việc, không có thời gian đầu tư cho khâu chuẩn bị
kiểm tra đánh giá và khâu chấm bài. Khó ra một đề phù họp với trình độ của
tất cả đối tượng học sinh.
Tóm lại, từ những vấn đề trên đặt ra yêu cầu bức thiết là cần phải đổi
mới một cách nghiêm túc và khoa học phương pháp kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập môn Văn của học sinh THPT.

NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
24


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Khãa luËn tèt nghiÖp
CHƯƠNG 2

CÁC GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ VIỆC HỌC VĂN CỦA HỌC SINH THPT
2.1. Đặc thù của môn Văn
2.1.1. Môn Văn và các môn tự nhiên
Môn Văn là môn học thuộc ngành KHXH nên so với các môn thuộc
ngành KHTN tất yếu có nhiều khác biệt. Điểm khác biệt lớn nhất của nó so

với các môn tự nhiên là nó chủ yếu hình thành cho học sinh năng lực tư duy
hình tượng (trong khi môn tự nhiên chủ yếu hình thành cho học sinh năng lực
tư duy logic).
“Lôgic” hay “luận lý học”, từ tiếng Hy Lạp cổ điển là “Logos”, nghĩa
nguyên thủy là từ ngữ hoặc điều đã được nói. Nhưng trong nhiều ngôn ngữ
Châu Âu đã trở thành có nghĩa là suy nghĩ, lập luận lí trí. Tư duy lôgic là hoạt
động chủ yếu bằng lí trí.
Trong khi đó tư duy hình tượng là hoạt động chiếm lĩnh thế giới bằng
hình tượng. Cơ sở của nó là tình cảm. Tư duy hình tượng là đặc trưng của
Văn học. Không giống các môn KHTN nhân thức thế giới bằng các công
thức, con số, biểu đồ, văn học nhận thức và phản ánh thế giới bằng hình
tượng (sự phản ánh hiện thực một cách khái quát bằng nghệ thuật dưới hình
thức các hình tượng cụ thể, sinh động, điển hình, nhận thức trực tiếp bằng
cảm tính). Văn học xây dựng các hình tượng điển hình qua đó gửi gắm những
khái quát rộng lớn và sâu sắc về hiện thực (hiện thực xã hội và hiên thực tâm
trạng của con người). Bản chất của tư duy hình tượng là thông qua tưởng
tượng, liên tưởng, thông qua các hình thức cụ thể, điển hình để nhận thức
cuộc sống một cách trực tiếp bằng cảm tính. Yếu tố cảm tính là tối quan
trọng (tất nhiên không thể phủ nhận vai trò của lí tính).

NguyÔn ThÞ Ngäc Thñy

K32D – Khoa Ng÷ V¨n
25


×