Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Slide thuyết trình: Đồ án tốt nghiệp: Bài toán phân vùng ngữ nghĩa trên ảnh_semantic segmentation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 26 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tìm hiểu và thử nghiệm
phương pháp tiên tiến cho
bài toán phân vùng ngữ nghĩa

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phương Hằng
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Thị Oanh

1


NỘI DUNG
1

4

Tổng quan về bài toán phân vùng ngữ nghĩa

2

Một số phương pháp cho bài toán

3

Cài đặt thử nghiệm, kết quả và đánh giá

Kết luận và hướng phát triển

2



Giới thiệu bài toán phân vùng ngữ nghĩa

 Liên kết từng điểm ảnh với nhãn lớp tương ứng mà nó thuộc về, không quan tâm
tới đối tượng

 Phân biệt bài toán phân vùng ngữ nghĩa với một số bài toán xử lý ảnh

3


Ứng dụng bài toán trong thực tế

Trong y tế

Trong thị giác robot

Trong giao thông

Hỗ trợ giải quyết vấn đề nóng trên thế giới như đô
thị hóa, nước biển dâng, cháy rừng,..

4


Mục tiêu đồ án tốt nghiệp

 Tìm hiểu về các phương pháp tiếp cận bài toán sử dụng mạng noron tích chập
 Lựa chọn phương pháp cài đặt
 Tiến hành cài đặt, thử nghiệm và đánh giá


5


NỘI DUNG
1

4

Tổng quan về bài toán phân vùng ngữ nghĩa

2

Một số phương pháp cho bài toán

3

Cài đặt thử nghiệm, kết quả và đánh giá

Kết luận và hướng phát triển
6


Phương pháp dựa trên mạng noron tích chập

• Mô hình chung: Encoder- decoder
• Encoder: Mạng noron tích chập (VGG, Googlenet, Resnet, Xception,…) trích xuất đặc
trưng

• Decoder: Thực hiện upsample nhằm khôi phục kích thước ảnh, một số phương pháp

như unpooling, deconvolution, nội suy song tuyến tính,…

7


Một số phương pháp upsampling
Unpooling

Deconvolution

Tính nội suy tại chiều x:

 

Tính theo chiều y:

F(x,y) ~ f(x,y1) + f(x,y2)
= f(Q11) + f(Q21)) + f(Q12) + f(Q22))
=f(Q11)(x2- x)(y2 -y) + f(Q21)(x-x1)(y2 -y) + f(Q12)(x2 -x)(y-y1) + f(Q22)(x-x1)(y-y1))
=

Nội suy song tuyến tính

8


Một số phương pháp cho bài toán

FCN( fully convolutional network) biến đổi
mạng VGG, sử dụng deconvolution

gồm 3 kiểu:
FCN-32s
FCN-16s
FCN-8s

Mô hình FCN

(1)

Segnet
- Sử dụng 13 tầng trong mạng VGG
- Sử dụng unpooling

Mô hình Segnet

(2)

9


Một số phương pháp cho bài toán

PSPnet
- Nội suy song tuyến tính
- Modun pyramid pooling để tổng hợp
thông tin ngữ cảnh với các cấp kernel
1x1, 2x2, 3x3, 6x6

Mô hình PSPnet


(3)

DeeplabV1 & Deeplab V2

-

atrous convolution
Nội suy song tuyến tính
Fully connected CRF

Sự khác biệt của 2 mô hình:
Deeplab V2 sử dụng atrous
Convolution

Mô hình deeplab V2

(4)

10


Một số phương pháp cho bài toán

• Deeplab V3: Sử dụng ASPP với các rate khác nhau và nội suy tuyến tính để upsample
• Deeplab V3 plus: Dựa trên Deeplab V3, decoder kết hợp kết quả bản đồ tính năng cấp thấp và kết
quả encoder, qua một số conv để kết quả tốt hơn

Deeplab V3

DeeplabV3 plus


11


Kết quả trên tập pascal voc 2012

Mô hình

Kết quả (mIoU,%)

Mạng CNN sử dụng

Năm công bố

FCN

67,2

VGG

2014

Segnet

59,9

VGG

2015


PSPnet

85,4

Resnet

2016

DeeplabV1

71,6

VGG

2014

DeeplabV2

79,7

Resnet

2016

DeeplabV3

85,7

Resnet


2017

DeeplabV3 plus

89

Xception

2018

12


NỘI DUNG
1

4

Tổng quan về bài toán phân vùng ngữ nghĩa

2

Một số phương pháp cho bài toán

3

Cài đặt thử nghiệm, kết quả và đánh giá

Kết luận và hướng phát triển


13


Mô hình cài đặt
Encoder – Deeplab v3 plus

• Dựa trên DeeplabV3, sử dụng Aligned Xception
• Modun ASPP gồm có
 (a) 1 conv 1x1, 3 conv 3x3 với rate = (6, 12, 18) khi Output Stride = 16
 (b) global average pooling, conv 1x1

14


Mô hình cài đặt
Decoder - Deeplab v3 plus

 conv 1x1 làm giảm số kênh của bản đồ tính năng cấp thấp (channels=48) từ modun
encoder



2 conv 3x3 được dùng để có kết quả phân đoạn sắc nét hơn



Sử dụng nội suy tuyến tính để upsampling

Mô hình deeplab V3 plus


(5)

15


Môi trường thử nghiệm

 GPU KDE lab: GeForce GTX (11177MiB), NVIDIA-SMI 390.48
 Google Colab: GPU Tesla K80 (11.17GiB), giới hạn 12 h

16


Dữ liệu thử nghiệm

• Tập dữ liệu ADE20K gồm 150 lớp và 1 lớp nền:
 Training (20210 ảnh)
wall

building

sky

floor

tree



ceiling


road

bed

window

grass

ground

door

table

mountain

plant

chair

car

water

painting

sofa

Validation (2000 ảnh)


17


Quá trình huấn luyện

• Chuyển ảnh gốc sang Tfrecord được hỗ trợ bởi Tensorflow để tăng tốc trong quá trình
huấn luyện

18


Kết quả thu được

ADE20K: mIoU 29,03%

19


Kết quả thu được

20


Kết quả thu được

21


Đánh giá


 Kết quả đạt được còn tương đối thấp, đã thực hiện tăng số lần huấn luyện song do
điều kiện phần cứng còn hạn chế

 Một số nguyên nhân có sự sai khác:


Đối tượng trong ảnh kiểm tra khác với đối tượng, hoặc không có trong ảnh huấn
luyện



Đối tượng mờ, không rõ ràng



Thời gian, và số lần huấn luyện mô hình chưa đủ để đạt kết quả tốt

22


NỘI DUNG
1

4

Tổng quan về bài toán phân vùng ngữ nghĩa

2


Một số phương pháp cho bài toán

3

Cài đặt thử nghiệm, kết quả và đánh giá

Kết luận và hướng phát triển
23


Kết luận và hướng phát triển

 Ưu điểm:
• Tìm hiểu về mạng noron tích chập, tìm hiểu và đánh giá một số phương pháp cho bài
toán phân vùng ngữ nghĩa

• Tiến hành cài đặt và đạt kết quả trên tập dữ liệu ADE20K
 Nhược điểm: Kết quả cần cải thiện thêm
 Khó khăn: Điều kiện tài nguyên phần cứng còn hạn chế
 Hướng phát triển:
• Hướng tới xây dựng ứng dụng phân vùng các món ăn, đã thực hiện trích ra 17 class trên
tập food101, chuyển đổi dữ liệu, và tiến hành huấn luyện



Nghiên cứu cải thiện hướng tới mô hình hiệu quả hơn

24



Tài liệu tham khảo

(1) Fully Convolutional Networks for Semantic Segmentation, Jonathan Long, Evan Shelhamer, Trevor Darrell.
(2) SegNet: A Deep Convolutional Encoder-Decoder Architecture for Image Segmentation, Vijay Badrinarayanan, Alex
Kendall, Roberto Cipolla.
(3) Pyramid Scene Parsing Network, Hengshuang Zhao, Jianping Shi, Xiaojuan Qi, Xiaogang Wang, Jiaya Jia, 2017.
(4) Semantic Image Segmentation with Deep Convolutional Nets and Fully Connected CRFs, Liang-Chieh Chen, George
Papandreou, Iasonas Kokkinos, Kevin Murphy, Alan L. Yuille.
DeepLab: Semantic Image Segmentation with Deep Convolutional Nets, Atrous Convolution, and Fully Connected CRFs,
Liang-Chieh Chen, George Papandreou, Iasonas Kokkinos, Kevin Murphy, Alan L. Yuille.
(5) Rethinking Atrous Convolution for Semantic Image Segmentation, Liang-Chieh Chen, George Papandreou, Florian
Schroff, Hartwig Adam,2017.
Encoder-Decoder with Atrous Separable Convolution for Semantic Image Segmentation, Liang-Chieh Chen, Yukun Zhu,
George Papandreou, Florian Schroff, Hartwig Adam,2018.

25


×