Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

ngan hang thuong mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.79 KB, 27 trang )

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bạn hãy chọn câu nào sau đây nêu đầy đủ các
công cụ của thị trường tài chính phái sinh?
Các NHTM có thể vay và cho vay lẫn nhau
thông qua thị trường nào?
Các NHTM phải nghiên cứu đặc điểm của đối
tượng vay vốn và mục đích vay vốn của các
doanh nghiệp là để?
Các nhân hàng thương mại cổ phần?

Hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng hoán đổi; hợp đồng
tương lai; hợp đồng quyền chọn.
Thị trường liên ngân hàng
Có biện pháp tính toán, xác định thời hạn và mức
vay phù hợp, quản lý tiền cho vay đúng mục
đích.
Chỉ được phép kinh doanh chứng khoán một cách
gián tiếp thông qua việc thành lập các công ty
chứng khoán hạch toán độc lập như một công ty
con của ngân hàng
Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và
lãi theo thoả thuận trong HĐTD (từ nhóm 2 đến
nhóm 5).
Séc ký danh và Sec vô danh

Các khoản nợ được xem là “Nợ có vấn đề” là
các khoản nợ:
Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng Sec, các
loại Sec được sử dụng trong thanh toán là?
Cổ phiếu SAM có cổ tức tăng trưởng ở mức


8.5%/năm trong dài hạn. Công ty trả cổ tức
năm trước 1.600 đồng/cổ phần. Tỷ suất lợi
nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 20%. Định giá cổ
phiếu?
Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một
số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi
suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn
gốc và lãi tiền vay là 208.600.000 đồng. Số
tiền gốc Cty An Pha đã vay là:
Công ty chứng khoán thực hiện hoạt động kinh
doanh chứng khoán bao gồm các hoat động
sau:

15.096 đồng

200.000.000 đồng

Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn
đầu tư chứng khoán.
Vì: Theo quy định NHTM chỉ được phép kinh
doanh chứng khoán một cách gián tiếp thông qua
việc thành lập các công ty chứng khoán hạch toán
độc lập như một công ty con và được thực hiện
các nghiệp vụ: Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát
hành, tư vấn đầu tư chứng khoán
Tham khảo: Xem mục 6.6 Nghiệp vụ môi giới
chứng khoán.

Công ty A và B cùng tại Việt Nam, ký kết hợp
đồng mua bán với tổng trị giá hợp đồng 2 tỷ

đồng, trong đó Công ty A bán cho Công ty B

Chuyển tiền trả trước
Vì: Chuyển tiền trả trước, nhà cung cấp sẽ được
nhận tiền trước 1 phần hoặc toàn bộ giá trị lô
1


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

một lô hàng theo thỏa thuận và công ty B
thanh toán sau khi nhận hàng. Giả sử bạn là
nhân viên Công ty A, bạn chọn phương thức
thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho
Công ty mình?

hàng, thông qua đó chiếm dụng vốn của người
mua, chủ động trong giao hàng và gần như không
có rủi ro.

Công thức định giá cố phiếu của Gordon: V=
D1/ (ke – g) chỉ áp dụng khi?

Cổ tức có tốc độ tăng trưởng bằng 0 hoặc không
đổi.
Vì: Mô hình của Gordon là mô hình 1 giai đoạn
áp dụng trong trường hợp cổ tức tăng trưởng
không đổi hoặc không tăng trưởng

Tham khảo: Xem mục 4.2. Nghiệp vụ thanh toán

chuyển tiền trong nước.

Tham khảo: Xem mục 6.5 Nghiệp vụ đầu tư tài
chính.
Công thức định giá trái: V= I/ k chỉ áp dụng
khi?

Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu chiết khấu
Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung sửa
đổi năm 2010.

Cơ sở pháp lý cao nhất của hoạt động NHTM
Việt Nam là gì?
Có tình hình huy động vốn của một NHTM
tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)

1.360.000
DTBB = ( 50 + 12 + 55 + 63 + 66 +95) x 4% =
13.640.000

- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ
chức: 85.000.000 trong đó:

Mức dự trữ vượt mức = 15.000.000-13.640.000 =
1.360.000

+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000

- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn
66.000.000
- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000
Dự trữ thực tế của NHTM: 15.000.000
Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình
2


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

quân .Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6/N
là?
Có tình hình huy động vốn của một tổ chức tín
dụng trong tháng 9 năm N như sau (Đơn vị
tính 1.000 đ):

6.000.000
2.550.000

- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ
chức là 110.000.000, trong đó:

3.350.000

+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000

+ Kỳ hạn < 12 tháng 20.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000
- Tiền gửi tiết kiệm 150.000.000
Trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 45.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 35.000.000
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn:
100.000.000
- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 120.000.000
Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 15.000.000
Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
3% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình
quân. Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 9/N
là?
Có tình hình huy động vốn của NHTM tháng
6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)

1.200.000

- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ
chức: 90.000.000 trong đó:

DTBB = ( 50 + 20 + 55 + 60 + 70 +90) x 4% =
13.800.000

+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000

Mức dự trữ vượt mức = 15.000.000-13.800.000 =
1.200.000


+ Kỳ hạn < 12 tháng 20.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 20.000.000
- Tiền gửi tiết kiệm 150.000.000 trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000
3


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

+ Kỳ hạn < 12 tháng 60.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 35.000.000
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn
70.000.000
- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 90.000.000
Dự trữ thực tế của NHTM 15.000.000
Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình
quân. Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6/N
là?
Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một
số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi
suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn
gốc và lãi tiền vay là 312.723.288 đồng. Số
tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

300.000.000 đồng
Vì: Tiền gốc = 312.723.288/(1+18%*86/365)

Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết

bị có các điều kiện như sau:

277.41 triệu đồng

- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn
thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/năm

279.41 triệu đồng

= 300 triệu
Tham khảo: Mục 3.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của tín dụng NHTM.

278.41 triệu đồng

Tính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở
cuối mỗi năm.
Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết
bị có các điều kiện như sau:

138,705 triệu đồng
Vì: Số tiền gốc và lãi trả đều đầu mỗi năm = 500
x 12% x / (1-(1+12%)^-5) = 138,705 triệu đồng.

- Giá trị tài sản: 500 triệu đồng. Thời hạn thuê:
5 năm, Lãi suất thuê: 12%/năm

Tham khảo: Xem mục Mục 3.4.2 tín dụng trung
và dài hạn


Tính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở
cuối mỗi năm.

Công ty ABC tại TP. Hồ Chí Minh bán cho
Tín dụng chứng từ
một Công ty XYZ tại Trung Quốc một lô hàng,
tổng trị giá 1.000.000 USD
Giả sử bạn là nhân viên công ty ABC, bạn
chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng
nào là có lợi cho Công ty mình?

4


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Công ty A và B cùng tại Việt Nam, ký kết hợp
đồng mua bán với tổng trị giá hợp đồng 2 tỷ
đồng, trong đó Công ty A bán cho công ty B
một lô hàng theo thỏa thuận và công ty B
thanh toán sau khi nhận hàng. Giả sử bạn là
nhân viên công ty A, bạn chọn phương thức
thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho
Công ty mình?

Chuyển tiền trả trước

Cổ phiếu SAM có cổ tức tăng trưởng ở mức
8,5%/ năm trong dài hạn. Công ty trả cổ tức
năm trước 1.600đồng/cổ phần. Tỷ suất lợi

nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 20%. Định giá cổ
phiếu.

40.254 đồng

Chi phí huy động vốn bình quân của Ngân
hàng thương mại cho biết?
Chi phí huy động vốn của Ngân hàng thương
mại là chi phí?
Cho tỷ giá:

Để huy động được 1 đồng vốn, NHTM phải trả
bao nhiêu đồng chi phí
NHTM trả cho khách hàng khi huy động tiền gửi.

350.030 đồng
15.096 đồng

2.306,7 – 2.307,1

USD/VND= 17.878 - 17.880

Vì: Tỷ giá mua = 17878/7,7509 = 2.306,7

USD/HKD = 7,7501 - 7,7509

Tỷ giá bán = 17.800/7,7501 = 2.307,1

Tính tỷ giá: HKD/VND?


Tham khảo: Xem mục 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá:
GBP/USD = 1,6254/1,6260

169,4317/172,9251
Vì: Tỷ giá mua = 1,6254 x 104,24 = 169,4317

USD/JPY = 104,24/106,35

Tỷ giá bán = 1,6260 x 106,35 = 172,9251

Tính tỷ giá: GBP/ JPY?

Tham khảo: Xem mục 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá:
USD/VND= 21878 - 21.880

2.822,64 – 2.823,19
Vì: Tỷ giá mua = 21.878/7,7509 = 2.822,64

USD/HKD = 7,7501 - 7,7509

Tỷ giá bán = 21.880/7,7501 = 2.823,19

Tính tỷ giá: HKD/VND?

Tham khảo: 5.1.2. Tỷ giá hối đoái


Cho tỷ giá:
USD/VND = 21.990 – 21.992

1.1546 – 1.1592
Vì: Tỷ giá mua = 25.393/21.992 = 1.1546

EUR/VND = 25.393 – 25.491

Tỷ giá bán = 25.491/21.990 = 1.1592

5


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tính tỷ giá: EUR/ USD?

Tham khảo: 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá:
USD/VND = 15.990 – 15.992

1,21267 – 1,21895
Vì: Tỷ giá mua = 19.393/15.992 = 1.21267

EUR/VND = 19.393 – 19.491

Tỷ giá bán = 19.491/15990 = 1.21895

Tính tỷ giá: EUR/ USD?


Tham khảo: Xem mục 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá:
USD/JPY = 116,22 /117,39

183,150 /185,424
Vì: Tỷ giá mua = 21500/117,39 = 183,150

USD/VND= 21.500/21.550

Tỷ giá bán = 21550/116,22 = 185,424

Tính tỷ giá: JPY/ VND?

Tham khảo: 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá:
162,9574/168,3938

USD/JPY = 104,22 /107,39
USD/VND= 17.500/17.550
Tính tỷ giá: JPY/ VND?
Cho tỷ giá: GBP/USD = 1,6254/1,6260

813
Vì: Số tiền phải trả = 500 x 1,6260 = 813 USD

Khách hàng mua 500 GBP, khách hàng trả cho
ngân hàng bao nhiệu USD


Tham khảo: Xem mục 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá giao ngay:

1.650,982
Vì: Số tiền khách hàng phải trả là: 1000 /0,6057
= 1650,982

USD/GBP = 0,6057 – 0,6059
Khách hàng mua 1.000 GBP, khách hàng trả
cho ngân hàng bao nhiệu USD?

Tham khảo: Xem mục 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá giao ngay:

7187,00

USD/GBP = 0,6957 – 0,6959

Vì: Số tiền khách hàng phải trả là: 5000 /0,6957
= 7187,00

Khách hàng mua 5000 GBP, khách hàng trả
cho ngân hàng bao nhiêu USD?

Tham khảo: 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá giao ngay:


423,99
Vì: Số tiền trả cho khách hàng = 700 x 0,6057 =
423,99

USD/GBP = 0,6057 – 0,6059
Khách hàng bán 700 GBP, ngân hàng trả cho
khách hàng bao nhiệu USD?

Tham khảo: Xem mục 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

6


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Cho tỷ giá giao ngay:

1436.99
Vì: Số tiền trả cho khách hàng = 1000 / 0,6959 =
1436.99

USD/GBP = 0,6957 – 0,6959
Khách hàng bán 1000 GBP, ngân hàng trả cho
khách hàng bao nhiệu USD?

Tham khảo: 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá giao ngay:


6.200,08
Vì: Số tiền NH phải trả cho khách hàng là: 800 x
7,7501 = 6.200,08

USD/HKD = 7,7501 – 7,7507
Khách hàng bán 800 USD, ngân hàng trả cho
khách hàng bao nhiệu HKD?

Tham khảo: Xem mục 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá giao ngay:

7750,1
Vì: Số tiền NH phải trả cho khách hàng là: 1000
x 7,7501 = 7750,1

USD/HKD = 7,7501 – 7,7507
Khách hàng bán 1000 USD, ngân hàng trả cho
khách hàng bao nhiêu HKD?
Cho tỷ giá giao ngay:

15.501,4
Vì: Số tiền phải trả cho NH =2000 x 7,7507

USD/HKD = 7,7501 – 7,7507
Khách hàng mua 2.000 USD thì phải trả cho
ngân hàng bao nhiệu HKD?

= 15.501,4


Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 –
7,7507

7750,7

Khách hàng mua 1.000 USD thì phải trả cho
ngân hàng bao nhiệu HKD?

Vì: Số tiền phải trả cho

Tham khảo: Xem mục 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

NH =1000 x 7,7507 = 7750,7
Tham khảo: 5.1.2. Tỷ giá hối đoái

Cho tỷ giá giao ngay:

7187,00

USD/GBP = 0,6957 – 0,6959

7187.94

Khách hàng mua 5000 GBP, khách hàng trả
cho ngân hàng bao nhiêu USD?

7184.00
1.650,982

Cho tỷ giá giao ngay:

USD/GBP = 0,6057 – 0,6059

. 605,9

Khách hàng mua 1.000 GBP, khách hàng trả
cho ngân hàng bao nhiệu USD?

605,7
Ngắn hạn

Chiết khấu là hình thức tín dụng

7


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Chức năng của NHTM là?

Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, chức
năng tạo tiền.
Nhờ thu chấp nhận đổi lấy chứng từ (nhờ thu trả
chậm)

D/A là phương thức thanh toán:
Dự trữ bắt buộc của NHTM:

Phụ thuộc vào quy mô vốn huy động của NHTM
và tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Dự trữ bắt buộc của NHTM Việt Nam hiện nay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

phải gửi tại?
Dịch vụ truyền thống của ngân hàng thương
Nhận tiền gửi
mại là:
Dịch vụ hiện đại của ngân hàng thương mại là: Thanh toán thẻ
Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các 3300 triệu
thông tin sau:
Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham
gia: 30%, vốn khác 600 triệu, lợi nhuận hàng
năm tăng thêm: 700 triệu, khấu hao bình quân
15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 100 triệu. Thời
gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng
tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ
cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn
mức cho vay của NH là:
DN X vay NHTM A 2000 triệu, thời hạn 2
năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến
hạn. Sau 2 năm, Doanh nghiệp trả NH số tiền
2100 triệu. Xác định nợ quá hạn của DN biết
NH xác định DN sẽ có nguồn thu có thể dùng
trả nợ trong tương lai gần và ưu tiên thu lãi
trước. Nợ quá hạn của DN là.

400 triệu

Dịch vụ quản lý ngân quỹ có vai trò:

Giảm rủi ro tỷ giá
Vì: Thông qua quản lý ngân quỹ, dòng tiền của
khách hàng sẽ giúp tăng gắn kết quan hệ giữa NH

và khách hàng.

500 triệu

Tham khảo: 6.6 Nghiệp vụ môi giới chứng
khoán.
Doanh nghiệp X vay NHTM A 1000 triệu
đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng
tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi

12.5 triệu
Vì: Lãi định kỳ hàng tháng = 1000 x 15%/12 =

8


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm?

12.5 triệu.
Tham khảo: 3.4. Tín dụng khách hàng doanh
nghiệp.

Doanh nghiệp X vay NHTM A 2000 triệu
đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng
tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi
định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm?

25 triệu


Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc
điểm của vốn huy động của NHTM
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của vốn
huy động của NHTM?
Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu
kèm chứng từ theo điều kiện D/P là:

Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của
NHTM
Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của
NHTM.
Nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả
tiền cho nhà xuất khẩu.

20 triệu

Nhà xuất khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền
cho nhà xuất khẩu.
Nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao
hàng cho nhà nhập khẩu.
Nhà xuất khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền
cho nhà xuất khẩu.

Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu
kèm chứng từ theo điều kiện D/A là:

Nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả
tiền cho nhà xuất khẩu.
Nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao

hàng cho nhà nhập khẩu.
Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng Nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất
chứng từ là:
khẩu.
Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam kết trả
tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam kết trả
tiền cho nhà xuất khẩu.
Phát hành trái phiếu chuyển đổi
Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng,
ngoài ra phải đặc biệt quan tâm đến đảm bảo tín

Để tăng vốn chủ sở hữu của NHTM có thể:
Để hạn chế tình trạng nợ xấu, các ngân hàng
thương mại cần phải?

9


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

dụng.
Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II/N,
630 triệu
NH X đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty
Vì: Mức cho vay tối đa theo TSĐB là 630, nhưng
ICI. NH xác định nhu cầu vay của DN là 600
nhu cầu vay vốn là 600, do đó mức cho vay của
triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 NH là 600.
triệu. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của

Tham khảo: Xem mục 3.2.3. Các hình thức đảm
NH là 60%. Mức cho vay là?
bảo tín dụng
Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và
tăng cường trách nhiệm của người vay. NH
yêu cầu khách hàng:
Điểm khác nhau giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín
dụng là:

Vay thêm vốn tại ít nhất 1 ngân hàng khác
Duy trì 1 tỷ lệ nhất định vốn tự có tham gia vào
dự án, phương án sản xuất.
Thẻ ghi nợ cho phép khách hàng được sử dụng
trong phạm vi số dư, thẻ tín dụng cho phép khách
hàng chi vượt số dư trên tài khoản.
Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành,
thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.

Giai đoạn đầu của lịch sử phát triển NHTM:
Giấy tờ có giá có khả năng chuyển đổi thành
cổ phiếu là thành phần của:
Hãy chọn 01 đáp án SAI trong các phát biểu
sau: Phân loại thư tín dụng gồm có?
Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa tiền gửi kỳ
hạn với tiền gửi thanh toán?
Hoạt động ngân hàng gồm:

Thẻ tín dụng chỉ được sử dụng trong phạm vi số
dư trên tài khoản, thẻ ghi nợ được phép chi vượt
số dư trên tài khoản.

Tất cả các ngân hàng đều được phát hành tiền
Vốn chủ sở hữu
Thư tín dụng tái sử dụng.
Tiền gửi kỳ hạn có số dư ổn định hơn.

Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản.
Hiện tại ông A vừa có một khoản tiền 500 triệu Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá
và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy
USD/VND vẫn giữ 21.050
lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng với
lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ông A phân Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá
vân không biết nên gửi bằng tiền VND hay
USD/VND> 22.495.
USD. Theo bạn ông Tâm nên gửi tiết kiệm
bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ Nên gửi bằng VND nếu sau 1 năm tỷ giá
hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng của VND là
USD/VND = 22.911
0,75% /tháng và của USD là 2% /năm. Tỷ giá
10


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

hiện tại là USD/VND = 21.050 đồng?
Hiện tại ông Tâm vừa có một khoản tiền 200
triệu và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để
lấy lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng
với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ông
Tâm phân vân không biết nên gửi bằng tiền

VND hay USD. Theo anh(chị) ông Tâm nên
gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền
gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng
của VND là 0,75% /tháng và của USD là
3,45% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND =
22.500 đồng?

Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá
USD/VND> 23707
Nếu gửi VND, sau 1năm số tiền nhận được là:
200 x (1+0.75%x12)
= 218 triệu
Nếu gửi USD, sau 1năm số tiền nhận được là:
200/22500 x (1+3.45%)
= 9195,555 USD
Tỷ giá lớn hơn 218.000.000/9195.555 = 23707
thì khách hàng sẽ có lợi hơn nếu gửi USD

Khi thanh toán bằng ủy nhiệm chi do khách
hàng nộp vào ngân hàng, nhân viên thanh toán
cần chú ý sự cố:
Khi đồng Đôla lên giá đi thì đồng tiền Việt
Nam (VND) sẽ:
Khi đồng Đôla bị yếu đi thì đồng tiền Việt
Nam (VND) sẽ

Bên chi trả không đủ số dư trên tài khoản tại ngân
hàng.
Giảm giá
Lên giá


Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Nguồn Tiền gửi thanh toán
vốn trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?
Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài
sản Có trong bảng cân đối kế toán của ngân
hàng?

Các khoản cho vay thế chấp.

Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Nguồn
vốn trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?
Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài
sản trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?
Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài
sản có trong bảng cân đối kế toán của ngân
hàng?
Không cần tính toán, giá tría phiếu thay đổi
như thế nào so với mệnh giá nếu như tỷ suất
lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư bằng lãi suất
danh nghĩa của trái phiếu

Các khoản tiền gửi tiết kiệm.
Các khoản cho vay
Chứng khoán
Giá trái phiếu bằng mệnh giá

11


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


Lãi suất cho vay được cấu thành bởi các yếu
tố:
Letter of credit là:
L/C là phương thức thanh toán:
L/C là cam kết:
Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền
150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 –
27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là
17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo
hạn là?
Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền
100.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 –
27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là
9%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo
hạn là?
Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền
300.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 –
27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là
12%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
0,1%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách
hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền
trên, khách hàng nhận được số tiền là?
Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền
150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 –
27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là
17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
0,4%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách

hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền
trên, khách hàng nhận được số tiền là?
Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại
NHTM A số tiền 30 tỷ đồng, có nhu cầu cầm
cố để vay cũng tại Phòng giao dịch đó số tiền
25 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:
Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng
giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHX
Việt Nam số tiền 10 tỷ đồng, có nhu cầu cầm

Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí
dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi
phí vốn chủ sở hữu
Thư tín dụng
Tín dụng chứng từ
Do ngân hàng bên nhập khẩu mở.
156.562.500 đồng
Số tiền nhận được = 150.000.000 x (1+ 17.5%/4)
= 156.562.500

102.250.000 đồng
Số tiền nhận được = 100.000.000 x (1+ 9%%/4)
= 102.250.000

300.24.000 đồng
Số ngày gửi là 24 ngày
Số tiền nhận được = 300.000.000 x
(1+ 0.1%x24/30)
= 300.240.000
150.040.000 đồng

Vì: Số ngày gửi là 24 ngày
Số tiền nhận được = 150.000.000 x
(1+ 0.4%x24/365)
= 150.040.000
Cho vay ngay mà không cần thẩm định.

Cho vay ngay mà không cần thẩm định.

12


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

cố để vay cũng tại phòng giao dịch đó số tiền 8
tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:
Một KH muốn vay vốn 500.000.000 đồng để
tài trợ cho việc mua một chiếc ô tô với giá
1.200.000.000 đồng. Ngân hàng đồng ý cho
vay. Phương thức cho vay ở đây sẽ là:
Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH
B với một số tiền 1.000.000.000 đồng, lãi suất
cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10
đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà
KH phải trả cho NH là?

Cho vay tiêu dùng.

31.561.644 đồng
Vì: Tiền lãi = Dư nợ x lãi suất x kỳ hạn = 1000 x
18%/365 x 64 = 31.561.644 đồng.

Tham khảo: Mục 1.3.1 Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của tín dụng NHTM.

Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH
B với một số tiền 500.000.000 đồng, lãi suất
cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10
đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số tiền lãi mà
KH phải trả cho NH là?

15.780.822 đồng
Vì:

Mối liên hệ giữa lãi suất cho vay và lãi suất
huy động trong NHTM:
Mối liên hệ giữa lợi nhuận và rủi ro là:
Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và tỷ suất lợi
nhuận nhà đầu tư yêu cầu là?

Lãi suất cho vay bình quân lớn hơn lãi suất huy
động bình quân.
Lợi nhuận càng cao , rủi ro càng lớn.
Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu giảm, giá
trái phiếu giảm.

Tiền lãi = Dư nợ x lãi suất x kỳ hạn = 500 x
18%/365 x 64 = 15,78 triệu.
Tham khảo: Mục 1.3.1 Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của tín dụng NHTM.

Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu tăng, giá

trái phiếu giảm.
Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:

Mục đích của tín dụng trung và dài hạn là:
Nợ của NHTM được chia thành:
NHTM khác với các tổ chức tín dụng khác ở
chỗ:
Ngân hàng thương mại là gì?

Không có mối liên hệ
Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án
SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng, tỷ lệ
% được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và
nguồn vốn của NHNo nơi cho vay.
Cho vay đầu tư dự án, đầu tư tài sản cố định
5 nhóm
NHTM được thực hiện toàn bộ hoạt động kinh
doanh ngân hàng, còn các tổ chức tín dụng khác
thì không.
NHTM là một loại định chế tài chính trung gian

13


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Ngân hàng thương mại là:
NHTM cần đa dạng hóa các hình thức huy
động vốn vì đa dạng hóa các hình thức huy
động vốn giúp ngân hàng:

NHTM sẽ có tỷ suất lợi nhuận đầu tư thấp hơn
lãi suất trái phiếu khi?
NHTM sẽ có tỷ suất lợi nhuận đầu tư cao hơn
lãi suất trái phiếu khi?

cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là
loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Tăng quy mô vốn
Mua cao hơn mệnh giá
Mua thấp hơn mệnh giá
Vì: Nhà đầu tư sẽ có tỷ suất lợi nhuận cao hơn
nếu mua thấp hơn mệnh giá. Khi đó lợi nhuận
nhà đầu tư gồm lãi trái phiếu và phần chênh lệch
dưới mệnh giá.
Tham khảo: Xem mục 6.5 Nghiệp vụ đầu tư tài
chính..

Ngày 20/2/2013 công ty X xin chiết khấu hối
phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành
ngày 10/1/2013, đến hạn thanh toán ngày
10/7/2013. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm,
hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số ngày chiết
khấu là?
Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu
số 1235 trị giá 500.000 USD phát hành ngày
10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất

chiết khấu 8%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh
giá. Mức chiết khấu là:

140 ngày
Vì: Từ ngày 20/2 đến ngày 10/7 có 140 ngày

17.842,466
Vì:
Lãi CK = 500.000 x 8% x 140/365 = 15342.466
USD
Hoa hồng = 0,.5% x 500.000 = 2500 USD
Mức chiết khấu = 15342.466 +2500 = 17842.466
Tham khảo: Mục 3.4.1 tín dụng ngắn hạn.

Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu
số 1235 trị giá 500.000 USD phát hành ngày
10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất
chiết khấu 8%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh

482.157,534
Vì: Lãi CK = 500.000 x 8% x 140/365 =
15342.466 USD

14


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

giá.


Hoa hồng = 0,.5% x 500.000 = 2500 USD

Số tiền khách hàng nhận được là?

Mức chiết khấu = 15342.466 +2500 = 17842.466
Số tiền KH nhận được = 500.000 –
17842.466=482157.534 USD
Tham khảo: Mục 3.4.1 tín dụng ngắn hạn.

Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối
phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành
ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày
10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa
hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là?

8250 USD
Vì: Lãi CK = 250.000 x 6,25% x 140/365 = 7000
USD.
Hoa hồng = 0,.5% x 250.000 = 1250 USD
Mức chiết khấu = 7000+1250 = 8250
Tham khảo: Xem mục 3.2.1 Một số nội dung cơ
bản về chiết khấu giấy tờ có giá.

Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối
phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành
ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày
10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa
hồng phí 0.5% mệnh giá. Lãi chiết khấu là?

7000 USD


Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối
phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành
ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày
10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa
hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng
nhận được là?

241.750 USD

Vì: Lãi CK = 250.000 x 7.3% x 140/365 = 7000
USD.
Tham khảo: Xem mục 3.2.1 Một số nội dung cơ
bản về chiết khấu giấy tờ có giá.

Vì: Lãi CK = 250.000 x 6,25% x 140/365 = 7000
USD.
Hoa hồng = 0,.5% x 250.000 = 1250 USD
Mức chiết khấu = 7000+1250 = 8250,39
Số tiền KH nhận được = 250.000 – 8250
=241.750, USD
Tham khảo: Xem mục 3.2.1 Một số nội dung cơ
bản về chiết khấu giấy tờ có giá.

Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu
số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày
10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi chiết
khấu là?

15.342,466 USD

Vì: Lãi CK = 500.000 x 8% x 140/365 =
15342.466 USD.
Tham khảo:Tham khảo: 3.2.1 Một số nội dung cơ

15


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

bản về chiết khấu giấy tờ có giá.
Ngày 04/01 công ty B mua một hợp đồng
tương lai trị giá 125.000 EUR với tỷ giá thỏa
thuận là 1,2185 USD/EUR. Giả sử rằng phòng
giao hoán yêu cầu các công ty tham gia phải
duy trì một mức ký quỹ lần đầu 1.755 USD và
duy trì ở mức tối thiểu 1.300 USD. Đến cuối
ngày 07/01, tỷ giá trên thị trường EUR/USD =
1,2180. Xác định số dư trên tài khoản ký quỹ,
biết rằng công ty không nộp thêm tiền vào tài
khoản ký quỹ?
Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về
giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá
AUD/VND như sau: Tỷ giá giao dịch 17.878,
kỳ hạn 3 tháng, phí quyền 20 VND/AUD.
Khách hàng mua một quyền chọn mua, vào
ngày đến hạn tỷ giá AUD/VND là bao nhiêu
thì khách hàng thực hiện quyền chọn và có lãi?

1.692,5 USD
Vì:


Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về
giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá
SGD/VND như sau: Giá giao dịch 13.890, phí
quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một
quyền chọn bán 100.000SGD, vào ngày đến
hạn tỷ giá SGD/VND là 13.850 thì khách hàng
sẽ:

Có lãi 2.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền
chọn).
Vì: Hợp đồng quyền chọn bán, khách hàng sẽ
thực hiện hợp đồng khi giá thị trường thấp hơn
giá hợp đồng sau khi trừ đi phí quyền.

Khách hàng mua hợp đồng tương lai, khi giá
giảm, khách hàng lỗ,
Mức lỗ = 125.000 x (1,2185 – 1,2180 = 62,5
Mức ký quỹ = 1755 – 62,5 = 1692,5

Lớn hơn 17.898
Vì: Hợp đồng quyền chọn mua, khách hàng sẽ
thực hiện hợp đồng khi giá thị trường lớn hơn giá
hợp đồng. Giá hợp đồng = 17.878 + 20 = 17.898.
Nếu giá trên thị trường cao hơn 17.898 thì khách
hàng sẽ có lãi.
Tham khảo: Xem mục 5.2.2. Nghiệp vụ phái sinh

Giá hợp đồng sau khi trừ đi phí quyền.= 13.890 20 = 13.870
Giá trị trường là 13.850 thấp hơn giá hợp đồng do

đó khách hàng sẽ thực hiện hợp đồng, mức lãi là
100.000 x (13870 – 13.850) = 2.000.000
Tham khảo: Xem mục 5.2.2. Nghiệp vụ phái sinh

Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về
giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá
SGD/VND như sau: Giá giao dịch 15.890, phí
quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một
quyền chọn bán 100.000 SGD, vào ngày đến
hạn tỷ giá SGD/VND là 15.860 thì khách hàng

Có lãi 1.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền
chọn).

16


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

sẽ:
Nợ của các tổ chức tín dụng được phân thành
bao nhiêu nhóm?
Nguồn vốn vay của NHTM bao gồm:
Nghiệp vụ khác biệt giữa ngân hàng thương
mại và các tổ chức tài chính phi ngân hàng là?
Nghiệp vụ nào sau đây không được coi là
nghiệp vụ hiện đại của NHTM?
NH X hiện cung cấp thông tin về giao dịch
quyền chọn dựa trên tỷ giá EUR/USD như sau:
Khối lượng giao dịch: 125.000 EUR, giá giao

dịch: 1.2206, kỳ hạn 2 tháng, giá quyền 0.0072
USD. Khách hàng A mua một quyền chọn
bán , vào ngày đến hạn tỷ giá EUR/USD thấp
hơn bao nhiêu thì Ông A thực hiện quyền chọn
và có lãi
Nhờ thu trơn là phương thức mà người xuất
khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở:

Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý),
nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi
ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).
Vay NHNN, vay các TCTD khác, vay các tổ chức
tài chính tiền tệ quốc tế.
Kinh doanh ngoại hối.
Nghiệp vụ cho vay bằng tiền mặt.
1,2134

Người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập
ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập
khẩu, không gửi cho nh.
Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ
luật cho phép NHTM được huy động vốn bằng chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
những hình thức nào?
trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các
tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước; Vay
vốn ngắn hạn của NHNN
Ông Thanh dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3
50.900.000 đồng
tháng tại NHTMCP Y số tiền 50 triệu đồng.
= 50 x (1+ 7.2%/4) =50,9

Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi
này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Thanh
sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu,
nếu Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.
Ông Thanh dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3
50.905.411 đồng
tháng tại NHTMCP Y số tiền 50 triệu đồng.
Vì: Số tiền nhận được
Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi
= 50 x (1+7.2%/12)^3
này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Thanh
sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, = 50.905.411 đồng
nếu Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng.
Ông K dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng
30.543.246 đồng
17


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

tại NHTM Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất
Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là
7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông K sẽ nhận
được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu nếu
Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng
Ông Lê dự định gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng
tại NHTM Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất
Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là
7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Lê sẽ nhận
được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu

Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.
Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây
phản ánh chính xác nhất về những hoạt động
mà các NHTM được phép thực hiện theo quy
định của Luật tổ chức tín dụng Việt Nam

Số tiền nhận được
= 30 x (1+7.2%/12)^3
= 30.543.246
30.540.000 đồng
Vi
=30tr + 30tr*7.2%*3/12= 30.540.000

Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh
toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn,
mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh
doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh
bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm,
nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các
dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng

Phát biểu nào dưới đây không phải là đặc điểm Vốn chủ sở hữu quyết định quy mô hoạt động của
của vốn chủ sở hữu của NHTM
ngân hàng, nó còn là yếu tố để các cơ quan quản
lý dựa vào để xác định các tỷ lệ an toàn trong
kinh doanh ngân hàng (giới hạn huy động vốn,
giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư vào tài sản cố
định …)
Phát biểu nào dưới đây không phải là đặc điểm Vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng rất
của vốn chủ sở hữu của NHTM?

lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thông
thường từ 50% đến 60%)
Phát biểu nào dưới đây là phát biểu không
Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng
chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động
thêm một kênh phân phối và tiêu dùng.
vốn của NHTM đối với công chúng nói chung?
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng
chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động
thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như
vốn đối với hoạt động của NHTM?
sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng,
từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu
vốn.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là Xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một
một phương thức cho vay mà giữa NHTM và
khoảng thời gian nhất định thoả thuận trong hợp
khách hàng:
đồng tín dụng.

18


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Phương thức cho vay giữa NH với khách hàng Cho vay theo hạn mức tín dụng
theo đó xác định một hạn mức tín dụng duy trì
trong một khoản thời gian nhất định thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng là phương thức:
Phương thức thanh toán chuyển tiền Quốc tế

Chuyển tiền trực tiếp và chuyển tiền gián tiếp.
gồm:
Chuyển tiền trả trước và chuyển tiền trả sau.
Chuyển tiền gối đầu.
Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức Khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một
thanh toán, trong đó theo yêu cầu của:
bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam
kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên
thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ
chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện
và điều khoản quy định trong thư tín dụng.
Phương thức tín dụng chứng từ trong thanh
Do bên nhập khẩu mở L/C tại NH bên nước xuất
toán Quốc tế:
khẩu.

Phương thức nhờ thu là một phương thức
thanh toán trong đó:
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là phương
thức trong đó:

Phương thức thanh toán nào có lợi cho người
bán?

Do bên nhập khẩu mở L/C tại NH bên nước nhập
khẩu.
Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc
cung ứng một dịch vụ cho KH ủy thác cho NH
của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở
hối phiếu của người bán lập ra.

Nhà XK ủy thác cho NH thu hộ tiền ở nhà NK
không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ
vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện
là nếu nhà NK trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối
phiếu thì NH mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho
nhà NK để nhận hàng.
Chuyển tiền trả trước
Vì: Chuyển tiền trả trước, nhà cung cấp sẽ được
nhận tiền trước 1 phần hoặc toàn bộ giá trị lô
hàng, thông qua đó chiếm dụng vốn của người
mua, chủ động trong giao hàng và gần như không
có rủi ro.
Tham khảo: 4.2. Nghiệp vụ thanh toán chuyển
tiền trong nước.

Quy trình tín dụng là:

Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi
19


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Quy định pháp lý về nguyên tắc cho vay của
NHTM là:
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa
NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể
hiện ở điểm nào sau đây?
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa
NHTM và quỹ tín dụng là?

Sự khác biệt giữa khái niệm lãi suất trái phiếu
và tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là?

Sec là lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập
trên mẫu do NH quy định đó tiền được
chuyển từ?

Tại Việt Nam, cơ quan nào sau đây được quản
lý tiền dự trữ bắt buộc của các NHTM:
Tại Việt Nam, theo quy định của NHNN, các
NHTM cho vay và thu nợ, trong đó đồng tiền
trả nợ là
Tại sao NHNN lại phải quy định tỷ lệ dự trữ và
bảo đảm an toàn đối với NHTM?
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn
bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh
hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
Tại sao lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn của
NHTM thấp hơn là lãi suất của tiền gửi có kỳ
hạn?
Tại sao lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn cao hơn
là lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn.

tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho
đến khi NH quyết định cho vay, giải ngân và
thanh lý hợp đồng tín dụng.
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng, hoàn trả nợ gốc và nợ lãi
đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó

được làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng. Còn
các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ làm một
số hoạt động ngân hàng
NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác còn quỹ tín dụng thì không.
Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu sẽ cao hơn
lãi suất trái phiếu nếu nhà đẩu tư mua trái phiếu
dưới mệnh giá.
Hoàn toàn không khác nhau.
Tài khoản đơn vị thanh toán trả cho người thụ
hưởng

Ngân hàng nhà nước
Đồng tiền cho vay của khoản vay.
Đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM.
Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược
điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn qua
tài khoản tiền gửi
Cơ hội tạo lợi nhuận cho NH thấp vì không chủ
động sử dụng kinh doanh.
Số dư ổn định hơn.

20


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tại sao cần có những hình thức huy động vốn
Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng,

bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh
do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng
hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi? lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ.
Vì phát hành giấy tờ có giá có nhiều kỳ hạn hơn
so với hình thức huy động bằng tiền gửi.
Cam kết thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay
cho nhà nhập khẩu.

Tại sao khi ngân hàng phát hành L/C theo yêu
cầu của người nhập khẩu được xem là một
hình thức tài trợ nhập khẩu vì qua việc mở L/C
ngân hàng đã?
Cam kết thu hộ tiền nhà nhập khẩu cho nhà xuất
khẩu.

Tình hình huy động vốn của 1 NHTM trong
tháng 9/N như sau (Đơn vị: 1.000 đ):
- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ
chức là 117.000.000, trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000

Cam kết ứng trước tiền cho nhà xuất khẩu thay
cho nhà nhập khẩu.
2.500.000
DTBB = ( 60 + 27 + 70 + 36 + 77 +140) x 5% =
20.500.000
Mức dự trữ vượt mức = 23.000.000-20.500.000 =
2.500.000

+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000

+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000
- Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000
- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ
tiền gửi 77.000.000
- Tiền gửi kho bạc 140.000.000
Dự trữ thực tế của NHTM: 23.000.000
Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình
quân. Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 9
năm N là?
Tình hình huy động vốn của 1NHTM trong
tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ).
21


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ
chức:85.000.000 trong đó:

13.640.000

+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000

Vì:

+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000


DTBB = ( 50 + 12 + 55 + 63 + 66 +95) x 4% =
13.640.000

+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000
- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn:
66.000.000
- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000.
Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự
trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi
ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ
bắt buộc trong tháng 6/N là?
Tình hình huy động vốn của một tổ chức tín
dụng trong tháng 6 năm N như sau: (Đơn vị
tính 1.000 đ).
- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ
chức: 100.000.000 trong đó:

1.600.000
DTBB = ( 50 + 20 + 55 + 60 + 60 +95) x 4% =
13.600.000
Mức dự trữ thiếu: 1.600.000

+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 20.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000

- Tiền gửi tiết kiệm 150.000.000 trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 60.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 35.000.000
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn
60.000.000
- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000.

22


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Dự trữ thực tế của NhTM: 12.000.000
Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình
quân. NHTM thừa thay thiếu dự trữ?
Thanh toán theo phương thức D/P

An toàn hơn cho nhà xuất khẩu

Thành phần vốn chủ sở hữu của NHTM bao
gồm:

Vốn điều lệ; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ
dự phòng tài chính; quỹ phát triển nghiệp vụ; lợi
nhuận không chia, giấy tờ có giá có khả năng
chuyển đổi thành cổ phần
3,2 vòng
Vì: VLĐ bình quân = 2500,


Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như
sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550.
Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh
doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty
huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng
tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu/ sản
phẩm. Giá vốn 1,312 triệu. Vòng quay vốn lưu
động của DN là?
Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như
sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550.
Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh
doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty
huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng
tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu/sản
phẩm. Giá vốn 1,312 triệu. Nhu cầu vốn lưu
động của DN là?
Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như
sau: TSLĐ ngày 1/7: 2400, ngày 30/9: 2600.
Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh
doanh bao gồm vốn tự có: 800 triệu, công ty
huy động thêm bên ngoài 200 triệu. Sản lượng
tiêu thụ 6000 sản phẩm. Giá bán 1,5 triệu sản
phẩm. Giá vốn 1,2 triệu. Nhu cầu vốn lưu động
của DN là?
Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như
sau: TSLĐ ngày 1/7: 2400, ngày 30/9: 2600.
Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh
doanh bao gồm vốn tự có: 800 triệu, công ty
huy động thêm bên ngoài 200 triệu. Sản lượng


DT = 1,6 x 5000 = 8000,
Vòng quay VLĐ = 8000/2500 = 3,2 vòng
Tham khảo: Xem mục 3.4. Tín dụng khách hàng
doanh nghiệp.
2050 triệu
2150 triệu

2000 triệu
Vì: VLĐ bình quân = 2500, DT = 1,5 x 6000 =
9000, Vòng quay VLĐ = 9000/2500 = 3,6 vòng.
Giá vốn hàng bán = 1,2 x 6000 = 7200. Nhu cầu
VLĐ = 7200/3,6 = 2000.
Tham khảo: 3.4. Tín dụng khách hàng doanh
nghiệp.
3,6 vòng
Vì:VLĐ bình quân = 2500, DT = 1,5 x 6000 =
9000, Vòng quay VLĐ = 9000/2500 = 3,6 vòng
Tham khảo: 3.4. Tín dụng khách hàng doanh
23


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

tiêu thụ 6000 sản phẩm. Giá bán 1.5 triệu/ sản
phẩm. Giá vốn 1,2 triệu. Vòng quay vốn lưu
động của DN là?
Thời hạn cho thuê một tài sản thường ít nhất
phải bằng?
Thời hạn cho vay được hiểu là:


Thời hạn cho vay được hiểu là:
Thu nhập của ngân hàng từ cung cấp dịch vụ
thanh toán là:
Thư tín dụng L/C là một bản cam kết trả tiền
do:

Trái phiếu có mệnh giá 100.000đ, lãi suất
8.5%, thời hạn 5 năm, trái phiếu trả lãi hàng
năm. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là
12%. Giá trái phiếu là?

nghiệp.
60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho
thuê đó.
Khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của
ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho
khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải
trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của
tổ chức tín dụng và khách hàng
Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí
(nếu có) theo thoả thuận trong HĐTD
Khoản thu từ phí
Vì: Thanh toán qua ngân hàng là dịch vụ ngân
hàng cung cấp cho khách hàng và thu phí dịch
vụ, không phải là quan hệ tín dụng thu lãi.
NH phát hành (NH mở L/C) mở theo chỉ thị của
người nhập khẩu (người yêu cầu mở L/C), để trả
một số tiền nhất định cho người xuất khẩu (người

thụ hưởng) với điều kiện người đó phải thực hiện
đầy đủ những quy định trong L/C.
87.383 đồng
Vì: Lãi hàng năm = 100.000 x 8.5% = 8.500
Giá TP = 8500/1.12^1 + 8500/1.12^2 +
8500/1.12^3 + 8500/1.12^4+ 108.500/1.12^5
= 87.383 đồng
Tham khảo: Xem mục 6.5 Nghiệp vụ đầu tư tài
chính.

Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
6%, thời hạn 5 năm, trái phiếu trả lãi một lần
khi mua. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu
là 12%. Giá trái phiếu là?

78.371 đ
Vì: Lãi hàng năm = 100.000 x 6% = 6.000
Giá TP = 6000/1.12^1 + 6000/1.12^2 +
6000/1.12^3 + 6000/1.12^4+ 106.000/1.12^5 =
78.371 đồng
Tham khảo: Xem mục 6.5 Nghiệp vụ đầu tư tài
chính.

Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 100.000 đồng
24


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

10%, thời hạn: 3 năm, trái phiếu trả lãi hàng

năm, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là
12%. Giá trái phiếu là:

78.739 đồng

95.196 đồng.
Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 96.620 đồng
10%, thời hạn: 2 năm, trái phiếu trả lãi bán
niên, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là
17.326 đồng
12%. Giá trái phiếu là:
100.000 đồng
Trong bảng cân đối kế toán của một ngân
Phần Tài sản Nợ cho biết nguồn gốc của các quỹ
hàng?
và phần Tài sản Có cho biết việc sử dụng các quỹ
Trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng Phần Tài sản cho biết việc sử dụng các quỹ và
thì?
phần nguồn vốn cho biết nguồn gốc của các quỹ.
Trong các nghiệp vụ sau đây của NHTM,
Cho vay đối với doanh nghiệp.
nghiệp vụ nào ngân hàng thu lãi?
Trong cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành Số vốn vay vượt phạm vi hạn mức tín dụng của
và sử dụng thẻ tín dụng ( Credit Card), tiền lãi thẻ do ngân hàng phát hành.
khách hàng phải trả tính trên:
Số dư nợ chưa được thanh toán đúng hạn.
Trong cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành Chi tiêu trong phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ
và sử dụng thẻ tín dụng (Credit Card), khách
do NH cung cấp.
hàng được:

Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị 112.360.000 đồng
giá 1.200.000.000 đồng có thời hạn 12 tháng.
Vì:
Lãi suất là 1,03%/tháng. Trả góp mỗi tháng
Số tiền trả hàng tháng = 1.200.000.000 / 12
một lần vào ngày cuối tháng. Trường hợp tiền
+ 1.200.000.000 x 1.03% = 112.360.000
lãi được tính cố định theo số dư ban đầu. Số
tiền trả góp mỗi tháng là:
Tham khảo: Xem mục Mục 3.4.2 tín dụng trung
và dài hạn
Trong các nghiệp vụ sau đây của NHTM,
nghiệp vụ nào ngân hàng chỉ được hưởng phí,
không được hưởng lãi suất?
Trong giao dịch kỳ hạn ngoại tệ, hai bên cam
kết một tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch
và việc chuyển giao được thực hiện tại thời
điểm.
Trong các giao dịch sau, giao dịch nào
KHÔNG phải là giao dịch phái sinh?
Trong các giao dịch sau, giao dịch nào là giao

Thanh toán qua ngân hàng
Thời điểm đáo hạn sau thời điểm ký kết ít nhất 3
ngày.
Spot
Forward
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×