Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ D03 MÔN ĐỊNH CHẾ DH NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.11 KB, 6 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017
Ngành/Lớp
: D03
Môn thi
: Thị trường tài chính & các ĐCTC
Ngày thi
: ………………....…………………
Thời gian làm bài: 75 phút
Mã đề (Nếu có) : 05

Tên SV : …………………..……………MSSV: ………….……… STT: ………..……
Giám thị 1
Giám thị 2

Số phách

………………………………………………………………………………………………….
Điểm (số) Điểm (chữ)

Giám khảo 1

Giám khảo 2

Số phách

Câu 1: Anh/Chị hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau đây:
1.Một công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi mệnh giá là 1 000 000 VND và đang được mua bán trên thị trường


với giá 1 100 000 VND. Trái phiếu đó được chuyển đổi sang cổ phiếu thường với giá 12 500 VND mỗi cổ phiếu.
Vậy trái phiếu chuyển đổi đó được đổi thành bao nhiêu cổ phiếu thường.
A. 80

C. 105

B. 90

D. 100

2. Trái phiếu Zero Coupon do Kho bạc phát hành, mệnh giá 1000 USD thời hạn còn lại 10 năm được giao dịch ở
mức giá 650 USD, Trái phiếu zero coupon mệnh giá 1.000 USD do công ty A có xếp hạng tín nhiệm của S&P là
AAA phát hành, thời hạn còn lại 10 năm được giao dịch ở mức giá 559 USD. Mức bù rủi ro (Risk Premium ) của
trái phiếu A sẽ gần nhất với
A. 100 điểm

C. 140 điểm

B. 120 điểm

D. 160 điểm

3. Trái phiếu coupon thời hạn 10 năm, mệnh giá 1.000 USD, lãi suất coupon 10%, trả lãi hàng năm được bán với
giá 900 USD. Lợi suất đáo hạn (YTM) của trái phiếu này sẽ gần nhất với
A. 9%

C. 10,5%

B. 10%


D. 11,75%

4. Đối với trái phiếu bán với giá cao hơn mệnh giá:
A. Lợi suất coupon = lợi suất hiện hành = Lợi suất đáo hạn
B. Lợi suất coupon < lợi suất hiện hành < Lợi suất đáo hạn
C. Lợi suất coupon > lợi suất hiện hành > Lợi suất đáo hạn
D. Lợi suất coupon > lợi suất hiện hành < Lợi suất đáo hạn
1


5. Công ty X có ý định mua một chiếc xe vận tải trị giá 67,064 USD. Vì không có đủ năng lực tài chính để thanh
toán khoản tiền này ngay bây giờ nên X thoả thuận với Công ty cho thuê tài chính A một phương thức trả nợ như
sau: X trả ngay bây giờ 15,000USD, và bắt đầu năm tới sẽ trả tiếp 10,000 USD mỗi năm trong vòng 7 năm. Mức
lãi suất mà Công ty X phải trả cho khoản vay là…
A. 7%

C. 7,5%

B. 8%

D. Tất cả đều sai

6. Theo nhận định đáng tin cậy, do nguy cơ suy thoái kinh tế, NHNN sẽ thực thi chính sách tiền tệ nới lỏng để
kích thích nền tinh tế. Theo bạn phát biểu nào sau đây là chính xác nhất.
A. Giá trái phiếu dài hạn tăng mạnh nhất
B. Giá trái phiếu dài hạn giảm mạnh nhất
C. Giá trái phiếu ngắn hạn tăng mạnh nhất
D. Giá trái phiếu ngắn hạn giảm mạnh nhất
7. Trái phiếu coupon thời hạn 5 năm, mệnh giá 10.000USD, lãi suất coupon 12%/ năm, định kỳ trả lãi hàng năm,
được bán với giá 9.000 USD . Lợi suất hiện hành ( Current Yield) của trái phiếu sẽ gần nhất với :

A.

12 %

B. 11.33%

C. 13.33%

D. 10%

8. I) Trái phiếu có quyền mua lại phải có lãi suất cao hơn so với trái phiếu không có quyền mua lại tương đương;
(II) Trái phiếu chuyển đổi hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư và được bán với giá cao hơn so với trái phiếu không
chuyển đổi tương đương.
A. (I) đúng, (II) sai

C. (I), (II) đúng

B. (I) sai; (II) đúng

D. (I), (II) sai

9 Nhà đầu tư mua chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá 100 triệu, kỳ hạn 273 ngày, thời hạn còn lại là 183 ngày, lãi
suất là 6%/năm (lãi không nhập gốc và trả khi đáo hạn; cơ số ngày 1 năm là 360). Giá mua là 96 triệu đồng. Trong
năm tới lạm phát dự kiến là 5.6%/năm. Lãi suất thực của khoản đầu tư gần với:
A. 2.85%/năm

C. 14,05%

B. 3,25%/năm


D. 6,97%

10. Tín phiếu kho bạc có mệnh giá 1.000.000 đồng, được bán theo hình thức chiết khấu, lãi suất 8%/năm, kỳ hạn
90 ngày. Giá bán tín phiếu sẽ là :
A. 1.000.000 đồng
B. 871.000 đồng
C. 980.656 đồng
D. 983.000 đồng

2


11. Trong phiên chào bán 6 000 tỉ đồng Tín phiếu kho bạc, lãi suất 5,5%/năm theo hình thức đấu thầu không
cạnh tranh, Ngân hàng A dự thầu 2 400 tỉ đồng, biết tổng khối lượng dự thầu là 12000 tỉ đồng với 10 tổ chức
tham gia dự thầu. Khối lượng trúng thầu của Ngân hàng A:
A. 600 tỉ đồng

C. 300 tỷ đồng

B. 1200 tỉ đồng

D. Không đủ dữ liệu

12. Kho Bạc Nhà Nước Việt Nam đấu thầu chào bán 6 000 tỉ đồng trái phiếu kho bạc theo phương thức đấu thầu
cạnh tranh lãi suất, phân bổ thầu sẽ ưu tiên theo:
A. Mức lãi suất dự thầu từ cao xuống thấp.
B. Mức lãi suất dự thầu từ thấp lên cao.
C. Phân bổ theo tỉ lệ khối lượng đặt thầu
D. Tùy thuộc vào Ngân hàng nhà nước.
13. Sắp xếp các công cụ nợ ở Việt Nam sau đây theo mức rủi ro tín dụng tăng dần?

A. Tín phiếu kho bạc; repo tín phiếu kho bạc; chứng chỉ tiền gửi; thương phiếu
B. Thương phiếu; chứng chỉ tiền gửi; hợp đồng repo tín phiếu kho bạc; tín phiếu kho bạc
C. Chứng chỉ tiền gửi; thương phiếu; hợp đồng repo tín phiếu kho bạc, tín phiếu kho bạc
D. Chứng chỉ tiền gửi; repo tín phiếu kho bạc; thương phiếu; tín phiếu kho bạc
14. Ngân hàng trung ương không là chủ thể:
A. Phát hành tiền giấy
B. Phát hành tín phiếu kho bạc
C. Phát hành tín phiếu ổn định tiền tệ
D. Cho vay hỗ trợ thanh toán
15. Thước đo nào sau đây phản ánh hợp lý tỷ suất sinh lợi của tín phiếu kho bạc phát hành dưới hình thức chiết
khấu?
A. Lợi suất chiết khấu tính trên mệnh giá
B. Lợi suất tương đương của tín phiếu
C. Lãi suất thị trường liên ngân hàng
D. Lãi suất chỉ đạo của Bộ tài chính
16. Quyền bán lại trái phiếu được thực hiện khi:
A. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu tăng
B. Lãi suất thị trường tăng và giá trị của trái phiếu giảm
C. Lãi suất thị trường giảm và giá trị của trái phiếu tăng
D. Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu giảm
17. Sự khác nhau giữa nghiệp vụ cho vay cầm cố giấy tờ có giá và hợp đồng mua lại (Repo) chủ yếu ở :
3


A. Thời hạn của khoản vay
B. Công cụ dùng làm tài sản đảm bảo
C. Lãi suất khoản vay
D. Quyền sở hữu tài sản đảm bảo.
18 .Loại lãi suất nào sau đây được dùng làm lãi suất phi rủi ro:
A. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm của các Ngân hàng thương mại.

B. Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm
C. Lãi suất tín phiếu kho bạc nhà nước
D. Lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố.
19. Để bán được trái phiếu khi lãi suất thị trường _____, trái chủ sẽ phải ____ giá của trái phiếu cho đến khi YTM
của người mua tương đương với lãi suất thị trường;
A. Tăng; giảm

C. Giảm; giảm;

B. Tăng; tăng;

D. Giảm; giữ nguyên

20. Lãi suất quan trọng đối với các định chế tài chính bởi vì khi lãi suất tăng:
A. Làm giảm chi phí huy động vốn;
B. Làm tăng chi phí huy động vốn;
C. Làm tăng thu nhập từ tài sản có;
D. (B) và (C) đúng
21. Tổ chức tài chính nào sau đây không được huy động tiền gửi?
A. Công ty chứng khoán

C. Công ty cho thuê tài chính

B. Công ty tài chính

D. Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

22. Nói đến vấn đề “thông tin bất cân xứng” trong việc phát hành chứng khoán để huy động vốn nghĩa là:
A.


Nhà đầu tư có đủ thông tin

B.

Thị trường được công bố đầy đủ thông tin

C.

Nhà đầu tư có nhiều thông tin chính xác hơn nhà quản trị trong công ty

D.

Nhà quản trị trong công ty có nhiều thông tin chính xác và kịp thời hơn các nhà đầu tư

23. Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là:
A. Thời gian chuyển giao vốn và mức độ rủi ro
B.

Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia

C. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
D.

Thời hạn chuyển giao vốn.

24. Rủi ro hệ thống là loại rủi ro:
A. Rủi ro có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa
4



B. Rủi ro không thể loại trừ thông qua đa dạng hóa
C. Không liên quan đến đa dạng hóa đầu tư
D. Rủi ro liên quan đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
25. Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở có tác dụng:
A. Thắt chặt chính sách tiền tệ.

C. Thắt chặt chính sách tài chính.

B. Nới lỏng chính sách tiền tệ.

D. Nới lỏng chính sách tài chính

Phần trả lời: Đánh dấu chéo X trên mẫu tự được chọn
Chọn B
Bỏ B, chọn D
Bỏ D, chọn lại B

0
0

A
A

B
B

C
C

D

D

0

A

B

C

D

1 A B C D

2 A B C D

3 A B C D

4

A B C D

5 A B C D

6 A B C D

7 A B C D

8 A B C D


9

A B C D

10

A B C D

11 A B C D

12

A B C D

13 A B C D

14

A B C D

15

A B C D

16

A B C D

17


A B C D

18

A B C D

19

A B C D

20

A B C D

21

A B C D

22

A B C D

23

A B C D

24

A B C D


25

A B C D

Câu 2: Anh/ Chị cho biết những câu sau là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn:
1. Nhà đầu tư vào trái phiếu chuyển đổi kỳ vọng vào phần chênh lệch chuyển đổi.
2. Đúng: vì lợi suất của trái phiếu chuyển đổi thấp hơn trái phiếu không chuyển đổi có đặc điểm tương đương
và nhà đầu tư kỳ vọng vào giá cổ phiếu phổ thông tăng.
3. Phát hành trái phiếu chuyển đổi không làm thay đổi cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Sai: tạo ra cấu trúc vốn phức tạp cho công ty, trong tương lai khi trái chủ thực hiện quyền chuyển đổi: nợ
giảm và vốn góp của cổ đông phổ thông tăng.
4. Nhà đầu tư vào trái phiếu bán lại sẽ bán lại trái phiếu mua lại khi lãi suất thị trường tăng lên.
5. Đúng: lãi suất thị trường tăng làm cho giá trái phiếu giảm, nhà đầu tư có quyền bán lại sẽ thực hiện bán
lại để thay thế bằng khoản đầu tư mới.
6. Các công ty tài chính ở Việt Nam được bảo lãnh phát hành tín phiếu kho bạc.
Sai: chỉ công ty chứng khoán và NHTM được cho phép.
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan quản lý thị trường trái phiếu.
Sai: Bộ Tài Chính
8. Bộ tài chính tăng thu ngân sách nhằm theo đuổi chính sách tài chính mở rộng.
Sai: khi BTC tăng thu ngân sách, nếu kết hợp đồng thời với thu hẹp chi tiêu: CTTC thu hẹp.
Câu 3:
1. Một đợt phát hành tín phiếu kho bạc Việt Nam, mệnh giá 100 000 đồng, lãi suất phát hành là 4,5% và giá bán
là 98 890 đồng. Hãy cho biết tín phiếu có thời hạn bao nhiêu ngày?
91 ngày
2. Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội thông báo đấu thầu Trái phiếu Chính phủ loại trái phiếu chiết khấu như sau:
- Khối lượng trái phiếu gọi thầu: 4.000.000.000.000 đồng
- Mệnh giá: 100.000 đồng
5



- Kỳ hạn trái phiếu: 2 năm
- Hình thức đấu thầu trái phiếu: Cạnh tranh lãi suất .
-

Phương thức xác định kết quả đấu thầu: Đấu thầu đa giá

- Khung lãi suất do Bộ tài chính quy định là 6,%/năm
Thông tin về các nhà đầu tư tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất như sau:
STT Nhà đầu tư
Lãi suất dự thầu (%/năm)
Khối lượng dự thầu (Tỷ đồng)
1
A
5,20%
500
2
B
5,30%
1550
3
C
5,55%
1200
4
D
6,50%
250
5
E
6,70%

250
Xác định: Khối lượng trúng thầu, lãi suất trúng thầu và giá bán trái phiếu?
Lãi suất bình quân=(500*5,2%+1550*5,3%+1200*5,55% + 250*6,50%+250*6,7%)/3750=5,54%<6%

STT

Nhà
đầu tư

1

A

2

B

Cộng dồn theo lãi
suất từ thấp đến
cao (tỷ đồng)
500
2 050

Khối lượng
trúng thầu
(Tỷ đồng)

Lãi suất
trúng
thầu


500

5,20%

1550

5,30%

1200

5,55%

250

6,50%

250

6,70%

Giá bán trái phiếu phiếu

3 250
3

C
3500

4


D
3750

5

E

100 000
𝑃5,2% =
=
(1+5,2%)2
100 000
𝑃5,3% =
=
(1+5,3%)2
100 000
𝑃5,3% =
=
(1+5,55%)2
100 000
𝑃5,55% =
=
(1+6,5%)2
100 000
𝑃6,7% =
=
(1+6,7%)2

HẾT.

CHÚC CÁC ANH/ CHỊ LÀM BÀI TỐT!

6



×