Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.22 KB, 20 trang )

Tuần 14:
Kế hoạch giảng dạy tuần 14
Thứ MÔN Tên bài
Thứ 2
Chào cờ.
Tập đọc.
Tập đọc – Kể chuyện.
Toán .
Đạo đức.
Sinh hoạt đầu tuần.
Người liên lạc nhỏ.
Người liên lạc nhỏ.
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
Thứ 3
Tập đọc (Học thuộc lòng).
Toán.
Chính tả.
TNXH.
Thể dục.
Nhớ Việt Bắc.
Luyện tập.
Nghe viết: Người liên lạc nhỏ.
Tỉnh (thành phố ) nơi bạn sinh sống.
n bài TDTC.
Thứ 4
Luyện từ và câu.
Toán.
Kỷ thuật.
Hát.
n từ chỉ đặc điểm. n tập câu Ai thế nào?


Bảng chia 9.
Cắt, dán chữ U, H (tt).
Học hát bài :Ngày mùa vui.
Thư ù 5
Tập đọc.
Toán.
Thể dục.
Tập viết.
TNXH.
Một trường tiểu học ở vùng cao.
Luyện tập.
Hoàn thiện bài TDTTC.
n chữ hoa K.
Tỉnh (thành phố ) nơi bạn sinh sống.
Thư ù 6
Chính tả.
Toán.
Mỹ thuật.
Làm văn.

Sinh hoạt lớp.
Nghe viết: Nhớ Việt bắc.
Gam.
Vẽ con vật nuôi quen thuộc.
Nghe – kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động.
Sinh hoạt lớp.
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập đọc – Kể chuyện.
Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.
a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong
manh.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc nhất nhanh trí, dũng cảm khi
làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạngï.
b) Kỹ năng : Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng
đá, vui.
- Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
c) Thái độ :
Giáo dục Hs biết yêu q, kính trọng những người dân tộc.
B. Kể Chuyện.
- Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Cửa Tùng.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:

4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: hiền hậu,
nhanh nhẹn, lững thững…
+ Đoạn 2:giọng hồi hộp.
+ Đoạn 3: giọng bọn lính hóng hách, giọng anh Kim Đồng
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
bình thản.
+ Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng,
thong manh.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về anh Kim
Đồng.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy
mo, thong manh.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn 3.
+ Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung
bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh
Kim Đồng khi gặp đòch?
- Gv chốt lại: Kim Đồng nhanh trí.
. Gặp đòch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tónh huýt sáo,
báo hiệu.
. Đòch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về
cúng cho mẹ ốm.
Hs xem tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs đứng lên nói tiểu sử anh
Kim Đồng.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong
bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

Cả lớp đọc đồng thanh.
Một Hs đọc đoạn 3.
Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng
giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa
cán bộ đến đòa điểm mới.
Vì vùng này là vùng của người
Nùng ở. Đóng hư ậy để chê
mắt đòch.
Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo
túi đi trước một quãng. ng ké
lững thững đi đằng sau
Hs đọc thầm đoạn 2ø, 3, 4.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu
suy nghó của mình.
Hs nhận xét.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi
thôi!.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh minh họa nội dung 4

đoạn truyện. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 .
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu
chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
Hs kể đoạn 1.
Hs kể đoạn 2.
Hs kể đoạn 3.
Hs kể đoạn 4.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp
từng đoạn của câu chuyện.
Hs nhận xét.

5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập viết
Bài : K – Yết Kiêu.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa K .Viết tên riêng “Yết Kiêu” bằng
chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu
đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa K
Các chữ Yết Kiêu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ K hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ
K

- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ K
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
Y, K.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Y, K” vào bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Yết Kiêu .
- Gv giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng
Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục
thủng được nhiều chiếc thuyền chiến của giặc. Ông có
nhiều chiến công trong thời nhà Trần.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Yết Kêu .
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.

- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.

Khi đó cùng chung một dạ.
Khi rét chung một lòng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn
kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó
khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ K: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Kh, Y: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Yết Kiêu : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu là
K. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Khi.
PP: Thực hành, trò chơi.

Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn chữ hoa L.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Chính tả
Nghe – viết : Người liên lạc nhỏ.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Người liên lạc nhỏ” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
b) Kỹ năng : Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần au/âu, âm đầu l/n,
âm giữa vần i/iê.
c) Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.

Bảng lớp viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Vàm Cỏ Đông.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
- Gv nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa?

+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc
viết thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: lững
thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn.
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.

1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tên người: Đức Thanh, Kim
Đồng, tên dân tộc: Nùng ; tên
huyện: Hà Quảng.
Câu: Nào, Bác cháu ta lên
đường ! Là lời của ông ké được
viết sau dấu hai chấm, xuống
dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần ay/ây. m
đầu l/n, âm giữa i/iê.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, dòn
bảy.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs thi tiếp
sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần.
Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – thoát hiểm.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần
ay/ây.
Đại diện từng tổ trình bày bài
làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------

×