Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án phương pháp mới vật lý 10 năm 2018 – 2019 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.23 KB, 141 trang )

Tuần 20, tiết 37, 38

Ngày soạn:

CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Bài 23 : ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Định nghia đươc đông lương, viết đươc công thức tính đông lương và nêu đươc đơn vị đo đông
lương.
- Phát biểu và viết đươc hệ thức của định luật bảo toàn đông lương đối với hệ hai vật.
b) Kỹ năng
- Vận dụng định luật bảo toàn đông lương để giải bài toán va cham mêm.
- Giải thích đươc nguyên tăc chuyển đông băng phản lưc.
- Vận dụng kiến thức để giải thích môt số hiện tương trong thưc tế và giải môt số bài toán nâng cao vê
va cham của hệ hai vật.
c) Thái độ
- HS hứng thú trong học tập.
- Có tác phong của nhà khoa học, yêu thích môn vật lý.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lưc giải quyết vấn đê thông qua các câu lệnh mà GV đặt ra, tóm tăt các thông tin liên
quan từ nhiêu nguồn khác nhau .
- Năng lưc tư học, đọc hiểu và giải quyết vấn đê theo giải pháp đã lưa chọn thông qua việc tư
nghiên cứu và vận dụng kiến thức vê đông lương, định luật bảo toàn đông lương để giải thích
các tình huống thưc tiễn và giải đươc các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.
- Năng lưc hơp tác nhóm: làm bài tập nhóm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lưc tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị



1. Giáo viên
a) Video vê phóng tên lửa; video giật nhanh tờ giấy đặt dưới cốc nước; hiện tương súng giật...
b) Hình ảnh vê các hiện tương trong thưc tế liên quan đến bài học.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp…
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

Các bước

Hoạt động

Khởi đông

Hoat đông 1

Hình thành
kiến thức
Luyện tập
Vận dụng
Tìm tòi mở
rông

Tên hoạt động

Hoat đông 2
Hoat đông 3
Hoat đông 4
Hoat đông 5


Tao tình huống có vấn đê vê đông lương và
định luật bảo toàn đông lương
Đông lương
Định luật bảo toàn đông lương
Ứng dụng của định luật bảo toàn đông lương
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

Hoat đông 6

Hướng dẫn vê nhà

Thời lượng
dự kiến
10 phút
15 phút
15 phút
15 phút
30 phút
5 phút

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập động lượng – định luật bảo toàn động lượng.
a) Mục tiêu hoạt động:
Thông qua video để tao sư tò mò, hứng thú học tập cho học sinh.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
Băng ví dụ thưc tế, GV đặt câu hỏi để HS tiếp nhận thông tin.



Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó thảo luận nhóm với các ban
xung quanh băng cách ghi lai các ý kiến của ban khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa
ra báo cáo của nhóm vê những dư đoán này. Thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm,
ghi vào vở.
Trong quá trình hoat đông nhóm, giáo viên quan sát học sinh tư học, thảo luận, trơ giúp kịp thời
khi các em cần hỗ trơ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
c) Sản phẩm hoạt động:
Học sinh báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên đặt vấn đê băng video giật nhanh tờ tiên ra khỏi
chai thủy tinh, video phóng tên lửa... sau đó đặt 2 câu hỏi lệnh.
- Video giật nhanh tờ tiên ra khỏi chai thủy tinh.
→ Câu lệnh 1: Tại sao khi giật nhanh tờ tiền thì chai thủy
tinh không đổ?
- Video chuyển đông của người đi xe đap; video súng giật khi
băn; video phóng tên lửa.
→ Câu lệnh 2: Các chuyển động trên có nguyên tắc chung
gì?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 2: Động lượng.
a) Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu khái niệm xung lương của lưc, đông lương, cách diễn đat khác
của định luật 2 Niu tơn.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hình thức chủ yếu của hoat đông này là hoat đông nhóm giải bài
toán để giải quyết vấn đê.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của học sinh.
+ Xung lương
+ Đông lương



+ Cách diễn đat khác của định luật 2 Niu tơn.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV đặt vấn đê băng cách cho các em đọc I. Động lượng:
1. Xung lượng của lực:
SGK thưc hiện nhiệm vụ học tập thông qua

Khi
môt
lưc
không đổi tác dụng lên
F
câu hỏi: Xung lương của lưc là gì? công


t
vật
trong
khoảng
thời
gian
thì
tích
F∆
t
thức tính, đơn vị và ý nghia của xung


đươc gọi là xung lương của lưc F trong
lương?
khoảng thời gian ∆t
Xung lương của lưc là đai lương véc
+ Đông lương, cách diễn đat khác của định
luật 2 Niu tơn: đọc SGK để tìm hiểu và giải tơ, cùng
 phương chiêu với véc tơ lưc
bài toán để tìm hiểu khái niệm đông lương, Lưc F không đổi trong khoảng thời gian
tác dụng ∆t.
công thức tính, đơn vị và ý nghia của đông
Đơn vị là: N.s
lương; cách diễn đat khác của định luật 2
2. Động lượng:
Niu tơn.
Định nghĩa: Đông lương của môt vật có

khối lương m chuyển đông với vận tốc v là
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm giải quyết đai lương đươc xác định băng công thức:


bài toán 1: Môt vật có khối lương m, đang
p
=
m
v
r
r
r
chuyển đông với vận tốc v1 . Dưới tác dụng
p ↑↑ v

r
của môt lưc F không đổi trong thời gian ∆t
Đơn vị Kg.m/s
r
thì vận tốc của vật đat tới v2 a) Tìm gia tốc
vật thu đươc.
 Đô biến thiên đông lương của môt vật
r

trong môt khoảng thời gian nào đó băng
xung lương của tổng các lưc tác dụng lên
khoảng thời gian đó.
Sau khi hs hoàn thành bài toán giáo viên vậtr trong
r
r
r
nhấn manh m v , m v gọi là đông lương. Vậy ∆p = F∆t
đông lương là gì? công thức tính, đơn vị và
ý nghia của đông lương?
b) Tính xung lương của lưc theo m và v

- HS làm việc nhóm, báo cáo kết quả.


Giả sử lưc F không đổi tác dụng lên vật

khối lương m làm vật thay đổi vận tốc từ v1

đến v2 trong khoảng thời gian ∆t
Gia tốc của vật:

 
 v2 − v1
a=
∆t


Mà F = ma


 

v − v1
⇒F=m 2
∆t



⇒ F∆t = mv2 − mv1 ()



Nhận xét: vế trái là xung lương của lưc F ,


vế phải là biến thiên của đai lương p = mv gọi
là đông lương.

Hoạt động 3: Định luật bảo toàn động lượng
a) Mục tiêu hoạt động:
Tìm hiểu hệ cô lập, nôi dung định luật bảo toàn đông lương, biểu thức của định luật, ứng dụng

thưc tế của định luật bảo toàn đông lương.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của học sinh.
+ Hệ cô lập.
+ Định luật bảo toàn đông lương.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
+ Hệ cô lập: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi thế nào II.Định luật bảo toàn động lượng.
1.Hệ cô lập:
là hệ cô lập? Cho ví dụ.
Hệ nhiêu vật đươc coi là cô lập nếu:
+ Định luật bảo toàn đông lương: Hoat đông nhóm
Không chịu tác dụng của ngoai lưc. Nếu
có thì các ngoai lưc phải cân băng nhau.
giải quyết bài toán.
Chỉ có các nôi lưc tương tác giữa các vật
Bài toán 2: Trên mặt phẳng năm ngang nhẵn, hai trong hệ. Các nôi lưc này trưc đối nhau từng
viên bi chuyển đông đến va cham với nhau như đôi môt.
2. Định luật bảo toàn động lượng:
hình vẽ:
Đông lương của hệ cô lập là đai lương không
a) Tìm đô biến thiên đông lương của mỗi viên bi đổi.
Nếu hệ có 2 vật:
trong thời gian va cham ∆t?






m1v1 + m2v2 = m1v'1+ m2v'2

b) So sánh đô biến thiên đông lương của hai viên
Chú ý: hệ xét phải là hệ cô lập và các giá trị
bi.
các đai lương dưa vào hệ qui chiếu.
c) So sánh tổng đông lương của hệ trước và sau va


cham.
Hình thức chủ yếu của hoat đông này là hoat đông
nhóm giải bài toán để giải quyết vấn đê. Từ đó vận
dụng trả lời các câu hỏi của bài học:
+ Hệ cô lập là gì?
+ Phát biểu và viết biểu thức của định luật bảo toàn
đông lương.

Hoạt động 4: Ứng dụng định luật bảo toàn động lượng.
a) Mục tiêu hoạt động:
Ứng dụng của định luật bảo toàn đông lương giải môt số bài toán đặc trưng.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoat đông nhóm
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của học sinh.
+ Vận dụng đươc định luật bảo toàn đông lương vào các bài toán va cham mêm và chuyển đông
băng phản lưc; giải thích đươc nguyên tăc của chuyển đông băng phản lưc.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên đặt vấn đê băng cách cho các em tiến
3. Va chạm mềm:
Sau va cham 2 vật nhập lai thành 1

hành giải bài toán 3 và bài toán 4. Học sinh ghi


nhiệm vụ chuyển giao của giáo viên vào vở, ghi ý chuyển đông với vận tốc v . Xác định v
Áp dụng ĐLBT đông lương:
kiến của mình vào vở. Sau đó thảo luận nhóm với


m1v1 = (m1 + m2 )v
các ban xung quanh băng cách ghi lai các ý kiến
r
m
v
r
của ban khác vào vở mình. Thảo luận nhóm để đưa
⇒v= 11
m1 + m2
ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo
Va cham của hai vật như trên gọi là va
luận nhóm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
cham mêm.
Bài toán 3: Vật khối lương m1, chuyển đông trên 4. Chuyển động bằng phản lực:
mặt phẳng ngang, nhẵn có vận tốc đến va cham
CĐ băng phản lưc là chuyển đông của
với môt vật có khối lương m2 đang năm yên trên môt vật tư tao ra phản lưc băng cách phóng
mặt phẳng ấy. Biết răng sau va cham hai vật nhập vê hướng ngươc lai môt phần của chính nó.
làm môt chuyển đông với cùng vận tốc . Xác Ví dụ: Tên lửa, pháo thăng thiên, …


định ?

Bài toán 4: Môt tên lửa đang đứng yên. Khi phụt
ra phía sau môt lương khí có khối lương m và vận
tốc , thì tên lửa có khối lương M sẽ chuyển đông
như thế nào? Tính vận tốc của nó ngay sau khi
phụt khí?
Hình thức chủ yếu của hoat đông này là hoat đông
nhóm giải bài toán để giải quyết vấn đê. Từ đó vận
dụng trả lời các câu hỏi của bài học:
+ Thế nào là va cham mêm? Biểu thức tính vận tốc
sau va cham mêm.
+ Nguyên tăc của chuyển đông băng phản lưc.
C. Luyện tập
Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập.
a) Mục tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản.
Nội dung:
+ Xung lương của lưc, đông lương
+ Định luật bảo toàn đông lương.
+ Giải thích câu lệnh 1.
+ Giải thích câu lệnh 2.
+ Giao cho học sinh luyện tập môt số bài tập đã biên soan.
b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên yêu cầu làm việc nhóm, tóm tăt Câu 1. Đơn vị của đông lương là
kiến thức cơ bản vê xung lương của lưc,
A. N/s.
B. Kgm/s.

đông lương, định luật bảo toàn đông lương,
C. Nm.
D. Nm/s.
ứng dụng của định luật bảo toàn đông


lương.

Câu 2. Đông lương của môt hệ cô lập là
môt đai lương

- Nhóm học sinh thưc hiện nhiệm vụ tổng
kết kiến thức.
A. không xác định.
B. bảo toàn.
- Học sinh trình bày sản phẩm trước lớp và
thảo luận.
C. không bảo toàn.
D. biến thiên.
Trong quá trình hoat đông nhóm, giáo viên
quan sát học sinh tư học, thảo luận, trơ Câu 3. Trong quá trình nào sau đây, đông
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trơ. Ghi lương của ôtô đươc bảo toàn?
nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
A. Ô tô tăng tốc.
nhóm học sinh. Hướng dẫn học sinh tư
đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau. Sau cùng, B. Ô tô giảm tốc.
giáo viên hệ thống và cùng học sinh chốt
C. Ô tô chuyển đông tròn đêu.
kiến thức.


D. Ô tô chuyển đông thẳng đêu trên
đường có ma sát.
Câu 4. Hệ cô lập là hệ mà các vật trong
hệ
A. chỉ tương tác rất ít với các vật khác
bên ngoài hệ.
B. chỉ tương tác với nhau trong môt thời
gian rất ngăn.
C. không tương tác với nhau.
D. chỉ tương tác với nhau mà không
tương tác với các vật bên ngoài hệ.
Câu 5. Ôtô có khối lương 500 kg chuyển
đông nhanh dần đêu trên đường thẳng với
gia tốc băng 0,5m/s2. Sau khi khởi hành 1
phút thì đông lương của ôtô là
A. 15000 kgm/s.
B. 1500 kgm/s.
C. 250 kgm/s.


D. 45000 kgm/s.
Câu 6. Môt vật có khối lương 1 kg rơi tư
do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5
s. Lấy g=10m/s2. Đô biến thiên đông
lương của vật trong khoảng thời gian đó

A. 5,0 kgm/s.
4,9 kgm/s.

B. 10 kgm/s.

D. 0,5 kgm/s

C.

II. Tự luận:
Bài 1. Môt quả bóng gôn có khối lương
46 g đang năm yên. Sau môt cú đánh, quả
bóng bay lên với vận tốc 70 m/s. Tính
xung lương của lưc tác dụng và đô lớn
trung bình của lưc tác dụng, biết thời gian
tác dụng là 5.10-4 s.
Bài 2. Môt xe chở cát có khối lương 38
kg đang chay trên đường năm ngang với
vận tốc 1m/s. Môt vật nhỏ có khối lương
2 kg bay ngang với vận tốc 7 m/s (đối với
mặt đất) đến chui vào cát và năm yên
trong đó. Bỏ qua mọi ma sát. Xác định
vận tốc của xe ngay sau khi vật chui vào
xe trong trường hơp vật bay đến
a) ngươc chiêu xe chay.
b) cùng chiêu xe chay.
D. Vận dụng – Mở rộng
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tư vận dụng, tìm tòi mở rông các kiến thức trong bài học;
giải thích các hiện tương thưc tiễn và tư chế tên lửa đơn giản. Tuỳ theo năng lưc mà các em sẽ
thưc hiện ở các mức đô khác nhau.


b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm hoặc cá nhân
c) Sản phẩm hoạt động:

Bài thuyết trình và sản phẩm tên lửa tư làm của mỗi nhóm.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Giáo viên đặt vấn đê chuyển giao nhiệm vụ Nội dung:
giải thích hiện tương thưc tế và tìm hiểu tư
1. Chọn lưa môt số vấn đê để học sinh vê
chế tao tên lửa đơn giản băng cách dùng các
nhà tư tìm hiểu.
hình ảnh vê tên lửa tư làm.
- Tìm hiểu nguyên tăc chuyển đông của
môt số loài vật: mưc, sứa…
- Chế tao các bệ phóng, bệ băn phù hơp.
2. Tìm hiểu và chế tao tên lửa đơn giản.

Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở. Sau đó thảo
luận nhóm để đưa ra cách thưc hiện vê những
nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
Giáo viên hướng dẫn, gơi ý cách thưc hiện
cho học sinh, hướng dẫn học sinh tư đánh giá
hoặc đánh giá lẫn nhau ( nếu có điêu kiện )
V. RUT KINH NGHIÊM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Tuần 21, tiết 39


Ngày soạn:
Bài 24: CÔNG – CÔNG SUẤT

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu đươc định nghia và viết đươc công thức tính công.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng đươc các công thức

để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương

tư.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tích cưc, nghiêm túc;
- Yêu thích bô môn, say mê trong nghiên cứu khoa học;
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lưc tư học, đọc hiểu và giải quyết vấn đê theo giải pháp đã lưa chọn thông qua việc tư
nghiên cứu và vận dụng kiến thức vê điêu kiện cân băng của môt vật chịu tác dụng của ba lưc song
song để giải thích các tình huống thưc tiễn và giải đươc các bài tập liên quan đến kiến thức bài
học.
- Năng lưc hơp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lưc tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Trò chơi trả lời nhanh - lật mảnh ghép bức tranh.
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...
- Ôn tập kiến thức phần công đã học ở lớp 8.

III. PHƯƠNG PHÁP
- Day học giải quyết vấn đê; Hoat đông nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới
2.1. Hướng dẫn chung


Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi đông

Hoat đông 1

Tao tình huống và phát biểu vê vấn đê công

10 phút

Hình thành
kiến thức

Hoat đông 2

Tìm hiểu định nghia, biểu thức công trong trường
hơp tổng quát.


10 phút

Hoat đông 3

Tìm hiểu vê công phát đông và công cản. Đơn vị
công.

12 phút

Hoat đông 4

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập vê công

10 phút

Hoat đông 5

Hướng dẫn vê nhà

Luyện tập

Thời
lượng dự
kiến

Vận dụng
Tìm tòi
mở rông

3 phút


2.2. Cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tao tình huống và phát biểu vê vấn đê công.
a. Mục tiêu hoạt động: Huy đông kiến thức cũ vê công cơ học (lớp 8) tao nhu cầu nhận thức.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: GV tiến hành cho học sinh tham gia trò chơi trả lời nhanh câu hỏi
để lật mảnh ghép bức tranh từ đó đặt câu hỏi vào bài học mới.
c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm giơ tay trả lời nhanh câu hỏi của GV. hoàn thành yêu cầu Gv
đặt ra trong hoat đông này.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
1. Lưc là đai lương vecto
- GV chia lớp thành 4 đôi chơi để tham gia trò chơi.
đặt trưng cho tác dụng của
Mỗi đôi chọn ô câu hỏi tương ứng với 1 mảnh ghép. 4 đôi giơ vật này lên vật khác mà kết
tay trả lời nhanh câu hỏi GV đặt ra.
quả là gây ra gia tốc cho vật
Tổng kết 6 câu hỏi tương ứng 6 mảnh ghép thì bức tranh sẽ hoặc là cho vật bị biến
hiện ra. Đôi nào trả lời đươc nhiêu câu nhất sẽ thăng và nhận dang.
đươc môt phần quà từ GV.
2. Khi lưc tác dụng lên 1
NỘI DUNG CÂU HỎI:
vật và điểm đặt của lưc
1. Trình bày khái niệm lưc?
chuyển dời.
2. Khi nào môt lưc sinh công?
3. Lưc nào thưc hiện công cơ học trong trường hơp quả táo rơi 3. Trọng lưc.
từ trên cây xuống?



4. Khái niệm công trong câu thành ngữ: công danh sư nghiệp.
toai> có phải là công cơ học không? vì sao?
5. Không môt máy nào cho ta lơi vê công. Đươc... bao nhiêu
5. lơi – lưc – thiệt – đường
lần vê ... thì ... bấy nhiêu lần vê... và ngươc lai.
đi.
r
6. Khi điểm đặt của lưc F chuyển dời môt đoan s theo hướng
của lưc thì công đươc xác định bởi công thức nào?
6. A = F.s
- GV? Bức tranh người cha kéo vali cùng còn trai chuyển đông
theo phương ngang khi lưc kéo hơp với hướng chuyển dời môt
góc α nào đó thì công trong trường hơp này đươc xác định
như thế nào?
- HS? Nhận thức vấn đê của bài học.

B. Hình thành kiến thức
HĐ2 : Tìm hiểu định nghia, biểu thức công.
a. Mục tiêu hoạt động: Năm đươc định nghia, biểu thức tính công trong trường hơp tổng quát.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
GV đặt vấn đê băng cách cho các em đọc thêm SGK thưc hiện nhiệm vụ học tập.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó đươc thảo
luận nhóm với các ban xung quanh băng cách ghi lai các ý kiến của ban khác vào vở của mình.
Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm vê những dư đoán này, thống nhất cách trình bày
kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm.
Trong quá trình hoat đông nhóm, GV quan sát học sinh tư học, thảo luận, trơ giúp kịp thời khi
các em cần hỗ trơ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.

c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của HS.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Học sinh tư xây dưng biểu thức công, hoàn I. Công
thành nôi dung kiến thức có liên quan vê 1. Định nghĩa công trong trường hợp
công trong phiếu ghi học tập
tổng quát
r
Khi lưc F không đổi tác dụng lên môt
r
? Xây dưng công thức tính công của lưc F
vật và điểm đặt của lưc đó chuyển dời
không đổi tác dụng lên môt vật và điểm đặt môt đoan s theo hướng hơp với hướng
của lưc đó chuyển dời môt đoan s theo
của lưc môt góc α thì công của lưc đó
hướng hơp với hướng của lưc môt góc α .
đươc xác định bởi công thức
A = Fscos α


r
F
α

M

N

- Hình thức chủ yếu của hoat đông của học

sinh trong phần này là tư học qua tài liệu.
Dưới sư hướng dẫn của giáo viên (trưc tiếp
tai lớp, hướng dẫn tư học ở nhà, thảo luận
trên lớp để "chốt" kiến thức), học sinh linh
hôi đươc các kiến thức vê công, xây dưng
biểu thức tính công.

HĐ3 : Tìm hiểu vê công phát đông và công cản. Đơn vị công.
a) Mục tiêu hoạt động: Biện luận các giá trị của công theo góc α
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Vấn đáp.
c) Sản phẩm hoạt động: nôi dung vở ghi của HS.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV dùng hình ảnh thưc tế minh họa và
2. Biện luận:
đặt câu hỏi cho HS:
- Nếu 0 ≤ α < 900 ⇒ cos α > 0
+ Từ công thức tính công, cho biết giá trị của ⇒ A > 0: gọi là công phát đông.
công phụ thuôc vào góc α như thế nào ?
- Nếu α = 900 ⇒ cos α = 0
⇒ A = 0: Lưc không sinh công.
Yêu cầu HS đọc mục 1.3 SGK.
Trong trường hơp lưc sinh công âm thì lưc đó - Nếu 90< α ≤ 1800 ⇒ cos α < 0
có tác dụng gì
⇒ A < 0: gọi là công cản(công âm)
Hoàn thành yêu cầu C2.
- HS hoat đông cá nhân trả lời yêu cầu của GV. 3. Đơn vị:
Khi α < 900 thì A > 0
Nếu F = 1N, s = 1m, cos α =1 ( α = 0)

0
Khi α = 90 thì A = 0
Thì: A = 1N.m =1J
Khi α > 900 thì A < 0
Vậy Jun là công do lưc có đô lớn 1N thưc
hiện khi điểm đặt của lưc chuyển dời 1m
Lưc có tác dụng cản trở chuyển đông
theo hướng của lưc.
Hoàn thành yêu cầu C2.
- GV ?
Xác định đơn vị của công ? Jun là gì ?


C. Luyện tập
Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Vận dụng kiến thức giải bài tập.
b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS năm đươc kiến thức
Định nghia công, viết đươc biểu thức
tính công.
Khi nào môt lưc sinh công phát đông,
công cản, không thưc hiện công?

Vận dụng làm bài tập: Môt người kéo m=80kg
môt hòm gỗ khối lương 80kg trươt trên sàn

0
α=30
0
nhà băng môt dây có phương hơp góc 30
F=150N
so với phương năm ngang. Lưc tác dụng
s=20m
lên dây băng 150N. Tính công của lưc đó
khi hòm trươt đi đươc 20m.
A = Fscos α =2598(J)
- HS vận dụng công thức đã học hoàn
thành yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS củng cố bài học băng các
câu hỏi trăc nghiệm đã chuẩn bị sẵn.
- HS: làm việc cá nhân.
Câu 1. Chọn câu đúng
A. Công là đai lương vô hướng dương.
B. Công là đai lương vô hướng, âm.
C. Công là đai lương vô hướng có giá trị
dương hoặc âm.
D. Công là đai lương có hướng.
Câu 2. Công đươc đo băng tích của
A. năng lương và khoảng thời gian.
B. lưc, quãng đường đi đuọc và khoảng
thời gian.
C. lưc và quãng đường đi đươc.
D. lưc và vận tốc.
Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải là
đơn vị của công?



A. J
C. N.m

B. W.s
D. N.m/s

D. Vận dụng – Mở rộng
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tư vận dụng, tìm tòi mở rông các kiến thức trong bài học.
Tùy theo năng lưc mà các em sẽ thưc hiện ở các mức đô khác nhau.
Nôi dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tư tìm hiểu ở ngoài lớp học:
1. Tìm hiểu ứng dụng của công trong đời sống.
2. Làm bài tập vận dụng liên quan đến nọi dung bài học.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
GV đặt vấn đê chuyển giao nhiệm vụ đã nêu để thưc hiện ngoài lớp học.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó đươc thảo luận nhóm để đưa ra cách thưc
hiện vê những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gơi ý cách thưc hiện
cho HS, hướng dẫn HS tư đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điêu kiện).
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tư làm của HS trên giấy
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập về nhà: Tính công cần thiết để kéo
GV yêu cầu Hs
- Tìm hiểu những ứng dụng của công môt vật có khối lương m =100 kg từ chân lên
đỉnh môt mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng
trong thưc tế đời sống và sản xuất?
góc = 300 so sới đường năm ngang. Biết

- Làm các bài tập sgk, sbt.
răng lưc kéo song song với mặt nghiêng và hệ
- Chuẩn bị nôi dung còn lai của bài học.
- Ôn tập nôi dung công suất đã học ở lớp số ma sát = 0,01 và lấy g =10m/s2. Xét
8/
trong các trường hơp sau:
a. Vật chuyển đông đêu.
b. Kéo nhanh dần đêu trong 2s.
V. RUT KINH NGHIÊM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..

Tuần 21, tiết 40

Ngày soạn:
Bài 24: CÔNG – CÔNG SUẤT

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu đươc định nghia công suất và đơn vị của công suất. Nêu đươc ý nghia của công suất.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng các công thức tính công suất để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tư.
3. Thái độ:

- Có tinh thần học tập tích cưc, nghiêm túc;
- Yêu thích bô môn, say mê trong nghiên cứu khoa học;
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lưc tư học, đọc hiểu và giải quyết vấn đê theo giải pháp đã lưa chọn thông qua việc tư
nghiên cứu và vận dụng kiến thức vê công suất để giải thích các tình huống thưc tiễn và giải
đươc các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.
- Năng lưc hơp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lưc tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...
- Ôn tập kiến thức phần công suất đã học ở lớp 8.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Day học giải quyết vấn đê; Hoat đông nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới
2.1. Hướng dẫn chung
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời
lượng dự



kiến
Khởi đông

Hoat đông 1

Tao tình huống học tập vê công suất

10 phút

Hình thành
kiến thức

Hoat đông 2

Tìm hiểu khái niệm, biểu thức và đơn vị của công
suất

10 phút

Luyện tập

Hoat đông 3

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập vê công suất

20 phút

Hoat đông 4

Hướng dẫn vê nhà


Vận dụng
Tìm tòi mở
rông

5 phút

2.2. Cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tao tình huống học tập vê công suất
a. Mục tiêu hoạt động: tao nhu cầu nhận thức vê công suất
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS làm bài tập kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm giơ tay trả lời nhanh câu hỏi của GV. hoàn thành yêu cầu Gv
đặt ra trong hoat đông này.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân giải quyết bài tập sau.
1. Tính công của các máy sau:
a, Cần cẩu M1 nâng vật nặng 800kg CĐTĐ đi lên cao 5m trong
30s.
b, Cần cẩu M2 nâng vật nặng 1000kg CĐTĐ đi lên cao 6m
trong 1 phút.
lấy g=10m/s2
2. Thiết bị nào manh hơn?
- HS vận dụng kiến thức vê công.
1. Xét vật CĐTĐ đi lên: F=P=mg
A1=m1gh1
A2=m2gh2
2. So sánh công do mỗi máy sinh ra trong 1 đơn vị thời gian.


Nội dung cần đạt


B. Hình thành kiến thức
HĐ2 : Tìm hiểu khái niệm, biểu thức và đơn vị của công suất
a. Mục tiêu hoạt động: Năm đươc khái niệm, biểu thức và đơn vị của công suất
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của HS.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Cùng môt công nhưng 2 máy khác nhau có
II.Công suất:
thể thưc hiện trong thời gian khác nhau. Để so
1) Khái niệm:
sánh tốc đô thưc hiện công của môt máy người
Công suất là đai lương đo băng công
ta dùng đai lương công suất.
sinh ra trong môt đơn vị thời gian.
A
HS đưa ra định nghia công suất.
P=
Lập công thức tính công suất của môt máy
t
thưc hiện đươc môt công ∆A trong thời gian ∆t.
2) Đơn vị:
Nếu A = 1J, t = 1s
Kí hiệu công suất là P ?
1J
Đơn vị công suất là gì ?

Thì: P = = 1W
Giới thiệu đơn vị mã lưc.
1s
Hoàn thành yêu cầu C3 ?
Vậy Oát là công suất của môt máy thưc
hiện công băng 1J trong thời gian
Từ P =

A F.s
=
= F.v là công suất không đổi
t
t

của môt máy nào đó. Từ biểu thức trên ta thấy
muốn tăng đô lớn lưc F thì ta làm ntn ? và
ngươc lai ?
Nguyên tăc này đươc ứng dụng trong hôp số
các loai xe.

C. Luyện tập
Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Vận dụng kiến thức giải bài tập.
b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Yêu cầu HS giải bài tập: 24.4 SBT.

Tóm tăt:
1 phút 40 giây = ? giây
m = 10kg


Vật chuyển đông đêu thì đô lớn lưc kéo cân
băng với lưc nào ?

s =5m
t = 1 phút 40 giây = 100s
g = 10m/s2
Tính P = ?
Đô lớn của lưc kéo:
F = P = mg
Công của lưc kéo:
A = F.s = mgs
Công suất của lưc kéo
P=

A mgs 10.10.5
=
=
= 5W
t
t
100

D. Vận dụng – Mở rộng
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tư vận dụng, tìm tòi mở rông các kiến thức trong bài học.

Tùy theo năng lưc mà các em sẽ thưc hiện ở các mức đô khác nhau.
Nôi dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tư tìm hiểu ở ngoài lớp học:
1. Giao cho HS trước khi học bài học nghiên cứu cách vận chuyển hàng hóa hiệu quả cao từ bến
lên tàu chở hàng lớn
2. Làm bài tập vận dụng liên quan đến nội dung bài học.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
GV đặt vấn đê chuyển giao nhiệm vụ đã nêu để thưc hiện ngoài lớp học.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó đươc thảo luận nhóm để đưa ra cách thưc
hiện vê những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gơi ý cách thưc hiện
cho HS, hướng dẫn HS tư đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điêu kiện).
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tư làm của HS trên giấy
Hoạt động của GV và HS
GV yêu cầu Hs nắm kĩ
Công thức tính công suất, đơn vị
của công suất.
Công suất của môt người kéo môt
thùng nước có khối lương 10kg chuyển
đông đêu từ giếng có đô sâu 10m trong
thời gian 0,5 phút là:

Nội dung hoạt động
Nội dung cần đạt


A.220W

B.33,3W

C.3,33W

D.0,5kW
Dặn dò: Làm các bài tập còn lai trong
SGK và SBT để tiết sau chữa bài tập.
V. RUT KINH NGHIÊM
.......................................................................................................................................

Tuần 22, tiết 41

Ngày soạn:
BÀI TẬP

I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Ôn tập kiến thức
- Đông lương, mối liên hệ giữa đô biến thiên đông lương và xung lương của lưc, định luật
bảo toàn đông lương.
- Công, công suất.
2.Về kỹ năng:
- Trả lời đươc các câu hỏi, giải đươc các bài toán liên quan đến đông lương và định luật bảo
toàn đông lương.
- Trả lời đươc các câu hỏi, giải đươc các bài toán liên quan đến công và công suất.
3. Thái độ
- Hứng thú trong học tập, đam mê học tập nghiên cứu
- Hơp tác học tập và cẩn thận trong học tập.
4. Năng lực định hướng và phát triển cho học sinh
- Năng lưc tư học : Đọc và nghiên cứu tài liệu
-

Năng lưc nêu và giải quyết vấn đê sáng tao


-

Năng lưc hơp tác nhóm và phân tích tình huống sáng tao

II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Chuẩn bị môt số bài tập và phương pháp giải tối ưu nhất.
Học sinh:
- Làm các bài tập trong SGK trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, tương tác nhóm, phát vấn, phân tích
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1’)
2.Bài mới


2.1.Hướng dẫn chung.
BÀI TẬP
Các bước Hoạt
động

Tên hoạt động

Khởi
đông

Hệ thống kiến thức

Hình
thành
kiến thức


HĐ1

5’
HĐ 2

Giải các câu hỏi trăc nghiệm trong sgk

10’

HĐ 3

Giải các bài tập tư luận trong sgk

10’

HS vận dụng giải bài tập khác

13’

Luyện tập HĐ4
Vận dụng
Tìm tòi

Thời lượng
dự kiến

7’
HĐ 5


Giao nhiệm vụ vê nhà

2.2.Cụ thể từng hoạt động
A.Khởi động
HĐ1 : Củng cố kiến thức
a, Mục tiêu hoạt động: Ôn tập kiến thức liên quan đến nôi dung sẽ giải bài tập.
b,Tổ chức hoạt động:
HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
c,Sản phẩm hoạt động: báo cáo kết quả
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

GV phát vấn HS:
- Định nghia đông lương, mối liên hệ giữa đô biến thiên đông
lương và xung lương của lưc, định luật BTĐL
- Định nghia và đơn vị của công, công suất.
B. Hình thành kiến thức
HĐ 2: Giải các câu hỏi trăc nghiệm trong sgk
a, Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức bài đông lương, công-công suất để giải bài tập.
b, Tổ chức hoạt động: Cá nhân, làm việc nhóm
c) Sản phẩm hoạt động: báo cáo kết quả làm việc của Hs.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS lưa chọn đáp án và giải thích tai sao chọn Câu 5 trang 126 : B


phương án đó.

- HS làm việc cá nhân.

Câu 6 trang 126 : D
Câu 7 trang 127 : C
Câu 3 trang 132 : A
Câu 4 trang 132 : C
Câu 5 trang 132 : B

Hoạt động 3: Giải các bài tập tư luận trong sgk
a, Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức bài đông lương, công-công suất để giải bài tập tư
luận trong sách giáo khoa.
b, Tổ chức hoạt động: Cá nhân.
c) Sản phẩm hoạt động: báo cáo kết quả làm việc của Hs.

Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
- HS hoàn thành yêu cầu của GV

Nội dung cần đạt

Bài 8 trang 127
Đông lương của xe A :
* Tính đông lương xe A.
pA = mA.vA = 1000.16,667 = 16667
(kgm/s).
* Tính đông lương xe B.
Đông lương của xe B :
PB = mB.vB = 2000.8,333 = 16667
*So sánh đông lương hai xe.
(kgm/s).

Như vậy đông lương của hai xe
băng nhau.
Bài 9 trang 127
*Tính đông lương của máy bay.
Đông lương của máy bay :
p = m.v=160000.241,667 =
38,7.106 (kgm/s).
Bài 6 trang 133
*Tính công của lưc kéo.
Công của lưc kéo :
A = F.s.cosα = 150.20.0,87 = 2610
(J)
Bài 7 trang 133
Để đưa vật nặng lên cao theo
* Xác định lưc tối thiểu cần cẩu tác dụng lên vật để phương thẳng đứng thì cần cẩu phải
nâng đươc vật lên.
tác dụng lên vật môt lưc hướng
thẳng đứng lên có đô lớn tối thiểu
* Tính công của cần cẩu.
băng trọng lương của vật nên công
tối thiểu là :
* Tính thời gian nâng.
A = Fh = Ph = mgh = 1000.10.30 =
3.105 (J)


Thời gian tối thiểu để thưc hiện
công đó là :
- GV nhận xét bài làm của HS.


A 3.10 5
t = =
= 20 (s)
℘ 15.10 3

C. Luyện tập
Hoạt động 4: HS vận dụng giải bài tập khác
a, Mục tiêu hoạt động: Rèn luyện ki năng giải bài tập cho HS
b, Tổ chức hoạt động: cá nhân
c) Sản phẩm hoạt động: báo cáo kết quả làm việc của Hs.
Nôi dung hoat đông
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: yêu cầu HS giải các bài tập đã chuẩn bị.
HS: thảo luận và trình bày kết quả.

Bài 1/ Hai vật có khối lương m1 = 2kg và m2 =
3kg chuyển đông với các vận tốc lần lươt là v 1
= 4m/s và v2 = 8m/s.Tìm tổng đông lương
( phương, chiêu và đô lớn) của hệ trong các
trường hơp sau?
r
r
a, v1 và v2 cùng hướng.
r
r
b, v1 và v2 cùng phương, ngươc chiêu.
r
r
c, v1 và v2 vuông góc nhau.

Hướng dẫn
Đông lương của hệ băng tổng đông lương của
r r r
r
r
hai vật: p = p1 + p2 = m1v1 + m2v2
r
r
a, Trường hơp v1 và v2 cùng hướng thì véc tơ
r
r
đông lương cùng hướng với v1 và v2 , có đô
lớn:
p = m1v1 + m2v2 = 2.4 + 3.8 = 32kg.m/s
r
r
b, Trường hơp v1 và v2 cùng phương, ngươc
r
r
chiêu thì véc tơ p cùng hướng với v2 vì p2> p1
nên: p = - m1v1 + m2v2 = 16kg.m/s
r
r
c, Trường hơp v1 và v2 vuông góc nhau
Ta có: p = (m1v1 ) 2 + (m2v2 )2 = 25,3 kg.m/s
Bài 2. Môt vật khối lương m=1 kg chịu tác
dụng của môt lưc F=10 N có phương hơp với
đô dời trên mặt phẳng năm ngang 1 góc 450;
hệ số ma sát trươt là 0,1; Biết đô dời là 3 m;
g=10m/s2

rvật
1) Tính công các ngoai lưc thưc hiện lênu
F
2) Tính hiệu suất trong trường hơp này
HD: Công của lưc F là: A1=F s cos α >0


Công của lưc ma sát: A2= Fms s. cos180= µ
.N.s.cos 180 <0 với N=P- F.sin α
Công có ích: A’=A1+ A2;
hiệu suất H= A’/ A1
D. Vận dụng – Mở rộng
Hoat đông 5: Giao nhiệm vụ vê nhà
a)Mục tiêu hoat đông: Vận dụng bài học giải bài tập
b)Tổ chức hoat đông: Cá nhân nhận nhiệm vụ.
c)Sản phẩm hoat đông: vở ghi của HS.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu HS
o Chuẩn bị bài mới “Đông năng”
o Định nghia, biểu thức, đơn vị của
đông năng.
o Tìm môt số ví dụ vê môt số vật có
đông năng.
Làm các bài tập 24.5- 24.6- 24.7- 24.8 sách bài
tâp vật lý 10
HS nhận nhiệm vụ.
V. RUT KINH NGHIÊM
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


×