Trêng ®¹i häc hµng hai viÖt nam khoa m¸y tµu biÓn–
B m«n §éng lùc tµu biÓnộ
HẢI PHÒNG 11- 2005
K
N
n
Ur
C
O
h
K
= const
Khai th¸c
HÖ ®éng lùc diesel tµu thñy
n
K
N
K
PhÇn I: Khai th¸c c«ng suÊt
Ch¬ng I
§Æc tÝnh c«ng t¸c cña diesel tµu thñy
Sù phèi hîp c«ng t¸c víi ch©n vÞt
c tớnh cụng tỏc ca i-ờ-zen tu thu
1. Đặc tính ngoài
-
Đường đặc tính biểu diễn mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, thông số công tác của động cơ
với số vòng quay của nó khi lượng cung cấp nhiên liệu cho mỗi chu trình là không thay đổi
(dw = const) gọi là đặc tính ngoài.
-
Hàm biểu diễn: Ne = f(n)
Me = f(n), với dw = const
với giả thiết
o
= const,
Ta cú: N
e
= C
1
.n.dw (2)
Từ (2) ta thấy: Khi duy trì lượng cung cấp nhiên liệu cho mỗi chu trình không thay đổi
(dw = const) thì công suất phát ra của động cơ tỷ lệ bậc nhất với tốc độ quay của nó.
Đồ thị đặc tính ngoài
Theo lý thuy t
Trong thực tế vì hiệu suất động cơ giảm dần theo chiều tăng tốc độ quay. Mặt khác lượng
nhiên liệu cũng giảm do tăng sự dò lọt khi tốc độ động cơ tăng lên nên đường đặc tính
ngoài là đường cong:
N
e
(ml)
0 n
min
n
n
n
max
n (v/ph)
Đường lí thuyết
Đường thực tế
Các đường đặc tính ngoài trong thực tế khai thác
Trong khai thác chúng được chia thành các đường cơ bản sau:
N
e
N
max
N
n
N
KT
0 n
min
n
k
n
n
n
max
n
1
2
3
4
5
Hình 1.7.Đặc tính công suất trong khai thác được chia thành.
1: Đặc tính giới hạn- là đặc tính công suất giới hạn độ bền của động cơ (N
gh
)
2: Đặc tính lớn nhất- là đặc tính thể hiện khả năng phát ra công suất lớn nhất của động cơ (N
max
) ở vòng
quay lớn nhất.
3: Đặc tính ngoài (đặc tính định mức)- là đặc tính thể hiện khả năng phát ra công suất lớn nhất ổn định,
kinh tế nhất của động cơ (N
n
) ở vòng quay định mức.
4: Đặc tính khai thác- là đặc tính công suất được sử dụng rộng rãi nhất trong quá trình khai thác động cơ
(N
KT
). Thông thường: N
KT
=(0,85 ~ 0,95) N
n
5: Đặc tính phụ tải (bộ phận) (N
bf
) : là đặc tính công suất khi động cơ phát ra công suất nhỏ hơn công
suất khai thác, thường sử dụng trong điều kiện manơ...
2. Đặc tính chân vịt
Gi nh:
Hiu sut truyn ng bng 1
Xột cho HL ng c i-ờ-zen lai chõn vt nh bc
Đặc tính biểu diễn mối quan hệ giữa các thông số công tác của động cơ lai chân
vịt với tốc độ quay hoặc tốc độ tàu khi lượng nhiên liệu cung cấp cho chu trình là
thay đổi gọi là đặc tính chân vịt.
Hàm biểu diễn: N
e
= C.n
x
M
e
= C.n
x-1
C, C: là hằng số phụ thuộc tuyến hình vỏ tàu, chân vịt cũng như tình trạng của
chúng và điều kiện khai thác.
Trong đó:
x: là số mũ phụ thuộc vào kết cấu vỏ tàu và trang trí hệ động lực.
Với một con tàu cụ thể x = const. x=2,5 ~3,2 (x = 2,5 với tàu cao tốc như tàu
lướt, tàu khách, ... x = 3,2 đối tàu hàng).
Đặc tính chân vịt được xây dựng bằng phương pháp thực nghiệm:
Để xây dựng được đặc tính chân vịt ta phải giả định rằng lượng nhiên liệu
cung cấp cho mỗi chu trình là thay đổi và toàn bộ công suất động cơ phát ra được
truyền hết cho chân vịt. Bằng thực nghiệm cho thấy rằng với đa số tàu hàng công
tác độc lập (như tàu biển, tàu sông, tàu không lai kéo ...) có x = 3 nên (4) được viết
lại là:
N
e
= C.n
3
M
e
= C.n
2
Với một con tàu cụ thể trong một điều kiện khai thác nhất định thì C = const.
Nói cách khác trong đặc tính chân vịt quan hệ công suất vòng quay là quan hệ bậc
ba.
XY DNG TH C TNH CHN VT
TRONG CC IU KIN KHAI THC KHC NHAU
Trong thực tế khai thác, điều kiện khai thác luôn thay đổi ví dụ như khi tàu khai thác
trong điều kiện sóng gió, vùng có dòng chảy, vùng biển cạn ... Do đó hệ số C thay đổi
theo điều kiện khai thác kết quả cho ta một họ các đường đặc tính chân vịt
Hình 1.8. Biểu diễn mối quan hệ giữa N
e
với n khi
dw=var trong các điều kiện khai thác khác nhau.
C
U
: Đặc tính chân vịt thử tàu tại bến (V = 0)
C
0
: Đặc tính chân vịt trong điều kiện khai thác bình thư
ờng
C
: Đặc tính chân vịt khi tàu chạy ballast.
N
e
(ml)
0 n
min
n (v/ph)
C
U
C
0
C