Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

15 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn sinh sở GD đt hà tĩnh (có lời giả chi tiết) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296 KB, 13 trang )

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mục tiêu:
Luyện tập với đề có cấu trúc tương tự đề tham khảo thi tốt nghiệp năm 2020 của Bộ GD&ĐT:
- Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần
thể, tiến hóa, sinh thái học.
- Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên.
- Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút.
Câu 1 - [NB]. Ở Việt Nam, từ giống dâu tằm lưỡng bội người ta có thể tạo ra giống dâu tằm tam bội bằng cách
sử dụng phương pháp
A. tự thụ phấn bắt buộc B. gây đột biến nhân tạo.
C. lai khác loài
D. chuyển gen.
Câu 2 - [NB]. Sản phẩm của quá trình phiên mã là
A. phân tử ARN
B. chuỗi polypeptit.
C. phân tử ADN
D. phân tử Xenlulôzơ.
Câu 3 - [NB]. Cho phép lai P: Aa × Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là
A. 1/2
B. 1/4.
C. 100%
D. 1/3.
Câu 4 - [NB]. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen


B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, cây
thân cao, quả dài thuần chủng có kiểu gen là:
A. AABB
B. AAbb
C. aaBB.
D. Aabb.
Câu 5 - [NB]. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn, quan hệ sinh thái giữa phong lan và cây gỗ là quan
hệ
A. cạnh tranh
B. kí sinh
C. hợp tác
D. hội sinh.
Câu 6 – [NB]. Ở ruồi giấm, con đực bình thường có cặp NST giới tính là
A. XY
B. XX
C. XO
D. XXY
Câu 7 - [NB]. Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền?
A. Thường biến.
B. Đột biến NST.
C. Đột biến gen.
D. Biến dị tổ hợp.
Câu 8 - [NB]. Thực chất của quá trình điều hòa hoạt động gen là kiểm soát
A. trình tự nucleotit trên gen
B. số lần nhân đôi của ADN.
C. lượng sản phẩm do gen tạo ra
D. số lượng gen trong tế bào.
Câu 9 - [TH]. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các quần thể khác loài có thể có kiểu phân bố cá thể giống nhau.
B. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số cá thể đực và số cá thể cái trong quần thể.

C. Kích thước quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích phân bố.
D. Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau là không giống nhau.
Câu 10 - [NB]. Theo quan điểm hiện đại, sản phẩm của tiến hóa nhỏ là
1


A. cá thể mới
B. loài mới
C. chi mới
D. họ mới.
Câu 11 - [NB]. Cơ quan hô hấp ở người là
A. mang
B. ống khí
C. phổi
D. da.
Câu 12 - [NB]. Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn
A. thuộc các hệ sinh thái khác nhau.
B. có chung một số mắt xích.
C. có ít nhất một loài kí sinh.
D. có ít nhất 5 mắt xích.
Câu 13 - [NB]. Cây xanh hấp thu chất khoáng chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Lá.
B. Thân.
C. Chồi non.
D. Rễ.
Câu 14 - [NB]. Các đột biến cấu trúc NST làm thay đổi
A. số lượng NST trong tế bào.
B. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
C. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên gen
D. số lượng NST trong giao tử.

Câu 15 - [NB]. Hiện tượng một gen tác động cùng lúc đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. tương tác gen
B. gen đa alen.
C. gen đa hiệu
D. thường biến
Câu 16 - [NB]. Động vật nào sau đây là động vật ăn cỏ có dạ dày đơn?
A. Đại bàng.
B. Mèo
C. Bò.
D. Ngựa.
Câu 17 - [NB]. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện vào đại
A. Tân sinh
B. Nguyên sinh.
C. Cổ sinh
D. Trung sinh.
Câu 18 - [NB]. Tập hợp các giới hạn sinh thái của một loài tạo thành
A. nơi ở của loài đó.
B. ổ sinh thái của loài đó.
C. nhân tố sinh thái của loài đó.
D. môi trường sống của loài đó.
Câu 19 - [NB]. Đơn vị cấu trúc của NST là
A. đường đơn
B. nucleotit.
C. axit amin
D. nuclêôxôm.
Câu 20 - [NB]. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 21 - [TH]. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chỉ có những gen đột biến có lợi mới có ý nghĩa tiến hóa.
B. Đột biến thay thế cặp nucleotit không làm thay đổi chiều dài của gen.
C. Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
D. Đa số đột biến gen là có hại.
Câu 22 - [NB]. Hoạt động nào sau đây của con người góp phần bảo vệ đa dạng sinh học trong hệ sinh thái?
A. Đốt rừng lấy đất sản xuất.
B. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
C. Tăng cường khai thác tài nguyên sinh vật.
D. Trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc.
Ab
Câu 23 - [TH]. Một cơ thể có kiểu gen
thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết rằng tần số hoán vị gen giữa
aB
A và a là 20%. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra, giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 10%
B. 30%
C. 20%
D. 40%
2


Câu 24 - [NB]. Sản phẩm nào của quá trình quang hợp không được cây xanh sử dụng ngay mà thải ra ngoài cơ
thể?
A. Đường
B. NADPH
C. Khí ôxi
D. Khí Cabonic.
Câu 25 - [TH]. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Người ta lấy hạt
phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con được mong đợi là

A. 75% hoa trắng : 25% hoa xanh.
B. 50% hoa xanh : 50% hoa trắng.
C. 100% hoa trắng.
D. 100% hoa xanh.
Câu 26 - [TH]. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aabb sẽ cho đời con có
A. 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
C. tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1.
D. tỉ lệ kiểu hình 3 : 1.
Câu 27 (ID:414801) - [TH]. Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp của thực vật với môi trường, phát biểu
nào sau đây sai?
A. Sự gia tăng nồng độ oxi trong môi trường luôn làm tăng cường độ hô hấp.
B. Nồng độ CO2 cao trong môi trường có thể làm ức chế hô hấp.
C. Nước rất cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
D. Trong giới hạn bình thường, nhiệt độ tăng sẽ làm tăng cường độ hô hấp.
Câu 28 - [TH]. Ở một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen A và a. Một quần thể cân bằng di truyền có tần số
alen A bằng 0,3, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp về gen này trong quần thể là
A. 0,3
B. 0,42
C. 0,21
D. 0,09
Câu 29 - [TH]. Theo quan điểm hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến có thể tạo ra alen mới trong quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng tần số alen có hại trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Di nhập gen có thể mang một alen mới vào quần thể.
Câu 30 - [TH]. Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình phiên mã nhưng không có ở quá trình nhân đôi ADN?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. Chỉ có một mạch đơn của gen được làm khuôn tổng hợp mạch pôlinucleotit mới.
C. Mạch pôlinucleotit mới được kéo dài theo chiều 5’ – 3’.

D. Cần có enzim ADN polimeraza.
Câu 31 - [TH]. Bảng dưới đây cho biết nhịp tim của 4 loài động vật có vú.
Loài

A

B

C

D

Nhịp tim

70

40

50

90

Thứ tự đúng của các loài theo mức độ giảm dần kích thước cơ thể là
A. C → A → B → D
B. D → C → B → A.
C. B → C → A → D.
D. A →B → C → D.
Câu 32 - [TH]. Hình 3 là sơ đồ hoạt động của các gen trong opêrôn Lac. Quan sát hình và cho biết những phát
biểu nào sau đây đúng?


3


I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
A. I, III, IV.
B. II, III, IV
C. I, II, III.
D. I, II, IV.
Câu 33 - [VD]. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết
quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 43,75% cây thân cao, quả tròn; 18,75% cây thân thấp, quả bầu dục;
31,25% cây thân cao, quả bầu dục; 6,25% cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 43,75% cây thân cao, quả tròn; 18,75% cây thân thấp, quả bầu dục; 6,25%
cây thân cao, quả bầu dục; 31,25% cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng
quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và
không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là
aB
AB
Ab
Ab
A.
B.
C.
D.
ab
ab

aB
ab
Câu 34 - [VD]. Một gen của vi khuẩn có chiều dài 5440Å và có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch thứ nhất của
gen có 500 nucleotit loại A và 300 nucleotit loại G. Số nucleotit loại A và số nucleotit loại G trên mạch thứ hai
của gen là
A. A = 400, G = 400
B. A = 500, G = 200.
C. A = 400, G = 300
D. A = 900, G = 700.
Câu 35 - [VD]. Dưới đây là sơ đồ sinh hóa mô tả sự hình thành tính trạng màu hoa ở một loài thực vật

Các gen A và B nằm trên các NST khác nhau, các alen lặn tương ứng (a và b) không có khả năng tổng
hợp enzim. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
4


B. Cây hoa trắng có kiểu gen chứa ít nhất một alen lặn.
C. Có 4 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ.
D. Phép lai giữa hai cây hoa đỏ có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Câu 36 - [VDC]. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do cặp gen D, d quy định, di truyền theo kiểu trội hoàn toàn.
Quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 5 loại kiểu gen khác nhau về gen này. Cho một cặp đực cái
(P) đều có kiểu hình mắt đỏ lai với nhau, đời F1 thu được tỉ lệ: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể
mắt trắng đều là đực. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
B. Cặp gen D, d nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
C. Tính trạng mắt đỏ là tính trạng trội.
D. F1 giao phối ngẫu nhiên sẽ cho F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
Câu 37 - [VDC]. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do tương tác giữa hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai
cặp NST tương đồng khác nhau. Sự có mặt của cả hai gen trội cho kiểu hình hoa đỏ, thiếu một trong hai gen trội

cho kiểu hình hoa vàng, thiếu cả hai gen trội cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd
quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp về cả 3 gen tự thụ phấn, F1 thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 10,75%. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
I. Có 10 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao.
II. Trong quần thể, có tối đa 30 kiểu gen khác nhau về hai tính trạng.
III. Hoán vị gen xảy ra với tần số 40%
IV. Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen chiếm tỉ lệ 13%.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 38 - [VDC]. Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định, alen IA
quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B, alen IO quy định nhóm máu O, trong đó IA và IB có quan
hệ đồng trội, còn IO lặn so với IA và IB. Gen gây bệnh bạch tạng nằm trên một NST thường khác. Trong sơ đồ
phả hệ dưới đây, các chữ cái biểu thị nhóm máu của từng cá thể.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Có ít nhất 12 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.
III. Xác suất đứa con của cặp 9-10 sinh ra có nhóm máu B và không bị bạch tạng là 3/16.
IV. Giả sử cặp vợ chồng 11 – 12 sinh được 2 con, xác suất cả hai đứa đều có nhóm máu O và bị bạch tạng
là 1/768.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 39 - [TH]. Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
5



II. Đa số đột biến cấu trúc NST đều gây hại, do đó không có ý nghĩa tiến hoá.
III. Chỉ có những đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể mới được di truyền cho đời sau.
IV. Trao đổi chéo NST ở kì đầu giảm phân I là cơ chế tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
V. Các đột biến tam bội đều bất thụ nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 40 - [VDC]. Ở một loài động vật ngẫu phối, thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen như

au:
- Ở giới đực: 150 con AA : 100 con Aa : 250 con aa
- Ở gới cái: 400 con AA : 400 con Aa : 200 con aa.
Biết rằng A quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen a quy định không sừng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể P là 0,5.
II. Ở F1, số cá thể có sừng chiếm tỉ lệ 24%.
III. Ở F3, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
IV. Trong quần thể F4, tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 56/225.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.B

2.A


3.A

4.B

5.D

6.A

7.A

8.C

9.C

10.B

11.C

12.B

13.D

14.B

15.C

16.D

17.D


18.B

19.D

20.C

21.A

22.D

23.D

24.C

25.C

26.C

27.A

28.B

29.B

30.B

31.C

32.D


33.B

34.A

35.B

36.D

37.A

38.D

39.C

40.D

Câu 1
Giống dâu tằm tam bội được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
(Kết hợp giữa giao tử 2n và n)
Chọn B.
Câu 2
Phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử ARN.
Chọn A.
Câu 3
Phép lai Aa × Aa → 1/4AA:2/4Aa:1/4aa;
Chọn A.
Câu 4
Cây thân cao, quả dài thuần chủng có kiểu gen AAbb.
Chọn B.
Câu 5

Cây phong lan bám trên thân cây gỗ thì phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi cũng không bị hại.
Đây là quan hệ hội sinh.
Chọn D
6


Câu 6
Ở ruồi giấm, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái là XX
Chọn A.
Câu 7
Biến dị di truyền gồm đột biến và biến dị tổ hợp, thường biến là biến dị không di truyền.
Chọn A.
Câu 8
Thực chất của điều hòa hoạt động gen là kiểm soát lượng sản phẩm do gen tạo ra (SGK Sinh 12 trang 15)
Chọn C.
Câu 9
Phát biểu sai về các đặc trưng cơ bản của quần thể là C
Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể
C: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích là mật độ cá thể của quần thể.
Chọn C
Câu 10
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của
quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
Chọn B.
Câu 11
Cơ quan hô hấp ở người là phổi.
Chọn C.
Câu 12
Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có chung một số mắt xích.

Chọn B.
Câu 13
Cây xanh hấp thu chất khoáng chủ yếu qua rễ.
Chọn D.
Câu 14
Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
Chọn B.
Câu 15
Hiện tượng một gen tác động cùng lúc đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Chọn C
Câu 16
Ngựa là động vật ăn cỏ có dạ dày đơn
Mèo và đại bàng là động vật ăn thịt,
Bò là động vật ăn có nhưng dạ dày 4 ngăn.
Chọn D.
7


Câu 17
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện vào đại Trung sinh.
(SGK Sinh 12 trang 142)
Chọn D
Câu 18
Tập hợp tất cả các giới hạn sinh thái của một loài sẽ tạo thành ổ sinh thái của loài đó
(SGK Sinh 12 trang 152)
Chọn B.
Câu 19
Đơn vị cấu trúc của NST là nuclêôxôm.
Chọn D.
Câu 20

Nhân tố tiến hóa gồm: Đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không
ngẫu nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa vì nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể.
Chọn C.
Câu 21
Phát biểu sai về đột biến gen là: A
Các gen đột biến đều có ý nghĩa đối với tiến hóa, là nguồn biến dị di truyền cho tiến hóa.
Chọn A
Câu 22
Hoạt động nào sau đây của con người góp phần bảo vệ đa dạng sinh học trong hệ sinh thái là: Trồng rừng,
phủ xanh đất trống, đồi trọc.
Chọn D
Câu 23
1  f 1  0, 2

 0, 4
Ab là giao tử liên kết, nên tỉ lệ Ab 
2
2
Chọn D.
Câu 24
Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra O2 và thải ra môi trường.
Chọn C.
Câu 25
Tính trạng do gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ (đời con có kiểu hình giống mẹ)
Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh (♂) thụ phấn cho cây hoa trắng (♀) → F1 cho 100% hoa trắng.
Chọn C.
Câu 26
Aabb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb

Do chưa biết sự tương tác giữa các gen alen và gen không alen nên chưa xác định số kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình.
Tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
8


Chọn C
Câu 27
Phát biểu sai là A: Sự tăng nồng độ ôxi không phải lúc nào cũng làm tăng cường độ hô hấp.
Chọn A.
Câu 28
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Tần số alen A = 0,3 → a = 0,7
Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 × 0,3 × 0,7 = 0,42
Chọn B.
Câu 29
Phát biểu sai là B
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số một alen bất kì trong quần thể, alen đó có thể là có lợi hoặc có
hại.
Chọn B
Câu 30
Đặc điểm có ở quá trình phiên mã nhưng không có ở quá trình nhân đôi ADN là: B
Trong phiên mã chỉ có một mạch đơn của ADN được làm khuôn, trong nhân đôi ADN cả hai mạch đơn
đều được làm khuôn.
Chọn B.
Câu 31
Ở các loài hằng nhiệt, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, nhịp tim càng chậm thì khối lượng cơ
thể càng lớn.
Thứ tự đúng của các loài theo mức độ giảm dần kích thước cơ thể là: B → C → A → D

Chọn C.
Câu 32
I. Đúng. Gen R phiên mã cả khi không có lactose
II. Đúng. Prôtêin ức chế của gen gen R chỉ liên kết với vùng O của operon Lac.
III. Sai. Khi có lactôzơ, ARN liên kết được với vùng P và khởi đầu phiên mã của các gen cấu trúc.
IV. Đúng. Các gen trong cùng một operon được đóng, mở cùng lúc.
Chọn D.
Câu 33
Xét phép lai 1: tỉ lệ cao/ thấp = 3:1; tròn/ bầu dục = 1:1
Tính trạng thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a)→Aa × Aa
Tính trạng quả tròn (B) là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục (b) →Bb × bb
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có kiểu hình (3:1)(1:1) → 3:3:1:1 ≠ đề bài → các gen liên kết không
hoàn toàn. Gọi f là tần số HVG.
PL1: (Aa × Aa)(Bb × bb)
9


Xét phép lai 1: Thân thấp quả bầu dục:
là giao tử liên kết

1 f
 f  25%
2

ab
 0,1875  0,5  0,375ab  cây (I) cho giao tử ab = 0,375 > 0,25
ab

AB
ab

Xét phép lai 2: tỉ lệ cao/ thấp = 1:1; tròn/ bầu dục = 3:1
AB aB

; f  25%
PL2: (Aa × aa)(Bb × Bb)→ phép lai 2:
ab ab
AB
Kiểu gen của cây (I) là:
ab
Chọn B.
Câu 34
Phương pháp:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G 1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
N
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L   3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
2
CT tính số liên kết hidro: H = 2A +3G
Cách giải:
2 L
 3200
Gen có chiều dài 5440 Å → Số nucleotit của gen là: N 
3, 4

Cây I:

2 A  2G  3200  A  T  900
Gen có 3900 liên kết hiđrô → 

2 A  3G  3900

G  X  700
Số nucleotit loại A trên mạch 2: A2 = A – A1 = 900 – 500 = 400.
Số nucleotit loại G trên mạch 2: G2 = G – G1 = 700 – 300 = 400
Chọn A.
Câu 35
Vậy A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
A đúng. Vì có hai gen khác nhau cùng tác động lên sự hình thành màu hoa.
B sai. Cây AaBB có 1 alen lặn nhưng cho kiểu hình hoa đỏ.
C đúng. Cây hoa đỏ có kiểu gen AABB, AABb, AaBb, AaBB.
D đúng. Nếu AaBb × AaBb → F1 cho tỉ lệ KH 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Chọn B.
Câu 36
Phương pháp:
Bước 1: Xác định gen nằm trên NST thường hay giới tính:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

10


n  n  1
kiểu gen hay Cn2  n
2
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n  n  1
+ giới XX:
kiểu gen hay Cn2  n
2
+ giới XY: n kiểu gen
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
n  n  1

+ giới XX:
kiểu gen hay Cn2  n
2
+ giới XY: n2
Bước 2: Viết sơ đồ lai
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Gen có 2 alen mà trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau → Gen nằm trên NST X không có alen trên Y → B
đúng.
- F1 phân li KH: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (con đực) → mắt đỏ là tính trạng trội → C đúng.
P: XDXd × XDY → F1: 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY→ F1 có 4 loại kiểu gen, A đúng.
- F1 giao phối ngẫu nhiên: F1:
 1 D D 1 D d   1 D 1 d   3 D 1 d  1 D 1 d 1 
 X X : X X  X Y : X Y    X : X  X : X : Y 
2
2
4
4
2 
2
 2
 4
 4
1
3
3
13
Tỉ lệ mắt trắng: X d   X d : Y    X D  
4
4

16
16
Kiểu hình: 13 đỏ: 3 trắng → D sai.
Chọn D.
Câu 37
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-D- = 0,5 + aadd; A-dd/aaD- = 0,25 – aadd; A-D-+ A-dd/aaD- = 0,75
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; A-bb; aaB-; aabb, tần số HVG
Bước 2: Viết kết quả phép lai
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Ta có:
A-B-: hoa đỏ; A-bb/ aaB- : hoa vàng; aabb: hoa trắng.
D - thân cao; d - thân thấp.
Nếu cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn
AaBb × AaBb → 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng
Dd × Dd → 3 cao: 1 thấp.

Nếu gen nằm trên NST thường:

11


Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ hoa vàng, thấp chiếm:

6 1
  10, 75% (đề cho) → 1 trong 2 cặp gen quy định
16 4


màu sắc liên kết với cặp gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa liên kết với cặp gen Dd.
A - ddbb + aaddB - = (0,25 - aadd ) × 0,25 bb + aadd × 0,75 B - = 0,1075 → aadd = 0,09 → ad = 0,3 là giao tử
liên kết, f = 40%
AD
AD
Bb 
Bb; f  40%
P:
ad
ad
AD
 AD  ad  0,3; Ad  aD  0, 2
ad
Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb
Xét các phát biểu:
I đúng. Cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen A-D-B- có số loại kiểu gen là 2 × 5 = 10 (A-D- có 5 loại kiểu gen là:
AD AD AD AD Ad
;
;
;
;
)
AD ad Ad aD aD
II đúng, P có HVG ở 2 bên → số loại kiểu gen = 10 × 3 = 30.
III đúng.
IV đúng.
AD
AD

P:
Bb 
Bb; f  40%
ad
ad
AD
 AD  ad  0,3; Ad  aD  0, 2
ad
Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb

Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen  2  0,32  2  0, 22   0,5  BB, Bb   13%
Chọn A.
Câu 38

Những cặp vợ chồng có nhóm máu A – B sinh con cũng có nhóm máu A, B thì có kiểu gen dị hợp. Những
người có bố, mẹ, con bị bệnh bạch tạng sẽ có kiểu gen dị hợp: Aa
I đúng. Xác định được kiểu gen của 9 người: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 13 (tô màu)
II đúng, những người có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,12, 13
III sai.
Người số 9 có kiểu gen aaIBIO;
Người số 10 có kiểu gen AaIBIO.
1
3
3
XS sinh con có máu B và không bị bệnh bạch tạng: Aa  I B I  
2
4
8
IV đúng.
12



Người 11 có kiểu gen: Aa(2IAIA: 1IAIO) (Do bố mẹ là IAIO × IAIB)
Người số 12 có kiểu gen (1AA :2Aa)IAIO (Do bố mẹ là Aa × Aa)
XS sinh 2 con có nhóm máu O và bị bạch tạng là:
2
1 1 1
1 1
1
 Aa      I A I O    
3
4 4 2
4 4 768
Chọn D.
Câu 39
Xét các phát biểu:
I đúng, đột biến gen sẽ tạo ra các alen mới làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
II sai, tất cả các đột biến dù có lợi hay có hại nhưng nếu được truyền lại cho đời sau thì đều có ý nghĩa tiến hóa
III sai, các đột biến có hại vẫn có thể truyền lại cho đời sau (VD: gen lặn gây chết)
IV sai, trao đổi chéo ở kì đầu giảm phân I tạo ra các biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa.
V sai. Đột biến tam bội tuy bất thụ nhưng nếu thể đột biến có khả năng sinh sản vô tính thì vẫn có thể tạo ra
loài mới, vẫn có ý nghĩa tiến hóa.
Chọn C.
Câu 40
Phương pháp:
Bước 1: tính tần số alen:
+ Chung
Tần số alen A = Số alen / tổng số alen của quần thể.
+ Ở từng giới
Bước 2: Xét các phát biểu

Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen ở P = (tần số ở giới cái + tần số ở giới đực)/2
Cách giải:
150  2  100  400  2  400 8
7
  qa 
Tần số alen A ở P: p A 
1500  2
15
15
150  2  100
 0, 4  qa  0, 6
Tần số alen ở giới cái: pa 
500  2
400  2  400
 0, 6  qa  0, 4
Tần số alen ở giới đực: p A 
1000  2
P: (0,4A:0,6a)(0,6A:0,4a) ↔ 0,24AA:0,52Aa:0,24aa
I sai.
II sai, tỉ lệ cá thể có sừng là: 0,24AA + 0,52Aa = 0,76
III đúng. Vì quá trình giao phối ngẫu nhiên cho nên ở F3, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
0, 6  0, 4
 0,5  A  0,5
IV sai. Khi quần thể cân bằng, tần số alen a 
2
Vậy ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp Aa = 2×0,5×0,5 = 0,5
Chọn D.

13




×