Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học 12 các trường THPT trên cả nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 127 trang )

SỞ GD &ĐT TỈNH PHÚ YÊN
TRƯỜNG THCS&THPT VÕ NGUYÊN GIÁP

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II-LỚP 12
Môn : Hóa Học –Năm học: 2017-2018.

Câu 1: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. NaOH, CO2, H2. B. Na2O, CO2, H2O.
C. Na2CO3, CO2, H2O. D. NaOH, CO2, H2O.
Câu 2: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước.
B. rượu etylic. C. dầu hỏa.
D. phenol lỏng.
Câu 3: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. sự khử ion Na+.
B. Sự oxi hoá ion Na+.
C. Sự khử phân tử nước.
D. Sự oxi hoá phân tử nước
Câu 4: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 4,6 gam Natri tác dụng với 195,6 gam H2O là
A. 5,00%
B. 6,00%
C. 4,99%.
D. 4,00%
Câu 5: Điện phân muối clorua kim loại kiềm thổ nóng chảy thu được 2,8 lít khí (đktc) ở anot và 3,0 gam kim loại
ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. BeCl2.
B. MgCl2.
C. CaCl2.
D. BaCl2.
Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể
tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là


A. 150 ml
B. 60 ml
C. 75 ml
D. 30 ml
Câu 7. Cho 3,425 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,2g muối clorua .
Kim loại đó là kim loại nào sau đây ?
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Câu 8: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch
HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A .4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12.
Câu 9: Phèn chua có công thức là
A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. MgSO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. Al2O3.nH2O.
D. Na3AlF6.
Câu 10 : Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng, khối lýợng kết tủa
tạo ra là :
A. 0,78g
B. 1,56g
C. 0,97g
D. 0,68g
Câu 11: Thạch cao nào dùng để đúc tượng là
A. Thạch cao sống
B.Thạch cao nung

C.Thạch cao khan
D.Thạch cao tự nhiên
Câu 12: Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận
biết đýợc mỗi chất:
A. dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch CuSO4
D. Dung dịch NaOH
Câu 13: Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Nhiệt luyện B. Thuỷ luyện
C. Điện phân nóng chảy
D. Điện phân dung dịch
Câu 14: Cấu hình electron chung lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là:
A. ns1
B. ns2
C. ns2np1
D. (n-1)dxnsy
Câu 15: Cho 12,9g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Khối lượng
mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,7g và 10,2g
B. 4,05g và 8,85g
C. 1,08g và 2,04g
D. 1,12g và 2,05g
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Kim loại kiềm khác nhau có kiểu mạng tinh thể khác nhau.
B. Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
C. Kim loại kiềm tác dụng với oxi chỉ tạo ra peoxit.
D. Để bảo quản kim loại kiềm ngâm chúng trong nước.
Câu 17: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động

B. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước
C. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ
D. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
Câu 18: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Ag.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
Câu 19: Nhóm gồm các kim loại tác dụng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là


A. Na, Ba, Ca, K
B. Na, Ba, Be,K
C. Fe, Na, Ca, Sr
D. Zn, Al, Be, Cu
Câu 20: Trong phản ứng Al tác dụng với dd kiềm. Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Al là chất khử
B. H2O là chất oxi hóa
C. Kiềm là chất oxi hóa
D. Kiềm chất hòa tan Al(OH)3
Câu 21: Câu nào sau đây là không đúng
A.Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
B.Dùng Na2CO3( hoặc Na3PO4 )để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
C.Dùng phương pháp trao đổi ion để làm giảm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
D. Đun sôi nước có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu.
Câu 22: Một dung dịch chứa a mol Cl-, b mol HCO3-, c mol Ca2+, d mol Mg2+, Biểu thức giữa a ,b ,c, d là
A. a + b = 2c + 2d
B. 2a + 2b = c + d
C. 3a + 3b = c + d
D. 2a+b=c+ d

Câu 23: Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của
kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được
một hỗn hợp muối khan nặng
A. 7,800 gam.
B. 5,825 gam.
C. 11,100 gam. D. 5,55gam
Câu 24: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2
(ở đktc) thoát ra là
A. 3,36 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol týõng ứng là 1 : 2 vào nýớc (dý). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu ðýợc 8,96 lít khí H2 (ở ðktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 43,2.
Câu 26: Sục 7,84 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10g
B. 15 g
C. 20 g
D. 25 g
Câu 27: Nung m gam hỗn hợp Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu đươc dung dịch Y, chất rắn Z và 3.36 (l)
H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45.6
B. 48.3
C. 36.7
D. 25.6

Câu 28: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Ðể thu ðýợc kết tủa thì cần có tỉ lệ
A.a : b = 1 : 4.
B. a : b < 1 : 4.
C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.
Câu 29: Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. NaHCO3.
B. AlCl3.
C. Al(OH)3.
D. Al2O3.
Câu 30: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng pirit.
B. quặng boxit. C. quặng manhetit.
D. quặng đôlômit.
Câu 31. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sau phản ứng thu được V lít khí SO2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là [Fe=56]
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 6,72.
D. 8,96.
Câu 32. Cấu hình electron của Cr (Z=24) là
A. 1s22s22p63s23p63d54s1
B. 1s22s22p63s23p64s23d4
C. 1s22s22p63s23p63d44s2
D. 1s22s22p63s23p64s13d5
Câu 33. Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuCl2, AgNO3 dư, ZnCl2, FeCl3, HCl, HNO3. Số trường
hợp xảy ra pứ tạo hợp chất sắt (II) là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.

Câu 34. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện
A. kết tủa màu xanh lam.
B. kết tủa màu nâu đỏ.
C. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. D. kết tủa màu trắng hơi xanh.
Câu 35. Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thì dung dịch thu được chứa
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 hay Fe(NO3)3 tùy thuộc vào nồng độ HNO3.
Câu 36. Phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra
(1) Fe + MgSO4→Mg + FeSO4
(2) Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
(3) Fe + 6HNO3 đ , nguội → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
(4) 2Fe + 3Cl2→2FeCl3
A. (1),(3)
B. (3),(4)
C. (3)
D. (1),(2)


Câu 37: Cho phương trình hoá học: a Al + b Fe3O4 →cFe + dAl2O3. (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng
các hệ số a, b, c, d là:
A. 26.
B. 24.
C. 27.
D. 25
Câu 38: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 2.
C. 3.

D. 5.
Câu 39: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
A. NaCl, H2SO4.
B. Na2SO4, KOH.
C. NaOH, HCl.
D. KCl, NaNO3.
Câu 40: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu
được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80gam kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 34,88.
B. 36,16.
C. 46,4.
D. 59,2.
Câu 41: Hoà tan 22,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO ( sản phẩm duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là:
A. 8,96.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 3,36.
Câu 42: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính bazơ.
B. tính khử.
C. tính axit.
D. tính oxi hóa.
Câu 43: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH
là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.

Câu 44: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al.
B. Na.
C. Mg.
D. Fe.
2+
Câu 45: Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau : Fe /Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất
không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch CuCl2
B. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2
C. Cu và dung dịch FeCl3
D. Fe và dung dịch FeCl3
Câu 46: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
A. Khí cacbonic.
B. Khí clo.
C. Khí cacbon oxit.
D. Khí hidroclorua.
Câu 47: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. Na2SO4.
B. HCl.
C. H2S.
D. Ba(OH)2.
Câu 48: Cho sắt lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, AlCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc nóng (dư). Số
trường hợp phản ứng sinh ra muối sắt (II) là
A. 6
B. 3.
C. 4.
D. 5.
X
Y

Câu 49: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe 
FeCl3 
Fe(OH)3. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Cl2, NaOH.
B. NaCl, Cu(OH)2.
C. HCl, Al(OH)3.
D. HCl, NaOH
Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của kim
loại đó
A. Na.
B. Cu.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 51: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 52: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là
A. [Ar ] 3d7 4s1.
B. [Ar ] 3d6 4s2.
C. [Ar ] 4s23d6.
D. [Ar ] 4s13d7.
Câu 53: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. RO2.
B. R2O.
C. R2O3.
D. RO.
3+
6

Câu 54: Cấu hình electron của cation R có phân lớp ngoài cùng là 2p . Nguyên tử R là
A. N.
B. Mg.
C. Al.
D. S.
Câu 55: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch
Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu.
B. Ag, Mg.
C. Mg, Ag.
D. Cu, Fe.
Câu 56. Cho 9,0g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nguội (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít
khí SO2 (đktc), dung dịch X và m (g) chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 6,4 gam
B. 2,6 gam
C. 5,6 gam
D. 3,4 gam


Câu 57. Cho 28 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 2,5M. Khối
lượng muối thu được là :
A. 76,0 gam.
B. 86,8 gam.
C. 43,4 gam.
D. 68,0 gam.
Câu 58. Nhúng một thanh sắt có khối lượng 56 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 . Khi phản ứng xong lấy thanh
sắt ra đem cân thấy nặng 56,4 gam. Nồng độ mol/l dung dịch CuSO4 là :
A. 0,25 M
B. 10 M
C. 0,5 M

D. 1 M
Câu 59. Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
A. Fe và Cr
B. Fe và Al
C. Al và Cr
D. Mn và Cr
Câu 60. Dãy chất đều tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội là
A. Cu, Zn, Mg.
B. Zn, Fe, Al.
C. Ag, Al, Cu.
D. Al, Cr, Fe.
Câu 61. Trường hợp nào sau đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong
quặng?
A. Xiđerit chứa FeCO3
B. Hematit nâu chứa Fe2O3
C. Manhetit chứa Fe3O4
D. Pirit chứa
FeS2
Câu 62. Cấu hình electron nào là của Fe3+ ?
A. [Ar] 4d5
B. [Ar] 3d64s2
C. [Ar] 3d5
D. [Ar] 3d54s2
Câu 63. Dung dịch FeCl3 không tác dụng với kim loại
A. Fe.
B. Ag.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 64. Các số oxi hóa đặc trưng của crom là
A. +2, +3, +6.

B. +3, +4, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +2, +4, +6.
Câu 65. Tính chất hóa học cơ bản của sắt là
A. không thể hiện tính oxh và không thể hiện tính khử.
B. tính oxi hóa trung bình.
C. vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
D. tính khử trung bình.
Câu 66. Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch CrCl3 sẽ có hiện tượng:
A. xuất hiện kết tủa keo trắng không tan.
B. xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan dần
C. xuất hiện kết tủa lục xám không tan.
D. xuất hiện kết tủa lục xám sau đó tan dần.
Câu 67. Thêm NaOH dư vào dd chứa 0,5 mol Fe(NO3)2. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là [Fe=56; N=14; O=16; H=1; Na=23]
A. 80,0g.
B. 24,0g.
C. 16,0g.
D. 40,0g.
Câu 68. Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu
được dung dịch X. Dung dịch X có
A. FeCl3
B. FeCl2; FeCl3 và HCl dư
C. FeCl3; HCl dư
D. FeCl2; HCl

Câu 69. Cho sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa các chất: Cu(NO3)2, Ni(NO3)2, AgCl, Fe(NO3)3 thì sắt sẽ khử các
ion kim loại theo thứ tự là
A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Ni2+
B. Ni2+, Cu2+, Fe3+, Ag+

C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Ni2+
D. Ag+, Cu2+, Ni2+, Fe3+
Câu 70. Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si,
Mn, S, P. Hợp kim đó là
A. amelec
B. gang
C. thép
D. đuyra.
X
Y
Câu 71. Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe 
FeCl3 
Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X,

Y lần lượt là
A. HCl, Al(OH)3.
B. HCl, NaOH.
C. Cl2, Cu(OH)2.
D. Cl2, NaOH.
Câu 72. Hòa tan hết 13,4g hh gồm Cr và Fe trong dd HCl loãng, nóng được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Cr
trong hỗn hợp là
A. 3,9g.
B. 5,6g.
C. 7,8g.
D. 5,2g.
Câu 73. Cho dãy các chất : Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, Cr2O3, Al, Al2O3. Số chất trong dãy
có tính chất lưỡng tính là


A. 5

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 74. Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,2 mol. Khối lượng của hỗn hợp
A là
A. 233g.
B. 46,4g.
C. 232g.
D. 92,8g.
Câu 75. Hợp chất nào sau đây của sắt vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa?
A. Fe2O3
B. Fe
C. FeO
D. Fe(OH)2
Câu 76. Dung dịch HNO3 tác dụng với chất nào sau đây sẽ không cho khí ?
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe(OH)3
D. Fe(OH)2
Câu 77. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng
hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, Zn, MgO.
C. Cu, FeO, ZnO, MgO
D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 78. Phản ứng không thể tạo FeCl2 là
A. Fe + HCl 
B. Fe + Cl2  C. Fe(OH)2 + HCl 
D. Cu + FeCl3 
Câu 79 Phản ứng chứng tỏ hợp chất sắt II có tính oxi hóa là
A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.

B. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
o

t
C. FeO + H2 
Fe + H2O.

o

t
D. Fe(OH)2 
FeO + H2O.

Câu 80: Nhỏ từ từ đến dư dung dich NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan
B. Chỉ có kết tủa keo trắng
C. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
D. Không có kết tủa keo trắng có khí bay lên
Câu 81:Hòa tan hoàn toàn 94,8 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước thu được dung dịch X.Cho toàn bộ
X tác dụng với 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M ,sau phản ứng thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là
A.111,425
B.48,575
C.56,375
D.85,5
Câu82: Đổ 200ml dung dịch AlCl3 1M vào 200ml (NaOH 2M ,KOH 1,5M ) sau phản ứng thu được m gam kết
tủa .Giá trị m là:
A. 7,8 gam
B. 15,6 gam
C. 5,4 gam
D. 11,7 gam

Câu 83: Cho 30,7 gam hỗn hợp X gồm Na,K,Na2O ,K2O vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,464 lít H2 và
dung dịch Y .Trong Y có 22,23 gam NaCl và x gam KCl .Giá trị của x là:
A.31,29
B. 34,27.
C. 35,76.
D. 32,78.
Câu 84:Hòa tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư).Sau phản
ứng thu được 2,24 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất ,ở đktc) và dung dịch chứa 43 gam hỗn hợp muối.Phần
trăm khối lượng của Cu trong X là:
A.26,23%
B.47,06%
C.65,57%
D.39,34%.
Câu 85:Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe,FeO ,Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 448 ml khí NO2
(đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,25 g muối .Giá trị của m là:
A. 3,36
B.4,64
C.4,28
D.4,80
Câu 86: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2
(ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)
A. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 87:Cho 200ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa.Nồng độ mol của
dung dịch KOH đã dùng là:
A. 1,5M hoặc 3M.
B. 3M.
C.1,5M.

D. 1,5M hoặc 3,5M.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Môn: Hoá học 12
Năm học 2017 – 2018

I. Nội dung: Chương V, VI, VII, VIII.
1. Tính chất vật lí, tính chất hóa học chung của kim loại, các phương pháp điều chế
kim loại. Sự ăn mòn kim loại, sự điện phân, dãy điện hóa của kim loại.
2. Vị trí và cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, phương pháp điều chế, trạng
thái tự nhiên và ứng dụng của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, crôm, sắt,
đồng và các hợp chất của chúng.
3. So sánh tính kim loại các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA.
4. Nước cứng: khái niệm, phân loại, nguyên tắc và các cách làm mềm nước cứng. Tác
hại của nước cứng.
5. Khái niệm gang, thép, các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang, thép.
6. Nhận biết một số ion trong dung dịch, nhận biết một số chất khí.
II. Một số dạng bài tập lí thuyết và toán cần lưu ý
- Các bài tập hoàn thành sơ đồ phản ứng, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí
nghiệm.
- Các dạng bài tập kim loại tác dụng với axit, dung dịch muối,….
- Dạng bài tập liên quan đến nhôm và các hợp chất của nhôm.
- Dạng bài tập sắt, crom và các kim loại khác.
- Bài tập tính toán dựa vào công thức định luật Faraday.
- Bài tập tính toán theo phương trình phản ứng, xác định thành phần hỗn hợp, hiệu suất
phản ứng.

Một số ví dụ:
Câu 1: Cation R+ có cấu hình electron ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong bảng tuần
hoàn là
A. ô 20, nhóm IIA,chu kì 4.
C. ô 19, nhóm IB, chu kì 4.
B. ô 11, nhóm IA, chu kì 3.
D. ô 17, nhóm VIIA, chu kì 4.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl
dư. Dẫn khí thoát ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 6,17 gam.
B. 8,2 gam.
C. 10 gam.
D. 11 gam.
Câu 3: Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì
liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,6
gam muối khan. Hai kim loại đó là:
A. Sr, Ba.
B. Ca, Sr.
C. Mg, Ca.
D. Be, Mg.
Câu 4: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và
Na2CO3 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 147,75 gam.
B. 146,25 gam.
C. 145,75 gam.
D. 154,75 gam.
Câu 5: Đổ 50 ml dung dịch AlCl3 1M vào 200 ml dung dịch NaOH thu được 1,56 gam
kết tủa keo. Nồng độ của dung dịch NaOH là:
A. 0,3M.
B. 0,3M hoặc 0,9M.

C. 0,9M.
D. 1,2M.
1


Câu 6: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO
(đktc). Khối lượng Fe thu được là:
A. 14,5 gam.
B. 15,5 gam.
C. 14,4 gam.
D. 16,5 gam.
Câu 7: Hòa tan một lượng bột sắt vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được dung
dịch X (không có muối amoni) và hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO.
Lượng sắt đã tham gia phản ứng là:
A. 0,56 gam.
B. 0,84 gam.
C. 2,80 gam.
D. 1,40 gam.
Câu 8: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tinh dẻo, có ánh kim, cứng.
Câu 9. Kim loại nào dưới đây có thể tan trong dung dịch HCl?
A. Sn.
B. Cu.
C. Ag.
D. Hg.
Câu 10: Tính chất đăc trưng của kim loại là tính khử vì
A. nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.

B. nguyên tử kim loại có năng lượng ion hoá nhỏ.
C. kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.
D. nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 11: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho
dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra,
dãy gồm các ion kim loại được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là
A. Cu2+; Fe3+; Fe2+.
B. Fe3+; Cu2+; Fe2+.
C. Cu2+; Fe2+; Fe3+.
D. Fe2+; Cu2+; Fe3+.
Câu 12: Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách
nào sau đây?
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hoà tương ứng có vách ngăn.
B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch
X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng
phản ứng được với dung dịch X là:
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 14: Dưới đây là những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại kẽm, niken, thiếc,
đồng. Nếu các vật này đều bị sây sát sâu đến lớp sắt thì sắt bị ăn mòn chậm nhất ở vật
nào?
A. Sắt tráng kẽm.
B. Sắt tráng thiếc.
C. Sắt tráng niken.
D. Sắt tráng đồng.

Câu 15: Cho các phương trình điện phân sau, phương trình viết sai là
dpdd

A. 4AgNO3 + 2H2O 

dpdd

B. 2CuSO4 + 2H2O 

dpnc

2M + nCl2

dpnc

4M+2H2O

C. 2MCln 

D. 4MOH 


4Ag + O2 +4HNO3
2Cu + O2 +2H2SO4

2


Câu 16: Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ
dòng điện 5 ampe. Khối lượng đồng giải phóng ở catot là

A. 5,969 gam.
B. 5,5 gam.
C. 7,5 gam.
D. 7,9 gam.
Câu 17: Để bảo quản các kim loại kiềm cần
A. ngâm chúng trong nước.
B. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.
C. ngâm chúng trong etanol nguyên chất.
D. ngâm chúng trong dầu hoả.
Câu 18: Ion Na+ bị khử trong phản ứng nào dưới đây?
A. 4Na + O2 → 2Na2O.
B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
D. 2Na + H2SO4 → Na2SO4+H2.
C. 4NaOH → 4Na + O2+2H2O.
Câu 19: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
tạo dung dịch kiềm
A. Na, K, Mg, Ca.
B. Be, Mg, Ca, Ba.
C. Ba, Na, K, Ca.
D. K, Na, Ca, Zn.
Câu 20: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng
không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong
hỗn hợp đầu là
A. 63% và 37%.
B. 16% và 84%.
C. 84% Và 16%.
D. 21% Và 79%.
Câu 21: Dung dịch X chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dung dịch
chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch X.
A. K2CO3.

B. NaOH.
C. Na2SO4.
D. AgNO3.
Câu 22: Phản ứng nào dưới đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang
động và sự xâm thực của nước mưa với đá vôi?
A. CaCO3 + H2O +CO2 → Ca(HCO3)2.
B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O+CO2.
C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2+H2O+CO2.
t
D. CaCO3 
→ CaO + CO2.
Câu 23: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực
phẩm.
D. Gây hao tổn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn
nước.
Câu 24: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Na+ và Mg2+.
B. Ba2+ và Ca2+.
C. Ca2+ và Mg2+.
D. K+ và Ba2+.
Câu 25: Nung đến hoàn toàn 20 gam quặng đôlômit (MgCO3.CaCO3) thoát ra 5,6 lít khí
(ở 00C và 0,8 atm). Hàm lượng % (MgCO3.CaCO3) trong quặng là
A. 80%.
B. 75%.
C. 90%.
D. 92%.
Câu 26: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100

gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10.
B. 8.
C. 6.
D. 12.
Câu 27: So sánh thể tích khí H2 (I) thoát ra khi cho Al tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH và thể tích khí N2 (2) duy nhất thu được khi cho cùng lượng Al trên tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng dư thấy
A. (1) gấp 5 lần (2).
B. (2) gấp 5 lần (1).
0

3


C. (1) bằng (2).
D. (1) gấp 2,5 lần (2).
Câu 28: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Thêm dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
B. Thêm dư AlCl3 vào dung dịch NaOH.
C. Thêm dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4].
D. Sục CO2 dư vào dung dịch NaOH.
Câu 29: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm
sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của
m là
A. 0,540.
B. 0,810.
C. 1,080.
D. 1,755.
Câu 30: Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] (hay

NaAlO2). Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là
A. 0,08 mol hoặc 0,16 mol.
B. 0,16 mol.
C. 0,26 mol.
D. 0,18 mol hoặc 0,26 mol.
Câu 31: Có ba chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH.
D. dung dịch CuSO4.
C. dung dịch HNO3.
Câu 32: Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng được với kim loại nào dưới đây?
A. Zn.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 33: Khối lượng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 về khối lượng cần dùng để luyện
được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%, biết lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 1%
bằng
A. 1311,905 tấn.
B. 2351,16 tấn.
C. 3512,61 tấn.
D. 1325,156 tấn.
Câu 34: Khử 4,8 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít hiđro (đktc). Kim
loại thu được đem hoà tan hết trong dung dịch HCl thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Công
thức hoá học của oxit kim loại là
A. CuO.
B. MnO2.
C. Fe3O4.
D. Fe2O3.
Câu 35: Hoà tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu

được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là
A. 0,065 gam.
B. 0,520 gam.
C. 0,560 gam.
D. 1,015 gam.
Câu 36: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, rồi để trong không
khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là
A. 0,86 gam.
B. 1,03 gam.
C. 1,72 gam.
D. 2,06 gam.
Câu 37: Lượng Cl2 và NaOH tương ứng được sử dụng để oxi hoá hoàn toàn 0,01 mol
CrCl3 thành CrO 2-4 là
A. 0,015 mol và 0,08 mol.
B. 0,030 mol và 0,16 mol.
C. 0,015 mol và 0,10 mol.
D. 0,030 mol và 0,14 mol.
Câu 38: Cho 19,2 gam Cu vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M thấy giải
phòng khí NO. Thể tích khí NO ở đktc thoát ra là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 39: Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48
lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 40: Đốt 12,8 gam đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X

trên vào dung dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X là
A. 15,52 gam.
B. 10,08 gam.
C. 16 gam.
D. 24 gam.
4


ĐỀ MINH HỌA THEO MA TRẬN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2017-2018
TỔ: HÓA ĐỊA TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH
I. KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản Na người ta ngâm Na trong
A. dung dịch CuSO4.
B. H2O.
C. C2H5OH.
D. dầu hoả.
Câu 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng.
B. có bọt khí thoát ra.
C. không có hiện tượng gì.
D. có kết tủa trắng và sủi bọt khí.
Câu 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2.
B. ns1.
C. (n-1)dx nsy.
D. ns2 np1.
Câu 4: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm?
A. AlCl3 và Al2(SO4)3
B. Al(OH)3 và Al2O3

C. Al2(SO4)3 và Al2O3
D. Al(NO3)3 và Al(OH)3
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.
(c) Không thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(d) Bột nhôm được trộn với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) dùng để hàn đường ray.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 6: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. B. nhôm là kim loại kém hoạt động.
C. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
Câu 7: Trộn 10 ml AlCl3 1M với 38 ml KOH 1M. Sau phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,156 gam.
B. 0,780 gam.
C. 0,624 gam.
D. 0,390 gam.
Câu 8: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 13,5.
C. 32,4.
D. 10,8.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây sai?
A. HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3 .
B. Al2(SO4)3 + 3MgCl2 → 2AlCl3 + 3MgSO4.
C. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O.

D. NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O.
Câu 10: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 43,2.
C. 10,8.
D. 5,4.
Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,97 gam
B. 19,7 gam
C. 9,85 gam
D. 4,96 gam
Câu 12 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2 O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết
vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,28
B. 15,3
C. 12,24
D. 16,32
II. SẮT, HƠP CHẤT, MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
Câu 13: Nguyên tử Fe (Z = 26) có cấu hình electron là
A. [Ar] 4s23d6.
B. [Ar]3d6 4s2.
C. [Ar]3d74s1.
D. [Ar]3d8 .
Câu 14: Công thức của muối sắt (III) sunfat là
A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.

C. Fe(NO3)2.
D. Fe3(SO4)2.
Câu 15: Tính chất vật lí đặc biệt của sắt khác với các kim loại khác là:
A. Dẫn điện tốt.
B. Dẫn nhệt tốt.
C. Có tính dẻo;
D. Có tính nhiễm từ.
Câu 16: Đồng có cấu hình e là [Ar]3d104s1, vậy cấu hình e của Cu+ và Cu2+ lần lượt là
A. [Ar]3d10 ; [Ar]3d9 .
B. [Ar]3d94s1; [Ar]3d84s1 .
9 1
9
C. [Ar]3d 4s ; [Ar]3d .
D. [Ar]3d84s2; [Ar]3d8 4s1.
Câu 17: Thành phần chính của quặng hematit đỏ là hợp chất
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeCO3.
D. FeS2.
Câu 18: Cho sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa các chất: Cu(NO3)2, Ni(NO3)2, AgNO3 , Fe(NO3 )3 thì sắt sẽ khử
các ion kim loại theo thứ tự là


A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Ni2+
B. Ni2+, Cu2+, Fe3+, Ag+
C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Ni2+
D. Ag+, Cu2+, Ni2+, Fe3+
Câu 19. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 11,2 g.
B.15,5g.

C.14,4 g.
D. 16,5g.
Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo;
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi);
(3)
Cho FeO vào dung dịch HNO3(loãng, dư);(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4
(loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu21: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối
lượng tăng 2,4 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt:
A. 19,2 gam.
B.6,4 gam.
C. 9,6 gam.
D. 3,2 gam.
Câu 22: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol
Fe và 0,15 mol Cu là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 0,6 lít.
B. 1,0 lít.
C. 1,2 lít.
D. 0,8 lít.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn
toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
NO3- ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 100,45.
B. 110,17.

C. 106,93.
D. 155,72.
III. CROM- HỢP CHẤT
Câu 24: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:
A. +2, +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
Câu 25: Chất nào dưới đây có màu lục thẫm?
A. Cr2O3.
B. CrO3.
C. Na2CrO4.
D. K2Cr2O7
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(a)Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
(b) Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính .
(c)Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6
(d)Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
(e)Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(II).
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là
A. (a), (b) và (c)
B. (a), (c) và (e)
C. (b), (d) và (e)
D. (b), (c) và (e)
IV.PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VƠ CƠ
Câu 27: Sục khí X vào nước brom thấy nước brom bị nhạt màu. Khí X có thể là
A. N2.
B. SO2.
C. HCl.
D. CO2.

Câu 28: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối: NH4Cl , FeCl2, FeCl3, MgCl2,
AlCl3, NaCl?
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch NaCl.
D. dung dịch H2SO4.
V. TỔNG HỢP VÔ CƠ
Câu 29: Cho dãy các chất sau: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, Cr(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2 , K2CO3, K2SO4. Có bao
nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm sau :
a) Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 tỷ lệ mol 1: 1
c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1
d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư
e) Sục khí CO2 đến dư vào dụng dịch Ba(OH)2
g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí)
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sản phẩm thu được chứa hai muối tan là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Môn: Hóa học 12

Hình thức thi trắc nghiệm với nọi dung các chương V, VI, VII, VIII, IX.
Câu 1. Cation R+ có cấu hình electron ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4
C. ô thứ 19, nhóm IA, chu kì 4
B. ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3
D. ô thứ 13, nhóm IIIA, chu kì 3
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn khí thoát
ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 6,17 gam.
B. 8,2 gam.
C. 10 gam.
D. 11 gam.
Câu 3. Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác
dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,6 gam muối khan. Hai kim loại
đó là
A. Sr, Ba.
B. Ca, Sr.
C. Mg, Ca.
D. Be, Mg.
Câu 4. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M.
Khối lượng kết tủa thu được là
A. 147,75g.
B. 146,25g.
C. 145,75g.
D. 154,75g.
Câu 5. Đổ 50 ml dung dịch AlCl3 1M vào 200 ml dung dịch NaOH thu được 1,56g kết tủa keo. Nồng độ
của dung dịch NaOH là
A. 0,3M.
B. 0,3 hoặc 0,9M.
C. 0,9M.

D. 1,2M.
Câu 6. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc). Khối
lượng Fe thu được là
A. 14,5 gam.
B. 15,5 gam.
C. 14,4 gam.
D. 16,5 gam.
Câu 7. Hòa tan một lượng bột sắt vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (không có
muối amoni) và hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã tham gia phản ứng là
A. 0,56 gam.
B. 0,84 gam.
C. 2,80 gam.
D. 1,40 gam.
Câu 8. Kim loại có những tính chất vật lý chung là
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, độ cứng cao.
Câu 9. Kim loại nào dưới đây có thể tan trong dung dịch HCl?
A. Sn
B. Pt
C. Cu
D. Ag
Câu 10. Tính chất đăc trưng của kim loại là tính khử vì
A. nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
B. nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
C. kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.
D. nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử nhỏ so với phi kim.
Câu 11. Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch
CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng trên, dãy gồm các ion kim loại

sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là
A. Cu2+; Fe3+; Fe2+. B. Fe3+; Cu2+; Fe2+. C. Cu2+; Fe2+; Fe3+. D. Fe2+; Cu 2+; Fe3+.
Câu 12. Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hòa tương ứng có vách ngăn.
B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
Câu 13. Trong pin điện hóa, xảy ra
A. sự oxi hóa ở cực dương.
B. sự khử ở cực âm.
C. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm.
D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 2
Câu 14. Dưới đây là những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại kẽm, niken, thiếc, đồng. Nếu các
vật này đều bị sây sát sâu đến lớp sắt thì sắt bị ăn mòn chậm nhất ở vật nào?
A. Sắt tráng kẽm.
B. Sắt tráng thiếc.
C. Sắt tráng niken. D. Sắt tráng đồng.
2+
Câu 15. Cho cac thế điện cực chuẩn E° (Zn /Zn) = –0,76V; E° (Pb2+/Pb) = –0,13V. Suất điện động
chuẩn của pin điện hóa Zn–Pb là
A. +0,63V.
B. –0,63V.
C. –0,89V.
D. +0,89V.
Câu 16. Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 A.
Khối lượng đồng giải phóng ở catot là
A. 5,97 g.

B. 5,57 g.
C. 7,59 g.
D. 7,95 g.
Câu 17. Để bảo quản các kim loại kiềm cần
A. ngâm chúng trong dung dịch muối.
B. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.
C. ngâm chúng trong cồn nguyên chất.
D. ngâm chúng trong dầu hỏa.
+
Câu 18. Ion Na bị khử trong phản ứng nào sau đây?
A. 4Na + O2 → 2Na2O.
B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
C. 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O.
D. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
Câu 19. Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch
kiềm
A. Na, K, Mg, Ca.
B. Be, Al, Ca, Ba.
C. Ba, Na, K, Ca.
D. K, Na, Ca, Zn.
Câu 20. Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn
lại 69 gam chất rắn. Thành phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 63% và 37%.
B. 16% và 84%.
C. 84% Và 16%.
D. 21% Và 79%.
Câu 21. Dung dịch X chứa các ion Na +, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl–. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây
để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch X.
A. K2CO3.
B. NaOH.

C. Na2SO4.
D. AgNO3.
Câu 22. Các loại nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc khi uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tổn nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các ống dẫn nước.
Câu 23. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Na+ và Mg2+.
B. Ba2+ và Ca2+.
C. Ca2+ và Mg2+.
D. Cl– và SO42–.
Câu 24. Nung đến hoàn toàn 20 gam quặng đôlômit thấy thoát ra 5,6 lít khí (ở 0°C và 0,8 atm). Hàm
lượng CaCO3.MgCO3 có trong quặng là
A. 80%.
B. 75%.
C. 90%.
D. 92%.
Câu 25. Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch
Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10 gam.
B. 8 gam.
C. 6 gam.
D. 12 gam.
Câu 26. So sánh thể tích V của khí H2 thoát ra khi cho Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH và thể
tích V’ của khí N2 thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) khi cho cùng lượng Al trên tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư thì thấy
A. V = 5V’.
B. V’ = 5V.
C. V = V’.

D. V = 5V’ / 2.
Câu 27. Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Thêm dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
B. Thêm dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
C. Thêm dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4].
D. Sục CO2 dư vào dung dịch NaOH.
Câu 28. Dùng m gam Al khử hết 1,6 gam Fe2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm. Sản phẩm thu được sau
phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 0,540.
B. 0,810.
C. 1,080.
D. 1,755.
Câu 29. Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4]. Khi kết tủa thu được là
0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là
A. 0,08 hoặc 0,16 mol.
B. 0,16 mol.
C. 0,26 mol.
D. 0,18 hoặc 0,26 mol.


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 3
Câu 30. Cho ba chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất bằng một thuốc thử là dung dịch
A. HCl.
B. NaOH.
C. HNO3.
D. CuSO4.
Câu 31. Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng được với kim loại nào dưới đây?
A. Cr
B. Fe
C. Cu

D. Ag
Câu 32. Khối lượng quặng manhetit chứa 80% khối lượng Fe3O4 cần dùng để luyện được 800 tấn gang
có hàm lượng sắt 95%, với lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất bằng 1% là
A. 1311,905 tấn.
B. 2351,16 tấn.
C. 3512,61 tấn.
D. 1325,156 tấn.
Câu 33. Khử 4,8 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít hiđro (đktc). Kim loại thu được đem
hòa tan hết trong dung dịch HCl thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Công thức hóa học của oxit kim loại là
A. CuO.
B. MnO2.
C. Fe3O4.
D. Fe2O3.
Câu 34. Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí
(đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là
A. 0,065 g.
B. 0,520 g.
C. 0,560 g.
D. 1,015 g.
Câu 35. Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, rồi để trong không khí đến phản ứng
hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là
A. 0,86 g.
B. 1,03 g.
C. 1,72 g.
D. 2,06 g.
Câu 36. Lượng Cl2 và NaOH tương ứng được sử dụng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành
CrO42– là
A. 0,015 và 0,08.
B. 0,030 và 0,16.
C. 0,015 và 0,10.

D. 0,030 và 0,14.
Câu 37. Cho 19,2 gam Cu vào 1,0 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M thấy giải phòng khí
NO. Thể tích khí NO ở đktc thoát ra là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 38. Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy
nhất (đktc). Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Zn
Câu 39. Đốt 12,8 gam đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trên vào dung dịch
HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X là
A. 15,52 g.
B. 10,08 g.
C. 16,0 g.
D. 24,0 g.
Câu 40. Ion nào dưới đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Ca2+.
B. Mg2+.
C. Al3+.
D. Fe2+.
Câu 41. Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong quá trình sản xuất nhôm không phải là
A. Làm chất xúc tác cho phản ứng sinh ra nhôm.
B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm.
C. Làm tăng độ dẫn điện của hỗn hợp điện phân.
D. Ngăn cản O2 tiếp xúc với Al sinh ra.
Câu 42. Hòa tan 10 gam một kim loại vào lượng nước dư, sau đó cân lại thấy dung dịch nặng thêm 9,5

gam so với lượng nước ban đầu. Kim loại đó là
A. Na
B. K
C. Ca
D. Ba
Câu 43. Hóa chất nào sau đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời lẫn vĩnh cửu?
A. NaOH.
B. Ca(OH)2.
C. Ba(OH)2.
D. Na2CO3.
Câu 44. Nhúng một thanh kim loại vào 100 ml CuSO4 0,15M cho đến khi hết màu xanh của dung dịch
thì thanh kim loại nặng thêm 0,12 gam. Kim loại đó là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Al
Câu 45. Sắt không tan được trong dung dịch
A. CuSO4.
B. H2SO4 đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nóng. D. HCl đặc, nguội.
Câu 46. Khối lượng Fe tối tiểu phản ứng với 200 ml HNO3 2M sinh ra khí NO duy nhất là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 11,2 gam.
D. 16,8 gam.
Câu 47. Các nguyên tố của nhóm IIA chỉ có số oxi hóa
A. +1
B. +2
C. +3
D. +4
Câu 48. Hòa tan 64 gam Cu trong 100 ml H2SO4 98% (D = 1,8g/ml). Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối

lượng tinh thể CuSO4.5H2O thu được là
A. 500 gam.
B. 100 gam.
C. 225 gam.
D. 200 gam.


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 4
Câu 49. Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây, thu được 0,1472
gam Na. Hiệu suất của quá trình là
A. 100%.
B. 90%.
C. 80%.
D. 70%.
Câu 50. Trong các chất sau: Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4 chất mà trong đó nguyên tố sắt vừa có tính khử
vừa có tính oxi hóa là
A. FeSO4 và Fe3O4.
B. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
C. Fe và Fe2(SO4)3.
D. FeSO4 và Fe.
Câu 51. Một mẫu nước cứng có chứa các muối CaCl2 và Mg(HCO3)2. Chất có thể khử được độ cứng của
mẫu nước trên là
A. NaOH.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. Na2CO3.
Câu 52. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 lít khí (ở
đktc). Kim loại đó là
A. Na
B. Mg

C. Al
D. Fe
Câu 53. Cho X, Y, Z là các hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng và tham gia
to
các sơ đồ phản ứng: X + Y → Z + H2O; Y 
 Z+ H2O + T↑; T + X → Y hoặc Z (T là hợp chất của
cacbon). Các hợp chất của X, Y, Z, T lần lượt là
A. Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, CaCO3, CO2.
B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2.
C. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
D. Ba(OH)2, Ba(HCO3)2, BaCO3, CO2.
Câu 54. Trong các dung dịch: Ba(NO3)2, Na2CO3, NaHCO3, CH3NH2, Ba(CH3COO)2, số dung dịch có
pH > 7 là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 55. Hòa tan 27,2 gam hỗn hợp Fe và FeO trong dung dịch H2SO4 loãng, sau đó làm bay hơi dung
dịch thu được 111,2 gam chất rắn FeSO4.7H2O. Phần trăm khối lượng của Fe và FeO trong hỗn hợp đầu
lần lượt là
A. 25% và 75%.
B. 20,6% và 79,4%. C. 50% và 50%.
D. 60% và 40%.
Câu 56. Ba kim loại X, Y, Z tương ứng thuộc các nhóm IA, IIA, IIIA trong cùng một chu kì. Bán kính
nguyên tử của các kim loại đó sẽ
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. không thay đổi.
D. tăng rồi giảm.
2+

+
+
3+
2+
Câu 57. Cho các cặp thế điện cực: Fe /Fe; Ag /Ag; Na /Na; Fe /Fe ; Cu2+/Cu. Các cặp oxi hóa khử
được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion là
A. Na+/Na < Fe2+/Fe < Cu 2+/Cu < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag.
B. Fe2+/Fe < Na+/Na < Fe3+/Fe2+ < Cu2+/Cu < Ag+/Ag.
C. Fe2+/Fe < Na+/Na < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag < Cu2+/Cu.
D. Na+/Na < Fe2+/Fe < Cu 2+/Cu < Ag+/Ag < Fe3+/Fe2+.
Câu 58. Nung nóng một mẫu CaCO3 một thời gian đến khi khối lượng chất rắn thu được giảm đi 10% so
với ban đầu. Phần trăm CaCO3 đã bị nhiệt phân hủy là
A. 19,72%.
B. 20,72%.
C. 21,72%.
D. 22,72%.
Câu 59. Dẫn 3,36 lít CO2 (ở đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,2 M. Sau
phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là
A. 20,77 g.
B. 19,70 g.
C. 29,55 g.
D. 30,61 g.
2+
Câu 60. Biết rằng ion Pb có thể oxi hóa được Sn, khi nhúng cặp kim loại Pb và Sn nối với nhau qua dây
dẫn vào dung dịch điện li thì
A. Pb là kim loại bị ăn mòn.
B. Sn là kim loại bị ăn mòn.
C. Cả hai kim loại đều bị ăn mòn.
D. Không kim loại nào bị ăn mòn.
Câu 61. Để phân biệt 4 chất rắn Na2CO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O và CaCO3 ta có thể dùng thuốc thử là

A. dung dịch HCl.
B. dung dịch KOH. C. nước.
D. dung dịch KCl.
Câu 62. Cho phương trình sau: aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số cân bằng a, b,
c, d, e của phương trình hóa học trên lần lượt là
A. 3, 14, 3, 2 và 4
B. 1, 4, 3, 1 và 9
C. 3, 28, 9, 1 và 14 D. 3, 15, 9, 1 và 6
Câu 63. Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hóa thì trong cặp
nào sắt không bị ăn mòn?
A. Fe – Zn.
B. Fe – Sn.
C. Fe – Cu.
D. Fe – Pb.


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 5
Câu 64. Khi hòa tan Zn vào dung dịch H2SO4 loãng thấy có bọt khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch
CuSO4 thì
A. Không còn bọt khí thoát ra
B. Bọt khí thoát ra mạnh hơn
C. Bọt khí thoát ra chậm hơn
D. không có gì thay đổi
Câu 65. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3.
C. Zn + Pb(NO3)2.
D. Ag + Fe(NO3)3.
Câu 66. Kim loại không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Zn
B. Fe

C. Cr
D. Cu
Câu 67. Để điều chế kim loại Mg từ MgCl2 có thể
A. Điện phân MgCl2 nóng chảy.
B. Điện phân dung dịch MgCl2.
C. Dùng K khử Mg2+ trong dung dịch.
D. Nhiệt phân MgCl2.
Câu 68. Dãy các kim loại sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần là
A. Na, Mg, Al, Fe. B. Mg, Na, Al, Fe. C. Fe, Mg, Al, Na. D. Al, Fe, Mg, Na.
Câu 69. Phản ứng nào sau đây không tạo ra kim loại?
A. Na + dung dịch AlCl3.
B. Mg + dung dịch Pb(NO3)2.
C. Fe + dung dịch CuCl2.
D. FeSO4 + dung dịch AgNO3.
Câu 70. Fe bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại M trong không khí ẩm. Vậy M có thể là
A. Sn
B. Cr
C. Al
D. Zn
Câu 71. Cho khí CO dư đi qua hổn hợp gồm CuO, FeO, Al2O3 và MgO đun nóng. Khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn gồm có
A. Cu, Fe, Al2O3, Mg
B. Cu, FeO, Al2O3, MgO
C. Cu, FeO, Al, MgO
D. Cu, Fe, Al2O3, MgO
Câu 72. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít CO
(đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam
B. 26 gam
C. 24 gam

D. 22 gam
Câu 73. Hòa tan 6,72 gam một kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,18 mol SO2. Kim
loại M là
A. Cu
B. Fe
C. Zn
D. Al
+
6
Câu 74. Cation R có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3p . Nguyên tử R là
A. Ar
B. Na
C. K
D. Cl
Câu 75. Để điều chế Na kim loại, có thể phương pháp nào trong các phương pháp sau:
(a) điện phân dung dịch NaCl.
(b) Điện phân NaCl nóng chảy.
(c) Cho K tác dụng với dung dịch NaCl.
(d) Khử Na2O bằng CO.
A. a
B. b và c
C. d
D. b
Câu 76. Cho 9,6 gam một kim loại M hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư, sinh ra 2,24 lít khí
NO (đktc). Kim loại M là
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Câu 77. Điện phân nóng chảy hết 1,9 gam muối clorua của một kim loại hóa trị II, thu được 0,48 gam

kim loại ở catot. Kim loại thu được là
A. Zn
B. Mg
C. Cu
D. Fe
Câu 78. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 11,2 lít
NO2 (đktc). Khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,8g và 9,2g
B. 5,6g và 6,4g
C. 8,4g và 3,6g
D. 6,0g và 6,0g
Câu 79. Cho 1,04 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,672
lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 3,92 g
B. 1,68 g
C. 0,46 g
D. 2,08 g
Câu 80. Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,71g
B. 17,1g
C. 3,42g
D. 34,2g


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 6
CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM
Câu 1. Nhóm chất nào sau đây mà tất cả các chất không tan trong nước?
A. CaO, Fe2O3, MgO.
B. K2O, MgO, Fe2O3.

C. MgO, Al2O3, Na2O.
D. CuO, Al2O3, MgO.
Câu 2. Cho NaOH dư vào dung dịch 2 muối AlCl3 và FeCl3 thu được kết tủa A. Nung A được chất rắn B.
Cho khí CO dư đi qua B nung nóng được chất rắn C. Chất rắn C là
A. Al2O3 và Fe.
B. Al và Fe.
C. Fe
D. Al2O3 và FeO.
Câu 3. Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. FeCl2.
B. axit nitric đặc, nguội.
C. H2SO4 loãng.
D. AgNO3.
Câu 4. Các hợp chất sau: CaO, CaCO3, CaSO4.2H2O, Ca(OH)2 có tên lần lượt là
A. vôi tôi, đá vôi, thạch cao, vôi sốngB. vôi sống, đá vôi, thạch cao, vôi tôi
C. vôi sống, thạch cao, đá vôi, vôi tôi D. vôi sống, vôi tôi, thạch cao, đá vụn
Câu 5. Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
A. điện phân nóng chảy.
B. điện phân dung dịch.
C. phản ứng nhiệt nhôm.
D. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch.
Câu 6. Phản ứng nhiệt phân nào sau đây đúng?
to
to
A. 4KNO3 
B. 4Al(NO3)3 
 2K2O + 4NO2 + O2.
 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2.
o


o

t
t
 NH3 + HNO2.
 Na2O + CO2.
C. NH4NO2 
D. Na2CO3 
Câu 7. Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình electron của Al là
A. 1s²2s²2p 63s²3p1. B. 1s²2s²2p63s³.
C. 1s²2s²2p63s³3p³. D. 1s²2s²2p 63s²3p².
Câu 8. Cho các chất Na3PO4, Ca(OH)2, NaCl, K2CO3, HCl. Số chất có khả năng làm mất tính cứng tạm
thời của nước là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. Cho các kim loại sau: Sr, Ba, Be, Ca, Mg. Dãy các chất xếp theo chiều tăng dần tính khử của các
nguyên tố kim loại là
A. Sr, Ba, Be, Ca, Mg.
B. Be, Ca, Mg, Sr, Ba.
C. Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
D. Ca, Sr, Ba, Be, Mg.
Câu 10. Oxit nào dưới đây có tính chất lưỡng tính?
A. CaO.
B. Na2O.
C. Al2O3.
D. MgO.
Câu 11. Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. AlCl3.

B. Al2O3.
C. Al(OH)3.
D. KHCO3.
Câu 12. Muối vừa tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra, vừa tác dụng với dung dịch NaOH có kết
tủa là
A. Na2CO3.
B. Ca(HCO3)2.C. NaHCO3.
D. (NH4)2CO3.
Câu 13. Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt của nhóm nào sau đây?
A. Mg, Ca, Na. B. Mg, Al2O3, Al.
C. Zn, ZnO, Al.
D. Fe, Al2O3, Mg.
Câu 14. Cho phản ứng: a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số
nguyên, đơn giản nhất thì tổng (c + d) bằng
A. 9
B. 2
C. 5
D. 11
Câu 15. Các chất vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với dung dịch kiềm mạnh là
A. Al(OH)3, FeO, Al.
B. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3.
C. CuO, Al, ZnO, FeO.
D. ZnO, Al, MgO, CaO.
Câu 16. Để phân biệt các chất rắn: Mg, Al, Al2O3 trong các lọ riêng biệt mất nhãn có thể dùng dung dịch
A. H2SO4 loãng.
B. NaOH.
C. AgNO3.
D. HCl.
Câu 17. Nhóm mà tất cả các chất đều tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm là
A. Na2O, K2O và MgO.

B. Na2O, Fe2O3 và BaO.
C. Na2O, K2O và BaO.
D. K2O, BaO và Al2O3.
Câu 18. Trường hợp nào sau có kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?
A. Thêm dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
B. Sục CO2 dư vào dung dịch NaOH.
C. Thêm dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
D. Thêm dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 7
Câu 19. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường
kiềm là
A. Na, Ca, Ba, K.
B. Be, Na, Ca, Li.
C. Na, Fe, Ca, Al.
D. Na, Ca, Al, Mg.
Câu 20. Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn giữa hai điện cực. Sản phẩm thu được ở
anôt gồm
A. khí Cl2 và H2.
B. NaOH, Cl2, H2.
C. khí Cl2.
D. NaOH và H2.
Câu 21. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH dư đến cuối cùng thu được kết tủa là
A. Na2SO4.
B. MgCl2.
C. AlCl3.
D. BaCl2.
Câu 22. Dung dịch với nồng độ thích hợp làm quì tím hóa đỏ là
A. KHCO3.

B. Na2CO3.
C. FeCl3.
D. NaCl.
Câu 23. Cation M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s² 3p6 là
A. Mg2+.
B. Ca2+.
C. Zn2+.
D. Ba2+.
Câu 24. Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng
bột nhôm đã phản ứng là
A. 5,4 g.
B. 16,2 g.
C. 10,4 g.
D. 2,7 g.
Câu 25. Oxit Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch là
A. KCl, NaNO3.
B. NaCl, H2SO4.
C. Na2SO4, KOH.
D. NaOH, HCl.
Câu 26. Cho khí CO dư đi qua hổn hợp gồm CuO, Al2O3 và FeO, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm
A. Cu, Al, FeO
B. CuO, Al, Fe
C. Cu, Al2O3, Fe
D. Cu, Al2O3, FeO
Câu 27. Dãy nào gồm các chất đều có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
A. NaHCO3 và Na3PO4.
B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và HCl.
D. Ca(OH)2 và Na2CO3.

Câu 28. Để phân biệt dung dịch AlCl3 và MgCl2 có thể dùng dung dịch
A. KOH.
B. H2SO4.
C. KNO3.
D. NaCl.
Câu 29. Mô tả về tính chất của nhôm không chính xác là
A. Al là kim loại nhẹ.
B. Al là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe và Cu.
C. Al là kim loại màu trắng bạc.
D. Al dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn Fe và Cu.
Câu 30. Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng được với
dung dịch HCl?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31. Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn
Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. Fe(OH)3.
B. K2CO3.
C. Al(OH)3.
D. BaCO3.
Câu 32. Phèn chua có công thức là
A. CuSO4.5H2O.
B. KFe(SO4)2.12H2O.
C. (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.12H2O.
D. KAl(SO4)2.12H2O.
Câu 33. Dãy các ion nào sau đây đều có cấu hình electron là 1s² 2s² 2p6?
A. Na+, Mg2+, Al3+. B. Na+, K+, Al3+.
C. Al3+, Cl–, Ca2+.

D. K+, Cl–, Ca2+.
Câu 34. Để tách Al(OH)3 với lượng cực đại từ dung dịch AlCl3 có thể dùng lượng dư dung dịch
A. NH3.
B. AgNO3.
C. HCl.
D. NaOH.
Câu 35. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì
A. có kết tủa màu xanh thẫm.
B. không có hiện tượng.
C. có kết tủa màu trắng xanh.
D. có kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 36. Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
A. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.
B. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.
C. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
D. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2.
Câu 37. Cho các chất sau: NaOH, NaHCO3, KCl, Ca(OH)2, Ba(HCO3)2, CaO, Al2O3, Al(OH)3, KHCO3,
Na2O. Có bao nhiêu chất có tính chất lưỡng tính?
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 38. Để điều chế Al người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 có trộn thêm


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 8
A. Quặng pirit sắt
B. Than đá
C. Quặng boxit
D. Quặng criolit

Câu 39. Để làm mềm một loại nước cứng có chứa SO42– và HCO3– có thể dùng hóa chất là
A. Ba(OH)2.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. Na2CO3.
Câu 40. Thạch cao sống là chất ứng với công thức
A. CaSO4.2H2O.
B. CaSO4.H2O.
C. 2CaSO4.H2O.
D. CaSO4.
Câu 41. Cấu hình electron của cation K+ (Z =19) là
A. 1s² 2s² 2p6 3s².
B. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6.
6
6
1
C. 1s² 2s² 2p 3s² 3p 4s .
D. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 4s².
Câu 42. Hai chất đều không thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là
A. Na2CO3 và Ca(OH)2.
B. NaOH và Ca(OH)2.
C. Na2CO3 và NaOH.
D. NaHCO3 và NaCl.
Câu 43. Trường hợp nào sau đây sinh ra kim loại?
A. Fe + dung dịch FeCl3.
B. Cu + dung dịch FeCl3.
C. Fe + dung dịch CuCl2.
D. K + dung dịch CuSO4.
Câu 44. Nhôm không thể tan trong dung dịch
A. NH3.

B. AgNO3.
C. NaOH.
D. H2SO4 loãng.
Câu 45. Các kim loại nào sau đây đều có phản ứng với dung dịch CuSO4?
A. Mg, Al, Ag, Ni
B. Ba, Zn, Hg, Pb
C. Fe, Al, Zn, Pb
D. Mg, Au, Ni, Zn
Câu 46. Nguyên tử Al có Z = 13. Vị trí của Nhôm trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm IIIB
B. Chu kì 3, nhóm IVA
C. Chu kì 3, nhóm IIIA
D. Chu kì 2, nhóm IIIA
Câu 47. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p 6. Vậy nguyên tử M là
A. K
B. Na
C. Li
D. Cl
Câu 48. Cho từ từ từng lượng nhỏ Na kim loại vào dung dịch Al2(SO4)3 cho đến dư, hiện tượng xảy ra là
A. Na tan, có bọt khí thoát ra và không xuất hiện kết tủa.
B. Na tan, có bọt khí thoát ra, xuất hiện kết tủa keo không tan trong dung dịch.
C. Na tan, có bọt khí thoát ra, xuất hiện kết tủa keo, rồi sau đó kết tủa tan dần.
D. Na tan, không có bọt khí, xuất hiện kim loại mới là Al.
Câu 49. Nhận biết các dung dịch AlCl3, NaCl, MgSO4, FeCl3 đựng riêng biệt có thể dùng thêm thuốc thử
là dung dịch
A. AgNO3.
B. NaOH.
C. BaCl2.
D. HNO3.
Câu 50. Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. CuSO4, BaCl2, HCl, CO2.
B. Al, HCl, CaCO3, CO2.
C. FeCl3, HCl, Ca(OH)2, CO2.
D. FeCl2, Al(OH)3, CO2, HCl.
Câu 51. Chất được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là
A. CaSO4.2H2O
B. CaSO4.H2O C. CaCO3.
D. CaSO4 khan.
Câu 52. Nguyên tử kim loại kiềm có số electron lớp ngoài cùng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 53. Dung dịch có thể hòa tan được CaCO3 là
A. KHCO3.
B. CuCl2.
C. Na2SO4.
D. KHSO4.
Câu 54. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. K2O và H2O.
B. dung dịch NaNO3 và MgCl2.
C. dung dịch AgNO3 và KCl.
D. dung dịch NaOH và Al2O3.
Câu 55. Cho dãy các chất: FeCl2, KCl, CuSO4, Mg(NO3)2, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng
được với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 56. Dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. KAl(SO4)2.12H2O.
B. AlCl3.
C. NaAlO2.
D. KHSO4.
Câu 57. Cho phản ứng: a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO2 + e H2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những
số nguyên tối giản thì tổng (c + e) bằng
A. 9
B. 5
C. 4
D. 11
Câu 58. Cấu hình electron 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 4s2 là của nguyên tử


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 9
A. Canxi
B. Natri
C. Bari
D. Magie
Câu 59. Cho lần lượt các kim loại Mg, Na và Al vào các dung dịch muối CuCl2, FeSO4. Kim loại khử
hoàn toàn được cả hai cation trong dung dịch muối là
A. Na; Al.
B. Na; Mg.
C. Mg, Na; Al.
D. Mg; Al.
Câu 60. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3. Hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa keo trắng và có bọt khí bay ra.
B. Chỉ có kết tủa keo trắng không tan.
C. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
D. Không có kết tủa, chỉ có khí bay ra.
Câu 61. Cho khí CO2 đi từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là

A. không tạo ra kết tủa, mà chỉ có khí bay ra.
B. tạo kết tủa trắng rồi tan một phần.
C. tạo kết tủa trắng không tan.
D. tạo kết tủa trắng rồi tan hết.
Câu 62. Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư. Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí (ở
đktc). Kim loại kiềm là
A. K
B. Li
C. Na
D. Rb
Câu 63. Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào
dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 9 gam
B. 11 gam
C. 8 gam
D. 10 gam
Câu 64. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 20,35 gam Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu
được là
A. 15 gam
B. 25 gam
C. 10 gam
D. 20 gam
Câu 65. Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được dung
dịch X và V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 3,36 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 66. Cho m gam Al và Cu phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí (ở đktc) và 2,5
gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 4,06.
B. 2,70.
C. 5,20.
D. 6,57.
Câu 67. Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O
và 0,01 mol NO. Giá trị của m là
A. 8,10 g.
B. 1,53 g.
C. 1,35 g.
D. 13,50 g.
Câu 68. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch
Y và 0,12 mol khí. Thể tích dung dịch H2SO4 1M cần để trung hòa dung dịch Y là
A. 60 ml
B. 1,2 lít
C. 120 ml
D. 240 ml
Câu 69. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí
X gồm NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của m là
A. 25,3
B. 42,3
C. 24,3
D. 25,7
Câu 70. Cho m gam hỗn hợp A gồm nhôm và natri vào nước dư thu được 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 10
gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 15,0 g
B. 12,7 g
C. 5,0 g
D. 19,2 g
Câu 71. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 54,3 g
B. 36,2 g
C. 18,1 g
D. 63,2 g
Câu 72. Cho 5,0 gam CaCO3 phản ứng hết với axit CH3COOH dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 1,12.
D. 3,36.
Câu 73. Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối natri có trong
dung dịch X là
A. 10,6 g
B. 15,9 g
C. 27,4 g
D. 21,2 g
Câu 74. Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch nước vôi trong 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được khối
lượng kết tủa là
A. 20 gam.
B. 30 gam.
C. 40 gam.
D. 25 gam.


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 10
Câu 75. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam một kim loại kiềm vào nước được dung dịch A và 4,48 lít H2 (đktc).
Tên kim loại và thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch A lần lượt là
A. K và 0,2 lít.B. Na và 0,2 lít.
C. Na và 0,4 lít.
D. K và 0,4 lít.

Câu 76. Cho 14 gam NaOH vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng
kết tủa thu được là
A. 23,4 g
B. 7,8 g
C. 3,9 g
D. 15,5 g
Câu 77. Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 10,08 lít khí (đktc). Khối lượng bột
nhôm đã phản ứng là
A. 10,4 g
B. 8,1 g
C. 5,4 g
D. 16,2 g
Câu 78. Khối lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa
0,1 mol Ba(OH)2 là
A. 7,3875 g
B. 19,70 g
C. 14,775 g
D. 29,55 g.
Câu 79. Cho 7,8 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,4 mol
khí H2. Khối lượng của Mg và Al trong 7,8 gam hỗn hợp trên lần lượt là
A. 2,4 g và 5,4 g.
B. 2,7 g và 5,1 g.
C. 5,4 g và 2,4 g.
D. 7,2 g và 0,6 g.
Câu 80. Cho 18,4 gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48
lít CO2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 20,6 g
B. 21,2 g
C. 20,4 g
D. 20,2 g

Câu 81. Cho 20 gam hỗn hợp Mg và BaO tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,808 lít khí (đktc).
Phần trăm khối lượng của BaO có trong hỗn hợp là
A. 89,8%.
B. 36,2%.
C. 79,6%.
D. 20,4%.
Câu 82. Nhiệt phân hoàn toàn 3,5g một muối cabonat kim loại hóa trị 2 được 1,96g chất rắn. Muối
cacbonat của kim loại đã dùng là
A. MgCO3.
B. BaCO3.
C. CaCO3.
D. FeCO3.
Câu 83. Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí
(đktc). Phần trăm khối lượng nhôm trong hỗn hợp là
A. 46%
B. 48%
C. 52%
D. 54%
Câu 84. Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại là
A. Mg; Ca.
B. Ca; Sr.
C. Sr; Ba.
D. Be; Mg.
Câu 85. Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch nước vôi trong 0,05M được kết tủa X
và dung dịch Y. Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với khối lượng của dung dịch nước vôi trong ban
đầu sẽ
A. tăng 3,04 gam.
B. giảm 6,0 gam.
C. giảm 4,0 gam.

D. tăng 7,04 gam.
Câu 86. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Thể tích
khí CO2 thu được (đktc) là
A. 0,112 lít.
B. 0,224 lít
C. 0,448 lít
D. 0,336 lít
Câu 87. Cho 14 gam NaOH vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc thì khối lượng kết
tủa thu được là
A. 23,4 g
B. 3,9 g
C. 11,7 g
D. 7,8 g
Câu 88. Điện phân muối clorua của kim loại kiềm nóng chảy, thu được 1,792 lít khí (đktc) ở một điện cực
và 3,68g kim loại kiềm ở điện cực còn lại. Công thức hóa học của muối điện phân là
A. NaCl
B. RbCl
C. LiCl
D. KCl
Câu 89. Cho 6,2 gam hỗn hợp kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít
khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. Li; Na
B. K; Rb
C. Rb; Cs
D. Na; K
Câu 90. Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,4 mol khí, nếu hòa
tan trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là
A. 13,70 g.
B. 12,28 g.
C. 11,00 g.

D. 19,50 g.


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 11
Chương 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG KHÁC
Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là
A. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d6 4s²
B. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d8.
6
6
7
1
C. 1s² 2s² 2p 3s² 3p 3d 4s .
D. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d5 4s³.
2+
Câu 2. Cấu hình electron của Fe là
A. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d6.
B. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d6 4s².
6
6
6
C. 1s² 2s² 2p 3s² 3p 4s² 4p .
D. 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d5 4s1.
Câu 3. Nguyên tử sắt có thể bị oxi hóa thành các ion
A. Fe2+.
B. Fe3+.
C. Fe2+ và Fe3+.
D. Fe3+ và Fe4+.
Câu 4. Cho thanh sắt có khối lượng a gam vào dung dịch chứa b mol CuCl2 sau một thời gian lấy thanh
sắt ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng thanh sắt

A. tăng lên
B. giảm đi
C. không thay đổi
D. không thể xác định
Câu 5. Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
B. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + CO2.
D. Fe3O4 + 8HNO3 (dư) → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O
Câu 6. Có thể đựng axít nào sau đây trong bình thép.
A. axit clohiđric.
B. axit sulfuric loãng.
C. axit sulfuric đặc nguội.
D. axit nitric đặc nóng.
Câu 7. Phản ứng không thể xảy ra là
A. Fe với dung dịch HCl.
B. Fe với dung dịch Ag2SO4.
C. Fe với dung dịch Cu(NO3)2.
D. Fe với dung dịch HNO3 đặc nguội.
Câu 8. Hợp chất nào tác dụng với dung dịch HNO3 loãng không giải phóng khí NO.
A. Fe2O3.
B. FeO
C. Fe3O4.
D. Cả A, B và C.
Câu 9. Hợp chất nào không tác dụng với dung dịch HCl.
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(OH)3.
D. A và B.
Câu 10. Phản ứng nào không thể xảy ra khi trộn lẫn các dung dịch sau.

A. AgNO3 + Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)2 + H2SO4.
C. Fe(NO3)2 + HNO3 đặc.
D. Fe(NO3)3 + HNO3.
Câu 11. Một tấm kim loại Au bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Có thể loại bỏ lớp Fe bằng lượng dư dung dịch
A. CuCl2.
B. ZnCl2.
C. FeCl2.
D. FeCl3.
Câu 12. Nhúng thanh Fe đã đánh sạch vào dung dịch sau, sau một thời gian rút thanh Fe ra, sấy khô. Giả
sử các kim loại sinh ra (nếu có) đều bám vào thanh Fe. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Dung dịch CuCl2. Khối lượng thanh Fe tăng lên.
B. Dung dịch KOH. Khối lượng thanh Fe không thay đổi.
C. Dung dịch HCl. Khối lượng thanh Fe giảm.
D. Dung dịch FeCl3. Khối lượng thanh Fe không thay đổi.
Câu 13. Hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe, Al. Để thu được sắt tinh khiết từ hỗn hợp, có thể ngâm hỗn hợp trong
các dung dịch dư chứa
A. FeCl3.
B. ZnSO4.
C. Fe(NO3)2.
D. AgNO3.
Câu 14. Chất và ion chỉ có tính khử là
A. Fe; Cl–; S; SO2. B. Fe; S2–; Cl–.C. HCl; S2–; Fe2+.
D. S; Fe3+; HCl.
Câu 15. Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3. Số cặp chất tối đa có phản
ứng với nhau là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 16. Phản ứng nào sau đây không chứng minh được tính oxi hóa của hợp chất sắt.
A. Fe2O3 tác dụng với nhôm
B. Sắt (III) nitrat tác dụng với sắt
C. Sắt (III) clorua tác dụng với đồng D. Sắt (III) nitrat tác dụng với dung dịch kiềm
Câu 17. Trong các oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4, chất tác dụng với HNO3 cho ra chất khí là
A. Chỉ có FeO B. Chỉ có Fe2O3.
C. Chỉ có Fe3O4.
D. FeO và Fe3O4.
Câu 18. Phản ứng nào dưới đây hợp chất sắt đóng vai trò oxi hóa.
A. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 12
B. 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2.
C. 10FeO + 2KMnO4 + 18H2SO4 → 5Fe(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 18H2O.
D. 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3.
Câu 19. Cho dung dịch Ba(OH)2 có dư vào dung dịch chứa hai muối AlCl3 và FeSO4. Tách kết tủa đem
nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được sau khi nung là
A. Fe2O3, BaSO4.
B. Fe2O3, Al2O3.
C. Al2O3, BaSO4.
D. FeO, BaSO4.
Câu 20. Sắt tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được một muối sắt X. Cho dung dịch NaOH dư tác
dụng với muối sắt X thì thu được hiđroxit Y. Nhiệt phân hoàn toàn Y trong không khí thì thu được oxit Z.
Công thức của X, Y, Z lần lượt là
A. FeCl3, Fe(OH)3, Fe2O3.
B. FeCl2, Fe(OH)2, FeO.
C. FeCl2, Fe(OH)2, Fe2O3.
D. FeCl2, Fe(OH)3, Fe2O3.
Câu 21. Cấu hình electron của ion Cr2+ ở trạng thái cơ bản là

A. [Ar] 3d4.
B. [Ar] 3d² 4s².
C. [Ar] 4s1 3d³.
D. [Ar] 3d1 4s³.
Câu 22. Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom (Z = 24) sau đây, cấu hình không đúng là
A. Cr: [Ar] 3d5 4s1. B. Cr: [Ar] 3d4 4s². C. Cr2+: [Ar] 3d4.
D. Cr3+: [Ar] 3d³.
Câu 23. Cho phản ứng NaCrO2 + Br2 + NaOH → X + Y + Z. Khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, hệ
số của Br2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24. Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
A. Fe và Al
B. Fe và Cr
C. Al và Cr
D. Mn và Cr
Câu 25. Oxit nào là oxit axit?
A. CrO3.
B. CrO.
C. Cr2O3.
D. CuO.
Câu 26. Thêm NaOH dư vào dung dịch muối CrCl3, thêm tiếp nước brom vào thu được sản phẩm có chứa
crom là
A. NaCrO2.
B. Na2CrO4.
C. CrO3.
D. Cr(OH)3.
Câu 27. Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch K2Cr2O7 được dung dịch X, sau đó thêm từ

từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch X. Sự chuyển màu của dung dịch là
A. từ vàng sang da cam, sau đó từ da cam sang vàng.
B. từ không màu sang da cam, sau đó từ da cam sang vàng.
C. từ da cam sang vàng sau đó từ vàng sang da cam.
D. từ không màu sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam.
Câu 28. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4
0,1M, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,80g
B. 4,81g
C. 5,21g
D. 4,80g
Câu 29. Hòa tan 10 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng một lượng HCl vừa đủ thì thu được 1,12 lít khí ở
đktc. Phần trăm khối lượng của Fe ban đầu là
A. 28%.
B. 30%.
C. 36%.
D. 60%.
Câu 30. Hòa tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lít
khí (ở đktc) và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa, nung kết tủa trong không
khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là
A. 12,0g
B. 11,2g
C. 7,2g
D. 16,0g
Câu 31. Để khử hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 thành Fe cần vừa đủ 8,96 lít khí CO (đktc).
Khối lượng Fe thu được là
A. 16,8 g.
B. 18,4 g.
C. 23,2 g.
D. 21,6 g.

Câu 32. Cho 28 gam sắt tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí
NO (đktc) và 11,2 chất rắn. Giá trị trị V là
A. 1,12
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
Câu 33. Cho 7,0 gam Fe vào 150 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 18,2g
B. 17,6g
C. 19,0g
D. 16,2g
Câu 34. Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn chứa NH4Cl, (NH4)2SO4, MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3.
Chỉ dùng một hóa chất có thể phân biệt được các dung dịch trên, đó là dung dịch
A. Ba(OH)2.
B. NaOH.
C. AgNO3.
D. BaCl2.


Đề cương học kỳ II môn hóa học lớp 12 – trang 13
Câu 35. Khối lượng bột nhôm tối thiểu cần dùng để thu được 78 gam com từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt
nhôm là
A. 13,5g
B. 27,0g
C. 40,5g
D. 54,0g
2+
Câu 36. Cấu hình electron của ion Cu là
A. [Ar] 3d7.

B. [Ar] 3d 8.
C. [Ar] 3d 9.
D. [Ar] 3d10.
Câu 37. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3.
C. Zn + Fe(NO3)2.
D. Ag + Cu(NO3)2.
Câu 38. Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tính khử tăng dần là
A. Pb, Ni, Sn, Zn.
B. Pb, Sn, Ni, Zn.
C. Ni, Sn, Zn, Pb.
D. Ni, Zn, Pb, Sn.
Câu 39. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt kim loại
A. Zn
B. Ni
C. Sn
D. Cr
Câu 40. Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Để
hòa tan hết X cần vừa đủ 1,0 lít dung dịch HNO3 1,0M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu
suất của phản ứng khử CuO là
A. 70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.


SỞ GD &ĐT TỈNH PHÚ YÊN
TRƯỜNG THCS&THPT VÕ NGUYÊN GIÁP

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2

MÔN :HÓA HỌC –- LỚP 12
Năm học :2018-2019.

Câu 1: Cấu hình electron của cation R3+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
A. N.
B. Mg.
C. Al.
D. S.
Câu 2:Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong 5 ống nghiệm (NH4)2SO4 ,FeCl2, Cr(NO3)3,K2CO3, Al(NO3)3.Cho
dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên.Sau khi phản ứng kết thúc ,số ống nghiệm có kết tủa là
B.3
C.4
D.5
A.2
Câu 3:Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng
hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, Zn, MgO.
C. Cu, FeO, ZnO, MgO
D. Cu, Fe, ZnO, MgO
Câu 4:Để m gam sắt ngoài không khí ,sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B gồm 4 chất rắn có khối
lượng là 12 gam.Cho hỗn hợp B phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 2,24 lít NO (đktc).Tính m và
Khối lượng HNO3 đã phản ứng .
A.10,08 g và 34,02 g
B.10,8 g và 34,02 g
C.10,08 g và 40,32g
D.10,8g và 40,32g
Câu 5: Điện phân muối clorua kim loại kiềm thổ nóng chảy thu được 2,8 lít khí (đktc) ở anot và 3,0 gam kim loại
ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. BeCl2.
B. MgCl2.

C. CaCl2.
D. BaCl2.
Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể
tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
A. 150 ml
B. 60 ml
C. 75 ml
D. 30 ml
Câu 7. Cho 3,425 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,2g muối clorua .
Kim loại đó là kim loại nào sau đây ?
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Câu 8: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch
HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A .4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12.
Câu 9: Phèn chua có công thức là
A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. MgSO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. Al2O3.nH2O.
D. Na3AlF6.
Câu 10 : Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng, khối lýợng kết tủa
tạo ra là :
A. 0,78g
B. 1,56g
C. 0,97g

D. 0,68g
Câu 11: Thạch cao nào dùng để đúc tượng là
A. Thạch cao sống
B.Thạch cao nung
C.Thạch cao khan
D.Thạch cao tự nhiên
Câu 12: Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận
biết đýợc mỗi chất:
A. dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch CuSO4
D. Dung dịch NaOH
Câu 13: Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Nhiệt luyện B. Thuỷ luyện
C. Điện phân nóng chảy
D. Điện phân dung dịch
Câu 14: Cấu hình electron chung lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là:
A. ns1
B. ns2
C. ns2np1
D. (n-1)dxnsy
Câu 15: Cho 12,9g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Khối lượng
mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,7g và 10,2g
B. 4,05g và 8,85g
C. 1,08g và 2,04g
D. 1,12g và 2,05g
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Kim loại kiềm khác nhau có kiểu mạng tinh thể khác nhau.
B. Xesi được dùng làm tế bào quang điện.

C. Kim loại kiềm tác dụng với oxi chỉ tạo ra peoxit.
D. Để bảo quản kim loại kiềm ngâm chúng trong nước.

1


×