Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

TIẾNG VIỆT TUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.3 KB, 4 trang )

TUẦN VII
Thứ ngày tháng năm 20
Tiết 1+2
Mơn: Tiếng Việt
Bài 30: ua – ưa
I. Mục tiêu:
- Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được:ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: bộ đồ dùng tiếng việt, SGK
- HS : bộ đồ dùng, SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho 3 dãy mỗi dãy viết một từ
- Gọi 4-6 HS đọc lại từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, sửa chữa và cho HS
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: ua ưa
2. Dạy vần ua:
a.Nhận diện vần ua.
- GV chỉ vần ua và nói; ua được cấu tạo
từ: u và a u đứng trước a đứng sau
- GV cho HS So sánh ua với ia

- GV cho HS cài vần ua
- GV nhận xét cài mẫu cho HS cài l
b/Đánh vần:
- GV cho HS đọc trơn ua và đặt thước cho


HS phân tích
- GV cho HS đánh vần
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho
cho học sinh
c.Đọc tiếng khố:
- GV tiếng cua có âm gì ghép với vần gì?
- GV cho HS đánh vần.
- GV nhận xét sữa chữa.
d.Đọc từ khố:
- GV giơ tranh và hỏi:
- Hát một bài

- HS tờ bìa – lá mía – vỉa hè

- HS Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
- HS nối tiếp nhắc tựa bài

- Giống nhau: đều có a
- Khác nhau: ua có thêm u
- HS cài vần uaHS đọc và phân
tích:ua được cấu tạo từ: u và a u đứng
trước a đứng sau
- HS đánh vần theo nhóm, cá nhân

- HS: có âm c ghép với vần ua
- HS đánh vần cá nhân, nhóm.
Cờ – ua – cua
+Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: cua bể.
- GV cho HS đọc trơn tư cua bể

- GV nhận xét.
*Dạy vần ưa
Quy trình tương tự
* Nhận diện vần ưa.
- GV chỉ vần ưa và nói:
- GV ưa được tạo nên từ: ư và a ư đứng
trước, a đứng sau
- GV cho HS So sánh ưa với ua
* Đánh vần
- GV cho HS phân tích đánh vần đọc
trơn
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS
- GV cho HS đọc tổng hợp cả 2 vần

*Luyện viết
- GV hỏi :Muốn viết vần ua em viết con
chữ nào trước con chữ nào sau? độ cao?
- GV viết mẫu hướng dẫn HS cách viết
- GV từ cua bể có mấy tiếng? Độ cao các
con chữ thế nào?
- GV cho viết vào bảng con
- GV nhận xét tun dương.
- GV tương tự GV hướng dẫn ưa ngựa gỗ
- GV cho HS viết vào bảng con
- GV nhận xét tun dương.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng và cho
HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần mới
học
- GV giải thích:

- GV cà chua : là quả màu đỏ dùng
xào nấu.
+ Xưa kia; nói về thời gian cách đây
rất lâu.
- GV đọc mẫu
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
- GV cho HS đọc tổng hợp cả 2 vần
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS nói cua bể
- HS đọc cá nhân, nhóm : Cua bể

- Giống nhau: đều có a
- Khác nhau: ưa có ư

- HS theo cá nhân , nhóm ,cả lớp
- HS đọc cá nhân, nhóm,cả lớp
- HS ua – cua – cua - bể
ưa - ngựa - ngựa gỗ
- HS: viết u trước a sau, 2 con chữ cao
đều 2 ô
- HS gồm 2 tiếng, b cao 2 ô rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 ô
- HS viết vào bảng con: cua bể
- HS viết bảng con : ưa – ngựa gỗ
- HS đọc cá nhân ,nhóm, cả lớp

- HS đọc cá nhóm - đồng thanh
- HS nhẩm đọc và tìm tiếng mới
Cà chua cua bể
Nô đùa xưa kia

- HS đọc từ ứng dụng cá nhân, nhóm
,cả lớp

Tiết2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
- GV cho HS luyện đọc lại các vần ở tiết 1
-GVtổ chức các em thi đua nhau luyện đọc
nhanh, không theo thứ tự của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
*/Đọc câu ứng dụng
- GV cho HS nhận xét tranh minh hoạ của
câu ứng dụng
- Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét và ghi câu ứng dụng lên
bảng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
b) Luyện viết
- Gv nhắc nhở hs tư thế ngồi viết,lưu ý hs
nét nối giữa các chữ
- GV cho HS viết vào vở tập viết .
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- GV chấm 1 số bài kết hợp nhận xét tuyên
dương.
c) Luyện nói:
- GV cho HS đọc tên bài luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS
quan sát tranh thảo luận nhóm 4 trả lời:
+Trong tranh vẽ gì?

+Tại sao em biết bức tranh vẽ giữa trưa
mùa hè?
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa mọi người thường ở đâu và
làm gì?
+ Buổi trưa em thường làm gì?
+ Tại sao trẻ em lại không nên chơi đùa
vào giữa trưa?
- GV và HS bổ sung ý kiến
- GV cho HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
IV.Cũng cố dặn dò:
- GV củng cố lại bài: GV chỉ bảng
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,cả lớp
u –a –ua
cờ – ua – cua
cua bể
ư – a – ưa
ngựa
ngựa gỗ
cà chua cua bể
nô đùa xưa kia
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS mẹ đi chợ mua khế, mía, dưa, thị cho

- HS đọc cá nhân ,nhóm, cả lớp
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho

- HS viết vào vở tập viết:
ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ

- 3 HS nối tiếp đọc : Giữa trưa
- HS thảo luận và nêu
- Người, ngựa nghỉ trưa dưới gốc cây giữa
trưa mùa hè.

- Có người cầm nón quạt
- lúc 12 giờ
- Mọi người ở trong nhà,nghỉ trưa.
- Em ngủ trưa.
- Trời nắng dễ bị bệnh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại bài xem trước
bài sau.
- GV nhận xét giờ học ưu khuyết
- HS nhóm ,cả lớp,cá nhân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×