Tải bản đầy đủ (.doc) (239 trang)

Văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 239 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

VÕ THỊ THU DIỆU

VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Ở TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2020


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

VÕ THỊ THU DIỆU

VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Ở TỈNH QUẢNG NGÃI
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9.34.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN AN HÀ


2. TS. LÊ XUÂN LÃM

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương
mại ở tỉnh Quảng Ngãi” là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Ngoài
những thông tin thứ cấp có liên quan đến nghiên cứu đã được trích dẫn nguồn, toàn
bộ kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án được phân tích từ nguồn dữ liệu điều
tra thực tế do cá nhân tôi thực hiện. Tất cả các dữ liệu đều trung thực và nội dung
luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tác giả luận án

Võ Thị Thu Diệu

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ..............................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................14

1.1. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài về văn hóa doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại..................................................................................................14
1.1.1. Các nghiên cứu về nội hàm của văn hóa doanh nghiệp .........................14
1.1.2. Các nghiên cứu về các loại hình văn hóa doanh nghiệp ........................21
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp..................................24
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước liên quan đến văn hóa doanh
nghiệp ở ngân hàng thương mại ........................................................................25
1.3. Đánh giá khái quát tình hình nghiên cứu .................................................30
1.3.1. Sự kế thừa các nghiên cứu trước ............................................................30
1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................32
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................34
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................................35
2.1. Một số vấn đề lý luận về văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương
mại.35
2.1.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp ...........................................................35
2.1.2. Văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại..................................38
2.1.3. Biểu hiện văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ..................42
2.1.4. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ................49
2.2. Các loại hình văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại .............53
2.2.1. Văn hoá gia đình.....................................................................................55
2.2.2. Văn hoá thứ bậc......................................................................................56
2.2.3. Văn hoá sáng tạo ....................................................................................57
2.2.4. Văn hóa thị trường..................................................................................58
ii


2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển văn hóa doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại..................................................................................................59
2.3.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng .............................................................60

2.3.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng.............................................................62
2.4. Khung phân tích văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở
tỉnh Quảng Ngãi ..................................................................................................66
2.4.1. Nội dung nghiên cứu biểu hiện văn hóa doanh nghiệp tại NHTM và hệ
thống tiêu chí đánh giá ......................................................................................66
2.4.2. Nội dung nghiên cứu loại hình văn hóa doanh nghiệp tại các NHTM ở
tỉnh Quảng Ngãi ................................................................................................68
2.4.3. Nội dung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp
tại ngân hàng thương mại tỉnh Quảng Ngãi ......................................................71
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................77
Chương 3 THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI Ở TỈNH QUẢNG NGÃI................................................78
3.1. Giới thiệu chung về các ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi .......78
3.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của các ngân hàng thương
mại ở tỉnh Quảng Ngãi ......................................................................................78
3.1.2. Thông tin mẫu nghiên cứu......................................................................84
3.2. Kết quả đánh giá biểu hiện văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi ..........................................................................85
3.2.1. Kết quả nghiên cứu biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp tại các ngân
hàng thương mại nhà nước ở tỉnh Quảng Ngãi.................................................86
3.2.2. Kết quả nghiên cứu biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp tại các ngân
hàng thương mại tư nhân ở tỉnh Quảng Ngãi....................................................90
3.3. Kết quả đánh giá loại hình văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi ..........................................................................93
3.3.1. Đánh giá loại hình văn hóa doanh nghiệp của nhóm Ngân hàng thương
mại nhà nước ở tỉnh Quảng Ngãi ......................................................................95
3.3.2. Đánh giá loại hình văn hóa doanh nghiệp của nhóm Ngân hàng thương
mại Tư nhân ở tỉnh Quảng Ngãi........................................................................97

3



3.3.3. So sánh văn hóa doanh nghiệp giữa hai nhóm ngân hàng thương mại cổ
phần nhà nước và tư nhân ...............................................................................100
3.4. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển văn hóa doanh
nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi.............................101
3.4.1. Nhóm các ngân hàng thương mại nhà nước tỉnh Quảng Ngãi .............102
3.4.2. Nhóm các ngân hàng thương mại tư nhân tỉnh Quảng Ngãi ................112
3.4.3. So sánh các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển VHDN tại các NHTM nhà
nước và tư nhân ở tỉnh Quảng Ngãi ................................................................119
3.5. Đánh giá chung về văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại
ở tỉnh Quảng Ngãi .............................................................................................120
3.5.1. Kết quả đạt được...................................................................................120
3.5.2. Tồn tại và nguyên nhân ........................................................................121
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................124
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH
NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở TỈNH QUẢNG NGÃI125
4.1. Tóm tắt chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 ......................................................................125
4.2. Quan điểm về định hướng phát triển văn hóa doanh nghiệp trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng .............................................................................128
4.3. Đề xuất giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................132
4.3.1. Nhóm giải pháp tăng cường biểu hiện văn hóa doanh nghiệp .............132
4.3.2. Nhóm giải pháp điều chỉnh loại hình văn hóa doanh nghiệp ...............137
4.4. Hàm ý quản trị về phát triển văn hóa doanh nghiệp tại các NHTM ....141
4.4.1. Gia tăng nhận thức về văn hóa doanh nghiệp cho cán bộ nhân viên ...141
4.4.2. Định vị và phát triển thương hiệu gắn với văn hóa doanh nghiệp .......144
Tiểu kết chương 4 ..................................................................................................148
KẾT LUẬN ............................................................................................................149

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .........................151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................152
PHỤ LỤC LUẬN ÁN............................................................................................160

4


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2

CBNV

Cán bộ nhân viên

3

CN

Chi nhánh

4

MB


Ngân hàng Quân đội

5

NHNo và PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

6

NHTM

Ngân hàng thương mại

7

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phẩn

8

NMLD

Nhà máy lọc dầu

9

NSNN


Ngân sách nhà nước

10

PGD

Phòng giao dịch

11

Sacombank

Ngân hàng Sài Gòn Thương tín

12

SeABank

Ngân hàng Đông Nam Á

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

TMCP


Thương mại cổ phần

15

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

16

VHDN

Văn hóa doanh nghiệp

17

Vietcombank

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

18

VietinBank

Ngân hàng Công thương Việt Nam

v


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng 1.1. Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp .......................24
Bảng 1.2. Tổng hợp một vài nghiên cứu điển hình về văn hóa doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại........................................................................................................31
Bảng 2.1. Các yếu tố biểu hiện của VHDN và các tiêu chí đánh giá .......................67
Bảng 2.2. Thang đo chẩn đoán loại hình VHDN tại các NHTM..............................70
Bảng 2.3. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại các ngân
hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi.........................................................................74
Bảng 2.4. Thang đo về Văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại.........75
ở tỉnh Quảng Ngãi .....................................................................................................75
Bảng 3.1. Tóm tắt quá trình hình thành của hệ thống NHTMCP tại tỉnh Quảng Ngãi
...................................................................................................................................79
Bảng 3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của một số NHTM năm 2017...............80
Biểu đồ 3.1. Xếp hạng lợi nhuận trước thuế của một số NHTM 9T.2018 ...............82
Bảng 3.3. Xếp hạng lợi nhuận trước thuế ước tính của một số NHTM 2018...........83
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá về các yếu tố vật thể của các Ngân hàng thương mại
Nhà nước ở tỉnh Quảng Ngãi. ...................................................................................86
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá về các yếu tố phi vật thể của các Ngân hàng thương
mại Nhà nước ở tỉnh Quảng Ngãi. ............................................................................89
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá về các yếu tố vật thể của các Ngân hàng thương mại Tư
nhân ở tỉnh Quảng Ngãi. ...........................................................................................91
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá về các yếu tố phi vật thể của các Ngân hàng thương
mại Tư nhân ở tỉnh Quảng Ngãi................................................................................92
Bảng 3.8. Đánh giá mô hình văn hóa của các ngân hàng giữa hiện tại và kỳ vọng..94
Bảng 3.9. Đánh giá loại hình văn hóa của nhóm NHTMCP nhà nước giữa hiện tại
và kỳ vọng .................................................................................................................96
Bảng 3.10. Đánh giá loại hình văn hóa của nhóm NHTM tư nhân giữa hiện tại và
kỳ vọng......................................................................................................................98
Bảng 3.11. Giá trị trung bình các thuộc tính của hai nhóm ngân hàng...................100
Bảng 3.12. Ma trận xoay nhân tố ảnh hưởng đến VHDN tại các NHTM nhà nước
.................................................................................................................................103

vi


Bảng 3.13. Ma trận tương quan các biến quan sát trường hợp các NHTM nhà nước
.................................................................................................................................105
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá sự phù hợp của mô hình trường hợp các NHTM nhà
nước.........................................................................................................................106
Bảng 3.15. Kết quả kiểm định giả thuyết về độ phù hợp với tổng thể của mô hình
trường hợp các NHTM nhà nước ............................................................................107
Bảng 3.16. Kết quả phân tích hồi qui trường hợp các NHTM nhà nước................107
Bảng 3.17. Ma trận xoay yếu tố ảnh hưởng đến VHDN tại các NHTM tư nhân
.........113
Bảng 3.18. Kết quả kiểm định giả thuyết về độ phù hợp với tổng thể của mô hình
trường hợp các NHTM tư nhân...............................................................................114
Bảng 3.19. Kết quả kiểm định giả thuyết về độ phù hợp với tổng thể của mô hình
trường hợp các NHTM tư nhân...............................................................................115
Bảng 3.20. Kết quả phân tích hồi qui trường hợp các NHTM tư nhân...................116
Bảng 3.21. So sánh các yếu tố ảnh hưởng đến VHDN tại hai nhóm NHTM ở tỉnh
Quảng Ngãi .............................................................................................................119

vii


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Tổng hợp các loại hình văn hóa doanh nghiệp .......................................53
Hình 2.2. Khung phân tích văn hóa doanh nghiệp tại các NHTM ở tỉnh Quảng
Ngãi .........................................................................................................................66
Hình 2.3. Mô hình đề xuất đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh
nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi.......................................72
Hình 2.4. Qui trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại

các ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi........................................................73
Hình 3.1. Kết cấu mẫu nghiên cứu theo đơn vị ......................................................84
Hình 3.2. Loại hình văn hóa doanh nghiệp của các NHTM ...................................94
Hình 3.3. Loại hình văn hóa doanh nghiệp của nhóm NHTM nhà nước ở tỉnh
Quảng Ngãi .............................................................................................................97
Hình 3.4. Loại hình văn hóa doanh nghiệp của nhóm NHTM tư nhân ở tỉnh
Quảng Ngãi .............................................................................................................99
Hình 3.5. Loại hình văn hóa doanh nghiệp của 2 nhóm ngân hàng......................101
Hình 3.6. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến VHDN điều chỉnh sau
phân tích nhân tố trường hợp các NHTM nhà nước tỉnh Quảng Ngãi .................104

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế vừa là cơ hội mở rộng thị trường kinh doanh nhưng
cũng tạo ra những thách thức không nhỏ cho lĩnh vực kinh doanh tài chính trên thế
giới nói chung và các ngân hàng thương mại ở Việt nam nói riêng. Xu hướng cạnh
tranh giữa các ngân hàng đang có sự thay đổi lớn. Trong khi các NHTM khối tư nhân
đã tạo được hình ảnh và vị thế nhiều hơn, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh
hơn, các NHTM khối nhà nước (NHTM có vốn nhà nước chi phối) cũng thể hiện sự
quyết tâm giữ vững thị phần. Bên cạnh đó, các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
với kinh nghiệm phát triển lĩnh vực dịch vụ ngân hàng lâu năm, cũng đang ngày càng
chiếm lĩnh được thị trường và gây ra một sức ép lớn cho các ngân hàng nội địa. Như
vậy, về cơ bản các ngân hàng đều đã và đang nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh
bằng những đổi mới về công nghệ, dịch vụ, nhân lực và qui mô tài chính. Với sự khác
biệt về danh mục sản phẩm, quy trình nghiệp vụ hay đặc thù công việc của các ngân
hàng thương mại thường không lớn mà nằm ở những đặc trưng về phong cách phục
vụ, nghi thức giao tiếp, văn hóa sáng tạo hay các biểu trưng bên ngoài như logo, khẩu

hiệu, đồng phục và các quy định. Các yếu tố đó tạo nên nét văn hóa riêng biệt cho mỗi
ngân hàng, là yếu tố nhận diện thương hiệu, thu hút và tạo niềm tin nơi khách hàng.
Là một ngành kinh doanh đặc thù và nhạy cảm đối với toàn bộ đời sống kinh tế, bên
cạnh xu hướng đầu tư vào công nghệ và mở rộng mạng lưới phân phối, việc chú trọng
phát triển văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng giúp các ngân hàng đảm bảo
tăng trưởng bền vững trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt.
Đến nay, hầu hết các ngân hàng thương mại Việt Nam đã dần xây dựng cho
mình thương hiệu vững chắc trên nền tảng văn hóa doanh nghiệp. Tuy nhiên, hoạt
động xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam còn
chưa đồng bộ trong hệ thống, các giá trị văn hóa được thống nhất chung vẫn chưa
hoàn toàn được thể hiện trọn vẹn và thống nhất tại các chi nhánh địa phương. Với tư
cách là “tài sản vô hình” tạo nên năng lực cạnh tranh, văn hóa doanh nghiệp trong
hoạt động các ngân hàng thương mại cần phải tiếp tục giữ vai trò cốt yếu trong chiến
lược phát triển thông qua các hoạt động tuyển dụng, đào tạo, marketing, quản trị và
điều hành… Mặt khác nhiều NHTM tại Việt Nam đã và đang thực hiện hoạt động tái

1


cấu trúc, hợp nhất, sáp nhập với ngân hàng khác theo Quyết định số 254/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Cơ cấu lại các tổ chức tín dụng giai
đoạn 2011-2015”. Quy mô tài chính lớn hơn và số lượng nhân viên tăng nhanh chóng,
ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ xung đột văn hóa của tổ chức và sự phức tạp
trong các mối quan hệ giữa cán bộ nhân viên. Khu vực tài chính ngân hàng luôn diễn
ra chu trình di chuyển lao động khá khắc nghiệt, từ các NHTM trong nước sang
NHTM khối nhà nước Việt Nam và sang NHTM các nước trong khu vực. Do đó, các
NHTM còn phải đối mặt với vấn đề quản trị nhân lực trong quá trình Việt Nam hội
nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế.
Quảng Ngãi là một tỉnh nằm ở vùng Duyên hải miền Trung, với tình hình kinh tế
- xã hội những năm gần đây đạt được nhiều thành tựu tích cực, trong đó phải kể đến

tổng vốn đầu tư tăng cao, môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện đáng kể. Với
nhu cầu vốn gia tăng, hệ thống các tổ chức tín dụng trong đó chủ yếu là hệ thống các
NHTM ở tỉnh Quảng Ngãi phát triển nhộn nhịp, đồng thời cạnh tranh cũng trở nên gay
gắt hơn khi hàng loạt các chi nhánh NHTM lần lượt thành lập và hoạt động trên thị
trường tỉnh. Mặc dù tính tới năm 2019, chưa có sự xuất hiện của các ngân hàng
thương mại có vốn nước ngoài tại tỉnh Quảng Ngãi, nhưng hệ thống các ngân hàng
thương mại đã tồn tại sự khác biệt về văn hóa doanh nghiệp cũng như sự chuyển dịch
nhân lực và thị phần giữa hai nhóm chi nhánh NHTM Việt Nam khối nhà nước và tư
nhân. Để có thể đóng góp vào sự phát triển bền vững của toàn hệ thống ngân hàng dựa
vào việc nâng cao nội lực cạnh tranh của ngân hàng, các NHTM tại tỉnh Quảng Ngãi
hiện nay cần phải đánh giá thực trạng văn hóa doanh nghiệp, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến văn hóa doanh nghiệp, dựa trên cơ sở đó sẽ có những hướng đi phù hợp
trong công tác quản trị, nhằm có những động thái tích cực để giữ chân nguồn nhân lực
có chất lượng cao, phát triển hoạt động kinh doanh và đặc biệt gia tăng năng lực cạnh
tranh của ngân hàng.
Mặc dù đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, bài báo khoa học trên nhiều
hướng nghiên cứu khác nhau về văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại,
nhưng tác giả nhận thấy chưa có công trình nào nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp
tại các NHTM tại các nhóm NHTM khác nhau về loại hình sở hữu, đặc biệt chưa có
nghiên cứu nào liên quan đến văn hóa doanh nghiệp của NHTM tại tỉnh Quảng Ngãi.


Với những lý do trên, đề tài “Văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở
tỉnh Quảng Ngãi” là vấn đề


có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn. Vì vậy nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài trên
làm
đề tài luận án tiến sỹ kinh tế, ngành Quản trị kinh doanh, mã số 9 34 01 01.
2. Mục đích và câu hỏi nghiên cứu của luận án

2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về văn hóa doanh nghiệp của các
NHTM, phân tích thực trạng VHDN tại các NHTM ở tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian
qua, từ đó đề xuất giải pháp phát triển VHDN cho các NHTM ở Quảng Ngãi góp phần
gia tăng năng lực cạnh tranh bền vững cho các ngân hàng trong quá trình hội nhập quốc
tế.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục đích đã đặt ra, nghiên cứu này hướng tới trả lời các câu hỏi:
(i) Văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi biểu
hiện như thế nào?
(ii) Xác định loại hình văn hóa doanh nghiệp hiện nay và kỳ vọng của các ngân
hàng thương mại tại tỉnh Quảng Ngãi là gì? Loại hình văn hóa doanh nghiệp giữa hai
nhóm ngân hàng thương mại có vốn nhà nước chi phối và tư nhân có khác biệt gì?
(iii) Các yếu tố nào ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp của các ngân hàng
thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi?
(iv) Giải pháp và hàm ý nào cho các ngân hàng thương mại trong việc phát triển
văn hóa doanh nghiệp?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp tại các
NHTM, nghiên cứu thực trạng VHDN tại các NHTM đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, xác định các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất hệ thống giải pháp phát triển
VHDN cho các NHTM ở tỉnh Quảng Ngãi.
Khách thể nghiên cứu của luận án là các NHTM chi nhánh tại tỉnh Quảng Ngãi,
bao gồm hai nhóm NHTM khối nhà nước và khối tư nhân.



- Phạm vi không gian: Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại các chi nhánh
NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Phạm vi thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2011 đến năm
2018 và các hàm ý, giải pháp cho giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Khung nghiên cứu
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu của Luận án được tóm tắt dưới đây
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

Chương 1

Chương 2

Chương 3

Chương 4

NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU
CHÍNH
Tổng quan nghiên
cứu văn hóa doanh
nghiệp tại ngân
hàng thương mại

KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Xác định khoảng trống

nghiên cứu về văn hóa
doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại
- Cơ sở lý luận chung
về VHDN tại NHTM

- Phân tích
- Tổng hợp

- Khái niệm, biểu
hiện, các loại hình
VHDN tại NHTM
- Các nhân tố ảnh
hưởng đến VHDN
tại NHTM

- Phân tích
- So sánh
- Thống kê mô tả

- Biểu hiện của
VHDN tại các
NHTM tỉnh Quảng
Ngãi
- Loại hình VHDN
Thực trạng VHDN tại
tại các NHTM tỉnh
các NHTM tỉnh Quảng
Quảng Ngãi
- Đo lường mức độ Ngãi

ảnh hưởng của các
nhân tố đến VHDN
tại các NHTM tỉnh
Quảng Ngãi

- Dự báo
- Phân tích
- Tổng hợp
- Chọn lọc

- Định hướng phát
triển VHDN tại các
NHTM
- Đề xuất giải pháp
nhằm phát triển
VHDN tại các
NHTM

- Sưu tầm
- Phân tích
- Tổng hợp

- Đưa ra mô hình
nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng

Đưa ra quan điểm định
hướng và các giải pháp
nhằm phát triển
VHDN tại các NHTM



4.2. Dữ liệu nghiên cứu
4.2.1. Sử dụng cho nghiên cứu định tính
Tổng hợp tài liệu thứ cấp từ các nguồn chính thống, bao gồm các báo cáo tài
chính hàng năm của các NHTM, các báo cáo thống kê và nghiên cứu của NHNN, các
tổ chức quốc tế như UNESCO, Ngân hàng thế giới để thu thập các thông tin về khái
niệm, các định hướng chiến lược và các xu hướng cạnh tranh của các NHTM hiện nay
trên thế giới cũng như đánh giá chung tình hình phát triển và hội nhập của các NHTM
trong thời gian qua.
4.2.2. Sử dụng cho nghiên cứu định lượng
Khảo sát:
Trên cơ sở lý luận trình bày ở chương 2 và thực trạng áp dụng lý thuyết để phân
tích và so sánh các ngân hàng thương mại tỉnh Quảng Ngãi ở chương 3, tác giả thực
hiện một cuộc kháo sát chi tiết dựa trên các biến số có trong lý thuyết và các biến
được sử dụng để phân tích biểu hiện văn hóa doanh nghiệp, nhận dạng mô hình văn
hóa doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại tỉnh Quảng. Nội dung chi tiết các
biến số và bảng hỏi sử dụng trong quá trình khảo sát được trình bày chi tiết trong phụ
lục. Bảng khảo sát liên quan đến các biểu hiện chủ yếu, vai trò và các yếu tố có ảnh
hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại các NHTM. Mẫu khảo sát tập trung vào 2 nhóm
đối tượng gồm: (i) nhân viên làm việc tại các NHTM; (ii) lãnh đạo và các cấp quản lý
tại các chi nhánh NHTM. Bảng hỏi sẽ được gửi cho các đối tượng này theo 2 cách bao
gồm email và phát trực tiếp. Quá trình gửi bảng hỏi được xác nhận trực tiếp từ người
gừi và người nhận để xác thực kết quả khảo sát được thực hiện nghiêm túc. Sau khi
thu các phiếu khảo sát về, số liệu được lọc và làm sạch để có thể sử dụng phân tích.
Số liệu sau khi điều tra được phân tích với phần mềm SPSS và xử lý trực tuyến trên
chuyên trang hỗ trợ điều tra của googledocs.
Chuyên gia: Một số kết quả phân tích của luận án được đánh giá thông quan quá
trình phỏng vấn đối với các nhóm đối tượng có liên quan bao gồm các đại diện lãnh
đạo và quản lý các NHTM, các nhân viên các NHTM và các nhà khoa học có kinh

nghiệm nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp. Các nhận định của chuyên gia kết hợp
với kết quả thống kê góp phần đưa ra những gợi ý quan trọng, củng cố hơn trong việc


xây dựng các giải pháp, đề xuất nhằm giúp các NHTM phát huy được văn hóa doanh
nghiệp trong bối cảnh hội nhập.
Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu:
Các dữ liệu trong luận án được thu thập là nguồn thứ cấp từ các tài liệu có sẵn,
nguồn sơ cấp thông qua điều tra, thực nghiệm, phi thực nghiệm bao gồm các nghiên
cứu được công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước, các báo cáo thường niên của
các NHTM, chi nhánh NHTM tỉnh Quảng Ngãi, các báo cáo liên quan đến hệ thống
NHTM Việt Nam… trên các trang web về các ngân hàng (chương 2,3,4).
Đối với các dữ liệu điều tra thực nghiệm, tổng thể chung của nghiên cứu này là
toàn thể cán bộ, nhân viên đang làm việc tại các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, được tác giả thống kê là 1526. Tổng thể mẫu là tập hợp các mẫu được
chọn làm đại diện khảo sát. Khung mẫu nghiên cứu được rút ra từ tổng thể này, được
xác định theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Đề tài nghiên cứu về văn
hóa doanh nghiệp tại các NHTM ở tỉnh Quảng Ngãi, tác giả tiến hành phân loại tổng
thể theo nhóm, bao gồm: nhóm thứ nhất bao gồm 3 NHTM có yếu tố sở hữu nhà
nước, nhóm thứ hai bao gồm 3 NHTM sở hữu tư nhân. Sau đó, tác giả dùng phương
pháp chọn mẫu phán đoán, chọn 6 NHTM có tình hình kinh doanh tốt nhất trong thời
gian nghiên cứu để tiến hành điều tra. Chọn mẫu thuận tiện, bằng cách phân bổ đối
tượng điều tra tại các NHTM ở tỉnh Quảng Ngãi (BIDV, VietinBank, Vietcombank,
Sacombank, SeABank, MB).
Theo Nguyễn Đình Thọ, kích thước mẫu cần cho nghiên cứu phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như phương pháp phân tích dữ liệu và độ tin cậy cần thiết [23]. Hiện nay,
các nhà nghiên cứu xác định cỡ mẫu cần thiết thông qua công thức kinh nghiệm cho
từng phương pháp xử lý. Trong EFA, cỡ mẫu thường được xác định dựa vào 2 yếu tố
là kích thước tối thiểu và số lượng biến đo lường đưa vào phân tích. Nhóm tác giả
Hair và cộng sự (trích trong [23]) cho rằng để sử dụng EFA, kích thước mẫu tối thiểu

phải là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ quan sát (observations)/ biến đo lường (items) là 5:1,
nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát, tốt nhất là tỉ lệ 10:1 trở lên.


Đối với phương pháp hồi qui tuyến tính, công thức kinh nghiệm được nhóm tác
giả Tabachnick và Fidell cho rằng được sử dụng phổ biến là: n ≥ 50 + 8*p, với n là
kích thước mẫu tối thiểu cần thiết; p là số lượng biến độc lập trong mô hình [76].
Nghiên cứu sử dụng kết hợp cả 2 phương pháp EFA và hồi qui tuyến tính nên
cỡ mẫu được chọn trên nguyên tắc kích thước mẫu càng lớn càng tốt. Với 33 biến
quan sát trong phần nghiên cứu định lượng, số lượng quan sát tối thiểu cần thiết là: 33
* 5 = 165. Vì vậy, tác giả chọn điều tra trên số quan sát 480 CBNV là phù hợp. Cỡ
mẫu này cũng là một cỡ mẫu đảm bảo được các quy tắc lấy mẫu thông thường cho các
phân tích đa biến.
Đối với ý kiến chuyên gia (ban lãnh đạo), tác giả phỏng vấn lấy ý kiến 20
chuyên gia, bao gồm 12 chuyên gia đã có kinh nghiệm nghiên cứu về VHDN tại các
đơn vị nghiên cứu khoa học và 8 nhân sự quản lý cấp phòng, cấp chi nhánh của các
NHTM trong mẫu nghiên cứu.
Đối với ý kiến cán bộ nhân viên đang làm việc tại các NHTM, số mẫu đại diện
cần thực hiện điều tra phải lớn hơn 165. Kết quả quá trình xác định cỡ mẫu nghiên
cứu, số phiếu phát đi là 480. Hư hỏng 44 phiếu. Đạt 436 phiếu.
Dữ liệu điều tra được thu thập thông qua việc phát và nhận bảng hỏi trực tiếp
hoặc thông qua thư điện tử (email) đến cán bộ, nhân viên các ngân hàng là đối tượng
chọn làm mẫu nghiên cứu.
+ Về đối tượng điều tra, nhóm tác giả điều tra 6 ngân hàng có sự tương đồng
nhất định với nhau: 3 NHTM cùng là NHTM có vốn Nhà nước chi phối (BIDV,
VietinBank và Vietcombank); 3 NHTM tư nhân (MB, SeABank, Sacombank).
+ Sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia (20 chuyên gia) và khảo sát thử
nhân viên ngân hàng (30 người) để lấy ý kiến đóng góp cho việc xây dựng bảng hỏi.
+ Phương thức điều tra chính thức được thực hiện thông qua phát và nhận bảng
hỏi trực tiếp hoặc qua thư điện tử (email) đến cán bộ quản lý và nhân viên thuộc ngân

hàng, với số lượng là 480 nhân viên của các NHTM kể trên.
4.3. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học chủ yếu sau:
4.3.1. Nghiên cứu định tính:


Kế thừa: Thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá các tài liệu trong nước cũng
như quốc tế có liên quan tới nội dung nghiên cứu của luận án. Sau đó kế thừa có chọn
lọc các nội dung phù hợp với đối tượng và mục đích nghiên cứu. Phương pháp nghiên
cứu này giúp nghiên cứu sinh tổng quan được tình hình các nghiên cứu trước đó về
VHDN tại các NHTM (Chương 1).
Thống kê: Trong phần phân tích thực trạng (Chương 3), luận án sẽ sử dụng
phương pháp này để phân tích biểu hiện đặc trưng VHDN tại các NHTM ở tỉnh
Quảng Ngãi.
So sánh: phân tích, tổng hợp, đối sánh, kết hợp giữa lý luận về văn hóa doanh
nghiệp và thực trạng về biểu hiện VHDN, loại hình VHDN và các yếu tố ảnh hưởng
đến VHDN tại các nhóm NHTM khác nhau trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Tổng hợp: phương pháp này được sử dụng để hệ thống hóa, khái quát hóa các
vấn đề lý luận (Chương 2) nhằm rút ra các đánh giá, nhận định một cách hệ thống về
vấn đề nghiên cứu, cũng như đề xuất định hướng và giải pháp (Chương 4).
4.3.2. Nghiên cứu định lượng
Các dữ liệu được thu thập sau đó được phân tích bằng một số phương pháp như:
phương pháp thống kê mô tả, phân bố dữ liệu để thiết kế các bảng thống kê, so sánh
các chỉ số, từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về văn hóa doanh nghiệp tại các
ngân hàng thuơng mại (chương 3). Ngoài ra, luận án cũng thu thập bổ sung dữ liệu sơ
cấp thông qua điều tra khảo sát và kết quả được xử lý trên phần mềm SPSS như đã
trình bày ở trên. Trong Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tác giả Hoàng Trọng
và Chu Nguyễn Mộng Ngọc cho rằng để tiến hành thu thập dữ liệu điều tra các nghiên
cứu định lượng, người nghiên cứu phải sử dụng nhiều loại thang đo lường khác nhau
[24]. Tuy nhiên do sự phức tạp của các hiện tượng kinh tế - xã hội nên việc lượng hóa

các khái niệm nghiên cứu đòi hỏi phải có những thang đo được xây dựng công phu và
được kiểm tra độ tin cậy trước khi vận dụng. Vì vậy, trước khi tiến hành các hoạt
động thống kê và phân tích, nghiên cứu sẽ thực hiện việc kiểm tra độ tin cậy
(Cronbach Anpha) của các thang đo đã được sử dụng trong bảng hỏi. Hoạt động xử lý
và phân tích dữ liệu được thực hiện theo các bước cụ thể như sau:


- Làm sạch và mã hóa dữ liệu
Sau khi tiến hành cuộc khảo sát, những bảng hỏi thu thập được sẽ được làm sạch
và nhập vào cơ sở dữ liệu. Những bảng trả lời không đầy đủ hoặc có lỗi trả lời sẽ bị
loại bỏ đảm bảo dữ liệu sau khi làm sạch có đủ độ tin cậy để đưa vào phân tích.
- Phân tích hệ số tin cậy của các thang đo
Phương pháp phân tích hệ số tin cậy (Cronbach Alpha) được sử dụng để đánh
giá mức độ tin cậy của các thang đo. Phương pháp này giúp loại bỏ các biến quan sát
không đủ độ tin cậy (có hệ số tương biến và tổng biến nhỏ hơn 0,4). Nếu Cronbach
Alpha ≥ 0.8 thì được coi là đạt độ tin cậy. Theo Lê Văn Huy, tùy theo bối cảnh nghiên
cứu là hoàn toàn mới hoặc mới trong bối cảnh nghiên cứu mà nhà nghiên cứu quyết
định hệ số Alpha phải lớn hơn 0.6, 0.7 hoặc 0.8 [12]. Đối với đề tài nghiên cứu mang
tính chất khám phá thì sẽ lấy chuẩn hệ số Cronbach Alpha ≥ 0.6.
- Phân tích giá trị trung bình và độ lệch chuẩn: Tác giả dùng điểm đánh giá trung
bình và độ lệch chuẩn phản ánh những đánh giá của cán bộ, nhân viên tại các chi
nhánh NHTM về các cấp độ VHDN của đơn vị mình. Trong đó, điểm đánh giá trung
bình cho biết mức độ đánh giá trung bình của các nhân viên ngân hàng về cấp độ văn
hóa khác nhau, độ lệch chuẩn cho biết mức độ khác biệt giữa các giá trị quan sát cụ
thể với trung bình của mẫu nghiên cứu.
- Tính toán trung bình nhóm (các nhóm A, B, C và D) để định hình VHDN của
các ngân hàng NHTM. Vẽ đồ thị biểu diễn hai chiều để mô tả trực quan mô hình
VHDN của các NHTM tại tỉnh Quảng Ngãi ở hai khía cạnh hiện tại và kỳ vọng.
- Tiến hành kiểm định T-test để xem xét sự khác biệt về mô hình văn hóa doanh
nghiệp hiện tại giữa hai nhóm NHTM cổ phần có vốn nhà nước chi phối và nhóm

NHTM cổ phần tư nhân.
- Phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis),
Khi thực hiện kỹ thuật này, những biến quan sát có trọng số (factor loading) nhỏ
hơn 0,5 sẽ bị loại bỏ và chỉ giữ lại nhưng biến có tổng phương sai trích >50%. Trong
phân tích nhân tố (EFA), phương pháp Principal Axis Factoring với phép quay
Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue là 1, và cho phép rút ra
trọng số của các biến quan sát (factor loading) để tiến hành so sánh loại bỏ hay giữ lại


trong nghiên cứu [24]. Bước này giúp xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng tới
VHDN tại các NHTM ở tỉnh Quảng Ngãi. Thủ tục này cũng giúp hình thành một số
nhóm nhân tố mới dựa trên việc kết hợp và gộp các biến quan sát của các nhân tố
được đưa vào phân tích.
- Phân tích hồi quy mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Mục tiêu của bước này là đánh giá chi tiết mức độ tác động của từng nhân tố,
nhóm nhân tố tới thái độ và hành vi của người tiêu dùng. Mức độ ảnh hưởng thể hiện
thông qua các con số trong phương trình hồi quy. Những nhân tố nào có chỉ số Beta
lớn hơn sẽ có mức độ ảnh hưởng cao hơn. Những nhân tố có chỉ số Beta là số âm sẽ
có ảnh hưởng tiêu cực và ngược lại.
- Kiểm tra các vi phạm giả định liên hệ tuyến tính.
5. Đóng góp mới của luận án
Luận án đã có những đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn về văn hóa doanh
nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung cũng như đối với các chi
nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nói riêng.
Thứ nhất, luận án đã đề xuất được khung phân tích về văn hóa doanh nghiệp tại
các ngân hàng thương mại góp phần làm phong phú và rõ hơn khái niệm văn hóa
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại. Đồng thời luận án xác định những biểu
hiện chính của văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại bao gồm hai nhóm:
Nhóm biểu hiện văn hóa vật thể và nhóm biểu hiện văn hóa phi vật thể. Khung phân
tích này sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích về phương pháp luận và dữ liệu nghiên

cứu cho sinh viên, học viên, giảng viên khối ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế, các
nhà quản lý và các học giả quan tâm.
Thứ hai, kết quả nghiên cứu của luận án cho thấy có sự khác biệt về loại hình
giữa hai nhóm ngân hàng thương mại có vốn nhà nước và nhóm ngân hàng thương
mại tư nhân. Đối với nhóm NHTM cổ phần nhà nước loại hình văn hóa doanh nghiệp
có thiên hướng nghiên về thuộc tính Văn hóa thị trường và Văn hóa thứ bậc, còn loại
hình văn hóa doanh nghiệp của nhóm NHTM cổ phần có khuynh hướng cân bằng
giữa bốn thuộc tính. Đây có thể được xem là đóng góp mới về mặt thực tiễn nghiên


cứu của luận án bởi vì trong các nghiên cứu tương tự chưa có sự so sánh về thuộc tính
văn hóa doanh nghiệp của hai nhóm ngân hàng thương mại khác nhau.
Thứ ba, luận án đã đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến văn
hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại bao gồm các thang đo: Lãnh đạo
ngân hàng, Nhân viên ngân hàng, Đặc trưng công việc, Khách hàng, Đặc điểm cạnh
tranh, Quá trình hội nhập. Các thang đo này được phát triển từ các nghiên cứu có
trước trên thế giới và ở Việt Nam thông qua việc điều chỉnh và bổ sung nội dung vào
thang đo để thu thập thông tin của các đối tượng khảo sát. Kết quả của các thang đo
được điểu chỉnh này đã được kiểm định độ tin cậy và có ý nghĩa trong mô hình nghiên
cứu. Các nghiên cứu khác liên quan về lĩnh vực có thể sử dụng lại thang đo này để
nghiên cứu.
Thứ tư, kết quả nghiên cứu của luận án đã xác định được các yếu tố có tác động
đến văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại. Các yếu tố ảnh hưởng đến
văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại bao gồm Cán bộ nhân viên (Lãnh
đạo, Nhân viên), Đặc thù công việc, Cạnh tranh thị trường, Khách hàng và Hội nhập.
Tuy nhiên các yếu tố này có ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng khác nhau đối với các
nhóm ngân hàng có tính chất sở hữu khác nhau. Đặc biệt, kết quả nghiên cứu tại hai
nhóm ngân hàng thương mại đều cho thấy yếu tố Khách hàng có tác động đến văn hóa
doanh nghiệp, điều này bổ sung cho các nghiên cứu có trước trên thế giới khi chưa đưa
ra minh chứng cho yếu tố khách hàng. Ngoài ra, so với nghiên cứu tương tự của Phạm

Thị Tuyết (2015), kết quả nghiên cứu cho thấy điểm mới khi chứng minh Khách hàng
có tác động thuận chiều đến Văn hóa doanh nghiệp của các ngân hàng này.
Thứ năm, đối sánh kết quả nghiên cứu định lượng về các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển VHDN tại hai nhóm NHTM nhà nước và tư nhân ở tỉnh Quảng Ngãi, cho
thấy có sự khác biệt về thành phần các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố. Tại Việt Nam, các nghiên cứu trước đây chỉ tập trung đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng tới một ngân hàng cụ thể hoặc một nhóm ngân hàng có đặc điểm kinh
doanh giống nhau. Tuy nhiên, với các ngân hàng thương mại tại tỉnh Quảng Ngãi bao
gồm nhóm NHTM nhà nước và tư nhân, các yếu tố ảnh hưởng này được xác định
cùng với mức độ tác động tới văn hóa doanh nghiệp có sự khác biệt hoàn toàn. Điều


này là một minh chứng hoàn toàn mới cho sự khác biệt về văn hóa doanh nghiệp giữa
các nhóm ngân hàng thương mại ở Quảng Ngãi nói riêng và Việt Nam nói chung.
Thứ sáu, luận án đã đưa ra những quan điểm, đề xuất các nhóm giải pháp có cơ
sở khoa học và khả năng ứng dụng nhằm gia tăng biểu hiện và phát triển văn hóa
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi và có thể mở rộng ứng
dụng cho các ngân hàng khác nói chung.
6. Ý nghĩa khoa học của luận án
Luận án có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Là một trong
những tài liệu có giá trị khoa học đã hệ thống cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp
tại các ngân hàng thương mại.
Về mặt lý luận, luận án hệ thống và thống nhất lại các khái niệm về văn hóa
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại, cung cấp cơ sở khoa học trong nghiên
cứu về văn hóa doanh nghiệp, tổng kết các khái niệm liên quan và phát biểu khái niệm
văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại, xác định các nhóm biểu hiện chính
của văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại và xây dựng mô hình nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp của ngân hàng thương mại tại tỉnh
Quảng Ngãi. Vì vậy, kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần làm phong phú, đa
dạng hệ thống lý thuyết về văn hóa doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng

thương mại. Đồng thời, luận án đã hình thành khung phân tích hoàn chỉnh về văn hóa
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại để có thể triển khai các nghiên cứu khác trong
tương lai.
Về mặt thực tiễn, luận án phân tích thực trạng về biểu hiện và loại hình văn hóa
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở Quảng Ngãi và các yếu tố ảnh hưởng,
trên cơ sở đó đề xuất các nhóm giải pháp có khả năng ứng dụng cho các nhóm chi
nhánh ngân hàng thương mại khối tư nhân và khối nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi.
Những giải pháp này có thể sử dụng làm cơ sở khoa học cho chiến lược thay đổi hoặc
phát triển văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, góp phần
tạo nên năng lực cạnh tranh bền vững cho các ngân hàng trong quá trình hội nhập
quốc tế.


7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ Lục, Luận án được kết
cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến văn hóa doanh nghiệp
tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.
Chương 3: Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở
tỉnh Quảng Ngãi.
Chương 4: Một số giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại ở tỉnh Quảng Ngãi.


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài về văn hóa doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại

1.1.1. Các nghiên cứu về nội hàm của văn hóa doanh nghiệp
Cho đến hiện nay, văn hóa doanh nghiệp nói chung và văn hóa trong ngân hàng
thương mại nói riêng vẫn chưa có một khái niệm cố định và được chấp nhận rộng rãi.
Thay vào đó, tồn tại rất nhiều ý nghĩa và nội hàm về văn hóa doanh nghiệp trong hành
vi tổ chức, kinh tế và các lý thuyết tài chính [67], [90].
Trong công trình Văn hóa doanh nghiệp và lãnh đạo [71], tác giả Schein, văn
hóa doanh nghiệp được định nghĩa là một tập hợp các chuẩn mực và giá trị được chia
sẻ theo ngôn ngữ chung, các quy trình mã hóa được chia sẻ và kiến thức được chia sẻ.
Đại diện cho tài liệu về hành vi tổ chức, tài liệu Văn hóa như sự kiểm soát xã hội: Các
tập đoàn, giáo phái và sự cam kết [65] của nhóm tác giả O'Reilly và Chatman định
nghĩa văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các giá trị và chuẩn mực chung xác định
thái độ và hành vi phù hợp cho các thành viên tổ chức. Theo quan điểm của nhóm tác
giả này, văn hóa doanh nghiệp hoạt động như một cơ chế kiểm soát doanh nghiệp.
Điều này phù hợp với quan điểm của tác giả Hofstede trong Văn hóa và tổ chức: Phần
mềm cho tâm trí [56], mô tả văn hóa doanh nghiệp là hệ thống các giá trị tinh thần
được thống nhất của các thành viên trong một tổ chức. Tác giả Kreps định nghĩa văn
hóa doanh nghiệp là các cơ chế phối hợp cho phép đối phó với các tình huống bất khả
kháng [60]. Trong khi một nền văn hóa doanh nghiệp mạnh mẽ có thể mạnh hơn hợp
đồng bồi thường chính thức, sự vắng mặt của nó trái lại có thể dẫn đến hành động và
hành vi không mong muốn của nhân viên, có thể khuyến khích chấp nhận rủi ro quá
mức [27].
Trong tác phẩm Sáp nhập có phải là hướng phát triển mới của doanh nghiệp?
[63] của tác giả Marshak có cái nhìn khác khi kết hợp yếu tố văn hóa với các quá trình
gây ra các động lực tiềm ẩn thường xuyên tác động đến các tương tác và hành động
của con người để thực hiện các mục tiêu nhất định. Mỗi nền văn hóa đều chứa đựng
những niềm tin và giả định bất thành văn có ảnh hưởng đến hành vi của mọi người.


×