Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý đầu tư và xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 140 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là: Hoàng Văn Quế,

Sinh ngày: 29/10/1979

Là học viên cao học lớp 24QLXD12, chuyên ngành Quản lý xây dựng Trường đại học
Thủy lợi Hà Nội.
Xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
GS.TS Vũ Thanh Te.
2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được công bố tại
Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong luận văn là hoàn toàn trung thực và khách quan.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Quế

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS.TS. Vũ Thanh Te, đã quan tâm, tận tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các
thầy cô, đặc biệt là các thầy cô Khoa Công trình trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội. Tất
cả những kiến thức kinh nghiệm mà các thầy cô truyền đạt lại cho tôi trong suốt quá
trình học cũng như những góp ý quý báu của các thầy cô về luận văn này sẽ mãi là
hành trang cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và công tác sau này.
Xin cảm ơn những người đồng nghiệp của tôi, đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong quá
trình học tập và chính những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác của họ đã


đóng góp rất nhiều ý kiến cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn những người thân trong gia đình tôi, những người bạn thân của
tôi đã luôn bên cạnh tôi, quan tâm động viên giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn, trở
ngại để hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Quế

ii


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT
BỘ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NĐ Nghị định
CP Chính phủ
QH Quốc hội
XD Xây dựng
TN Tài nguyên
MT Môi trường
UBND Uỷ ban nhân dân
CTTL Công trình Thủy lợi
ĐTXD Đầu tư xây dựng
QLDA Quản lý dự án
XL Xây lắp
GĐ Giai đoạn
GPMB Giải phóng mặt bằng
CT Công trình
TKKT Thiết kế kỹ thuật

BVTC Bản vẽ thi công
KHĐT Kế hoạch đấu thầu
BQLDA Ban quản lý dự án
QĐ Quyết định
KM Kilômét
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTr Tờ trình
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
DN Doanh nghiệp
TT Thông tư
BXD Bộ xây dựng
HSĐX Hồ sơ đề xuất
HSDT Hồ sơ dự thầu

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... ii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................................ 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................................. 2
6. Dự kiến kết quả đạt được ...................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH .......................................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm, vị trí, vai trò của quản lý chất lượng công trình xây dựng. ............................. 4
1.1.1. Khái niệm về dự án xây dựng công trình và quản lý dự án xây dựng công trình. .......... 4
1.1.2. Quản lý chất lượng trong các dự án xây dựng công trình. ............................................ 10
1.2. Một số nội dung cơ bản của quản lý chất lượng trong các dự án xây dựng công trình. .. 14
1.2.1. Hoạt động quản lý chất lượng trong gian đoạn khảo sát............................................... 14
1.2.2. Hoạt động quản lý chất lượng trong giai đoạn thiết kế. ................................................ 15
1.2.3. Hoạt động quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công xây dựng. ............................... 16
1.2.4. Hoạt động quản lý chất lượng trong giai đoạn bảo hành. ............................................. 19
1.2.5. Hoạt động quản lý chất lượng công trình sau khi đưa vào sử dụng .............................. 20
1.3. Đặc điểm của các dự án xây dựng công trình ảnh hưởng tới vấn đề quản lý chất lượng. 20
1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm dự án xây dựng ảnh hưởng đến vấn đề chất lượng. ............... 20
1.3.2. Đặc điểm của thi công xây dựng công trình ảnh hưởng đến vấn đề chất lượng. .......... 22
1.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý chất lượng. ............................................................. 22
Kết luận chương 1. .................................................................................................................. 24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÁC DỰ ÁN TẠI BAN
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 2........................................................... 25
2.1. Giới thiệu Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2. ................................................ 25
2.2. Các công trình dự án tiêu biểu do Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 đã xây
dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng từ năm 2007 đến nay gồm: .......................................... 30

iv


2.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng trong các dự án xây dựng công trình tại
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.......................................................................... 31
2.3.1. Quản lý chất lượng trong giai đoạn lập dự án. .............................................................. 31
2.3.2. Quản lý chất lượng trong giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án (Khảo sát, thiết kế, đấu
thầu). ........................................................................................................................................ 43

2.3.3. Quản lý chất lượng trong giai đoạn đấu thầu. ............................................................... 47
2.3.4. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công. ................................................................ 50
2.3.5. Các hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân. ................................................................ 54
Kết luận chương 2 ................................................................................................................... 57
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TRONG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DO BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG THỦY LỢI 2 LÀM CHỦ ĐẦU TƯ ................................................................. 58
3.1. Các nguyên tắc hoàn thiện công tác quản lý chất lượng .................................................. 58
3.1.1. Bảo đảm sự quản lý thống nhất của Nhà nước về chất lượng công trình ...................... 58
3.1.2. Chấp hành các luật pháp liên quan và tiêu chuẩn kỹ thuật. ........................................... 58
3.1.3. Chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng và chất lượng công trình................................ 58
3.1.4. Thanh tra, kiểm tra, giám định chất lượng xây lắp công trình của các ngành, cơ quan
quản lý nhà nước về chất lượng............................................................................................... 61
3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng trong các dự án xây
dựng công trình do Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 làm Chủ đầu tư. ............... 61
3.2.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức. ......................................................................................... 61
3.2.2. Giải pháp về cơ cấu vốn đầu tư. .................................................................................... 61
3.2.3. Các giải pháp liên quan tới lập dự án. ........................................................................... 62
3.2.4. Các giải pháp liên quan tới công tác khảo sát, thiết kế. ................................................ 66
3.2.5. Các giải pháp liên quan tới công tác giám sát. .............................................................. 71
3.2.6. Các giải pháp liên quan tới công tác đấu thầu. .............................................................. 74
3.2.7. Các giải pháp liên quan đến thi công xây dựng công trình. .......................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 80

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Chu trình thực hiện quản lý dự án XD công trình ...................................... 9

Hình 1.2 Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng công
trình ............................................................................................................................ 15
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức .................................................................................. 30
Hình 2.2 Quy trình quản lý chất lượng trong giai đoạn thiết kế ................................ 46
Hình 2.3. Quy trình quản lý chất lượng trong giai đoạn đấu thầu ............................. 50
Hình 2.4 Quy trình quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công ............................... 53
Hình 3.1 Trình tự lựa chọn đơn vị tư vấn lập dự án ................................................... 62
Hình 3.2 Trình tự lựa chọn đơn vị khảo sát thiết kế .................................................. 68
Hình 3.3 Trình tự lựa chọn đơn vị giám sát xây dựng ............................................... 72
Hình 3.4 Trình tự lựa chọn nhà thầu xây lắp ............................................................. 75

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Khối lượng công việc chính Dự án đầu tư xây dựng hồ chứa nước Nặm Cắt,
tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................................. 36
Bảng 2.2. Khối lượng công việc chính Dự án Nâng cấp cống Cầu Xe ........................ 41

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây
dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việt
Nam có 70% dân số hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thì đầu tư xây
dựng cơ bản trong lĩnh vực Thủy lợi giữ vai trò rất quan trọng, nó là nền tảng để xây
dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và nhiều ngành kinh tế

khác.
Trong thời gian qua, cùng với xu thế mở rộng quy mô dự án đầu tư xây dựng và yêu
cầu ngày càng cao về sự hiệu quả của dự án. Do đó, công tác quản lý chất lượng các
dự án đầu tư xây dựng là cực kỳ quan trọng, quản lý tốt sẽ tránh được những lãng phí
về nguồn lực và đem lại hiệu quả to lớn về mặt kinh tế - xã hội. Việc phải nghiên cứu
để tìm ra những giải pháp nâng cao chất lượng dự án xây dựng là một đòi hỏi thực sự
mang tính quan trọng và cấp thiết.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (NNPTNT) là một trong những Ban được thành lập đầu tiên của cả nước về
quản lý thực hiện dự án trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. Đến nay, Ban đã
được Bộ NN&PTNT giao quản lý, điều hành thực hiện các dự án đầu tư xây dựng về
thủy lợi từ khâu chuẩn bị dự án đến khi kết thúc dự án đưa vào khai thác. Để nâng cao
chất lượng các dư án và mang tính chuyên nghiệp hơn nữa Ban Quản lý Đầu tư Xây
dựng Thủy lợi 2 cần phải đánh giá thực trạng chất lượng các dự án trong thời gian qua
từ đó xây dựng được các giải pháp quản lý chất lượng các dự án trong thời gian tới
nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu của dự án.
Để góp phần tìm ra những giải pháp tăng cường hơn nữa công tác quản lý chất lượng
các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi tại Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 2, nơi
tác giả công tác, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghin cứu giải pháp quản lý chất lượng dự
án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý đầu tư và xây dưng Thủy lợi 2” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu:
Hệ thống hóa những cơ cở lý luận về QLDA đầu tư xây dựng.
Đánh giá thực trạng về công tác QLDA tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.
Đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác các dự án xây dựng tại Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các dự án đầu tư của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.
Phạm vi nghiên cứu: Nghin cứu giải pháp quản lý chất lượng một số dự án đầu tư xây
dựng tại Ban Quản lý đầu tư và xây dưng Thủy lợi 2.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập thông tin, tư liệu, phân tích so sánh số liệu thống kê để đánh giá hiệu quả xây
dựng đầu tư xây dựng các dự án Thủy lợi tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy
lợi 2 trong những năm qua (từ năm 2007 đến 2017).
Dự báo tình hình phát triển các năm tiếp theo.
Tham khảo tài liệu khác về QLDA đầu tư xây dựng.
Nghiên cứu tài liệu, tham khảo các kinh nghiệm quản lý dự án của các đơn vị có liên quan.
Tổng hợp, phân tích các dự án đã và đang triển khai trên cơ sở đó đánh giá mặt đạt
được và chưa đạt được; từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 nói riêng và dự án
xây dựng cơ bản nói chung.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
a. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống lý luận về công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng.
b. Ý nghĩa thực tiễn

2


Thực trạng công tác quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân
sách nhà nước tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 giai đoạn 2007-2017.
6. Dự kiến kết quả đạt được
Luận văn đã cơ bản đạt được các mục tiêu đã đề ra
Hệ thống hóa được những vấn đề về lý luận và pháp lý về dự án đầu tư xây dựng và
quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng.
Phân tích đánh giá thực trạng về quản lý chất lượng dự án tại Ban Quản lý Đầu tư và

Xây dựng Thủy lợi 2.
Đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng dự án tại
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Khái niệm, vị trí, vai trò của quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1.1.1. Khái niệm về dự án xây dựng công trình và quản lý dự án xây dựng công
trình.
1.1.1.1. Dự án xây dựng công trình.
a. Khái niệm dự án xây dựng công trình.
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một
thời hạn nhất định.[1]
b. Các đặc trưng cơ bản của dự án xây dựng công trình.
Dự án xây dựng công trình thủy lợi có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Mỗi dự án là một
tập hợp nhiệm vụ cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định như.
Dự án xây dựng công trình có thời gian thực hiện xác định, có thời điểm bắt đầu và kết
thúc. Một dự án có thể được thực hiện qua nhiều giai đoạn khác nhau, tuy nhiên mỗi
giai đoạn đều có thời gian cụ thể của nó.
Sản phẩm của dự án xây dựng công trình mang tính đơn chiếc, độc đáo.
Dự án bị hạn chế bởi nguồn lực: tài chính, thiết bị, con người.
c. Phân loại dự án xây dựng công trình. [2]
- Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình:
TT
I


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công

10.000 tỷ đồng trở lên

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc Không phân biệt tổng
tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi

mức đầu tư


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TT

CÔNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo

vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm
khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu
nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió,
chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường
từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta
trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ
500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền
núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc
biệt cần được Quốc hội quyết định.
II

NHÓM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc
gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp

II.1

luật về quốc phòng, an ninh.

Không phân biệt tổng

3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh

mức đầu tư


có tính chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông,
II.2

sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.

5

Từ 2.300 tỷ đồng trở lên


TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm
1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật.

4. Kỹ thuật điện.
II.3

5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm
4 Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm
5 Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công
nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
II.5

3. Kho tàng;

Từ 800 tỷ đồng trở lên


4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy
định tại Mục II.2.

III

NHÓM B

6


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TT

CÔNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Từ 120 đến 2.300 tỷ

III.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

III.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng


III.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng

III. 4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Từ 45 đến 800 tỷ đồng

IV

NHÓM C

IV.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dưới 120 tỷ đồng

IV.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dưới 80 tỷ đồng

IV.3


Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Dưới 60 tỷ đồng

IV.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dưới 45 tỷ đồng

đồng

Phân loại theo nguồn vốn đầu tư dự án:
Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
Dự án sử dung vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước;
Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;
Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
1.1.1.2. Quản lý dự án xây dựng công trình.
a. Khái niệm quản lý dự án xây dựng công trình:
Quản lý dự án xây dựng là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho công trình dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt, đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật, chất lượng, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
b. Nội dung quản lý dự án xây dựng công trình.

7



Quản lý dự án xây dựng công trình gồm 3 nội dung chủ yếu là lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện và giám sát trong quá trình thực hiện.
Lập kế hoạch: là khâu dự báo các quá trình thực hiện dự án về mọi mặt liên quan,
thông thường phải lập các kế hoạch cơ bản sau đây:
Kế hoạch tổng thể các việc phải thực hiện từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án, giai đoạn
thực hiện dự án và giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Bản
kế hoạch này được lập trên cơ sở khống chế về nguồn vốn, nhân lực, thời gian thực
hiện và các mục tiêu đã xác định của dự án;
Kế hoạch tiến độ - thời gian là bản kế hoạch chi tiết cho sự phối hợp các đơn vị cùng
thực hiện dự án, cho các việc phải tiến hành cho từng đơn vị thành phần tham gia thực
hiện dự án, kế hoạch phân bổ các dạng tài nguyên chi phí, nhân lực và thời điểm với
các khống chế chi tiết;
Kế hoạch tài chính: là bản kế hoạch chi tiết về cung ứng và luân chuyển nguồn tiền
đảm bảo mức độ và thời gian mà nguồn tiền phải đáp ứng để mọi hoạt động thực hiện
dự án được thuận lợi. Bản kế hoạch này cho biết sự luân chuyển dòng tiền tệ hợp lý,
hợp lý và tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về quản lý tài chính.
Tổ chức thực hiện là khâu triển khai thực hiện các bước theo các kế hoạch đã được lập.
Tổ chức thực hiện dự án bao gồm các giai đoạn cơ bản là:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: giai đoạn này thực hiện việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập dự
án đầu tư; tổ chức thẩm định dự án đầu tư; trình duyệt dự án đầu tư, kết quả của giai
đoạn này là chủ đầu tư có quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
Giai đoạn thực hiện đầu tư: giai đoạn này thực hiện việc lựa chọn nhà thầu lập thiết kế
kỹ thuật, lập kế hoạch đấu thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn giám sát, lựa chọn
nhà thầu xây lắp; mua bảo hiểm xây dựng công trình, tiến hành xây lắp…
Giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng: giai đoạn
này thực hiện việc hoàn công công trình, tổ chức kiểm định, thử tải và bàn giao công
trình; kiểm toán, quyết toán công trình; báo cáo hoàn thành công trình…
Giám sát trong quá trình thực hiện dự án: là quá trình theo dõi, kiểm tra, giám sát từng giai
đoạn (chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác, sử


8


dụng) trong tiến trình thực hiện dự án về cả 3 mặt chất lượng, chi phí và thời gian, phân
tích tình hình, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
c. Chu trình thực hiện quản lý dự án xây dựng công trình
CHU TRÌNH KHÁI QUÁT
CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN
ĐẦU TƯ

GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ ĐẦU


Lựa chọn đơn vị
Tư vấn lập
dự án ĐTXD CT

Lập dự án đầu tư
xây dựng công
trình

Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng
công trình


Quyết định phê
duyệt dự án
ĐTXD CT
(Bộ NN&PTNT)

Chuẩn bị
trước khi XL

Tiến hành
xây lắp

GĐ KẾT THÚC,
XD, BÀN GIAO,
SỬ DỤNG

QL DA trong
quá trình XL

Lựa chọn Tư vấn
TKKT

Quản lý các
hợp đồng XL

Lập, trình duyệt
KHĐT

Quản lý chi phí
xây dựng


Triển khai công
tác GPMB

Quản lý
chất lượng

Lựa chọn
Tư vấn giám sát

Quản lý tiến độ

Lựa chọn nhà
thầu xây lắp

Quản lý an toàn
lao động

Mua bảo hiểm
công trình XD

Quản lý môi
trường XD

Hình 1.1. Chu trình thực hiện quản lý dự án XD công trình

9

Nghiệm thu,
hoàn công

công trình

Kiểm định,
thử tải
công trình

Bàn giao công
trình đưa vào
sử dụng

Báo cáo, quyết
toán, kiểm toán,
bảo hành CT


d. Các hình thức quản lý dự án: Quản lý dự án được lựa chọn theo hai hình thức, tuỳ
thuộc vào năng lực của tổ chức, cá nhân và yêu cầu của dự án phải thực hiện. Người
quyết định đầu tư xây dựng công trình là người quyết định hình thức quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình.
Hình thức thuê tư vấn quản lý dự án khi chủ đầu tư xây dựng công trình không đủ điều
kiện năng lực quản lý dự án;
Hình thức trực tiếp quản lý dự án khi chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực về quản lý
dự án.
1.1.2. Quản lý chất lượng trong các dự án xây dựng công trình.
1.1.2.1. Quan niệm hiện đại về chất lượng.
Thông thường xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng, chất lượng công trình được
đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: Công năng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn
kỹ thuật, độ bền vững, tin cậy, tính thẩm mỹ, an toàn trong khai thác sử dụng, tính
kinh tế và đặc biệt đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ của công trình).
Rộng hơn, chất lượng công trình xây dựng còn có thể và cần được hiểu không chỉ từ

góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả
trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác. Một
số vấn đề cơ bản đó là:
Chất lượng công trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về
xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công…
cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi đã hết thời hạn phục
vụ. Chất lượng công trình xây dựng thể thiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất
lượng dự án đầu tư xây dựng công trình, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ
thiết kế…
Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
công trình.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện

10


các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác sử dụng đối với người thụ hưởng
công trình mà còn cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân kỹ
sư xây dựng.
Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục vụ mà
còn ở thời hạn phải xây dựng và hoàn thành, đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải chi trả
mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư thực hiện các hoạt
động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng…
Vấn đề môi trường cần chú ý ở đây không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu
tố môi trường mà cả tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố môi

trường tới quá trình hình thành dự án.
1.1.2.2 Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
a. Thực chất quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu
cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống. Hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng chủ yếu là công tác giám sát
và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác. [3]
b. Vai trò của quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng có vai trò to lớn đối với nhà thầu,
chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trò đó được thể hiện cụ thể là:
Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sẽ tiết
kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao
chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới năng suất
lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu.

11


Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu cầu của
chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảm bảo
và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần
phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 20-25% GDP. Vì vậy,
quản lý chất lượng công trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, còn có
những công trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do vậy,
vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng có hiệu quả.

c. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, quản lý chất lượng công trình.
Cũng như các lĩnh vực khác của sản xuất kinh doanh và dịch vụ, chất lượng và công
tác quản lý chất lượng công trình xây dựng có nhiều nhân tố ảnh hưởng. Có thể phân
loại các nhân tố theo nhiều tiêu chí khác nhau. Nhưng ở đây chỉ đề cập tới việc phân
loại các yếu tố ảnh hưởng theo tiêu chí chủ quan và khách quan.
Theo chủ quan (là những yếu tố doanh nghiệp có thể kiểm soát được và chung xuất
phát từ phía bản thân doanh nghiệp):
Đơn vị thi công: Đơn vị này thi công xây dựng trên công trường, là người biến sản
phẩm xây dựng từ trên bản vẽ thiết kế thành sản phẩm hiện thực. Do vậy, đơn vị thi
công đóng vai trò khá quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng công trình cũng như công
tác quản lý chất lượng. Do vậy, bên cạnh những kỹ năng nghề nghiệp mà mỗi cá nhân
đơn vị có được (kỹ năng chuyên môn), mỗi cá nhân cũng như toàn đội đều phải bồi
dưỡng, đào tạo nhận thức về chất lượng và tầm quan trọng của công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng để họ ý thức thực hiện nghiêm chỉnh. Đồng thời hướng mọi
hoạt động mà họ thực hiện đều phải vì mục tiêu chất lượng.
Chất lượng nguyên vật liệu:

12


Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng, một phần hình thành nên công trình, có thể
ví như phần da và thịt, xương của công trình, nguyên vật liệu là yếu tố rất quan trọng
ảnh hưởng tới chất lượng công trình. Vậy nguyên vật liệu có chất lượng như thế nào
thì được coi là đảm bảo?
Với tình trạng nguyên vật liệu như hiện nay, chẳng hạn như: xi măng, cát, đá, ngoài
loại tốt, luôn luôn có một lượng hàng không rõ nguồn gốc, hàng nhái với chất lượng
không đảm bảo hay nói đúng hơn là kém chất lượng, nếu có sử dụng loại này sẽ gây
ảnh hưởng tới tính mạng con người (khi công trình đã hoàn công và được đưa vào sử
dụng). Do vậy, trong quá trình thi công công trình, nếu không được phát hiện kịp thời,
sẽ bị một số công nhân ý thức kém, vì mục đích trục lợi trộn lẫn vào quá trình thi

công. Cũng vậy, đối với sắt, thép (phần khung công trình), bên cạnh những hàng tốt,
chất lượng cao, có thương hiệu nổi tiếng, còn trôi nổi, tràn ngập trên thị trường không
ít hàng nhái kém chất lượng.
Và một thực trạng nữa, các mẫu thí nghiệm đưa vào công trình, thường là đơn vị thi
công giao cho một bộ phận làm, nhưng họ không thí nghiệm mà chứng nhận luôn, do
đó không đảm bảo. Chẳng hạn như nước trộn trong bê tông cốt thép không đảm bảo
ảnh hưởng đến công tác trộn bê tông không đảm bảo.
Ý thức của công nhân trong công tác xây dựng:
Như đã được đề cập ở phần trên, ý thức công nhân trong công tác xây dựng rất quan
trọng. Ví dụ như: công nhân không có ý thức, chuyên môn kém, trộn tỷ lệ cấp phối
không đúng tỷ lệ xây dựng sẽ dẫn đến những hậu quả không lường. Sập vữa trần do xi
măng không đủ nên không kết dính được.
Biện pháp kỹ thuật thi công:
Các quy trình phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn thi công, nếu không sẽ ảnh hưởng
tới chất lượng công trình, các cấu kiện chịu lực sẽ không được đảm bảo. Ví dụ như các
cấu kiện thi công công trình đặc biệt đúng trình tự, nếu thi công khác đi, các cấu kiện
sẽ không được đảm bảo dẫn đến công trình có nguy cơ mất an toàn kém chất lượng
trong quá trình đưa vào sử dụng.

13


Những yếu tố khách quan:
Thời tiết: khắc nghiệt, mưa dài, lũ lụt trượt sạt ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ
công trình, công nhân phải làm việc đôi khi đốt cháy giai đoạn, các khoảng dừng kỹ
thuật không theo quy định của hồ sơ thiết kế ( thời gian dỡ ván khuôn, chiều cao một
đợt đổ bê tông tường, khối lượng bê tông cho 01 khối đổ, bảo dưỡng bê tông không
theo quy định, đổ bê tông vào những ngày nắng nóng không có biện pháp làm giảm
nhiệt độ bê tông, đổ bê tông vào trời mưa không có biện pháp che đậy vv..) ảnh hưởng
tới chất lượng.

Địa chất công trình: nếu như địa chất phức tạp, ảnh hưởng tới công tác khảo sát dẫn
đến nhà thầu, chủ đầu tư, thiết kế phải bàn bạc lại, mất thời gian do thay đổi, xử lý các
phương án nền móng công trình ảnh hưởng đến tiến độ chung của công trình. Đối với
các công trình yêu cầu tiến độ thì đây là một điều bất lợi, bởi lẽ công việc xử lý nền
móng phải tốn một thời gian dài.
1.2. Một số nội dung cơ bản của quản lý chất lượng trong các dự án xây dựng công
trình.

Quản lý chất lượng công trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia
vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các
tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng,
cung ứng thiết bị, cung ứng vật tư, lắp đặt thiết bị, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử
dụng công trình xây dựng.
Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về việc quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2017 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng thì hoạt động quản lý
chất lượng công trình xây dựng xuyên suốt các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế đến thi
công và khai thác công trình.
1.2.1. Hoạt động quản lý chất lượng trong gian đoạn khảo sát.
Nhà thầu khảo sát xây dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo
sát xây dựng.

14


Chủ đầu tư thực hiện giám sát công tác khảo sát xây dựng thường xuyên, có hệ thống
từ khi bắt đầu khảo sát đến khi hoàn thành công việc. Trường hợp không có đủ điều
kiện năng lực thì chủ đầu tư phải thuê tư vấn giám sát công tác khảo sát xây dựng.
Nội dung giám sát công tác khảo sát xây dựng của chủ đầu tư:
Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các nhà thầu khảo sát xây dựng

so với hồ sơ dự thầu về nhân lực, thiết bị máy móc phục vụ khảo sát, phòng thí nghiệm
được nhà thầu khảo sát xây dựng sử dụng;
Hoạt động xây dựng

Khảo sát
Các tiêu
chuẩn,
quy
chuẩn
xây
dựng

Hoạt động quản lý chất lượng

- tự giám sát của nhà thầu khảo sát
- giám sát của chủ đầu tư
- tự giám sát của nhà thiết kế
- thẩm tra thiết kế của chủ đầu tư

Thiết kế

- tự giám sát của nhà thầu xây dựng
- giám sát và nghiệm thu của chủ
đầu tư

Thi công xây dựng

- bảo hành công trình
- bảo trì công trình


Khai thác công trình

Hình 1.2 Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo dõi, kiểm tra vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát và việc thực hiện quy trình khảo
sát theo phương án kỹ thuật đã được phê duyệt. Kết quả theo dõi, kiểm tra phải được
ghi chép vào nhật ký khảo sát xây dựng;
Theo dõi và yêu cầu nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện bảo vệ môi trường và các
công trình xây dựng trong khu vực khảo sát.
1.2.2. Hoạt động quản lý chất lượng trong giai đoạn thiết kế.
Sản phẩm thiết kế trước khi đưa ra thi công phải được chủ đầu tư phê duyệt theo quy
định tại nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2017 của Chính phủ về quản lý chi

15


phí đầu tư xây dựng và phải được nghiệm thu, chủ đầu tư ký xác nhận vào từng bản vẽ
đã được phê duyệt. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về các bản vẽ thiết kế giao cho
nhà thi công xây dựng.
Tuỳ theo tính chất, quy mô và yêu cầu của công trình xây dựng, chủ đầu tư được thuê
tư vấn có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình để thực hiện thẩm tra
thiết kế và phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra. Trường hợp thiết kế không bảo
đảm yêu cầu theo hợp đồng thì nhà thầu thiết kế phải thiết kế lại và chịu mọi chi phí,
kể cả chi phí thẩm tra thiết kế.
Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật
về chất lượng thiết kế xây dựng công trình và phải bồi thường thiệt hại khi sử dụng
thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ
không phù hợp gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng và các hành vi vi
phạm khác gây ra thiệt hại.
1.2.3. Hoạt động quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công xây dựng.
Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động quản lý chất

lượng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình và
nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình.
Trường hợp chủ đầu tư không có tổ chức tư vấn giám sát đủ điều kiện năng lực thì
phải thuê tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng thực hiện.
a. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thầu:
- Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình
xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng
công trình trong việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị
công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu
cầu thiết kế;

16


- Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
- Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;
- Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài công trường;
- Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng, hạng
mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành;
- Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh
môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư;
- Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định và lập phiếu yêu cầu chủ đầu
tư tổ chức nghiệm thu.
Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp
luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp
đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không đảm bảo chất lượng
hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây ra thiệt hại.

b. Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư:
- Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 107
luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, việc khởi công xây dựng công trình
phải bảo đảm các điều kiện sau: Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng
phần theo tiến độ xây dựng; Có giấy phép xây dựng đối với công trình, kiểm tra theo
Điều 89 của Luật Xây dựng; Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình,
công trình khởi công đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên
bản vẽ; Có hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa Chủ đầu tư và nhà thầu được lựa
chọn; Được bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng công trình; Có biện pháp bảo đảm an
toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào thi
công trường:
+ Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình
đưa vào công trường;
17


×