Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giao án chuản kien thuc ki nang mon Dia 8 Lao Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.12 KB, 4 trang )

Soạn ngày:.............................................
Giảng ngày: .........................................
PHầN I
Thiên nhiên con ng ời ở các châu lục
( tiếp theo)
xi .châu á
Tiết 1- bài 1
Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu á
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS cần hiểu rõ: Đặc điểm vị trí địa lý, kích thớc và đặc điểm địa hình và khoáng sản của
châu á .
2. Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng đọc, sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên( các điểm cực, các dãy núi, cao nguyên,
sơn nguyên, đồng bằng, vị trí các mỏ khoáng sản)
+ Củng cố phát triển kĩ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ .
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ vị trí châu á trên địa cầu.
Bản đồ tự nhiên châu á
Tranh ảnh về các dạng địa hình châu á
III. Ph ơng pháp
Phong pháp đàm thoại, trực quan,
IV. Tổ chức giờ học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Khởi động
* Mục tiêu:
- Biết nội dung kiến thức sẽ học trong chơng XX
- Học sinh nắm đợc sự khác biệt về vị trí địa lí, diện tích của châu á so với các châu lục
khác
- Hiểu về đặc điểm địa hình và các loại khoáng sản có ở châu lục
* Cách tiến hành:


Giáo viên đạt câu hỏi
? chơng trình lớp 7 các em đã tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội của các châu nào. (châu
phi, châu Mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dơng và châu Âu) qua chơng trình lớp 7.
Trong chơng trình của học kỳ 1 năm nay chúng ta tìm hiểu thiên nhiên, con ngời ở châu
á là châu lục rộng lớn nhất có điều kiện tự nhiên phức tạp , có lịch sử phát triển lâu đời nhất
và trong đó có Việt Nam của chúng ta. Hôm nay chúng ta tìm vị trí địa lí, địa hình và khoáng
sản châu á
Hoạt động 1: 20 phút : Vị trí địa lí và kích th ớc của châu á
* Mục tiêu:
- Xác định đợc vị trí, đọc tên các điểm cựcvà nơi tiếp giáp của châu á với các châu lục
khác, so sánh diện tích của châu á với các châu lục khác
- Rèn kĩ năng chỉ và đọc tên các địa điểm, vùng tiếp giáp một cách chính xác , kĩ năng phân
tích, so sánh
* Đồ dùng : Bản đồ địa lí tự nhiên châu á
* Cách tiến hành:
Hoạt động của thấy và trò Nội dung
GV: Yêu càu học sinh nghiên cứu nội dung
mục 1, bản đồ hình 1.1
HS: Nghiên cứu theo nội dung GV yêu cầu
Thảo luận nhóm ( kĩ thuật đắp bông tuyết) )
Dựa vào H1.1: em hãy cho biết
CH - ĐIểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền
của châu á nằm trên những vĩ độ địa lý nào.
CH- Châu á tiếp giáp với các đại dơng và các
châu lục nào.
CH - Nơi rộng nhất của châu á theo chiều bắc
- nam, đông - tây dài bao nhiêu km. điều đó
nói lên đặc điểm gì về diện tích lãnh thổ của
châu á.
CH - Dựa vào sách giáo khoa cho biết diện

tích châu á là bao nhiêu? So sánh với diện tích
một số châu lục đã học và cho nhận xét.
GV: Gọi đại diện một nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: chỉ bản đồ treo tờng chuẩn xác kiến thức:
(Nơi rộng nhất theo chiều đông - tây là: 9200
km
theo chiều bắc - nam là : 8500 km
diện tích châu á chiếm 1/3 diện tích đất nổi
trái đất, lớn gấp rỡi châu Phi, gấp 4 châu âu)
Điểm cực Bắc mũi : Sê- Li- u- Xkm ( 77
0
44
B .Điểm cực nam mũi Pi - Ai (1
0
10 B) nam
bán đảo Ma lăc ca
Điểm cực Tây mũi Ba la ( 26
0
10 Đ) Tây bán
đảo tiểu á
Điểm cực Đông mũi Điêgiônép (169
0
40 tây)
giáp eo Bê ring.
I Vị trí địa lí và kích thớc Châu á
-Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới
với diện tích 44,4 triệu km (kể cả các đảo)
nằm trải dài (phần đất liền) từ vĩ độ 77 44
B tới 1 10 B.

- Bắc giáp Bắc Băng Dơng
- Nam giáp ấn Độ Dơng
- Tây giáp châu âu, châu Phi, Địa Trung
Hải
- Đông giáp Thái Bình Dơng
Hoạt động 2: 15 phút : Đặc điểm địa hình và khoáng sản
* Mục tiêu:
- Hiểu rõ đặc diểm địa hình và khoáng sản của châu á
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ tự nhiên( các dãy núi, cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng
lớn ), kĩ năng phân tích, so sánh
* Đồ dùng : Bản đồ địa lí tự nhiên châu á
* Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
chuyển ý : Những đặc điểm của vị trí địa
lý, kích thớc lãnh thổ châu á có ý nghĩa rất sâu
sắc làm phân hoá khí hậu và cảnh qan tự nhiên
đa dạng làm thay đổi từ bắc xuống nam, từ
duyên hải vào nội địa...
GV: Y/c học sinh đọc thuật ngữ "sơn nguyên"
trang 157 (sgk)
HS: Đọc thuật ngữ sơn nguyên
Thảo luận nhóm theo câu hỏi
CH: Dựa vào H1.2 hãy:
- tìm đọc tên các dãy núi chính? Phân bố? tìm
đọc tên các sơn nguyên chính ? Phân bố?
- tìm đọc tên các đồng bằng lớn? phân bố?
- cho biết các sông chính chảy trên những
đồng bằng đó?
- xác định hớng chính của núi? nhận xét sự
phân bố các núi, sơn nguyên, đồng bằng trên

bề mặt lãnh thổ?
GV: cho học sinh trả lời và chỉ trên bản đồ
nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: chuẩn xác kiến thức trên bản đồ treo t-
ờng.
CH: Hãy nhận xét chung về đặc điểm địa hình
châu á
( hệ thống địa hình, hớng và sự phân bố...
GV: cần phân tích tính chất chia bề mặt địa
hình châu á (đồng bằng rộng lớn cạnh hệ thống
núi cao đồ sộ. Các bồn địa thấp xen giữa các
vùng núi và sơn nguyên cao...)
CH: dựa vào H1.2 cho biết.
- châu á có những khoáng sản chủ yếu
nào?
II- Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
1 - Đặc điểm địa hình
- Nhiều hệ thống núi và cao nguyên cao,
đồ sộ nhất thế giới. Tập trung chủ yếu ở
trung tâm lục địa, theo hai hớng chính Đ-
T và B -N .
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở
rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và
đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm cho địa
hình bị chia cắt phức tạp.
2 - Đặc điểm khoáng sản .
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở
những khu vực nào ?
- ( tây nam á và đông nam á)

? cho biết nhận xét của em về đặc điểm
khoáng sản châu á.



- Châu á có nguồn khoáng sản phong
phú, quan trọng nhất là: dầu mỏ, khí đốt
than, sắt crôm và kim loại màu.
C. Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà
* Tổng kết
1 -Học sinh lên bảng chỉ bản đồ các điểm cực B , N, Đ, T của châu á? châu á kéo dài bao
nhiêu vĩ độ (76 V Đ)
Châu á giáp với các đại dơng và giáp với các châu lục nào?
2 - Phát phiếu học tập cho h/s điền vào ô trống các kiến thức cho đúng.
Các dạng địa hình
chính
Tên Phân bố
Dãy núi cao chính

Sơn nguyên chính

Đồng bằng rộng lớn

3 Hãy ghép ý ở cột bên tráivà cột bên phải bảng sau cho đúng.
Đồng bằng Đáp án Sông chính chảy trên đồng bằng
1 Tu ran 1 + G a. Sông Hằng + Sông ấn
2 Lỡng Hà 2 + E b. sông Hoàng Hà
3 ấn Hằng 3 + A c. sông Ô bi +sông I-e-nít -xây
4 Tây - xi - bia 4 + C d. sông Trờng Giang
5 Hoa Bắc 5 + B e. sông Ơphrát + Tigrơ

6 Hoa Trung 6 + D g. sông Xa Đa -ri -a + sông A-Mu-Đa-ri-a
GV Yêu cầu 1-> 2 học sinh đọc kết luận SGK trang 6
* Hớng dẫn học ở nhà
+ Tìm hiểu vị trí, địa hình châu á ảnh hởng tới khí hậu nh thế nào?
+ Đọc bài 2 và trả lời câu hỏi trong trang 7, 8 sách giáo khoa?

×