Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội đến sự thiếu hụt nước cấp của hồ chứa Cẩm Quỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.56 MB, 159 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Khánh Dương, tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi làm. Những
kết quả nghiên cứu là trung thực. Trong quá trình làm tôi có tham khảo các tài liệu liên
quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Các tài liệu trích dẫn rõ
nguồn gốc và các tài liệu tham khảo được thống kê chi tiết. Những nội dung và kết quả
trình bày trong Luận văn là trung thực, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.

Hà Nội, tháng 03 năm 2018
Tác giả

Lê Khánh Dương

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, được sự giảng dạy, giúp đỡ của các thầy cô
giáo trường Đại học Thủy Lợi và sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, đến nay luận văn
“Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội đến sự
thiếu hụt nước cấp của hồ chứa Cẩm Quỳ, huyện Ba Vì, Hà Nội” đã hoàn thành.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Đặc biệt, tác
giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Chín, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Với thời gian và kiến thức có hạn, chắc chắn không tránh khỏi những sai sót và khiếm
khuyết, tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của thầy cô giáo, các cán bộ
khoa học và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 03 năm 2018
Tác giả



Lê Khánh Dương

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .......................................4
2.1. Mục đích ...................................................................................................................4
2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4
3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................4
3.1. Cách tiếp cận ............................................................................................................4
3.2. Phương pháp nghiên cứu: .........................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...........................................................................................6
1.1. Tổng quan về thiên tai và biến đổi khí hậu ..............................................................6
1.1.1. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu trên thế giới .............................................7
1.1.2. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu tại Việt Nam ............................................9
1.2. Các nghiên cứu về Biến đổi khí hậu .......................................................................16
1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu về BĐKH trên thế giới ............................................16
1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu về BĐKH ở Việt Nam ..............................................16
1.2.3. Các kịch bản BĐKH ở Việt Nam ........................................................................20
1.2. Tổng quan về phát triển kinh tế xã hội ...................................................................23
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC CỦA HỒ CHỨA CẨM QÙY .................26
2.1. Đặc điểm tự nhiên, hiện trạng hệ thống công trình thuỷ lợi hồ chứa Cẩm Qùy,
huyện Ba Vì , Hà Nội. ...................................................................................................26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................26
2.1.2. Hiện trạng công trình thủy lợi hồ chứa Cẩm Quỳ ...............................................30
2.2. Tính toán các yếu tố khí tượng thủy văn ................................................................33

2.2.1. Nhiệt độ không khí ..............................................................................................33
2.2.2. Chế độ gió ............................................................................................................34
2.2.3. Độ ẩm không khí .................................................................................................34
2.2.4. Nắng.....................................................................................................................34
2.2.5. Bốc hơi.................................................................................................................35
2.2.6. Tính toán mưa tưới thiết kế .................................................................................35
iii


2.2.7. Tính toán nguồn nước đến hồ Cẩm Quỳ ............................................................. 40
2.3. Tính toán nhu cầu nước của các đối tượng dùng nước trong hệ thống .................. 53
2.3.1. Tính toán nhu cầu nước cho cây trồng thời kỳ cơ sở .......................................... 53
2.3.2. Tính toán nhu cầu nước cho sinh hoạt ................................................................ 70
2.3.3. Tính toán nhu cầu nước cho sinh hoạt của khách du lịch ................................... 71
2.3.4. Tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn hệ thống ....................................................... 72
2.4. Tính toán sơ bộ cân bằng nước của hồ chứa Cẩm Quỳ trong điều kiện hiện tại. .. 74
2.5. Đánh giá, xác định sự thiếu hụt nước cấp của hồ chứa Cẩm Quỳ ......................... 75
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN KHẢ
NĂNG CẤP NƯỚC CỦA HỒ CHỨA CẨM QUỲ ..................................................... 76
3.1. Tính toán nhu cầu nước theo các kịch bản BĐKH và chiến lược phát triển kinh tế
của vùng ........................................................................................................................ 76
3.1.1. Lựa chọn kịch bản BĐKH ................................................................................... 76
3.1.2. Tính toán yêu cầu dùng nước của toàn hệ thống trong tương lai ........................ 80
3.1.3. Tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn hệ thống trong tương lai .............................. 87
3.1.4. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến ngành nông nghiệp khu vực hồ Cẩm Quỳ89
3.1.5. Ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế - xã hội đến nhu cầu nước trong tương lai 90
3.1.6. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nhu cầu nước trong tương lai ................... 91
3.1.7. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và sự phát triển kinh tế - xã hội đến nhu cầu
nước trong tương lai ...................................................................................................... 91
3.2. Tính toán nguồn nước đến dưới ảnh hưởng của BĐKH và chiến lược phát triển

kinh tế của vùng ............................................................................................................ 92
3.2.1. Tính toán nguồn nước đến giai đoạn 2016-2035 cho lưu vực hồ Cẩm Quỳ dưới
sự tác động của biến đổi khí hậu ................................................................................... 92
2.2.2. Tính toán nguồn nước đến giai đoạn 2046-2065 cho lưu vực hồ Cẩm Quỳ dưới
sự tác động của biến đổi khí hậu ................................................................................... 93
3.3. Tính toán cân bằng nước theo các kịch bản BĐKH và phát triển kinh tế - xã hội............... 94
3.3.1. Mục đích, ý nghĩa ................................................................................................ 94
3.3.3. Xác định dung tích chết của hồ chứa .................................................................. 94
3.3.4. Xác định dung tích hữu ích với yêu cầu cấp nước cố định ............................... 100

iv


3.3.5. Tính toán cân bằng nước, xác định dung tích hữu ích V hi giai đoạn 2016-2035
.....................................................................................................................................108
3.3.6. Tính toán cân bằng nước, xác định dung tích hữu ích Vhi giai đoạn 2046-2065.............111
3.3.7. So sánh sự tăng, giảm dung tích hữu ích tại các giai đoạn 2016-2035; 2046-2065
so với giai đoạn cơ sở. .................................................................................................113
3.4. Đánh giá và xác định lượng nước thiếu hụt của hồ chứa theo các kịch bản BĐKH
và PTKT ......................................................................................................................114
3.5. Đề xuất các giải pháp công trình và phi công trình phù hợp nhằm giảm nhỏ sự
thiếu hụt nước cấp của hồ chứa Cẩm Quỳ trong điều kiện BĐKH và phát triển kinh tế xã hội ...........................................................................................................................115
3.5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .....................................................................................115
3.5.2. Giải pháp công trình ..........................................................................................116
3.5.2 Giải pháp phi công trình .....................................................................................116
3.6. Áp dụng giải pháp phi công trình cụ thể (Chuyển đổi cơ cấy cây trồng) ............118
3.6.1. Đối với thời kỳ hiện tại ......................................................................................118
3.6.2. Đối với giai đoạn 2016-2035 .............................................................................119
3.6.3. Đối với giai đoạn 2046-2065 .............................................................................120
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ...........................................................................................122

I. Kết luận ....................................................................................................................122
II. Kiến nghị .................................................................................................................123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................125
PHỤ LỤC ....................................................................................................................129
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẦN SUẤT LÝ LUẬN ................................129
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHU CẦU NƯỚC CHO CÂY TRỒNG .....137
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG ĐẾN HỒ CẨM QUỲ ..........145

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mức thay đổi kịch bản về nhiệt độ (oC) và lượng mưa năm (%).................. 22
Bảng 1.2. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ cơ sở ....................... 22
Bảng 1.3. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ cơ sở ............................... 22
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật hồ Cẩm Quỳ .................................................................... 32
Bảng 2.2: Thông số đập chính ....................................................................................... 32
Bảng 2.3: Thông số tràn xả lũ ....................................................................................... 32
Bảng 2.4. Thông số kỹ thuật các cống lấy nước ........................................................... 33
Bảng 2.5. Đặc trưng nhiệt độ không khí trung bình tháng trong nhiều năm, trạm Ba Vì
....................................................................................................................................... 34
Bảng 2.6. Đặc trưng tốc độ gió trung bình tháng trong nhiều năm, trạm Sơn Tây....... 34
Bảng 2.7. Đặc trưng độ ẩm tương đối trung bình tháng trong nhiều năm, trạm Sơn Tây
....................................................................................................................................... 34
Bảng 2.8. Số giờ nắng trung bình trung bình tháng trong nhièu năm, tại trạm Sơn Tây
....................................................................................................................................... 35
Bảng 2.9. Bốc hơi trung bình tháng trong nhiều năm, trạm Sơn Tây ........................... 35
Bảng 2.10. Kết quả tính toán các thông số thống kê X, Cv, Cs thời kỳ hiện tại ........... 37
Bảng 2.11. Bảng thống kê chọn mô hình mưa đại diện ứng với từng thời vụ trong thời
kỳ hiện tại ...................................................................................................................... 38

Bảng 2.12. Bảng tổng hợp mưa thiết kế theo tháng thời kỳ hiện tại ứng với tần suất
P=85% ........................................................................................................................... 39
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp mưa thiết kế theo tháng thời kỳ cơ sở (1986 –2005) ứng
với tần suất P=85%........................................................................................................ 40
Bảng 2.17. Bộ thông số lưu vực Lâm Sơn tính toán từ mô hình Mike Nam ................ 49
Bảng 2.18: Các đặc trưng thông số thống kê dòng chảy năm lưu vực hồ Cẩm Quỳ thời
kỳ cơ sở ......................................................................................................................... 51
Bảng 2.19: Phân phối dòng chảy năm ứng với P=85% thời kỳ cơ sở .......................... 51
Bảng 2.18: Các đặc trưng thông số thống kê dòng chảy năm lưu vực hồ Cẩm Quỳ .... 52
Bảng 2.19: Phân phối dòng chảy năm ứng với P=85% thời kỳ hiện tại ....................... 52
Bảng 2.20. Thời vụ cây trồng ........................................................................................ 60

vi


Bảng 2.21. Độ ẩm đất canh tác ......................................................................................60
Bảng 2.22. Thời kỳ sinh trưởng và hệ số cây trồng của lúa ..........................................61
Bảng 2.23. Thời kỳ và hệ số cây trồng của cây trồng cạn .............................................61
Bảng 2.24. Chiều sâu bộ rễ của cây trồng cạn...............................................................61
Bảng 2.25. Chỉ tiêu cơ lý của đất ..................................................................................62
Bảng 2.26: Cơ cấu cây trồng giai đoạn cơ sở ................................................................62
Bảng 2.27: Cơ cấu cây trồng thời kỳ hiện tại ................................................................62
Bảng 2.28: Tổng hợp mức tưới cho lúa vụ chiêm thời kỳ cơ sở ...................................66
Bảng 2.29: Tổng hợp mức tưới cho lúa vụ mùa thời kỳ cơ sở ......................................66
Bảng 2.30: Tổng hợp mức tưới cho ngô chiêm thời kỳ cơ sở .......................................67
Bảng 2.31: Tổng hợp mức tưới cho cây đậu tương mùa thời kỳ cơ sở .........................67
Bảng 2.32: Tổng hợp mức tưới cho rau vụ đông ..........................................................67
Bảng 2.33: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng ..........................................67
Bảng 2.34: Tổng hợp nhu cầu nước cho nông nghiệp thời kỳ cơ sở .............................68
Bảng 2.35: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng ..........................................69

Bảng 2.36: Tổng hợp nhu cầu nước cho nông nghiệp thời kỳ hiện tại .........................69
Bảng 2.37. Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt giai đoạn cơ sở ( 103m3) ...........70
Bảng 2.38. Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt thời kỳ hiện tại ( 103m3) ...........71
Bảng 2.39. Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch ...........................................72
Bảng 2.40. Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch thời kỳ hiện tại ................72
Bảng 2.41. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống thời
kỳ cơ sở ..........................................................................................................................72
Bảng 2.42. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại công trình đầu mối của toàn
hệ thống thời kỳ cơ sở ...................................................................................................73
Bảng 2.43. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống thời
kỳ hiện tại ......................................................................................................................73
Bảng 2.44. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại công trình đầu mối của toàn
hệ thống thời kỳ hiện tại ................................................................................................74
Bảng 2.45. Kết quả tính toán cân bằng nước sơ bộ trong thời kỳ hiện tại – hồ Cẩm Quỳ
.......................................................................................................................................74

vii


Bảng 3.1. Mức thay đổi kịch bản về nhiệt độ (oC) và lượng mưa năm (%).................. 78
Bảng 3.2. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ cơ sở ....................... 78
Bảng 3.3: Nhiệt độ trạm Ba Vì các năm trong tương lai theo kịch bản PCR4.5 (°C) .. 79
Bảng 3.4. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ cơ sở ............................... 79
Bảng 3.5: Lượng mưa trong tương lai theo kịch bản RCP4.5 ...................................... 80
Bảng 3.6: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng giai đoạn 2016-2035 .......... 80
Bảng 3.7: Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2016-2035 ..................................................... 81
Bảng 3.8a. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống giai
đoạn 2016-2035 dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ................................................. 81
Bảng 3.8b. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống giai
đoạn 2016-2035 dưới ảnh hưởng của phát triển kinh tế xã hội..................................... 82

Bảng 3.8c. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống giai
đoạn 2016-2035 dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội ..... 82
Bảng 3.9: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng giai đoạn 2046-2065 .......... 83
Bảng 3.10: Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2046 -2065 ................................................. 83
Bảng 3.11a. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống giai
đoạn 2046 -2065 dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ................................................ 83
Bảng 3.11b. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống giai
đoạn 2046 -2065 dưới ảnh hưởng của phát triển kinh tế xã hội.................................... 84
Bảng 3.11c. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống giai
đoạn 2046 -2065 dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội .... 84
Bảng 3.12: Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt giai đoạn 2016-2035 ( 103m3) .. 86
Bảng 3.13: Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch giai đoạn 2016-2035
(103m3)........................................................................................................................... 86
Bảng 3.14: Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt giai đoạn 2046-2065 (106m3) ... 87
Bảng 3.15: Bảng kết quả yêu cầu nước cho ngành du lịch giai đoạn 2046-2065 ........ 87
Bảng 3.16: Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước toàn hệ thống thời kỳ dưới tác
động của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2035 ............... 87
Bảng 3.17. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại công trình đầu mối của toàn
hệ thống dưới tác động của BĐKH và phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2035 88

viii


Bảng 3.18: Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước toàn hệ thống dưới tác động của
biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2046-2065 ...............................88
Bảng 3.19. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại công trình đầu mối của toàn
hệ thống dưới tác động của BĐKH và phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2046-2065 .88
Bảng 3.20: Mức tăng nhu cầu nước các loại cây trồng trong tương lai so với giai đoạn cơ sở
.......................................................................................................................................89
Bảng 3.21: Mức tăng nhu cầu nước của các ngành dưới ảnh hưởng của phát triển kinh tế

xã hội trong tương lai so với giai đoạn cơ sở ...................................................................90
Bảng 3.22: Mức tăng nhu cầu nước của các ngành dưới ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu trong tương lai so với giai đoạn cơ sở ....................................................................91
Bảng 3.23: Mức tăng nhu cầu nước của các ngành dưới ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu và phát triển kinh tế xã hội trong tương lai so với giai đoạn cơ sở ........................91
Bảng 3.24: Phân phối dòng đến hồ Cẩm Quỳ giai đoạn 2016-2035.theo kịch bản
RCP4.5 ...........................................................................................................................92
Bảng 3.25:Phân phối dòng đến hồ Cẩm Quỳ giai đoạn 2046-2065 theo kịch bản
RCP4.5 ...........................................................................................................................93
Bảng 3.26. Quan hệ giữa cao trình và dung tích hồ, diện tích hồ ...............................104
Bảng 3.27. Xác định dung tích hữu ích V hi khi chưa tính tổn thất .............................105
Bảng 3.28. Xác định tổn thất do thấm và bốc hơi .......................................................106
Bảng 3.29. Xác định dung tích hữu ích V hi khi tính đến tổn thất ...............................107
Bảng 3.30. Kết quả tính toán dung tích hữu ích của hồ chứa nước Cẩm Quỳ khi tính
đến tổn thất giai đoạn 2016-2035 dưới tác động của Biến đổi khí hậu .......................109
Bảng 3.31. Kết quả tính toán dung tích hữu ích V hi khi tính đến tổn thất giai đoạn
2016-2035 dưới tác động của phát triển kinh tế xã hội ...............................................109
Bảng 3.32. Kết quả tính toán dung tích hữu ích V hi khi tính đến tổn thất giai đoạn
2016-2035 dưới tác động của BĐKH và phát triển kinh tế xã hội ..............................110
Bảng 3.33. Kết quả tính toán dung tích hữu ích của hồ chứa nước Cẩm Quỳ khi tính
đến tổn thất giai đoạn 2046-2065 dưới tác động của Biến đổi khí hậu .......................111
Bảng 3.34. Kết quả tính toán dung tích hữu ích V hi khi tính đến tổn thất giai đoạn
2046-2065 dưới tác động của phát triển kinh tế xã hội ...............................................112

ix


Bảng 3.35. Kết quả tính toán dung tích hữu ích V hi khi tính đến tổn thất giai đoạn
2016-2035 dưới tác động của BĐKH và phát triển kinh tế xã hội.............................. 113
Bảng 3.36. Bảng so sánh dung tích hữu ích của hồ Cẩm Quỳ giai đoạn 2016-2035;

2046-2065 so với giai đoạn cơ sở dưới tác động của biến đổi khí hậu ....................... 113
Bảng 3.37. Bảng so sánh dung tích hữu ích của hồ Cẩm Quỳ Giai đoạn 2016-2035 và
2050 so với giai đoạn cơ sở dưới tác động của phát triển kinh tế xã hội .................... 114
Bảng 3.38. Bảng so sánh dung tích hữu ích của hồ Cẩm Quỳ Giai đoạn 2016-2035 và
2046-2065 so với giai đoạn cơ sở dưới tác động của phát triển kinh tế xã hội và biến
đổi khí hậu ................................................................................................................... 114
Bảng 3.38. Xác định dung tích hiệu dụng Vhd khi tính đến tổn thất thời kỳ hiện tại 119
(trường hợp thay đổi cơ cấu cây trồng từ 2,9% lúa sang ngô) .................................... 119
Bảng 3.39. Xác định dung tích hiệu dụng V hd khi tính đến tổn thất giai đoạn 20162035 ............................................................................................................................. 120
(trường hợp thay đổi cơ cấu cây trồng từ 9,9% lúa sang ngô) .................................... 120
Bảng 3.39. Xác định dung tích hiệu dụng V hd khi tính đến tổn thất giai đoạn 20462065 ............................................................................................................................. 121
(trường hợp thay đổi cơ cấu cây trồng từ 22,9% lúa sang ngô) .................................. 121

x


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.2: Môi trường hiện tại ..........................................................................................6
Hình 2.1: Vị trí hồ Cẩm Quỳ, xã Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì , Hà Nội .............................26
Hình 2.1: Sơ đồ mô phỏng mô hình NAM (Nguồn: Lê Văn Nghinh) ..........................45
Hình 2.2. Mô phỏng đường quá trình lưu lượng lưu vực Lâm Sơn- Hiệu chỉnh ..........50
Hình 2.3. Mô phỏng đường quá trình lưu lượng lưu vực Lâm Sơn – Kiểm định .........50
Hình 2.4. Biểu đồ phân phối dòng chảy năm thiết kế thời kì hiện tại ứng với tần suất P
=85% thời kỳ cơ sở ........................................................................................................51
Hình 2.5. Biểu đồ phân phối dòng chảy năm thiết kế thời kì hiện tại ứng với tần suất 52
P =85% thời kỳ hiện tại .................................................................................................52
Hình 2.6. Bảng nhập dữ liệu về khí hậu climate và tính lượng bốc thoát hơi nước
chuẩn ET0 ......................................................................................................................63
Hình 2.7. Bảng nhập dữ liệu về mưa (Rainfall) ............................................................64
Hình 2.8. Bảng nhập dữ liệu về cây lúa chiêm .............................................................65

Hình 2.9. Bảng dữ liệu về đất theo số liệu của FAO ....................................................65
Hình 2.10. Kết quả tính toán mức nước tưới cho lúa vụ chiêm thời kỳ cơ sở ..............66
Hình 3.1. Các mực nước đặc trưng và thành phần dung tích hồ chứa ..........................95
Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý điều tiết năm một lần, phương án trữ sớm .......................101

xi



MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự thay đổi của khí hậu do sự đóng góp trực tiếp hoặc
gián tiếp từ các hoạt động của con người làm thay đổi các thành phần của khí quyển.
Hiện nay, BĐKH là vấn đề toàn cầu, là thách thức nghiêm trọng đối với nhân loại
trong thế kỷ 21. Trên thế giới và cả Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về
BĐKH tác động đến các lĩnh vực và đời sống của con người. Các kết quả nghiên cứu
đã chỉ ra rằng BĐKH tác động nghiêm trọng tới hoạt động sản xuất, đời sống sinh hoạt
của con người và môi trường sống trên phạm vi toàn cầu, đặc biệt là trong lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp dễ bị tổn thương nhất. Trong đó, Việt Nam được xếp ở mức báo
động đỏ (Nồng độ khí nhà kính trong khí quyển đã vượt qua ngưỡng 400/106 thể tích
so với giới hạn an toàn 350/106 thể tích; Tình trạng ấm lên của khí quyển dẫn đến
hiện tượng nước biển dâng và ấm lên, kéo theo sự thay đổi của 1 loạt hiện tượng thời
tiết cực đoan như bão lũ, dông sét, lốc tố, hạn hán, mưa lớn...chưa từng có trong lịch
sử nhân loại). Có thể nói tất cả các hiện tượng thời tiết cực đoan trên đều có xu hướng
gia tăng về cường độ hoặc tần số và ảnh hưởng đến nghiêm trọng đến nước ta. Trong
đó đáng chú ý là các đợt nóng dị thường, các đợt mưa cường độ lớn gây ra lũ lụt, lũ
quét, các đợt khô hạn kết hợp nắng nóng kéo dài, các cơn bão, lốc tố với cường độ lớn
đổ bộ trực tiếp vào đất liền...
Việt Nam là một trong những quốc gia đang phát triển và là nước dễ bị tổn thương đặc
biệt do tác động của BĐKH gây ra cả về chính trị, kinh tế - xã hội và quốc phòng - an

ninh. Tình hình thời tiết, thủy văn trong các năm trở lại đây có diễn biến ngày càng
cực đoan. Cụ thể:
Theo kịch bản RCP4.5, nhiệt độ tối thấp trung bình năm trên toàn quốc có mức tăng
phổ biến từ 1,4÷1,6oC vào giữa thế kỷ, từ 1,8÷2,2oC vào cuối thế kỷ. Khu vực ven biển
Nam Trung Bộ và Nam Bộ có mức tăng thấp nhất, khoảng 1,3÷1,4oC vào giữa thế kỷ
và 1,6÷1,8oC vào cuối thế kỷ. Theo kịch bản RCP8.5, vào giữa thế kỷ, nhiệt độ tối
thấp trung bình năm trên toàn quốc có mức tăng phổ biến từ 1,6÷2,6oC, tăng cao nhất

1


ở khu vực phía Bắc và Tây Nguyên (2,2÷2,6oC). Các khu vực khác có mức tăng thấp
hơn (1,6÷1,8oC). Đến cuối thế kỷ, mức tăng phổ biến từ 3,0÷4,0oC, một số tỉnh phía
Bắc có mức tăng cao hơn.
Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa năm có xu thế tăng ở hầu hết cả
nước, phổ biến từ 5÷10%. Vào giữa thế kỷ, mức tăng phổ biến từ 5÷15%. Một số tỉnh
ven biển Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ có thể tăng trên 20%.
Đến cuối thế kỷ, mức biến đổi lượng mưa năm có phân bố tương tự như giữa thế kỷ,
tuy nhiên vùng có mức tăng trên 20% mở rộng hơn. Theo kịch bản RCP8.5, vào đầu
thế kỷ, lượng mưa năm có xu thế tăng ở hầu hếtcả nước, phổ biến từ 3÷10%. Vào
giữa thế kỷ, xu thế tăng tương tự như kịch bảnRCP4.5. Đáng chú ý là vào cuối thế kỷ
mức tăng nhiều nhất có thể trên 20% ở hầu hếtdiện tích Bắc Bộ, Trung Trung Bộ, một
phần diện tích Nam Bộ và Tây Nguyên.
Ngày nay, hiện tượng El-Nino, La-Nina càng ngày càng tác động mạnh mẽ đến Việt
Nam và gây ra tình trạng nắng nóng kéo dài sẽ gia tăng, mùa đông rét đậm, rét hại
không kéo dài. BĐKH thực sự đã làm cho các loại hình thiên tai diễn ra ngày càng
phức tạp, khó lường, đặc biệt là bão, lũ, hạn hán ngày càng khốc liệt.
Hậu quả của BĐKH đối với Việt Nam là rất nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện hữu
cho mục tiêu xóa đói - giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ và sự
phát triển bền vững của đất nước. Các lĩnh vực, các ngành nghề, địa phương dễ bị tổn

thương và chịu tác động mạnh mẽ nhất của BĐKH là tài nguyên nước, hoạt động sản
xuất nông nghiệp và an ninh lương thực, sức khỏe con người ở các vùng đồng bằng và
duyên hải ven biển. Nó làm tăng mức độ, cường độ các loại thiên tai, lũ lụt và hạn hán
ngày càng khốc liệt như hạn hán năm 2008, hạn hán và xâm ngập mặn 2015-2016 ở
Đồng bằng sông Cửu Long; Lũ tháng 10/2010 tại Hà Tĩnh, tháng 10/2011 tại Quảng
Bình, tháng 9-10/2013 tại các tỉnh miền Trung lũ vào giữa tháng 10 và đầu tháng
11/2016 tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên và gần đây nhất là trận lũ lịch sử vào
đầu tháng 8/2017 tại các tỉnh Sơn La, Yên Bái, mưa lớn tại các tỉnh miền núi phía bắc
vào đầu tháng 10/2017 gây ra lũ quét, sạt lở đất tại Hoà Bình dẫn tới việc hồ Hoà Bình
phải mở 8 cửa xả đáy đẫ gây thiệt hại về người và tài sản, làm cho đời sống của người
dân vô cùng khó khăn, sản xuất nông nghiệp thiệt hại to lớn với con số hàng nghìn tỷ
2


đồng, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta.
Thành phố Hà Nội là một thành phố thuộc miền Bắc nước ta bị ảnh hưởng nhiều bởi
thời tiết khắc nghiệt và thiên tai. Vào mùa khô thường bị hạn hán, dẫn đến tình trạng
thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Mùa mưa
thường xuất hiện lũ lớn kéo dài, gây ngập lụt nghiêm trọng. Hàng năm, bão, áp thấp
nhiệt đới thường xuyên uy hiếp các quận, huyện, thị xã gần sông và ngập úng vùng
nội đồng, hạ du các hồ chứa nước lớn gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, ảnh
hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống dân sinh, đặc biệt là trong lĩnh
vực nông nghiệp (đặc biệt là trong chăn nuôi, trồng trọt và thuỷ sản).
Trước những thực trạng và biến động thời tiết khó lường như vậy, vấn đề đặt ra là chúng
ta phải đánh giá được những ảnh hưởng của BĐKH, đồng thời phải có kế hoạch dài hạn
nhằm trước hết là phòng ngừa, giảm thiểu các thiên tai, lũ lụt sau đó là có biện pháp ứng
phó kịp thời trợ giúp ngành nông nghiệp khắc phục các ảnh hưởng của BĐKH.
Hiện nay, có rất ít nghiên cứu về ảnh hưởng của BĐKH tới hệ thống thuỷ lợi nói
chung và hệ thống tưới nói riêng, đặc biệt là nghiên cứu đồng thời ảnh hưởng của
BĐKH và phát triển kinh tế-xã hội đến sự thiếu hụt nước phục vụ sản xuất phát triển

kinh tế của hạ du hồ chứa.
Hồ chứa Cẩm Quỳ thuộc huyện Ba Vì - TP Hà Nội được xây dựng từ năm 1963 và
đưa vào sử dụng từ năm 1964 đến nay. Những năm trở lại đây, trong quy hoạch phát
triển đô thị của thành phố Hà Nội, dân số tăng nhanh và sự phát triển một cách nhanh
chóng, ồ ạt về cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Ba Vì cùng với chiến lược phát triển
kinh tế, công nghiêp, nông nghiệp phía hạ du hồ Cẩm Quỳ đã đặt ra yêu cầu cấp nước
rất lớn. Hơn nữa khi quy hoạch để xây dựng hồ chứa trước đây chưa đề cập đến ảnh
hưởng của BĐKH và phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai, do đó nhu cầu nước
cho hạ lưu hồ Cẩm Quỳ cho các giai đoạn sau này là vấn đề phức tạp, cần được giải
quyết.
Trong những năm gần đây, hồ chứa nước Cẩm Quỳ thường xuyên thiếu nước cấp cho
sản suất về mùa khô với các nguyên nhân chính sau:

3


(i). Nhu cầu dùng nước của nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và du lịch tăng mạnh;
(ii). Diễn biến thời tiết theo chiều hướng cực đoan (cụ thể lượng mưa tăng về mùa mưa
nhưng giảm mạnh về mùa khô);
(iii). Hiện nay công trình như đập, cống lấy nước cũng bị xuống cấp hiện tượng rò rỉ,
thất thoát nước cũng tăng nhiều;
(iv). Hiện nay một số diện tích đất vùng đồi gò cao trồng cây lấy gỗ được nhân dân
chuyển đổi sang trồng các loại cây ăn quả, công nghiệp như: chè, ổi, cam, bưởi...
Mặt khác, hiện nay chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của BĐKH tới hệ thống thuỷ lợi
nói chung và hệ thống tưới nói riêng, đặc biệt là nghiên cứu đồng thời ảnh hưởng của
BĐKH và phát triển kinh tế - xã hội đến sự thiếu hụt nước phục vụ sản xuất phát triển
kinh tế của hạ du hồ chứa phía Tây Bắc Hà Nội.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi thấy rằng việc nghiên cứu: “Đánh giá ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội đến sự thiếu hụt nước cấp của hồ
chứa Cẩm Quỳ, huyện Ba Vì, Hà Nội” là hết sức cần thiết.

2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục đích
Xác định mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội đến nhu
cầu nước của hạ du hồ chứa Cẩm Quỳ theo các kịch bản biến đổi khí hậu và phát triển
kinh tế;
Xác định mức độ ảnh hưởng của BĐKH và phát triển kinh tế đến sự thiếu hụt nước
cấp của hồ chứa và đề xuất giải pháp để hạn chế và khắc phục những ảnh hưởng của
BĐKH nhằm đảo bảo khả năng cấp nước của hồ chứa.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Huyện Ba Vì , Hà Nội.
3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cách tiếp cận
- Theo quan điểm hệ thống;
4


- Theo quan điểm thực tiễn và tổng hợp đa mục tiêu;
- Theo quan điểm bền vững.;
- Theo sự tham gia của người hưởng lợi.
3.2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp điều tra, thu thập phân tích, xử lý, tổng hợp số liệu. Phương pháp này
ứng dụng trong chương 1 và 2. Cụ thể, điều tra, thu thập và phân tích số liệu cơ bản về
khí tượng thủy văn, thổ nhưỡng đất đai và cây trồng...
Phương pháp kế thừa có chọn lọc. Phương pháp này kế thừa những một số nội dung,
phương pháp nghiên cứu của các nghiên cứu và công trình đã được công bố.
Phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp thống kê xác xuất. Phương pháp này
ứng dụng trong tính toán các yếu tố khí tượng thủy văn, phân tích kết quả tính toán.
Phương pháp mô hình toán, thủy văn, thủy lực. Phương pháp này ứng dụng trong
nghiên cứu của chương 2 và 3 trong tính toán nhu cầu nước, cân bằng nước, điều tiết...


5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về thiên tai và biến đổi khí hậu

Hình 1.2: Môi trường hiện tại

Hình 1.1: Môi trường trước đây

Định nghĩa: Thời tiết là trạng thái tức thời của khí quyển ở một địa điểm cụ thể, được
đặc trưng bởi các đại lượng đo được, như nhiệt độ, độ ẩm, gió, lượng mưa,… hoặc các
hiện tượng quan trắc được, như sương mù, dông, mưa, nắng,…
Thời tiết thường dễ thay đổi trong một thời gian ngắn.
Định nghĩa: Khí hậu là sự tổng hợp trạng thái của thời tiết, được đặc trưng bởi các giá
trị trung bình thống kê và các cực trị đo được hoặc quan trắc được trong một thời gian
nhất định nào đó của các yếu tố (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, lượng bốc thoát hơi
nước, mây, gió...) và hiện tượng thời tiết trong một khoảng thời gian dài, thường là
hàng chục năm. Như vậy, có thể hiểu khí hậu là trạng thái trung bình và những cực trị
của thời tiết trong nhiều năm và nó thường có tính chất ổn định, ít thay đổi.
Định nghĩa: “Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển,
thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân
tự nhiên và nhân tạo”.
Biến đổi khí hậu là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những
ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ
sinh thái tự nhiên hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức

6



khỏe và phúc lợi của con người (Theo công ước chung của LHQ về biến đổi khí hậu).
Hiện nay BĐKH hiện đại được nhận biết thông qua sự gia tăng của nhiệt độ trung bình
bề mặt Trái đất, dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu. Biểu hiện của BĐKH còn được
thể hiện qua sự dâng mực nước biển, hệ quả của sự tăng nhiệt độ toàn cầu.
Biến đổi khí hậu diễn ra do các yếu tố tự nhiên và các hoạt động của con người
1.1.1. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu trên thế giới
Trong lịch sử địa chất của trái đất chúng ta, sự biến đổi khí hậu đã nhiều lần xảy ra với
những thời kỳ lạnh và nóng kéo dài hàng vạn năm mà chúng ta gọi là thời kỳ băng hà.
Xét về nguyên nhân gây nên sự thay đổi khí hậu này, chúng ta có thể thấy đó là do sự
biến động và thay đổi độ nghiêng trục quay trái đất, sự thay đổi quỹ đạo quay của trái
đất quanh mặt trời, vị trí các lục địa và đại dương và đặc biệt là sự thay đổi trong thành
phần khí quyển.
Trong khi những nguyên nhân hàng đầu là những nguyên nhân hành tinh, thì nguyên
nhân cuối cùng lại có sự tác động rất lớn của con người mà chúng ta gọi đó là sự nóng
lên khí quyển hay hiệu ứng nhà kính. Chính lượng khí CO 2 chứa nhiều trong khí
quyển sẽ tác dụng như một lớp kính giữ nhiệt lượng tỏa ngược vào vũ trụ của trái đất.
Cùng với khí CO 2 còn có một số khí khác cũng được gọi chung là khí nhà kính như
NO x , CH 4 , CFC. Với những gia tăng mạnh mẽ của nền sản xuất công nghiệp và việc
sử dụng các nhiên liệu hoá thạch (dầu mỏ, than đá..).
Nhiệt độ trung bình toàn cầu vào cuối thế kỷ 21 tăng 1,1÷2,6°C (RCP4.5) và
2,6°C÷4,8°C (RCP8.5) so với trung bình thời kỳ 1986-2005. Lượng mưa tăng ở vùng
vĩ độ cao và trung bình, giảm ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Vì vậy sẽ kéo theo
những nguy cơ ngày càng sâu sắc đối với chất lượng sống của con người.
Sự biến đổi khí hậu (BĐKH) toàn cầu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng, tình hình
thời tiết ngày càng cực đoan. Biểu hiện rõ nhất là sự nóng lên của trái đất, băng tan và
nước biển dâng cao; là các hiện tượng thời tiết bất thường, bão lũ, động đất, hạn hán
và giá rét kéo dài... dẫn đến thiếu lương thực, thực phẩm, nước uống; xuất hiện hàng
loạt dịch bệnh trên người, gia súc, gia cầm; suy thoái kinh tế, xung đột và chiến tranh,

7



mất đi sự đa dạng sinh học và phá huỷ hệ sinh thái. Những minh chứng cho các vấn đề
này được biểu hiện qua hàng loạt tác động cực đoan của khí hậu trong thời gian gần
đây như đã có khoảng 250 triệu người bị ảnh hưởng bởi những trận lũ lụt ở Nam Á,
châu Phi và Mexico. Các nước Nam Âu đang đối mặt nguy cơ bị hạn hán nghiêm
trọng dễ dẫn tới những trận cháy rừng, sa mạc hóa, còn các nước Tây Âu thì đang bị
đe dọa xảy ra những trận lũ lụt lớn, do mực nước biển dâng cao cũng như những đợt
băng giá mùa đông khốc liệt. Những trận bão lớn vừa xẩy ra tại Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản, Ấn Độ...có nguyên nhân từ hiện tượng trái đất ấm lên trong nhiều thập kỷ qua.
Những dữ liệu thu được qua vệ tinh từng năm cho thấy số lượng các trận bão không
thay đổi, nhưng số trận bão, lốc cường độ mạnh, sức tàn phá lớn đã tăng lên, đặc biệt ở
Bắc Mỹ, tây nam Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, bắc Đại Tây Dương. Một nghiên
cứu với xác suất lên tới 90%.cho thấy sẽ có ít nhất 3 tỷ người rơi vào cảnh thiếu lương
thực vào năm 2100, do tình trạng ấm lên của Trái đất.
Sự nóng lên của Trái đất, băng tan đã dẫn đến mực nước biển dâng cao. Theo kịch
bản RCP4.5, mực nước biển trung bình toàn cầu dâng 26cm (19cm ÷ 33cm)
trong giai đoạn giữa thế kỷ; dâng 47m (32cm ÷ 63cm) trong giai đoạn cuối
thế kỷ; dâng 53cm (36cm ÷ 71cm) vào năm 2100. Theo kịch bản RCP4.5, khu vực
phía Tây và giữa Thái Bình Dương, phía nam Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương mực
nước biển có xu thế tăng cao rõ rệt so với trung bình toàn cầu. Ngược lại, tại khu vực
đông nam Thái Bình Dương, bắc Đại Tây Dương và đặc biệt là xung quanh các cực,
mực nước biển có xu thế tăng ít hơn so với trung bình toàn cầu.Theo quan sát từ vệ
tinh, diện tích các lớp băng ở Bắc cực, Nam cực, băng ở Greenland và một số núi băng
ở Trung Quốc đang dần bị thu hẹp. Chính sự tan chảy của các lớp băng cùng với sự
nóng lên của khí hậu các đại dương toàn cầu (tới độ sâu 3.000m) đã góp phần làm cho
mực nước biển dâng cao.
Thời tiết khắc nghiệt, lượng mưa thay đổi: Cũng như những thay đổi khí hậu, thời tiết
cực đoan như hạn hán, mưa lớn, bão và lũ lụt đang trở nên thường xuyên hơn hoặc
mạnh hơn. Phía nam và trung tâm châu Âu đã thấy sóng nhiệt thường xuyên hơn, cháy

rừng và hạn hán. Lượng mưa cũng thay đổi. Tại châu Âu, khu vực Địa Trung Hải đang
trở nên khô hơn, thậm chí còn dễ bị hạn hán và cháy rừng. Trong khi đó ở Bắc Âu

8


lượng mưa lại nhiều hơn và lũ lụt mùa đông xảy ra phổ biến. Biến đổi khí hậu dự kiến
sẽ gây ra những thay đổi đáng kể về chất lượng và nguồn dồi dào sẵn có của tài
nguyên nước.
1.1.2. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu tại Việt Nam
1.1.2.1. Xu thế Biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Việt Nam là một trong những quốc gia đang phát triển và là nước dễ bị tổn thương đặc
biệt do tác động của biến đổi khí hậu gây ra. Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh
hưởng mạnh đến nước ta trong vài thập kỷ gần đây, gây ra nhiều đợt nắng nóng, rét
đậm rét hại kéo dài có tính kỷ lục. Theo kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng
cho Việt Nam năm 2016 cho thấy, nhiệt độ trên các vùng, miền của nước ta đều có xu
thế tăng so với thời kỳ cơ sở (1986 - 2005), theo kịch bản RCP4.5 vào cuối thế kỷ 21
nhiệt độ trung bình năm tăng 1,9÷2,4oC ở phía Bắc và 1,7÷1,9oC ở phía Nam. Theo
kịch bản RCP8.5 mức tăng 3,3÷4,0oC ở phía Bắc và 3,0÷3,5oC ở phía Nam. Nhiệt
độ cực trị có xu thế tăng rõ rệt.
Về lượng mưa, dự báo sẽ tiếp tục tăng trên phạm vi toàn quốc. Theo kịch bản trung
bình, lượng mưa trung bình/năm vào đầu thế kỷ này có xu thế tăng ở hầu hết cả nước,
phổ biến từ 5% - 10%; vào giữa thế kỷ có mức tăng từ 5% - 15%; trong đó, một số tỉnh
ven biển đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ có thể tăng trên 20%.
Theo kịch bản cao, lượng mưa trung bình/năm có xu thế tăng tương tự như kịch bản
trung bình. Đáng chú ý là vào cuối thế kỷ, mức tăng nhiều nhất có thể lên tới trên 20%
và được phân bố ở Bắc Bộ, Trung Trung Bộ, một phần Nam Bộ và Tây Nguyên.
Trong đó, lượng mưa 1 ngày lớn nhất và 5 ngày lớn nhất trung bình có xu thế tăng từ
40% - 70% (phía Tây Tây Bắc, Đông Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Thừa
Thiên - Huế, vùng Nam Tây Nguyên và Đông Nam Bộ). Các khu vực khác có mức

tăng phổ biến từ 10% - 30%. Tổng lượng mưa năm và lượng mưa mùa mưa tăng, trong
khi đó lượng mưa mùa khô lại giảm, mực nước biển có thể dâng khoảng từ 75 cm đến 1 m
so với thời kỳ cơ sở 1986 - 2005.
Về mực nước biển dâng trung bình ở Việt Nam có khả năng cao hơn mức trung bình
toàn cầu. Theo kịch bản trung bình, đến năm 2050 là 22cm; năm 2100 là 53cm. Theo

9


kịch bản cao, các số liệu của các thời điểm tương ứng lần lượt là 25cm và 73cm. Dự
báo, nếu mực nước biển dâng 1m và không có các giải pháp ứng phó, khoảng 16,8%
diện tích đồng bằng sông Hồng, 1,5% diện tích các tỉnh ven biển miền Trung (từ
Thanh Hóa đến Bình Thuận), 17,8% diện tích thành phố Hồ Chí Minh, 38,9% diện
tích đồng bằng sông Cửu Long có nguy cơ ngập chìm trong nước. Nếu mực nước biển
dâng cao 1m, khoảng 10 - 12% dân số nước ta bị ảnh hưởng trực tiếp và tổn thất khoảng
10% GDP. Tác động của biến đổi khí hậu đối với nước ta là rất nghiêm trọng, là nguy cơ
hiện hữu cho mục tiêu xoá đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ
và sự phát triển bền vững của đất nước.
BĐKH còn kéo theo sự thay đổi của thời tiết, ảnh hưởng trực tiếp đến cây trồng, sản
xuất nông, lâm, công nghiệp và nuôi trồng, đánh bắt thủy sản. Đặc biệt là sự xuất hiện
của dịch bệnh và khan hiếm về lương thực, nước ngọt. Dự báo, sẽ có khoảng 1,8 tỷ
người trên thế giới sẽ khó khăn về nước sạch và 600 triệu người bị suy dinh dưỡng vì
thiếu lương thực do ảnh hưởng của BĐKH toàn cầu trong những năm tới.
Trong những năm qua, dưới tác động của biến đổi khí hậu, tần suất và cường độ thiên
tai ngày càng gia tăng, gây ra nhiều tổn thất to lớn về người, tài sản, các cơ sở hạ tầng
về kinh tế, văn hoá, xã hội, tác động xấu đến môi trường. Chỉ tính trong 10 năm gần
đây (2001 - 2010), các loại thiên tai như: Bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, úng ngập, hạn
hán, xâm nhập mặn, rét đậm, rét hại và các loại hình thiên tai khác đã làm thiệt hại
đáng kể về người và tài sản, đã làm chết và mất tích hơn 9.500 người, giá trị thiệt hại
về tài sản ước tính chiếm khoảng 1,5% GDP/năm.

Như vậy có thể thấy thách thức từ biến đổi khí hậu đối với Việt Nam là rất lớn. Nếu
Việt Nam không có những giải pháp ứng phó phù hợp, hiệu quả thì hậu quả sẽ rất lớn,
có thể là 8-10% GDP theo một số nghiên cứu gần đây.
1.1.2.2. Tác động tiềm tàng của Biến đổi khí hậu ở Việt Nam tới phát triển kinh tế-xã
hội
a. Tác động của nước biển dâng
Việt Nam có bờ biển dài 3.260km, hơn một triệu km2 lãnh hải và trên 3.000 hòn đảo
gần bờ và hai quần đảo xa bờ, nhiều vùng đất thấp ven biển. Những vùng này hàng

10


năm phải chịu ngập lụt nặng nề trong mùa mưa và hạn hán, xâm nhập mặn trong mùa
khô. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng nói
trên, Nước biển dâng dẫn đến sự xâm thực của nước mặn vào nội địa, ảnh hưởng trực
tiếp đến nguồn nước ngầm, nước sinh hoạt cũng như nước và đất sản xuất nông - công
nghiệp, làm tăng diện tích ngập lụt, gây khó khăn cho thoát nước, tăng xói lở bờ biển
gây rủi ro lớn đến các công trình xây dựng ven biển như đê biển, đường giao thông,
bến cảng, các nhà máy, các đô thị và khu vực dân cư ven biển. Hiện tượng nước biển
dâng dẫn đến sự xâm thực của nước mặn vào nội địa, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn
nước ngầm, nước sinh hoạt cũng như nước và đất sản xuất nông - công nghiệp. Nếu
nước biển dâng lên 1m sẽ làm mất 12,2% diện tích đất là nơi cư trú của 23% dân số
(17 triệu người) của nước ta. Trong đó, khu vực ven biển miền Trung sẽ chịu ảnh
hưởng nặng nề của hiện tượng BĐKH và dâng cao của nước biển. Riêng đồng bằng
sông Cửu Long. Nếu không có kế hoạch đối phó, phần lớn diện tích của đồng bằng
sông Cửu Long sẽ ngập trắng nhiều thời gian trong năm và thiệt hại ước tính sẽ là 17
tỷ USD.
b. Tác động của các hiện tượng thời tiết cực đoan
Sự gia tăng của các hiện tượng thời tiết cực đoan và thiên tai, cả về tần suất lẫn cường
độ. Biến đổi khí hậu đã và đang gia tăng những tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế

xã hội và đời sống dân sinh; Biến đổi khí hậu là mối đe doạ thường xuyên, trước mắt
và lâu dài đối với tất cả các lĩnh vực, các vùng và cả cộng đồng. Nhiều loại hình thiên
tai đạt mức kỷ lục trong nhiều năm, thậm chí trong 100 năm mới xảy ra như: Bão, lũ
lụt, hạn hán, mưa lớn, nắng nóng, tố, lốc gây ảnh hưởng tới đời sống sinh hoạt và sản
xuất- kinh doanh. Ứng phó và giảm nhẹ thiên tai giờ không chỉ là mối quan tâm của
mỗi người dân, doanh nghiệp mà là vấn đề của cả toàn xã hội.
Thống kê của Bộ Tài nguyên Môi trường cho thấy, trong 10 năm trở lại đây, thiên tai
làm chết và mất tích khoảng 9.500 người, thiệt hại về tài sản ước tính chiếm khoảng
1,5% GDP mỗi năm.
Theo số liệ thống kê của Ban chỉ đạo trung ương về phòng chống thiên tai (Bộ Nông
nghiệp &PTNT) chỉ tính riêng năm 2017, đã có 16 cơn bão xuất hiện trên biển Đông,

11


trong đó có 6 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào đất liền nước ta; thiên tai đã làm 325 người
chết, 61 người mất tích, 664 người bị thương, 8.126 nhà bị sập đổ, hư hỏng, 561000
ngôi nhà bị ngập, tốc mái…tổng giá trị thiệt hại về kinh tế trên 60.000 tỷ đồng
BĐKH sẽ gia tăng mạnh ở Bắc Trung Bộ với nhiều loại thiên tai khắc nghiệt hơn ảnh
hưởng tới nhiều lĩnh vực trong đời sống. Khu vực ven biển, hải đảo, Đồng bằng Bắc
bộ, Trung bộ chịu nhiều tác động của bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, xói lở trong mùa
mưa và hạn hán trong mùa khô. Đồng bằng sông Cửu Long bị ảnh hưởng nặng nề nhất
do nước biển dâng. Vùng núi và trung du Bắc bộ, Trung bộ và Tây Nguyên thường
chịu ảnh hưởng của lũ, lũ quét, sạt lở đất, cháy rừng, hạn hán.Khu vực đô thị sẽ bị tổn
hại nghiêm trọng từ hiện tượng nước biển dâng, bão, lũ lụt bởi hầu hết các đô thị lớn
của nước ta nằm trong khu vực đồng bằng và ven biển.
c. Tác động của sự nóng lên toàn cầu
Nhiệt độ tăng lên ảnh hưởng đến các hệ sinh thái tự nhiên, làm dịch chuyển các ranh
giới nhiệt của các hệ sinh thái lục địa và hệ sinh thái nước ngọt, làm thay đổi cơ cấu
các loài thực vật và động vật ở một số vùng, một số loài có nguồn gốc ôn đới và á

nhiệt đới có thể bị mất đi dẫn đến suy giảm tính đa dạng sinh học.
Sự nóng lên toàn cầu này: nền nông nghiệp rối loạn, cơ sở hạ tầng xuống cấp cùng với
nguồn năng lượng dần cạn kiệt...
Đối với sản xuất nông nghiệp, cơ cấu cây trồng vật nuôi và mùa vụ có thể thay đổi ở
một số vùng, trong đó vụ đông ở miền Bắc có thể bị rút ngắn lại, thậm chí không có vụ
đông, vụ mùa thì kéo dài hơn. Điều đó đòi hỏi phải thay đổi kỹ thuật canh tác, cơ cấu
giống và mùa vụ. Nhiệt độ tăng và tính biến động của nhiệt độ lớn hơn, kể cả các nhiệt
độ cực đại và cực tiểu (như đầu năm 2016 ghi nhận đợt rét kỷ lục, khu vực Hà Nội có
xuất hiện băng tuyết ở vùng núi Ba Vì; tháng 6 năm 2017 khu vực Hà Nội ghi nhận đợt
nắng nóng kỷ lục trong 45 năm qua với nhiệt độ cao nhất đo được tại trạm Hà Đông
là 41,5oC) cùng với biến đổi của các yếu tố thời tiết khác và thiên tai làm tăng khả
năng phát triển sâu bệnh, dịch bệnh, dẫn đến giảm năng suất và sản lượng, tăng nguy
cơ rủi ro đối với nông nghiệp và an ninh lương thực.

12


Nhiệt độ Trái đất tăng kéo theo sự gia tăng của hạn hán ở khắp nơi. Lưu lượng nước
chỉ là hữu hạn nhưng nhu cầu sử dụng vẫn tăng nhanh, đặc biệt ở một số nước đang
phát triển. Hạn hán hoành hành ở nhiều nơi và ngày càng tồi tệ hơn. Nguy cơ hạn hán
kéo dài rất dễ xảy ra, điều này gây nguy hiểm đến sự phát triển của nền nông nghiệp
cũng như các ngành công nghiệp phụ thuộc vào nước.
Sự ấm lên của Trái đất cũng kéo theo tình trạng ô nhiễm không khí. Tình trạng ô
nhiễm khói bụi dài hạn cũng ảnh hưởng tới quá trình hình thành mây và lượng mưa,
khiến các điều kiện thời tiết khắc nghiệt trầm trọng thêm. Sự gia tăng lượng ozon trong
khí quyển dẫn đến việc nhiều người mắc bệnh về phổi và theo tính toán, số lượng bệnh
nhân hen suyễn dự kiến sẽ tăng đến 10% tại các đô thị lớn.
Nhiệt độ sẽ ngày càng tăng lên trong các thập kỉ tới cùng với sự gia tăng nhanh chóng
của dân số toàn cầu cũng kéo theo nhu cầu sử dụng năng lượng ngày một tăng. Trong
khi đó, lượng mưa được dự báo sẽ giảm đến 40% ở một số nơi, làm giảm lượng nước một thành phần quan trọng trong sản xuất thủy điện. Do đó, khủng hoảng năng lượng

sẽ là một cơn ác mộng thực sự trong tương lai.
Nhiệt độ và độ ẩm tăng cao làm gia tăng sức ép về nhiệt độ với cơ thể con người, nhất
là người già và trẻ em, làm tăng bệnh tật, đặc biệt là các bệnh nhiệt đới, bệnh truyền
nhiễm.
Sự gia tăng nhiệt độ còn ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác như năng lượng, giao thông
vận tải, công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, du lịch, thương mại.
1.1.2.3. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu ở Việt Nam đối với tài nguyên nước
và các công trình thủy lợi.
(1).Tác động tới tài nguyên nước
Việt Nam có tổng lượng dòng chảy năm vào khoảng 847 tỷ m3, lượng nước chảy từ
ngoài lãnh thổ vào là 507 tỷ m3, chiếm đến 60%, phân bố chủ yếu trên hai hệ thống
sông lớn là sông Hồng và sông Cửu Long.
Tuy nhiên, nguồn tài nguyên này hiện phân bố không đồng đều, đặc biệt, trong điều
kiện biến đổi khí hậu lượng mưa ngày càng giảm đi rõ rệt trong mùa khô, hạn hán, lũ

13


×