Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Chuyên đề thực hành – thí nghiệm hóa học ôn thi THPT Quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.97 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC
ÔN THI THPT QUỐC GIA 2019
Học sinh: ……………………………………………… Lớp: ……………
Nội dung

Tên thí nghiệm
TN1: Điều chế este Etyl axetat.
TN2: Phản ứng xà phòng hóa – Điều chế xà phòng
Este và
TN3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2
cacbohiđrat
TN4: Phản ứng tráng bạc của glucozơ
TN5: Phản ứng màu của I2 với hồ tinh bột
TN6: Sự đông tụ protein
Protein
TN7: Phản ứng màu biure
TN8: Dãy điện hóa của kim loại
Đại cương kim
TN9: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu – qui tắc α
loại
TN10: Ăn mòn điện hóa học
TN11: Phản ứng của Na, Mg, Al với H2O
Kiềm – kiềm
TN12: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
thổ – nhôm
TN13: Tính lưỡng tính của Al(OH)3
TN14: Điều chế FeCl2
Sắt – crom
TN15: Điều chế Fe(OH)2
TN16: Tính oxi hóa của K2Cr2O7
TN17: Phản ứng vôi tôi xút – điều chế ankan


Hóa 11
TN18: Phản ứng tách nước tạo anken

Trang 1


THÍ NGHIỆM 1: ĐIỀU CHẾ ETYL AXETAT (CH3COOC2H5)
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
- C2H5OH, CH3COOH, H2SO4 đặc, NaCl bão hòa.

Dụng cụ
- Ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, cốc, công tơ
hút, …

2. Tiến hành
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và
vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên
ngọn lửa đèn cồn (hoặc đun cách thủy) khoảng
5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch
NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Có lớp chất lỏng mùi thơm tạo thành nổi lên trên khi thêm dung dịch NaCl bão hòa.
- Giải thích: Do CH3COOH đã phản ứng với C2H5OH tạo thành este CH3COOC2H5 có mùi thơm.
Este tạo thành nhẹ và ít tan trong nước, trong dung dịch NaCl nên tách lớp, nổi lên trên.
H SO ,t o

2

4

CH 3COOC 2 H 5  H 2O
PTHH: CH 3COOH  C 2 H 5OH 

Hình 1 - Thí nghiệm điều chế etyl axetat – Chưng cất sau đó chiết thu được este
4. Một số vấn đề cần lưu ý
- H2SO4 đặc có vai trò vừa là chất xúc tác, vừa là chất hút nước làm tăng hiệu suất điều chế este.
Không thể thay thế H2SO4 đặc bằng các axit khác như HCl, HNO3 vì không có khả năng hút nước.
- Dung dịch NaCl bão hòa có vai trò làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và làm giảm độ tan
của etyl axetat sinh ra  chất lỏng phân tách thành 2 lớp, lớp ở trên là etyl axetat còn lớp ở dưới là
dung dịch NaCl bão hoà và H2O.
- Có thể thêm vào hỗn hợp phản ứng ban đầu một ít đá bọt (hoặc cát sạch, mảnh sứ) để cho hỗn hợp
sôi đều, tránh hiện hỗn hợp sôi bùng lên (hiện tượng quá sôi).
 BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Câu 1. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.
H SO ,t o

2
4

B. CH3COOH + C2H5OH 
CH3COOC2H5 + H2O.
o

o


H 2SO 4 , t
t
 C2H4 + H2O. D. CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O.
C. C2H5OH 

Trang 2


Câu 2: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt
axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 –
70(oC). Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Hiện tượng xảy ra là :
A. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng.
B. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng.
C. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất.
D. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng.
Câu 3 (Đề minh hoạ 2019). Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 4. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên đó là etyl axtat.
B. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axtat ngưng tụ.
C. Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 5: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
- Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
- Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tách isoamyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
B. Phản ứng este hóa giữa ancol isomylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
C. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
D. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
Câu 6: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 70(oC).
Trang 3


Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70(oC).
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol khi có mặt H2SO4 đặc, đun nóng và cát
(SiO2). Sau khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, thêm một ít muối ăn (NaCl) vào. Trong các phát biểu
sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực hiện phản ứng este hóa.
(2) H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác
(3) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
(4) Cát có tác dụng là tăng khả năng đối lưu của hỗn hợp phản ứng.
(5) Việc đun nóng nhằm làm cho nước bay hơi nhanh hơn.
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Trang 4


THÍ NGHIỆM 2: PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA – ĐIỀU CHẾ XÀ PHÒNG
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất

Dụng cụ
- Mỡ hoặc dầu thực vật, NaOH, H2O, NaCl bão - Bát sứ, kiềng, lưới, amiăng, đèn cồn, đũa
hòa.
thủy tinh, …
2. Tiến hành
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc
dầu thực vật) và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều
bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước
cất.
Bước 3: Sau 8-10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml
dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên bề mặt của bát sứ.
- Giải thích: Chất béo bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành xà phòng (lớp rắn màu trắng).
to
PTHH: (RCOO)3C 3H 5  3NaOH 
 3RCOONa  C 3H 5 (OH)3
Xà phòng

4. Lưu ý
- Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ để phản ứng xảy ra nhanh hơn; có
cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi (thể tích không đổi) thì phản ứng mới thực hiện được.
- Việc thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng ra khỏi glixerol do xà phòng ít tan trong NaCl bão hòa và
nhẹ hơn nên nổi lên trên.
- Sau bước 2, dung dịch đồng nhất; sau bước 3 tách lớp: phần xà phòng rắn ở trên, phần lỏng ở dưới gồm
NaCl bão hòa và glixerol.
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước
cất trong 8-10 phút.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 1, có thể thay thế mỡ lợn bằng dầu thực vật.
B. Mục đích của việc thêm nước cất ở bước 2 là để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
C. Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hoá xảy
ra hoàn toàn.
D. Sau bước 3, trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất.
Trang 5


Câu 3. Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch
H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành
hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút.
Hiện tượng trong hai ống nghiệm là
A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp.
B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất.
C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân
tách thành hai lớp.

D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở
thành đồng nhất.
Câu 4: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.
D. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối
của các axit béo.
Câu 5: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước
cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay
còn gọi là xà phòng.
B. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo
khó tan trong NaCl bão hòa.
C. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo.
D. Sau bước 3, glixrol sẽ tách lớp nổi lên trên.
Câu 6: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch
H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 70(oC).
Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
C. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.

Trang 6


Câu 7: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước
cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
B. Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn
hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo
khó tan trong NaCl bão hòa.
D. Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

THÍ NGHIỆM 3: PHẢN ỨNG CỦA GLUCOZƠ VÀ Cu(OH)2
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
- CuSO4, NaOH, glucozơ.
2. Tiến hành
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch
CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết
tủa.

Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10%
vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

Dụng cụ
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, công tơ hút, …

3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Lúc đầu xuất hiện kết tủa xanh dương sau đó tan tạo thành dung dịch xanh lam.
- Giải thích: Ban đầu phản ứng tạo kết tủa xanh lam là Cu(OH)2 sau đó bị hòa tan bởi glucozơ do
tạo phức.
PTHH: (1) CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 xanh lam + Na2SO4
(2) C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + H2O
dd xanh lam
4. Lưu ý
- Khi thực hiện phản ứng phải dùng dư kiềm (NaOH) để phản ứng nhanh tạo phức.
- Nếu đun nóng ống nghiệm sau phản ứng thì sẽ xuất hiện kết tủa đỏ gạch do nhóm CHO trong
glucozơ phản ứng.

Trang 7


 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm trên đang chứng minh cho kết luận nào sau:
A. Dung dịch glucozơ tạo kết tủa xanh thẫm với Cu(OH)2.
B. Dung dịch glucozơ có nhiều nhóm -OH liền kề nên tạo phức xanh lam với Cu(OH)2.
C. Dung dịch glucozơ có nhóm chức anđehit.
D. Dung dịch glucozơ tạo phức với Cu(OH)2 khi đun nóng.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Câu 3: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2.
Bước 3: Cho thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, thu được dung dịch có màu xanh thẫm.
B. Ở bước 3, diễn ra phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
C. Ở bước 1, diễn ra phản ứng tạo thành Cu(OH)2.
D. Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 vì trong phân tử có nhóm chức -CHO.
Câu 4: Tiến hành thí như sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%.
- Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, lắc đều rồi gạn bỏ phần dung dịch dư.
- Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm 2ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ ống nghiệm.
Hiện tượng quan sát được sau bước 3 là
A. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
B. Dung dịch thu được có màu xanh tím.
C. Dung dịch thu được có màu xanh lam.
D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
Trang 8


THÍ NGHIỆM 4: PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC CỦA GLUCOZƠ

1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- AgNO3, NH3, NaOH.
- Cốc, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp, …
2. Tiến hành
Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được dung dịch
trong suốt thì dừng lại.
Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70oC.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Ban đầu xuất hiện kết tủa nâu đen sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt,
khi đun nóng trên thành ống nghiệm thấy có một lớp bạc trắng sáng như gương.
- Giải thích: Ban đầu phản ứng tạo kết tủa AgOH không bền phân hủy thành Ag2O màu nâu đen.
(1) AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3 / 2AgOH → Ag2O↓nâu đen + H2O
Khi cho dư NH3 thì Ag2O tan do tạo phức:
(2) Ag2O + H2O + 4NH3 → 2[Ag(NH3)2]OH
Khi thêm glucozơ và đun nóng thì glucozơ bị oxi hóa bởi phức [Ag(NH3)2]OH tạo kết tủa Ag
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH 3)2]OH  CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
- Để đơn giản người ta thường viết gộp các phương trình và bỏ qua các sản phẩm trung gian:
CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3+H2O  CH2OH[CHOH]4COONH4 +2Ag + 2NH4NO3
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:
(a) Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa hoà tan hết.
(c) Lắc đều, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
(d) Cho l ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch .
Thí nghiệm được tiến hành theo thứ tự nào sau đây (từ trái sang phải)?
A. (a), (d), (b), (c).

B. (d), (b), (c), (a).
C. (a), (b), (c), (d).
D. (d), (b), (a), (c).
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH 3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được dung dịch trong
suốt thì dừng lại.
Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70oC.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong phản ứng trên, glucozơ đóng vai trò là chất khử.
B. Có thể thay thế dung dịch NH3 bằng dung dịch NaOH.
C. Sau bước 4, thành ống nghiệm trở nên sáng bóng như gương.
D. Sau bước 2, thu được dung dịch trong suốt.
Câu 3: Tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH 3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được dung dịch trong
suốt thì dừng lại.
Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70oC.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi thực hiện bước 2, dung dịch từ không màu bị vẩn đục màu nâu đen sau đó trong suốt.
Trang 9


B. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện một lớp bạc sáng như gương.
C. Ở bước 2, có thể thay dung dịch NH3 bằng dung dịch NaOH.
D. Khi thực hiện bước 4 phải lắc đều ống nghiệm để thu được lớp bạc trắng sáng.
THÍ NGHIỆM 5: PHẢN ỨNG MÀU CỦA I2 VỚI HỒ TINH BỘT
1. Hóa chất – Dụng cụ

Hóa chất
Dụng cụ
- Tinh bột, H2O, I2.
- Cốc thủy tinh, đèn cồn
2. Tiến hành
Bước 1: Rót ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch hồ tinh bột, cho thêm vào khoảng một vài giọt
dung dịch iot.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó để nguội.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Ban đầu dung dịch xuất hiện màu xanh tím đặc trưng sau đó khi đun nóng dung dịch
bị mất màu, khi để nguội thì màu xanh tím xuất hiện trở lại.
- Giải thích: Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra
khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm dung
dịch có màu xanh tím
4. Lưu ý
- Có thể nhỏ trực tiếp vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt củ khoai lang hoặc quả chuối xanh.
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Nhỏ dung dịch iot mặt cắt của củ khoai lang, thấy xuất hiện màu
A. đen.
B. xanh tím.
C. vàng.
D. trắng.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm phản ứng như sau: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột. Nhỏ tiếp vài giọt
dung dịch iot vào ống nghiệm, quan sát được hiện tượng (1). Đun nóng rồi sau đó để nguội, quan sát hiện
tượng (2). Hiện tượng quan sát được từ (1), (2) lần lượt là
A. (1) dung dịch màu xanh tím; (2) đun nóng mất màu, để nguội màu xanh tím trở lại.
B. (1) dung dịch màu tím; (2) đun nóng mất màu, để nguội màu tím trở lại.
C. (1) dung dịch màu xanh; (2) đun nóng chuyển sang màu tím, để nguội màu xanh trở lại.
D. (1) dung dịch màu xanh tím; (2) đun nóng chuyển sang màu tím, để nguội mất màu.
Câu 15: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp
phụ iot cho màu xanh tím.
B. Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh
bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
C. Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.
D. Sau bước 1, dung dịch thu được có màu xanh tím. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu.
Câu 21: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml dung dịch hồ tinh bột (hoặc nhỏ vài
giọt dung dịch iot lên mặt cắt quả chuối xanh hoặc củ khoai lang tươi, sắn tươi).
Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
B. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt của quả chuổi chín thì màu xanh tím cũng xuất hiện.
 khoâng maøu 
 xanh tím .
C. Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi: xanh tím 
D. Ở bước 1, xảy ra phản ứng của iot với tinh bột, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh
tím.
Trang 10


THÍ NGHIỆM 6: SỰ ĐÔNG TỤ PROTEIN
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- Lòng trắng trứng (anbumin).
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
2. Tiến hành

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2-3 ml dung dịch lòng trắng trứng.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm đến khi sôi khoảng 1 phút.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Dung dịch bị đông tụ thành chất rắn màu trắng.
- Giải thích: Lòng trắng trứng là protein (anbumin) bị đông tụ khi đun nóng.
4. Lưu ý
- Hiện tượng đông tụ cũng xảy ra khi cho thêm các hóa chất khác.
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Hiện tượng riêu cua nổi lên khi nấu canh cua là do
A. sự đông tụ.
B. sự đông rắn.
C. sự đông đặc.
D. sự đông kết.
Câu 2. Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm:
Ống (1): thêm vào một ít nước rồi đun nóng.
Ống (2): thêm vào một ít rượu rồi lắc đều.
Hiện tượng quan sát được tại 2 ống nghiệm là
A. (1): xuất hiện kết tủa trắng; (2): thu được dung dịch nhầy.
B. Cả hai ống đều xuất hiện kết tủa trắng.
C. Cả hai ống đều thu được dung dịch nhầy.
D. (1): xuất hiện kết tủa trắng; (2): thu được dung dịch trong suốt.
THÍ NGHIỆM 7: PHẢN ỨNG MÀU BIURE
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- Lòng trắng trứng (anbumin), NaOH, CuSO4
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, …
2. Tiến hành
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.
Bước 2: Thêm tiếp 1 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm và lắc đều.

3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan và xuất hiện màu tím đặc trưng.
- Giải thích: Ban đầu phản ứng tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2 theo phản ứng:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh lam
Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit -CO-NH- tạo ra sản phẩm màu tím.
4. Lưu ý
- Phải dùng dư NaOH để phản ứng màu biure xảy ra nhanh hơn.
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và lắc đều.
Hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa màu đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra.
B. Có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
C. Có kết tủa màu xanh, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.
D. Có kết tủa màu tím, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh.
Trang 11


Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài
phút.
Phát biểu nào sau dây sai?
A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn.
C. Sau bước 2, thu được hợp chất màu tím.
D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%.
Câu 3. Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
B. Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.
Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm
chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch
NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết thúc thí nghiệm 2, dung dịch có màu tím
B. Ở thí nghiệm 2, lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất phức.
C. Ở thí nghiệm 1, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức đồng glucozơ Cu(C6H11O6) 2.
D. Kết thúc thí nghiệm 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh thẫm (lam)
Câu 5: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Thí nghiệm 2:
-Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.
-Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa.
-Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.
B. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.

C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
D. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.
Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun
cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
Trang 12


(4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(5) Cho dung dịch etyl amin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước.
Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
THÍ NGHIỆM 8: DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- Al, Fe, Cu, HCl.
Ống nghiệm, kẹp gỗ, pipet.
2. Tiến hành
Bước 1: Cho 3 ml dung dịch HCl loãng vào 3 ống nghiệm.
Bước 2: Thêm vào từng ống nghiệm 3 mẫu kim loại Al, Fe, Cu có kích thước tương đương.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Ống nghiệm chứa Al thoát khí H2 nhanh hơn ống nghiệm chứa Fe, ống nghiệm chứa
Cu không có bọt khí.

- Giải thích: Do Al có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng xảy ra nhanh hơn, Cu đứng sau H nên
không phản ứng với HCl nên không có bọt khí.
4. Lưu ý
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Tiến hành thí nghiệm dãy điện hoá của kim loại theo các bước sau đây:
Bước 1: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 3 ml dung dịch HCl loãng.
Bước 2: Cho 3 mẫu kim loại có kích thước tương đương là Al, Fe, Cu vào 3 ống nghiệm.
Bước 3: Quan sát, so sánh lượng bọt khí hiđro thoát ra ở các ống nghiệm trên.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe.
B. Ống nghiệm chứa Cu không thoát khí H2 vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
C. Ống nghiệp chứa Al thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Fe.
D. Ống nghiệp chứa Fe thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Al.
THÍ NGHIỆM 9: THÍ NGHIỆM KIM LOẠI MẠNH ĐẦY KIM LOẠI YẾU – QUI TẮC α
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- Đinh sắt, dd CuSO4
Ống nghiệm, kẹp gỗ, pipet.
2. Tiến hành
Bước 1: Cho 2 ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm đinh sắt (đã đánh sạch gỉ), để khoảng 10 phút rồi quan sát.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Chiếc đinh sắt được phủ một lớp kim loại màu đỏ, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
- Giải thích: Fe đã đẩy Cu ra khỏi CuSO4, Cu sinh ra có màu đỏ bám vào thanh Fe. Màu xanh của
dung dịch CuSO4 nhạt dần có phản ứng.
PTHH: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 2 ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm.

Bước 2: Cho vào ống nghiệm đinh sắt (đã đánh sạch gỉ), để khoảng 10 phút rồi quan sát.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trang 13


A. Ở bước 1, dung dịch trong ống nghiệm không màu.
B. Sau bước 2, có một lớp kim loại màu đỏ bám vào thành ống nghiệm.
C. Thí nghiệm trên chứng tỏ tính oxi hóa của Cu2+ mạnh hơn tính oxi hóa của Fe2+.
D. Nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch AgNO3 thì vẫn thu được hiện tượng tương tự.
THÍ NGHIỆM 10: ĂN MÒN ĐIỆN HÓA HỌC
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- Mẩu Zn, dd CuSO4, dd H2SO4 loãng.
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, pipet.
2. Tiến hành
Bước 1: Rót 2 ml dung dịch H2SO4 vào hai ống nghiệm.
Bước 2: Thêm mẩu Zn vào cả 2 ống nghiệm. Quan sát lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ vài giọt CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất. Quan sát lượng bọt khí thoát ra ở hai ống
nghiệm.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Ban đầu lượng bọt khí thoát ra ở hai ống nghiệm là như nhau sau đó khi thêm CuSO4
thì lượng khí thoát ra ở ống nghiệm thứ nhất nhanh hơn ống nghiệm thứ hai.
- Giải thích: Ban đầu khí H2 sinh ra ở cả 2 ống nghiệm là do phản ứng của Zn với H2SO4 (ăn mòn
hóa học), sau khi thêm CuSO4 thì trong ống nghiệm thứ nhất Zn đẩy Cu ra khỏi CuSO4, Cu sinh ra
bám vào Zn tạo thành cặp điện cực trong dd chất đhiện li ⇒ xuất hiện ăn mòn hóa học nên tốc độ
thoát khí nhanh hơn so với ống nghiệm thứ hai.
4. Lưu ý
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hoá như sau:

Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 2: Nối thanh kẽm và thanh đồng với nhau bằng một dây dẫn có đi qua một điện kế.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm.
B. Sau bước 2, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.
C. Sau bước 2, bọt khí thoát ra cả trên bề mặt thanh kẽm và thanh đồng.
D. Trong thí nghiệm trên, sau bước 2, thanh đồng bị ăn mòn điện hoá.
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một
mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thoát ra.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống.
Cho các phát biểu sau:
(1) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1.
(2) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá học.
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau.
(4) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+.
(5) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
THÍ NGHIỆM 11: KIM LOẠI Na, Mg, Al TÁC DỤNG VỚI H2O
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
Trang 14


- Na, Mg, Zn, H2O, phenolphtalein.

- Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, giá đỡ.
2. Tiến hành
Bước 1: Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất (3/4 ống), thêm vài giọt phenolphatalein; đặt vào giá ống
nghiệm sau đó bỏ vào đó một mẩu natri bằng hạt gạo.
Bước 2: Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 ml nước, thêm vài giọt phenolphatalein, sau
đó đặt vào giá ống nghiệm rồi bỏ vào ống thứ hai một mẩu Mg và ống nghiệm thứ ba một mẩu Al.
Đun nóng hai ống nghiệm và quan sát.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Ống nghiệm thêm Na có sủi bọt khí và dung dịch chuyển sang màu hồng.
Ống nghiệm thêm Mg ở điều kiện thường dung dịch hơi có màu hồng ở xung quanh
mẩu Mg, khi đun nóng thì cả dung dịch có màu hồng.
Ống nghiệm thêm Al thì không có hiện tượng
- Giải thích: Do Na tác dụng ngay với H2O ở điều kiện thường nên tạo dung dịch bazơ NaOH làm
phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Mg tác dụng khi đun nóng còn Al coi như không tác dụng.
⇒ Khả năng tác dụng với nước giảm dần theo thứ tự: Na > Mg > Al.
4. Lưu ý
- Lấy lượng nhỏ Na và phải làm sạch lớp dầu hỏa bên ngoài.
- Dùng giấy nhám đánh sạch lớp oxit bên ngoài Mg và Al.
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Thực hiện thí nghiệm so sánh khả năng phản ứng với H2O của Na, Mg, Al như sau:
Bước 1: Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất (3/4 ống), thêm vài giọt phenolphatalein; đặt vào giá ống
nghiệm sau đó bỏ vào đó một mẩu natri bằng hạt gạo.
Bước 2: Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 ml nước, thêm vài giọt phenolphatalein, sau đó
đặt vào giá ống nghiệm rồi bỏ vào ống thứ hai một mẩu Mg và ống nghiệm thứ ba một mẩu Al sau đó đun
nóng.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu hồng.
B. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa Mg có màu hồng.
C. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa Al không màu do có môi trường axit.
D. Thí nghiệm trên chứng tỏ khả năng phản ứng với nước của Na, Mg, Al là giảm dần.

THÍ NGHIỆM 12: NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- Al, NaOH.
- Ống nghiệm, kẹp gỗ.
2. Tiến hành
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 3 ml dung dịch NaOH loãng.
Bước 2: Thêm vào ống nghiệm một mẩu Al và đun nóng.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Miếng Al tan ra, có bọt khí xuất hiện
- Giải thích: Al đã tác dụng với NaOH tạo khí H2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
THÍ NGHIỆM 13: TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- AlCl3, NH3, H2SO4, NaOH.
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, pipet.
Trang 15


2. Tiến hành
- Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm khoảng 3 ml dung dịch AlCl3, sau đó nhỏ dung dịch NH3 đến dư
vào ống nghiệm.
- Bước 2: Thêm vào ống nghiệm thứ nhất dung dịch H2SO4 loãng dư.
- Bước 3: Thêm vào ống nghiệm thứ hai dung dịch NaOH loãng dư.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng. Sau khi thêm H2SO4 dư và NaOH dư kết tủa tan

hết.
- Giải thích: Ban đầu AlCl3 tác dụng với NH3 tạo kết tủa Al(OH)3 không tan trong NH3 dư. Khi
thêm H2SO4 và NaOH thì kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan do phản ứng.
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
THÍ NGHIỆM 14: ĐIỀU CHẾ FeCl2
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- Đinh sắt, dd HCl.
- Ống nghiệm, kẹp gỗ, pipet, đèn cồn.
2. Tiến hành
- Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh sạch vào ống nghiệm.
- Bước 2: Rót tiếp vào ống nghiệm 4 ml dung dịch HCl, đun nóng nhẹ.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Sủi bọt khí, dung dịch có màu xanh nhạt
- Giải thích: Do Fe tác dụng với HCl tạo muối FeCl2 có màu xanh nhạt.
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
THÍ NGHIỆM 15: ĐIỀU CHẾ Fe(OH)2
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- FeCl2, NaOH.
- Ống nghiệm, đèn cồn, đèn cồn.
2. Tiến hành
- Bước 1: Thêm 5 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm rồi đun sôi.
- Bước 2: Thêm nhanh vào ống nghiệm 3 ml dung dịch FeCl2.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh sau đó chuyển dần sang nâu đỏ.
- Giải thích: Ban đầu phản ứng tạo Fe(OH)2 có màu trắng hơi xanh, đểu một lúc thì Fe(OH)2 bị oxi
hóa tạo thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.

 BÀI TẬP VẬN DỤNG
THÍ NGHIỆM 16: TÍNH OXI HÓA CỦA K2Cr2O7
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
- Fe, H2SO4, K2Cr2O7.
- Ống nghiệm, kẹp gỗ.
2. Tiến hành
- Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh sạch vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H2SO4.
- Bước 2: Nhỏ từ từ từng giọt K2Cr2O7 vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
3. Hiện tượng – Giải thích
- Hiện tượng: Dung dịch từ màu da cam chuyển dần sang xanh lục
- Giải thích: Do phản ứng tạo muối crom (III) có màu xanh lục
 BÀI TẬP VẬN DỤNG

Trang 16


LOADING ………………………….

Trang 17


THÍ NGHIỆM 17: PHẢN ỨNG VÔI TÔI XÚT – ĐIỀU CHẾ METAN
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
2. Tiến hành
3. Hiện tượng – Giải thích
4. Lưu ý

 BÀI TẬP VẬN DỤNG
THÍ NGHIỆM 18: PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC TẠO ANKEN CỦA ANCOL ETYLIC
1. Hóa chất – Dụng cụ
Hóa chất
Dụng cụ
2. Tiến hành
3. Hiện tượng – Giải thích
4. Lưu ý
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.
Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm
chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch
NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Thí nghiệm 3: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Sau 5 phút lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch vừa thu được. Cho các phát
biểu sau:
(1) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhiều nhóm OH liền kề.
(2) Thí nghiệm 2 thu được sản phẩm màu tím.
(3) Thí nghiệm 3 ion Cr2O72- bị khử thành Cr3+.
(4) Cả ba thí nghiệm đều có sự thay đổi màu sắc.
(5) Cả ba thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá - khử.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.

Trang 18




×