Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Năng suất sinh sản và chất lượng trứng của gà mái Đông Tảo và F1 (Đông Tảo × Lương Phượng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 8 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 4: 255-261

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(4): 255-261
www.vnua.edu.vn

NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ CHẤT LƯỢNG TRỨNG
CỦA GÀ MÁI ĐÔNG TẢO VÀ F1(ĐÔNG TẢO × LƯƠNG PHƯỢNG)
Nguyễn Văn Duy*, Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Chí Thành, Vũ Đình Tôn
Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 04.05.2020

Ngày nhận bài: 13.04.2020
TÓM TẮT

Nghiên cứu này nhằm đánh giá năng suất sinh sản, tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng, chất lượng trứng và tỉ
lệ ấp nở của gà mái Đông Tảo (ĐT) và gà mái F1 lai giữa ĐT và Lương Phượng (LP). Nghiên cứu được thực hiện
trên 15 gà mái ĐT và 15 gà mái lai F 1(ĐT×LP). Gà mái được nuôi trên lồng theo từng cá thể và được thụ tinh nhân
tạo trong 38 tuần đẻ. Khối lượng và chỉ số hình dạng trứng được khảo sát trên 750 trứng gà ĐT và 1150 trứng gà
F1(ĐT×LP). Khả thăng thụ tinh, ấp nở được đánh giá trên 22 lần ấp trên mỗi giống. Năng suất sinh sản của gà mái
F1(ĐT×LP) là tốt hơn so với gà mái ĐT với tỉ lệ đẻ bình quân trong 38 tuần đẻ của gà mái F1(ĐT×LP) là 40,29% và
của gà mái ĐT là 22,31%. Sản lượng trứng trong 38 tuần đẻ của gà F1(ĐT×LP) là 107,18 quả và của gà mái ĐT là
59,33 quả (P <0,001). Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà mái F1(ĐT×LP) thấp hơn so với gà mái ĐT
(P <0,001). Tỉ lệ dị tật gà con của gà mái F1(ĐT×LP) (0,24%) là thấp hơn so với gà mái Đông Tảo (1,26%) (P <0,05).
Như vậy, có thể sử dụng lai giống gà Đông Tảo với giống gà LP để tăng cương khả năng khai thác nguồn gen
ĐT thuần.
Từ khoá: Gà lai, gà bản địa, khả năng sinh sản, nuôi gà trên lồng.

Reproductive Performance and Egg Quality of F1(Dong Tao x Luong Phuong)


Crossbred Chicken and Dong Tao Native Chicken Breed
ABSTRACTS
This study was carried on 15 hen Dong Tao (ĐT) chicken and 15 hens F1 crossbred Dong Tao breed with Luong
Phuong (LP) breed to evaluate the reproductive performance, feed consumption to ten eggs, egg quality and fertility,
hatching during 38 laying weeks. These hens were raised individually in battery cage and inseminated artificially. The
egg weight and external egg quality were measured on 750 eggs from ĐT hens and 1150 eggs from F1(ĐTxLP) hens.
The hatching rates in both breeds were collected from 22 incubator runs for each breed. The reproductive
performance of F1(ĐTxLP) hens was better than that of ĐT hens. The laying percentage during 38 laying weeks
averaged 40.29% for F1(ĐTxLP) hens, 17,98% higher than ĐT hens. The total number of eggs laid during 38 laying
weeks averaged 107.18 for F1(ĐTxLP) hens and 59.33 eggs for ĐT hens. The FCR per 10 eggs of F1(Dong Tao x
Luong Phuong) hens was significantly lower than which calculated on Dong Tao chickens (P<0.001). The chicks
malformation percentage of F1 hens (ĐTxLP) was 0.24% lower than that of Dong Tao hens (1.26%) (P<0.05). The
Luong Phuong chicken breed can be used to cross with Dong Tao to improve the exploitation and development
genetic resources of Dong Tao chicken
Keywords: Crossbred chicken, native chicken, battery cage reproductive performance.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong giai đoän vừa qua ngành chën nuôi
gia cæm của Viòt Nam đã phát triðn nhanh
chóng với tốc độ tëng trưởng bình quân hàng

nëm của đàn gà là 6,93% và gà th÷t là 7,24%
(thống kê từ nëm 2016-2018 - Cục Chën nuôi,
2019). Nëm 2018, số lượng đàn gà của Viòt Nam
là 316,92 triòu con, xïp thứ 13 trên thï giới
(FAO, 2020) và có đóng góp quan trọng vào phát

255



Nng sut sinh sn v cht lng trng ca g mỏi ụng To v T1(ụng To ì Lng Phng)

trin kinh tù cng nh ỏp ng nhu cổu thc
phốm ngy cng tởng ca xó hi. Chởn nuụi g
bõn ữa cng nh nhng ging vờt nuụi khỏc
ang chữu nhng õnh hng tiờu cc t s cọnh
tranh rỗt ln t nhng ging g cao sõn nhờp
ni, t biùn i khớ hờu v s gia tởng dữch
bũnh. Chớnh vỡ vờy, viũc khai thỏc ngun gen
ca cỏc ging vờt nuụi bõn ữa ng phú vi
nhng tỏc ng tiờu cc ny v hng ti phỏt
trin chởn nuụi bợn vng ó c nhiợu quc
gia trờn thù gii thc hiũn do cỏc ging bõn ữa
cú khõ nởng thụch nghi tt hn vi cỏc vựng cú
iợu kiũn t nhiờn khụng thuờn li v khớ hờu
khớc nghiũt (Choo & cs., 2014). Theo BerthoulySalazar & cs. (2010), cỏc ging g ữa phng
thng dủ nuụi, cú th cú cỏc gen khỏng bũnh
cng nh cỏc sõn phốm ca chỳng c ngi
tiờu dựng a chung.

lai nhỡm cõi thiũn nởng suỗt cho ging g ữa
phng Viũt Nam (Desvaux & cs., 2008). Theo
(Bựi Hu Doan & Hong Thanh, 2011), s dng
g ging LP lai vi g H ó cõi thiũn c khõ
nởng sõn xuỗt so vi ging g H thuổn.

Tuy nhiờn, cỏc ging g bõn ữa thng cú
nhc im l khõ nởng sõn xuỗt thỗp. Theo
Yitbarek & Zewudu (2013), nởng suỗt trng ca
ging g ữa phng ọt 65 quõ/nởm, từ lũ ờ chừ

ọt 18,81%. khớc phc nhng nhc im
ny ca g bõn ữa ngi chởn nuụi thng s
dng phng phỏp lai ging. Theo Choo & cs.
(2014), lai ging gúp phổn cõi thiũn khõ nởng
sõn xuỗt ca cỏc ging g bõn ữa, Benabdeljelil
& Arfaoui (2001), cho rỡng lai chộo l mt chiùn
lc cú th s dng cỏc ging g bõn ữa
trong sõn xuỗt ging gia cổm.

2.1. Nng sut sinh sn

G T l mt trong nhng ging g ữa
phng quý, tuy nhiớn phỏt trin ging g
T thuổn cũn gp nhiợu khú khởn, do nởng suỗt
sinh sõn v tc sinh trng thỗp (Nguyen
Van Duy & cs., 2020). Tui ờ quõ trng ổu
ca g mỏi T l 168,3 ngy, nởng suỗt trng
trong 52 tuổn ờ chừ ọt 94,92 quõ/mỏi, tiờu tn
thc ởn (FCR) trớn 10 quõ trng l 4,45kg
(Nguyen Van Duy & cs., 2020). Nởng suỗt sinh
sõn thỗp ó lm tởng chi phụ sõn xuỗt, t ú
lm giõm khõ nởng phỏt trin ca ging g ny.

Thc ởn c cung cỗp cho g 2 lổn mi
ngy (bui sỏng t 6-7 gi v bui chiợu t 1314h). Thnh phổn dinh dng thc ởn c
phõn tớch tọi Phũng thớ nghiũm Trung tõm,
Khoa Chởn nuụi, Hc viũn Nụng nghiũp Viũt
Nam. Protein thụ, hm lng chỗt bộo, chỗt x,
canxi v pht pho c xỏc ữnh theo cỏc
phng phỏp tiờu chuốn ca Viũt Nam gm:

TCVN 4328-2001; TCVN 4331-2001, TCVN
9590:2013, TCVN 6198-1996 v TCVN 15252001 tng ng (Bõng 1).

Trc ồy, ó cú nhng nghiờn cu vợ bõo tn
v phỏt trin ging g T thuổn, tuy nhiớn ùn
nay, s lng g vộn cũn khiờm tn. Chớnh vỡ vờy
viũc nghiờn cu khai thỏc v phỏt trin ngun gen
g T nhỡm cõi thiũn khõ nởng sinh sõn thụng
qua lai ging l hng i cổn thiùt. Ging g LP
lụng mu gúp phổn quan trng vo cỏc cụng thc

256

Nghiờn cu ny nhỡm ỏnh giỏ khõ nởng
sinh sõn ca con lai F1(T x LP) so sỏnh vi khõ
nởng sinh sõn ca g T thuổn, mc ụch l túm
ra hng mi trong khai thỏc phỏt trin ngun
gen ca g T.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
Nghiờn cu c thc hiũn t thỏng 1 nởm
2019 ùn thỏng 3 nởm 2020 trớn g mỏi
F1(TìLP) (F1(T)) v g mỏi T tọi Khoa
Chởn nuụi, Hc viũn Nụng nghiũp Viũt Nam.

Nởng suỗt sinh sõn c theo dừi trờn 15 g
mỏi T v 15 g mỏi F1(TìLP) qua 38 tuổn ờ.
G mỏi c th tinh vi g trng T. Mi g
mỏi c nuụi trong mt lng riờng, vi kớch
thc lng 40cm ì 65cm ì 38cm (di ì rng ì cao)

nhỡm theo dừi thc ởn v sõn lng trng riờng
cho tng cỏ th. G c a lớn lng nuụi thớch
nghi khoõng 15-20 ngy trc khi ờ quõ trng
ổu tiớn. Nc ung c cung cỗp t ng v g
c ung nc t do. G thớ nghiũm ợu c
phũng bũnh cựng quy trỡnh s dng vacxin.

G mỏi c th tinh nhõn tọo vi g trng
T vi tổn suỗt hai ngy mt lổn vi liợu l
0,05ml tinh dữch. Tinh c s dng th tinh trc
tiùp ngay sau khi khai thỏc. Trng g c thu
thờp hỡng ngy v c bõo quõn nhiũt
phũng, nhng quõ trng bỗt thng (nt, v, hỡnh
dọng bỗt thng, trng khụng v) c loọi b.


Nguyn Vn Duy, Nguyn ỡnh Tin, Nguyn Chớ Thnh, V ỡnh Tụn

Tỗt cõ trng ọt tiờu chuốn c ỗp cựng
mt mỏy ỗp trng t ng vi cụng suỗt 500
trng mi lổn ỗp. Tiùn hnh kim tra trng cú
phụi bỡng ốn soi sau 7 ngy ỗp. S lng g
con n ra, s lng g dữ tờt, s trng cú phụi, s
g n ó c ghi chộp lọi.
2.2. Cht lng trng
Trng c cõn khi lng, o ng kớnh
ln, ng kớnh nh trc khi a vo ỗp. Tng
cng cú 1.150 quõ trng ca g mỏi F1(T x LP)
v 750 quõ trng ca g mỏi T ó c cõn
khi lng bỡng cồn iũn t ( chớnh xỏc 0,01

g), ng kớnh ln, ng kớnh nh c o
bỡng thc kỡp iũn t ( chớnh xỏc 0,01 mm).
2.3. Phõn tớch thng kờ
Kùt quõ nghiờn cu c phõn tớch s khỏc
biũt trung bỡnh gia hai nhúm g bỡng phõn tớch
thng kờ one-way ANOVA. Kim ữnh s khỏc
biũt trung bỡnh gia hai nhúm g bỡng Duncans
multiple range test vi mc ý nghửa P <0,05. Cỏc
tham s thng kờ bao gm giỏ trữ trung bỡnh cng
(Mean) v sai s tiờu chuốn (SE).

3. KT QU V THO LUN
3.1. Nng sut sinh sn
Từ lũ ờ ca g mỏi T v g mỏi
F1(TìLP) qua 38 tuổn c trỡnh by trong

hỡnh 1. Từ lũ ờ ca g F1(TìLP) l cao hn so
vi từ lũ ờ ca g mỏi T. Sau tuổn th nhỗt từ
lũ ờ ca cõ hai nhúm g tởng mọnh ùn tuổn
ờ th 12, sau ú từ lũ ờ giõm dổn ri lọi tởng.
Từ lũ ờ ca g T v g F1(TìLP) khụng tuõn
theo mt chu k chớnh xỏc m từ lũ ờ thng
tởng t 1-20 ngy, sau ú giõm xung t 7 ùn
15 ngy.
Từ lũ ờ ca ging g T thuổn thỗp trong
nghiờn cu ny cng c ghi nhờn trong kùt
quõ nghiờn cu ca Nguyủn Vởn Duy & cs.
(2019). Theo Chowdhury & cs., (2014) khõ nởng
sinh sõn ca cỏc ging g bõn ữa l thỗp. Từ lũ
ờ ca ca g mỏi F1(TìLP) cao hn so vi g

T. Cỏc ging g bõn ữa cú hiũu suỗt ờ thỗp
hn so vi cỏc ging g lai l do õnh hng ca
kiu gen (Choo & cs., 2014),.
Nởng suỗt sinh sõn ca g F1(TìLP) v g
T c trỡnh by trong bõng 2. Tui ờ quõ
trng ổu ca g mỏi F1(TìLP) sm hn so vi
g mỏi T (P <0,001). Tui ờ quõ trng ổu
ca g mỏi T l tng ng vi kùt quõ
nghiờn cu ca Nguyen Van Duy & cs. (2020).
Tui ờ quõ trng ổu ca g mỏi F1(TìLP)
trong nghiờn cu ny sm hn so vi mt s
ging g bõn ữa khỏc. Tui ờ quõ trng ổu
ca mt s ging g ni nh g mỏi H'mụng l
140 ngy (Phọm Cụng Thiùu & cs., 2009), g
mỏi Múng l 150 ngy (Ngụ Thữ Kim Cỳc & cs.,
2016) v g mỏi Liờn Minh l 197,5 ngy (Bui
Huu Doan & cs., 2016).

Bng 1. Thnh phn v giỏ tr dinh dng ca thc n cho g sinh sn
Thnh phn

T l (%)

Ngụ

34,00

Thúc

33,00


Thc n m c1

16,50

Cỏm go

16,00
2

Khoỏng-Vitamin

Thnh phn dinh dng

0,50
S lng

Protein thụ (g/kg)

142,50

Lipit (g/kg)

53,46

X thụ (g/kg)

42,21

Canxi (g/kg)


11,52

Pht pho (g/kg)

5,90

Nng lng trao i (Kcal/kg)

3030,12

Ghi chỳ : 1Thc n m c cú t l protein thụ l 45%, 2 Vitamin A: 3.000.000 UI/kg, vitamin D3: 30.000 UI/kg,
Vitamin E: 100 mg/kg; ngụ v thúc nghin thnh bt, tt c cỏc thnh phn c trn vi nhau thnh mt hn hp
trc khi cho g n.

257


Nng sut sinh sn v cht lng trng ca g mỏi ụng To v T1(ụng To ì Lng Phng)

Hỡnh 1. T l ca g T v g F1(TìLP)
Bng 2. Nng sut sinh sn ca g T v g F1(TìLP)
T (n = 15)

F1(T ì LP) (n = 15)

Means SE

Means SE


168,26 2,33

125,18 1,64

***

2.753,33 26,48

2.005,63 50,71

***

Ch tiờu
Tui qu trng u (ngy)
Khi lng g khi qu trng u (gam)

P-value

T l bỡnh quõn/mỏi trong 38 tun (%)

22,31 1,13

40,29 0,41

***

Sn lng trng/mỏi trong 38 tun (qu)

59,33 3,01


107,18 1,08

***

Thc n/mỏi/ngy (gam)

105,64 1,16

104,92 0,48

NS

Tng thc n/mỏi trong 38 tun (gam)

28.101,30 309,70

2.7910,05 128,22

NS

Tiờu tn thc n/10 qu trng (gam)

4.947,13 314,70

2.608,16 30,75

***

9,78 0,63


4,97 0,07

***

Tiờu tn thc n/gam trng

Ghi chỳ: n: S g mỏi; *** P <0,001; NS P> 0,05.

Từ lũ ờ bỡnh quõn trong 38 tuổn ờ v nởng
suỗt trng ca g mỏi F1(TìLP) cao hn
17,98% v khoõng 47 quõ trng so vi g T.
Theo Nguyen Van Duy & cs. (2020) nởng suỗt
trng ca g T trong 52 tuổn ờ l 94,92 quõ.
Theo Trổn Cụng Xuõn & Nguyủn Huy ọt
(2006) nởng suỗt trng ca g LP trong 48 tuổn
ờ l 174,33 quõ. Nởng suỗt sinh sõn ca g
mỏi F1(TìLP) trong nghiờn cu ny l khỏ
cao. iợu ny cú th va l do lai ging v
phng thc nuụi. Theo Nguyen Van Duy & cs.
(2019) nởng suỗt sinh sõn ca g c cõi thiũn
khi nuụi lng so vi nuụi thõ truyợn thng v
giõm c thi gian ỗp búng ca g mỏi.

258

Từ lũ ờ v sõn lng trng cao hn ó dộn
ùn tiờu tn thc ởn cho 10 quõ trng v tiờu
tn thc ởn cho sõn xuỗt 1 gam trng ca g
mỏi F1(TìLP) thỗp hn so vi g mỏi T lổn
lt l 2333,97g v 4,81g. Theo Choo & cs.

(2014), hiũu quõ s dng thc ởn ca g bõn ữa
thỗp hn g lai, lý do chụnh l do õnh hng ca
kiu gen. Theo Chowdhury & cs. (2014) lai gia
cỏc ging ngoọi vi ging g bõn ữa sở cõi thiũn
c khõ nởng sõn xuỗt ca cỏc ging g bõn
ữa, thờm chụ cao hn so vi ging g ngoọi ú vợ
cỏc chừ tiớu nh khi lng c th, khõ nởng sõn
xuỗt trng, từ lũ nuụi sng, khõ nởng ỗp n v
chỗt lng trng. Theo Trổn Cụng Xuõn &


Nguyn Vn Duy, Nguyn ỡnh Tin, Nguyn Chớ Thnh, V ỡnh Tụn

Nguyủn Huy ọt (2006) tiờu tn thc ởn sõn
xuỗt 10 quõ trng trong 48 tuổn ờ ca g LP l
2.770g. Khi so sỏnh vi g Hmụng thú mc tiờu
tn thc ởn sõn xuỗt 10 trng hoc sõn
xuỗt 1 gam trng ca cõ hai ging trong nghiờn
cu ny l thỗp hn. Theo Nguyen Thi Phuong
& cs. (2017), ging H'mong, cổn 6.580g thc ởn
sõn xuỗt 10 quõ trng vi khi lng trung
bỡnh l 38,10 g/quõ, tng ng vi hn 17g thc
ởn cho 1g trng. Nguyen Van Duy & cs. (2020),
tiờu tn thc ởn sõn xuỗt 10 quõ trng v 1 g
trng ca ging g T lổn lt l 4.456,65g
v 8,62g.

vi g T thuổn nuụi theo phng thc thõ
vn (phi ging trc tiùp). Từ lũ trng cú phụi
ca g ng Tõo thuổn nuụi thõ vn l 70,55%

(Nguyen Van Duy & cs., 2019). Thỗp hn so vi
từ lũ trng cú phụi ca g LP nuụi thõ vn
96,7% (Trổn Cụng Xuõn & Nguyủn Huy ọt,
2006). Từ lũ trng cú phụi ca mt s ging g
bõn ữa Viũt Nam nh t lũ trng cú phụi ca g
Liờn Minh l 93,58% (Bui Huu Doan & cs.,
2016). T lũ trng phụi ca g Nhiợu Ngún l
80,45% (Nguyủn Hong & cs., 2016) v t lũ
trng phụi ca g Múng l 87,93% (Ngụ Thữ Kim
Cỳc & cs., 2016).

Khõ nởng th tinh v ỗp n ca g mỏi
F1(TìLP) v g mỏi T c trỡnh by trong
bõng 3. S trng em ỗp, s trng cú phụi, s g
con n ra ca g mỏi F1(TìLP) cao hn so vi
g mỏi T (P <0,05). Tuy nhiờn từ lũ trng cú
phụi v từ lũ n khụng cú s khỏc nhau gia hai
ging (P >0,05).

Từ lũ g dữ tờt ca g con sinh ra t g mỏi
ca g mỏi F1(TìLP) c cõi thiũn hn so vi
g T thuổn (Bõng 3). Theo nghiờn cu ca
Pham Manh Hung & cs. (2013) hũ s cờn huyùt
ca g T l cao. Giao phi cờn huyùt lm tởng
từ lũ g dữ tờt v tởng từ lũ chùt con non
(Frankham 1995). Lai ging g bõn ữa vi cỏc
ging ngoọi nhờp l nõng cao ti a khõ nởng
sõn xuỗt ca ging g bõn ữa (Yitbarek &
Zewudu, 2013).


Khõ nởng th tinh v khõ nởng ỗp n ca
g mỏi ca g mỏi F1(TìLP) v g mỏi T
trong nghiờn cu ny ó c cõi thiũn hn so

Bng 3. T l trng cú phụi v p n ca g T v g F1(TìLP)
T (n = 22)

F1(TìLP) (n = 22)

Means SE

Means SE

S trng em p (qu)

34,41 2,51

44,77 3,21

*

S trng cú phụi (qu)

27,23 1,90

35,95 2,54

**

T l trng cú phụi/trng em p (%)


80,63 2,58

80,91 1,83

NS

S g con n (con)

23,00 1,85

29,82 2,19

*

T l n/trng em p (%)

66,11 2,44

67,16 2,04

NS

T l n/trng cú phụi (%)

82,46 2,58

83,36 2,23

NS


T l g d tt (%)

1,26 0,48

0,24 0,17

*

Ch tiờu

P-value

Ghi chỳ: n: s ln p; * P <0,05; ** P <0,01; NS: P >0,05.

Bng 4. Khi lng trng v ch s hỡnh dng trng ca g T v g F1(TìLP)
T (n = 750)

F1(TìLP) (n = 1.150)

Means SE

Means SE

Khi lng trng (g)

50,60 0,42

52,48 0,40


**

ng kớnh ln (mm)

53,58 0,19

52,48 0,40

*

ng kớnh nh (mm)

40,93 0,18

39,01 0,18

***

Ch s hỡnh thỏi

1,31 0,01

1,34 0,01

**

Ch tiờu

P-value


Ghi chỳ: *** P <0,001; ** P <0,01; * P <0,05.

259


Nng sut sinh sn v cht lng trng ca g mỏi ụng To v T1(ụng To ì Lng Phng)

3.2. Cht lng trng
Khi lng trng v chừ s hỡnh dọng trng
ca g F1(TxLP) v g T c trỡnh by
trong bõng 4.
Trong nghiờn cu ny, khi lng trng g
F1(TìLP) trong 38 tuổn ờ l ln hn so vi
trng ca g mỏi T. Theo Nguyen Van Duy &
cs. (2020) khi lng trng ca g T l 51,69
g/quõ v khi lng trng ca g H l
51,43 g/quõ. Nh vờy khi lng trng ca g
mỏi F1(TìLP) so vi khi lng trng g T
trong nghiờn cu ca tỏc giõ trờn cú phổn ln
hn nhng khụng ỏng k. Khi so sỏnh vi mt
s ging g ữa phng khỏc Viũt Nam thỡ
khi lng trng ca g F1(TìLP) v g T
ln hn. Khi lng trng ca g Hmụng l
38,10g (Nguyen Thi Phuong & cs., 2017) v g
nhiợu ngún l 39,70g (Nguyủn Hong Thữnh &
cs., 2016). Khi so sỏnh vi cỏc ging g cụng
nghiũp thỡ khi lng trng ca hai ging g
trong nghiờn cu ny l nh hn. Theo Safaa &
cs. (2008), khi lng trng ca g cụng nghiũp
dao ng t 68,3-69 g/quõ.

Chừ s hỡnh dọng ca trng g trong 38
tuổn ờ l cú s khỏc nhau ỏng k gia g lai
v g thuổn, tuy nhiớn ợu nởm trong gii họn
trng búnh thng, tng ng vi kùt quõ
nghiờn cu ca ệzbey & Esen (2007).

4. KT LUN
Nởng suỗt sinh sõn ca g mỏi F1(TìLP)
cao hn so vi g mỏi T th hiũn qua cỏc chừ
tiờu tui ờ quõ trng ổu, từ lũ ờ, sõn lng
trng, tiờu tn thc ởn sõn xuỗt 10 quõ
trng, khi lng trng.
Khõ nởng ỗp n ca g mỏi F1(TìLP) v g
mỏi T l khụng khỏc nhau ỏng k. Từ lũ dữ tờt
g con ca g F1(TìLP) thỗp hn so vi g T.
Cú th s dng cụng thc lai g trng T
vi g mỏi LP cõi thiũn khõ nởng khai thỏc
v phỏt trin ngun gen g T thuổn.

LI CM N
Chỳng tụi xin chõn thnh cõm n s h tr
ti chớnh ca t chc ARES-CCD (Acadộmie de

260

Recherche et dEnseignement supộrieurCommission
de
la
Coopộration
au

Dộveloppement), Ban iợu phi d ỏn Viũt Bừ,
Ban Khoa hc v Cụng nghũ v sinh viờn
Nguyủn Cụng Tuỗn - lp K60-CNTYA, sinh
viờn V Thữ Hoa Thm, Thữ Hõo v Nguyủn
Thữ Thng - lp K61-CNTYB ó h tr thc
hiũn nghiờn cu ny.

TI LIU THAM KHO
Benabdeljelil K. & Arfaoui T. (2001). Characterization
of Beldi chicken and turkeys in rural poultry flocks
of Morocco. Current state and future outlook.
Animal Genetic Resources Information. 31: 87-95.
Berthouly-salazar C., Rognon X., Van T., Gely M., Chi
C.V., Tixier-boichard M., Bed'hom B., Bruneau N.,
Verrier E., Maillard J.C. & Michaux J.R. (2010).
Vietnamese chickens: a gate towards Asian genetic
diversity. Biomed central genetics. 11: 1-11.
Bui Huu Doan, Pham Kim Dang, Hoanh Anh Tuan &
Nguyen Hoang Thinh (2016). Lien Minh chicken
breed and livehood of people on Cat Hai island
district, Hai Phong city, Vietnam: Characterization
and prospects. Journal of animal husbandry
sciences and technics. 209: 26-31.
Bựi Hu on & Hong Thanh (2011). Kh nng sn
xut v cht lng tht ca t hp lai kinh t 3
ging (Mớa-H-Lng Phng). Tp chớ Khoa hc
v Phỏt trin. 9: 941-947.
Choo Y.K., Kwon H.J., Oh S.T., Um J.S., Kim B.G.,
Kang C.W., Lee S.K. & An B.K. (2014).
Comparison of growth performance, carcass

characteristics and meat quality of Korean local
chickens and silky fowl. Asian-Australasian
Journal of Animal Sciences. 27: 398-405.
Chowdhury V.S., Sultana H. & Furuse M. (2014).
International perspectives on impacts of
reproductive technologies for world food
production in Asia associated with poultry
production. Adv Exp Med Biol. 752: 229-37.
Cc Chn nuụi (2019). Bỏo cỏo tỡnh hỡnh chn nuụi gia
cm v nh hng phỏt trin.
Desvaux S., Ton V.D., Phan dang T. & Hoa P.T.T.
(2008). A general review and description of the
poultry production in Vietnam. A general review
and description of the poultry production in
Vietnam. 38.
FAO (2020). Faostat [Online]. Accessed Conssultộ le 2
avril 2020.
Frankham R. (1995). Conservation genetics. Annual
review of genetics. 29: 305-327.
Ngụ Th Kim Cỳc, Phựng c Tiờn, Nguyn Trng
Tuyn & Lu Quang Minh (2016). Chn lc v


Nguyễn Văn Duy, Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Chí Thành, Vũ Đình Tôn

nhân thuần giống gà Móng. Tạp chí Khoa học
Công nghệ Chăn nuôi. 61: 22-32.
Nguyễn Hoàng Thịnh, Phạm Kim Đăng, Vũ Thuý
Hằng, Hoàng Anh Tuấn & Bùi Hữu Đoàn (2016).
Một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của

gà nhiều ngón nuôi tại rừng quốc gia xuân sơn,
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Tạp chí Khoa học
và Phát triển 14: 19-20.
Nguyen Thi Phuong, Hoang Ngoc Mai, Nguyen Van
Duy & Vu Dinh Ton (2017). Reproductivity and
egg quality of H’mong chicken. Animal production
in Southeast Asia: Current status and Future, 2017
Hanoi, Vietnam. Vietnam National University of
Agriculture. pp. 27-32.
Nguyen Văn Duy, Hoang Ngoc Mai, Nguyen Dinh
Tien, Nguyen Thi Phuong & VVu Dinh Ton
(2019). Impact of farming models on reproductive
performance and egg quality of Vietnamese local
chickens breeds: Ho and Dong Tao. The 2nd
international conference on tropical, Animal
science and production, 9-12 July 2019 Thailand.
Thailand. p. 176.
Nguyen Van D., Moula N., Moyse E., Do Duc L., Vu
dinh T. & Farnir F. (2020). Productive
performance and egg and meat quality of two
indigenous poultry breeds in Vietnam, Ho and
Dong Tao, fed on commercial feed. Animals.
10: 408-425.

Özbey O. & Esen F. (2007). The effects of different
breeding systems on egg productivity and egg
quality characteristics of rock partridges. Poultry
science. 86: 782-785.
Phạm Công Thiếu, Vũ Ngọc Sơn, Hoàng Văn Tiệu,
Nguyễn Viết Thái & Trần Kim Nhàn (2009). Chọn

lọc nhằm cải thiện khả năng sản xuất của gà
H'mông. Khoa học công nghệ chăn nuôi. 18: 9-16.
Pham M.H., Berthouly-Salazar C., Tran X.H., Chang
W.H., Crooijmans R.P., Lin D.Y., Hoang V.T.,
Lee Y.P., Tixier-Boichard M. & Chen C.F. (2013).
Genetic diversity of Vietnamese domestic chicken
populations as decision-making support for
conservation strategies. Anim Genet. 44: 509-21.
Safaa H.M., Serrano M.P., Valencia D.G., Frikha M.,
Jimenez-Moreno E. & Mateos G.G. (2008).
Productive performance and egg quality of brown
egg-laying hens in the late phase of production as
influenced by level and source of calcium in the
diet. Poult Sci. 87: 2043-51.
Trần Công Xuân. & Nguyễn Huy Đạt (2006). Báo cáo
Nghiên cứu chọn tạo một số dòng gà chăn thả Việt
Nam năng suất, chất lượng cao. Viện Chăn nuôi,
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Yitbarek M.B. & Zewudu A. (2013). Performance
evaluation of local chicken at Enebsie Sar Midir
Woreda, Eastern Gojjam, Ethiopia.

261


Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 4: 262-270

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(4): 262-270
www.vnua.edu.vn


ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT
VÀ CHẤT LƯỢNG THỊT CỦA GÀ TRE
Nguyễn Thị Phương, Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Văn Duy*, Vũ Đình Tôn
Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 05.05.2020

Ngày nhận bài: 21.04.2020
TÓM TẮT

Nghiên cứu này nhằm xác định đặc điểm ngoại hình, năng suất và chất lượng thịt của gà Tre. Nghiên cứu được
thực hiện tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang và Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Đặc điểm ngoại
hình của gà Tre được đánh giá ở 3 thời điểm 1 ngày tuổi (185 con), 20 tuần tuổi (137 con) và 38 tuần tuổi (105 con).
Đánh giá khả năng sinh trưởng được thực hiện trên 135 gà Tre từ 1-24 tuần tuổi. Gà 1 ngày tuổi có lông màu đen
chạy dọc từ đầu đến lưng là phổ biến, chiếm 49,73%. Tại 20 tuần tuổi, gà Tre có lông màu nâu là phổ biến ở gà mái
(50,68%) và lông màu vàng là phổ biến ở gà trống (59,38%). Gà 1 ngày tuổi có khối lượng trung bình là 20,13g
(trống) và 18,13g (mái). Ở 24 tuần tuổi, gà Tre có khối lượng là 1.013,57g (trống) và 830g (mái). Sinh trưởng tuyệt
đối của gà Tre tăng từ 1-10 tuần tuổi sau đó giảm dần. Chỉ tiêu FCR từ 1-24 tuần là 8,12g thức ăn/g khối lượng tăng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy gà Tre có kiểu hình đa dạng, khối lượng nhỏ, tốc độ tăng trưởng thấp, năng suất thịt và
chất lượng thịt đạt tiêu chuẩn.
Từ khoá: Gà bản địa, khả năng sản xuất, Việt Nam.

Morphological Characteristics, Productive Performance
and Meat Quality of Tre Chicken
ABSTRACT
This study was carried to determine the morphology and growth performance, productive meat quality of Tre
chicken in Tan Yen district, Bac Giang province and Faculty of Animal Science, Vietnam National University of
Agriculture. Morphological characteristics were carried at one day of age (185 chicks), 20 weeks (137 chicks) and 38

weeks (105 chicks). Growth performance and meat quality were conducted on 135 Tre chickens from 1-24 weeks. At
day-old chicks had mostly black streak (49.73%) and at the 20 weeks, the plumage color of the hens was mostly
brown (50.68%) and the feathers of the cock were mostly yellow (59.38%). Day-old chick has an average weight
20.13g (male) and 18.13g (female). At 24 weeks, the body weight was 1013.57g (cocks) and 830g (hens). The
average daily gain of Tre chickens gradually increased from 1 to 10 weeks and then decreased. The FCR from 1-24
weeks of age was 8.12. The research results indicated that Tre chickens have diverse phenotypes. Tre chickens
were small, grown slowly, good of carcass yield and good quality of meat.
Keywords: Indigenous chicken, performance productivity, Vietnam.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghiên cứu bâo tồn và khai thác nguồn gen
của các giống vêt nuôi bân đ÷a là một trong
những giâi pháp giúp duy trì sự đa däng nguồn
gen cũng như täo ra sự đa däng của sân phèm
vêt nuôi nhìm đáp ứng nhu cæu xã hội, đồng
thời góp phæn vào sự phát triðn bîn vững của

262

ngành chën nuôi. Choo & cs. (2014) cho rìng,
khai thác nguồn gen các giống vêt nuôi bân đ÷a
là một trong những giâi pháp ứng phó với
những tác động tiêu cực của biïn đổi khí hêu và
hướng tới phát triðn chën nuôi bîn vững. Khai
thác nguồn gen vêt nuôi bân đ÷a đã được nhiîu
quốc gia trên thï giới thực hiòn do các giống bân
đ÷a có khâ nëng thôch nghi tốt hơn với điîu kiòn




×