Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ NHÂN SỰ NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.01 MB, 45 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI ........................................................................................................... 4

1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp............................................................... 4
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp.............................. 4
1.3. Khái quát quá trình hình thành và phát tri ển của Công ty .......................... 5
1.4. Các Công ty thành viên của MB ................................................................. 7
1.5. Các thành tích nổi bật mà Công ty đã đạt được:......................................... 8
1.6. Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty..................................................... 9

1.7. Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2018 - 2019.................................. 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (CHI NHÁNH HẢI PHÒNG) ................... 16

2.1. Giới thiệu chung về chi nhánh Hải Phòng.............................................. 16
2.2. Sơ đồ tổ chức của MB chi nhánh Hải Phòng ......................................... 16
2.3. Tình hình nhân sự MB (chi nhánh Hải Phòng) giai đoạn 2018 – 2019 . 17
2.3.1. Thống kê số lao động ....................................................................... 17
2.3.2. Tình hình biến động nhân sự ............................................................ 18
2.3.3. Đặc điểm nguồn nhân sự .................................................................. 19
2.4. Hoạch định nhu cầu nhân sự của doanh nghiệp năm 2020 .................... 21
2.5. Tuyển dụng nhân sự của MB Bank ........................................................ 24
2.5.1. Hồ sơ ứng tuyển ............................................................................... 24
2.5.2. Hình thức thi tuyển và thời gian có kết quả ..................................... 24
2.5.3. Chế độ tiếp nhận sinh viên thực tập ................................................. 25
2.6. Chế độ đãi ngộ nhân sự của doanh nghiệp ............................................. 26
2.7. Tiền lương và KPI ( Phòng KHCN – Chi nhánh Hải Phòng ) ............... 28
2.7.1. Lương cứng ...................................................................................... 28


2.7.2. KPI và bảng lương............................................................................ 28
2.8. Đào tạo và phát triển nhân sự của doanh nghiệp.................................... 31
2.9. “Động lực mềm” trong chính sách nhân sự của MB.............................. 33
2.9.1. Động lực tạo năng suất cao .............................................................. 33


2.9.2. Giỏi là thăng tiến .............................................................................. 34
CHƯƠNG III: MỘT SỐ HẠN CHẾ VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ CỦA DOANH NGHIỆP ..................... 35

3.1. Tuyển dụng ............................................................................................. 35
3.2. Đánh giá thực hiện công việc................................................................. 38
3.3. Đào tạo ................................................................................................... 40
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 42


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Số bảng và sơ đồ
Bảng 1.4
Bảng 1.7
Bảng 2.3.1
Bảng 2.3.2
Bảng 2.3.3
Bảng 2.4

Tên
Các công ty thành viên của MB
Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2018 2019

Số lượng lao động tại MB chi nhánh Hải
Phòng giai đoạn 2018 - 2019
Tình hình tuyển dụng nhân sự tại MB chi
nhánh Hải Phòng giai đoạn 2018 - 2019
Đặc điểm nhân sự tại MB chi nhánh Hải Phòng
giai đoạn 2018 - 2019

Hoạch định nhu cầu nhân sự MB chi nhánh
Hải Phòng năm 2020

Trang
7
13
18
18
20
21

Bảng 2.5.3

Số lượng thực tập viên giai đoạn 2018 – 2019

26

Bảng 2.7.1

Lương cứng

28


Bảng 2.7.2.1

KPI tháng 12/2019

28

Bảng 2.7.2.2

Bảng lương chi tiết của một nhân viên MB

30

Bảng 2.7.2.3

Tổng lương tháng 12/2019 phòng KHCN

31

Sơ đồ 1.3

Hệ thống mạng lưới MB

7

Sơ đồ 2.2

Bộ máy tổ chức MB chi nhánh Hải Phòng

16


Nguyễn Thành Đạt – 68545

1


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

LỜI MỞ ĐẦU

Con người đóng vai trò quan trọng nhất trong tất cả các hoạt động của tổ

chức. Quản trị con người được các nhà quản trị từ cổ chí kim đến nay đặt lên hàng
đầu. Nó là chìa khóa của sự thành công cho các doanh nghiệp. Trong các cách để

tạo ra năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, thì lợi thế thông qua con người được
xem là yếu tố căn bản. Con người được xem là nguồn lực chủ đạo và có tính quyết
định

mọi thời đại. Nguồn lực từ con người là yếu tố bền vững và khó thay đổi

nhất trong mọi tổ chức. Bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức nào muốn tồn tại và đứng
vững trong các điều kiện môi trường cạnh tranh đều phải xem nguồn nhân lực là
yếu tố cơ bản và hết sức quan trọng. Do đó, vai trò của quản trị nguồn nhân lực là
giúp cho doanh nghiệp, tổ chức đạt được mục tiêu trong công việc.
Quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp, tổ chức một khi được xây dựng
đúng sẽ mang lại nhiều lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp. Cụ thể, nó giúp cho doanh

nghiệp, tổ chức chủ động thấy trước được các khó khăn và tìm biện pháp khắc
phục; xác định rõ khoảng cách giữa tình trạng hiện tại và định hướng tương lai;
tăng cường sự tham gia của những người quản lý trực tuyến vào quá trình quản


trị nguồn nhân lực; xác định các hạn chế và cơ hội của nguồn nhân lực trong tổ
chức... Việc chủ động được nhân lực, thu hút và sử dụng hiệu quả nhân lực có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đến sự thành công hoặc thất bại của một doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị nguồn nhân lực em
đã chọn đề tài: “phân tích hoạt động quản trị nhân sự của Ngân hàng thương mại

cổ phần Quân Đội” làm đề tài cho bài thực tập tốt nghiệp. Vì những hạn chế về
mặt lý luận, cũng như thực tiễn, thông tin trong quá trình nghiên c ứu, em không
thể tránh khỏi những sai sót. B i vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của các thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.

Nguyễn Thành Đạt – 68545

2


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:

Chương I: Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Quân Đội (MB)
Chương II: Thực trạng hoạt động quản trị nhân sự tại Ngân Hàng TMCP
Quân Đội ( chi nhánh Hải Phòng)
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn cô Đỗ Thị Bích Ngọc, người đã trực

tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài này c ng sự ch bảo tận tình, chu đáo của
các anh chị tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội ( chi nhánh Hải Phòng) nói chung và
phòng KHCN nói riêng đã giúp đ em trong quá trình thực tập và hoàn thành báo

cáo thực tập tốt nghiệp của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thành Đạt – 68545

3


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P
CHƯƠNG I:

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
1.1.Thông tin chung về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp:

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

Tên viết tắt:

MB

Tên tiếng anh:

MILITARY COMMERCIAL JOINT STOCK BANK

Trụ s chính:

63 Lê Văn Lương, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy,


TP Hà Nội.
Điện thoại:

1900 545426 - (84-24) 3767 4050

Website:

/>
Vốn điều lệ hiện tại:

23.727.000.000.000 đồng (hai mươi ba nghìn bảy trăm
hai mươi bảy tỷ đồng)

Tổng tài sản:

411.488.000.000.000 đồng (Bốn trăm mười một nghìn

bốn trăm tám mươi tám tỷ đồng)
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp
Tầm nhìn
Tr thành ngân hàng cổ phần hàng đầu Việt Nam trong các mảng thị
trường lựa chọn tại các khu vực đô thị lớn, tập trung vào:
- Các khách hàng doanh nghiệp truyền thống, các tập đoàn kinh tế và các doanh
nghiệp lớn.
- Tập trung có chọn lọc doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phát triển các dịch vụ khách hàng cá nhân.
Nguyễn Thành Đạt – 68545

4



BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

- M rộng các hoạt động kinh doanh trên thị trường vốn.
- Phát triển hoạt động ngân hàng đầu tư.

- Liên kết chặt chẽ giữa Ngân hàng và các thành viên để hướng tới tr thành một
tập đoàn tài chính mạnh..
Sứ mệnh
MB dành mọi nỗ lực gây dựng một đội ngũ nhân lực tinh thông về nghiệp vụ, tận
tâm trong phục vụ nhằm mang lại cho khách hàng những giải pháp tài chính-ngân
hàng khôn ngoan v ới chi phí tối ưu và sự hài lòng mỹ mãn.
Giá trị cốt lõi
Giá trị của MB không nằm tài sản mà là những giá trị tinh thần mà mỗi thành
viên MB luôn coi trọng và phát huy bao gồm 6 giá trị cơ bản:
- Hợp tác (Teamwork)
- Tin cậy (Trustworth)
- Chăm sóc khách hàng (Customer Care)
- Sáng tạo (Creative)
- Chuyên nghiệp (Professional)
- Hiệu quả (Performance-driven).
1.3.Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty
MB là một định chế vững về tài chính, mạnh về quản lý, minh bạch về
thông tin, thuận tiện và tiên phong trong cung cấp dịch vụ để thực hiện được sứ
mệnh của mình, là một tổ chức, một đối tác Vững vàng, tin cậy.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, dưới sự lãnh đạo, ch đạo của
Quân ủy Trung ương - Bộ Quốc phòng, Ngân hàng nhà nước và sự hỗ trợ, giúp
đ tận tình của các cơ quan hữu quan; đơn vị trong và ngoài quân đội; Ngân hàng
TMCP Quân Đội (MB) đã phát huy bản chất tốt đ p và truyền thống v vang của


Nguyễn Thành Đạt – 68545

5


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

người chiến sỹ trên mặt trận kinh tế; đoàn kết, chủ động, sáng tạo, tự lực, tự cường,

khắc phục khó khăn, cải tiến chất lượng hoạt động đưa các sản phẩm dịch vụ Ngân
hàng tốt nhất đến với các cá nhân, tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp trên khắp các
t nh, thành trọng điểm của cả nước, góp phần đẩy mạnh công cuộc phát triển kinh
tế của Việt Nam nói chung và nâng cao hi ệu quả kinh doanh của ngành Ngân hàng
nói riêng.
Trải qua gần 25 năm xây dựng và trư ng thành, MB ngày càng phát tri ển
lớn mạnh, tr thành một tập đoàn tài chính đa năng với ngân hàng m MB tại Việt
Nam & nước ngoài (Lào, Campuchia) và các công ty thành viên (trong lĩnh vực

chứng khoán, bảo hiểm, tài chính tiêu dùng, quản lý quỹ, quản lý tài sản, bảo hiểm
nhân thọ). Với các mặt hoạt động kinh doanh hiệu quả, MB đã khẳng định được
thương hiệu, uy tín trong ngành dịch vụ tài chính tại Việt Nam. MB có các hoạt
động dịch vụ và sản phẩm đa dạng trên nền tảng quản trị rủi ro vượt trội, hạ tầng

CNTT hiện đại, phát triển mạnh mẽ m rộng hoạt động trên các phân khúc thị
trường mới bên cạnh thị trường truyền thống của một NHTM. Sau hơn 25 năm

xây dựng và trư ng thành, hiện nay MB được đánh giá là một định chế tài chính
vững vàng, tin cậy, phát triển an toàn bền vững, có uy tín cao.

Nguyễn Thành Đạt – 68545


6


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P
HỆ THỐNG MẠNG LƯỚI MB
1 TRỤ SỞ CHÍNH
296 CHI NHÁNH PHÒNG GIAO DỊCH TRONG NƯỚC
( 99CN VÀ 197 PGD)
2 CHI NHÁNH TẠI NƯỚC NGOÀI (LÀO VÀ CAMPUCHIA)
1 VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI NGA
Sơ đồ 1.3: Hệ thống mạng lưới MB

1.4.Các Công ty thành viên của MB

Tên Công ty: Công ty cổ phần Chứng khoán MB
Tên tiếng Anh: MB Securities Joint Stock Company
Tên viết tắt: MBS

Tên Công ty: Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư MB
Tên tiếng Anh: MB Fund Management Stock Company
Tên viết tắt: MBCapital

Nguyễn Thành Đạt – 68545

7


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P


Tên Công ty: Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng
TMCP Quân Đội (AMC)
Tên tiếng Anh:MB Assets Management Company Limited.
Tên viết tắt:MBAMC

Tên Công ty: Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei
Tên tiếng Anh: MB Shinsei Finance Limited Liability Company
Tên viết tắt: MS Finance

Tên Công ty: Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC)
Tên tiếng Anh: Military Insurance Corporation
Tên viết tắt: MIC

Tên Công ty: Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ MB Ageas
(MBAL)
Tên tiếng Anh: MB Ageas Life Insurance Company Limited
Tên viết tắt: MBAL

Bảng 1.4: Các công ty thành viên của MB
1.5. Các thành tích nổi bật mà Công ty đã đạt được:
Giải thư ng của Asian Banker, MBBank khẳng định vị thế hàng đầu trên
thị trường phái sinh
Vinh dự nhận 4 giải thư ng danh giá từ tổ chức th quốc tế Nhật Bản JCB
Nguyễn Thành Đạt – 68545

8


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P


Vinh dự là một trong bốn ngân hàng đạt thương hiệu quốc gia năm 2018
Lọt Top 5 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2019
App MBBank là App ngân hàng số duy nhất cho khách hàng t ại Việt Nam
đạt danh hiệu “Sao Khuê 2019”
MB vinh dự nhận 2 giải thư ng danh giá từ Tổ chức th Quốc tế Visa
MB lọt Top 40 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2018
MB được bình chọn “Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam” năm

2018
Giải thư ng “Best Lending Platform Implementation Project in Vietnam”
Giải thư ng “Best CRM Project in Vietnam”
Giải thư ng “Best SME Bank of the Year in Vietnam”
Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
Top 1000 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam năm 2016 (V1000 )
TOP 10 Doanh nghiệp tín nhiệm nhất Việt Nam
TOP 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam

Danh hiệu Anh h ng Lao động
MB nhận Giải thư ng Sao Vàng Đất Việt lần thứ 7 liên tiếp
1.6. Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty
Hoạt động kinh doanh của MB tập trung vào các lĩnh vực sau:
Huy động vốn
MB đã sử dụng đồng bộ và linh hoạt nhiều giải pháp nhằm tạo sự ổn định

trong việc thu hút các nguồn vốn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh và thực hiện
huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và cá nhân thông qua nhiều kênh khác nhau.

Nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế thông qua mạng lưới bán hàng quản
lý và hỗ trợ theo trục dọc từ các khối CIB (doanh nghiệp lớn và các định chế tài
chính), SME và khách hàng cá nhân đã đem lại hiệu quả.


Nguyễn Thành Đạt – 68545

9


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

Các hình thức huy động vốn của MB rất đa dạng, linh hoạt nhằm đáp ứng
tốt nhất nhu cầu gửi tiền của khách hàng doanh nghi ệp và khách hàng cá nhân.
Khả năng huy động vốn cao và ổn định đã giúp MB kiểm soát tốt rủi ro thanh
khoản trong bối cảnh của nền kinh tế Việt Nam và kinh tế thế giới hiện nay. MB
rất chú trọng tới việc huy động tiền gửi từ dân cư. Đây là một cấu phần giữ vai trò
quyết định trong ổn định dòng vốn cho các hoạt động kinh doanh của MB. Thông
qua việc huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân, MB tri ển khai hàng loạt các
tiện ích và sản phẩm cho khách hàng cá nhân và đ ang nhận được sự tin tư ng
ngày càng cao từ đối tượng khách hàng này.
Hoạt động cho vay
Về hiệu quả tín dụng: hoạt động cho vay của MB luôn có mức tăng trư ng
khá qua các năm cả về số lượng khách hàng và quy mô dư nợ tín dụng. MB cung

cấp các khoản vay cho các tổ chức, cá nhân dưới nhiều hình thức như vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn; khoản vay tín chấp hoặc có tài sản đảm bảo; cho vay
theo nhiều đồng tiền, … MB đã tham gia tài trợ vốn cho nhiều công trình kinh tế
quốc phòng, dân sinh trọng điểm thông qua các hoạt động cấp tín dụng. Bên cạnh
đó, MB đã triển khai rất nhiều hoạt động tài trợ tín dụng cho khách hàng là các

Tổng Công ty, SME, cho các hộ kinh tế cá thể cũng như các cá nhân để vay trả
góp, phục vụ đời sống hoặc kinh doanh.
Chất lượng tín dụng: MB luôn coi việc tăng trư ng và phát triển quy mô dư

nợ tín dụng phải dựa trên nguyên tắc đảm bảo chất lượng tín dụng tốt nhất. Danh
mục tín dụng của MB luôn được kiểm soát chặt chẽ. Thực tế trong nhiều năm qua,
MB đã duy trì được chất lượng danh mục tín dụng tốt, kiểm soát nợ xấu chặt chẽ,

luôn duy trì tỷ lệ nợ xấu (NPL) dưới 2%. Việc thống nhất hệ thống quy trình, mẫu
biểu hợp đồng tín dụng, bảo lãnh trong toàn hệ thống và việc tr thành Ngân hàng
cổ phần đầu tiên của Việt Nam được NHNN phê duyệt áp dụng Hệ thống xếp
Nguyễn Thành Đạt – 68545

10


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

hạng tín dụng nội bộ, chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng theo phương
pháp định tính đã giúp cho MB quản trị rủi ro tín dụng được bài bản, chuyên

nghiệp, tiếp cận theo thông lệ quốc tế, ...
Phân loại nợ và tỷ lệ nợ xấu: Việc phân loại các khoản nợ tại MB tuân theo
quy định của NHNN, theo đó các khoản nợ được xếp vào 5 nhóm: nhóm 1 – nợ
đủ tiêu chuẩn; nhóm 2 – nợ cần chú ý; nhóm 3 – nợ dưới tiêu chuẩn; nhóm 4 – nợ

nghi ngờ; nhóm 5 – nợ có khả năng mất vốn, bên cạnh đó MB có phân thêm một
loại nợ đó là “Hỗ trợ tài chính và hoạt động RepoHoạt động bảo lãnh ngân hàng:
MB cung cấp các dịch vụ bảo lãnh đa dạng như bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh
thanh toán, bảo lãnh thanh toán thuế, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh đảm bảo chất
lượng sản phẩm,

Hoạt động dịch vụ thanh toán

Thanh toán trong nước: MB cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước thông

qua mạng lưới các điểm giao dịch và hệ thống ATM, hệ thống ngân hàng điện tử
và thỏa thuận với các ngân hàng khác để tham gia mạng lưới thanh toán của họ.
Cụ thể, MB cung cấp dịch vụ chuyển tiền trong nước; dịch vụ quản lý tài khoản
giao dịch với việc nhận tiền gửi, quản lý, theo dõi số dư và cung cấp các dịch vụ
về tài khoản cho khách hàng, dịch vụ trả lương qua tài khoản. Để phục vụ khách
hàng tốt nhất MB đã không ngừng cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng dịch
vụ. MB đã thành lập Trung tâm thanh toán tại Hội s , từng bước hình thành các
trung tâm thanh toán quốc tế tại các khu vực để đảm bảo cung cấp dịch vụ trong
hoạt động thanh toán nhanh nhất và có hiệu quả nhất cho khách hàng trên mọi
miền của đất nước. MB ban hành các quy trình, quy ch ế về nghiệp vụ thanh toán,
các quy định, chế độ thư ng phạt đối với các giao dịch viên, chấm điểm chi nhánh
để nâng cao chất lượng giao dịch, ...

Nguyễn Thành Đạt – 68545

11


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

Thanh toán quốc tế: Hệ thống mạng lưới hơn 800 ngân hàng đại lý trên
khắp thế giới đã giúp cho hoạt động thanh toán quốc tế của MB được nhanh chóng
và chính xác và được các đối tác đánh giá cao.

Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
MB là đơn vị hoạt động rất năng động trên thị trường tiền tệ với các đối tác
là các định chế tài chính ngân hàng và phi ngân hàng, trong nước và quốc tế. Hoạt
động kinh doanh nguồn vốn ngắn hạn trên thị trường tiền tệ giúp MB sử dụng


hiệu quả nguồn vốn huy động của mình, đảm bảo thanh khoản và góp phần tạo ra
nguồn thu nhập tốt cho MB. Trong hoạt động đầu tư giấy tờ có giá, MB đã tận
dụng được các thời điểm khi lãi suất chiết khấu của các trái phiếu Chính phủ Việt
Nam lên mức rất cao để ra các quyết định đầu tư hợp lý. Do vậy, danh mục trái
phiếu của MB có tỷ trọng trái phiếu chính phủ chiếm phần lớn với hiệu quả đầu
tư cao, đồng thời MB có thể sử dụng linh hoạt các trái phiếu này cho các hoạt
động thị trường m với NHNN khi cần thiết.

Các sản phẩm phái sinh như hoán đổi tiền tệ (SWAP), quyền chọn ngoại
tệ, giao dịch kỳ hạn và hoán đổi lãi suất đã được MB tư vấn cung cấp cho các
khách hàng và sử dụng trong quản trị rủi ro cho chính danh mục của mình.
MB đã giao dịch với khách hàng hầu hết các loại ngoại tệ mạnh như đô la

Mỹ, Euro, Bảng Anh, Yên Nhật, đô la HongKong, đô la Úc, đô la Canada, đô la
Singapore, Franc Th ụy Sỹ... thông qua đồng tiền đối ứng là đồng Việt Nam hoặc
một loại ngoại tệ khác. Tỷ giá giao dịch với khách hàng luôn mức cạnh tranh và
chiếm được niềm tin của các khách hàng lớn và uy tín.
Các sản phẩm ngoại hối được giao dịch bao gồm: mua bán ngoại tệ giao
ngay; giao dịch kỳ hạn; giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn giữa
ngoại tệ và ngoại tệ. Tổng doanh số giao dịch tăng đều qua các năm.
Nguyễn Thành Đạt – 68545

12


Dịch vụ th :

BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P


Năm 2004, MB đã cung cấp dịch vụ th ghi nợ Active Plus cho khách hàng,

sản phẩm này có các tính năng như thanh toán qua POS, giao dịch chuyển khoản
qua ATM, bảo hiểm cá nhân cho chủ th . Ngân hàng đã kết nối thành công với hệ
thống liên minh th SmartLink, do vậy khách hàng có thể thực hiện giao dịch tại
bất cứ máy ATM nào trong liên minh th . Hiện nay, MB đã chính thức tr thành
thành viên của Master. Dự án Visa Card: Phát hành và k ết nối thanh toán trong
nội bộ thành công vào ngày 27/12/2010
1.7. Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2018 - 2019
( Nguồn phòng kế toán Ngân Hàng TMCP Quân Đội)
Đơn vị: Triệu đồng

Tiêu chí

Năm 2018 Năm 2019 Chênh
lệch

So sánh
(%)

1.Thu nhập lãi thuần

14,583,497 17,999,997 3,416,500

123.43

A. Thu nhập lãi và các khoản thu 24,824,365 31,196,604 6,372,239
nhập tương tự

125.67


B. Chi phí lãi và các chi phí 10,240,868 13,196,607 2,955,739
tương tự

128.86

2. Lãi từ hoạt động dịch vụ

3,185,837

2,561,310

(624,527)

80.40

A. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 5,719,062

6,420,580

701,518

112.27

B. Chi phí hoạt đông dịch vụ

3,234,743

76,991


102.44

3. Lãi từ hoạt động kinh doanh 444,568
ngoại hối

647,478

202,910

145.64

4. Lãi thuần từ mua bán chứng 151,928
khoán kinh doanh

27,480

(124,448)

18.09

5. Lãi thuần từ mua bán chứng 148,561
khoán đầu tư và đầu tư dài hạn

612,031

463,470

411.97

6. Lãi thuần từ hoạt động khác 1,517,079


2,099,398

582,319

138.38

Nguyễn Thành Đạt – 68545

3,157,752

13


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

A. Thu nhập từ hoạt động khác

2,421,246

2,528,554

107,308

104.43

B. Chi phí cho hoạt động khác

904,167


429,156

(475,011)

47.46

78,227

(51,393)

60.35

7. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ 129,620
phần

TỔNG THU NHẬP HOẠT 19,536,563 24,650,448 5,113,885
ĐỘNG

126.18

TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

111.33

8,733,802

9,723,706

989,904


Lợi nhuận từ hoạt động kinh 10,802,761 14,926,742 4,123,981
doanh trước dự phòng rủi ro

138.18

Chi phí dự phòng rủi ro

3,035,388

4,890,623

1,855,235

161.12

Tổng lợi nhuận trước thuế

7,767,373

10,036,119 2,268,746

129.21

Chi phí thuế thu nhập doanh 1,577,47
nghiệp

1,967,515

390,043


124.73

8. Lợi nhuận sau thuế

8,068,604

1,878,703

130.35

A. Lợi ích của cổ đông không 77,187
kiểm soát

245,831

168,644

318.49

B. Lợi nhuận ròng trong năm

7,822,773

1,710,059

127.98

3,596

1,180


148.84

6,189,901

6,112,714

C. Lãi cơ bản trên một cổ phiếu 2,416
(VND/CP)

Bảng 1.7: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2018 - 2019
Nhận xét chung:
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta có th ể thấy rằng tình hình kinh
doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội năm 2019 đã có sự phát triển mạnh mẽ so
với năm 2018. Sự phát triển này được thể hiện

các ch tiêu Thu nhập lãi và các

khoản thu nhập tương tự, Thu nhập lãi thuần và Lợi nhuận sau thuế. Các ch tiêu
này đều tăng từ 20-30% so với năm 2018.

Ch tiêu tăng nhanh nhất là ch tiêu Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu
tư và đầu tư dài hạn khi đạt 612,031 triệu đồng tăng 311.97% so với năm 2018.

Nguyễn Thành Đạt – 68545

14


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P


Ch tiêu giảm mạnh nhất là ch tiêu Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
khi giảm còn 27,480 triệu đồng, tương ứng giảm tới 81.91% so với năm 2018.
Lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 8,068,604 triệu dồng, tăng 1,878,703
triệu đồng, tương đương 30.35% so với năm 2018

Nguyễn Thành Đạt – 68545

15


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P
CHƯƠNG II:

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI (CHI NHÁNH HẢI PHÒNG)

2.1.

Giới thiệu chung về chi nhánh Hải Phòng
Địa ch : Số 6,Máy Tơ, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Thành
Phố Hải Phòng
Số điện thoại: 0225 6261 555
Số Fax: 0225 6261 123

2.2.

Sơ đồ tổ chức của MB chi nhánh Hải Phòng

Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức MB chi nhánh Hải Phòng


Nguyễn Thành Đạt – 68545

16


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban giám đốc:

Lãnh đạo của MB chi nhánh Hải Phòng là Ban giám đốc gồm 01 giám đốc
chi nhánh, 4 giám đốc phòng giao dịch, 2 phó giám đốc và các phó phòng của các
phòng ban giám sát và điều hành mọi hoạt động công việc của ngân hàng.
Tổ chức ch đạo điều hành, quản lý và giải quyết mọi vấn đề liên quan đến
hoạt động của chi nhánh như: hoạt động kinh doanh, quản lý nhân viên, quan hệ
hợp tác, đầu tư, …theo sự ủy nhiệm của ĐHĐCĐ và Tổng Giám đốc. Kiểm tra,
đôn đốc nhân viên dưới quyền trong việc thực hiện các chính sách của nhà nước,
các quy định của ACB.
Ban giám đốc có quyền xử lý và kiến nghị lên tổng giám đốc hay các cấp
có thẩm quyền xử lý những hành vi, vi phạm về các nghiệp vụ và các dịch vụ có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Ban giám đốc là đại diện pháp
nhân của chi nhánh, và là người chịu trách nhiệm trực tiếp với Hội đồng Cổ đông.

Phòng khách hàng cá nhân và phòng khách hàng doanh nghiệp :
Đây là hai phòng quan trọng và lớn nhất của đơn vị, chuyên sâu về nghiệp
vụ tiền tệ, tín dụng, thanh toán quốc tế. Đây là nơi mang lại nguồn thu nhập chính
cho ngân hàng. Chức năng chính của phòng là nghiên cứu, xem xét và cấp tín
dụng cho khách hàng dưới nhiều hình thức, t y theo năng lực và khả năng trả nợ
của khách hàng.

Phòng hành chính:
Phụ trách công tác hành chính của văn phòng, lưu trữ hồ sơ và quản lý nhân
sự, theo dõi lưu trữ công văn đến và công văn đi. D không trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh nhưng nó lại hỗ trợ rất nhiều cho
các phòng ban khác.

2.3.

Tình hình nhân sự MB (chi nhánh Hải Phòng) giai đoạn 2018 – 2019

2.3.1. Thống kê số lao động
Tình hình nhân sự tại ngân hàng TMCP Quân Đội (chi nhánh Hải Phòng)
giai đoạn 2018 đến 2019 thể hiện qua bảng sau:

(nguồn : Phòng HCNS ngân hàng TMCP Quân Đội)
Nguyễn Thành Đạt – 68545

Đơn vị : người

17


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P
Chức vụ

2018

2019

Ban Giám Đốc


8

8

Bộ phận khách hàng lớn (VIP)

4

5

Phòng khách hàng doanh nghiệp (KHDN)

27

28

Phòng khách hàng cá nhân (KHCN)

23

25

Phòng dịch vụ khách hàng (PGD)

40

42

Lái xe


8

8

Tổng

110

116

BẢNG 2.3.1 : Số lượng lao động tại ngân hàng TMCP Quân Đội
(chi nhánh Hải Phòng) giai đoạn 2018 đến 2019
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy số nhân viên của toàn công ty năm 2019
tăng lên do ngân hàng đang trong đà tăng trư ng với số lượng khách hàng tăng

mạnh trong năm 2018, dẫn tới doanh thu và lợi nhuận đã tăng cao.Vì thế càng cho
thấy vai trò quan trọng của quản trị nhân lực cũng như công tác tuyển dụng.
2.3.2. Tình hình biến động nhân sự
(nguồn : Phòng HCNS ngân hàng TMCP Quân Đội)
Ch tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Đơn vị: người

Chênh lệch


So sánh %

Tuyển dụng

12

18

6

150

Sa thải

6

5

1

83,3

Ngh việc

5

7

2


140

Về Hưu

0

0

0

-

Bảng 2.3.2: Tình hình tuyển dụng nhân sự tại ngân hàng TMCP Quân Đội
(chi nhánh Hải Phòng) giai đoạn 2018 đến 2019
Nhận xét: nhân sự tại MB (chi nhánh Hải Phòng) trong năm 2019 có biến
động nh so với năm 2018, cụ thể là tuyển dụng tăng 6 người (tăng 50%), sa thải

Nguyễn Thành Đạt – 68545

18


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

giảm 1 người (giảm 16,7%) và ngh việc tăng 2 người. Vậy số lượng lao động
trong năm 2019 đã tăng 6 người so với năm 2018.

Nguyên nhân:
Việc tuyển dụng tăng lên do kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2018
đạt nhiều thuận lợi, doanh số và lợi nhuận tăng cao dẫn tới quyết định gia tăng


nhân sự để đáp ứng được nhu cầu của thị trường và đạt mục tiêu trong năm 2019.
Số lượng nhân viên bị sa thải có xu hướng giảm vì với doanh số tăng cao
nên ban lãnh đạo đã hài lòng hơn với tỷ lệ đạt KPI, các trường hợp quá yếu và

không phù hợp với công việc đã giảm bớt.
Số lượng nhân viên ngh việc phần lớn là do chuyển nơi định cư, muốn tìm
công việc khác tại nơi

mới phù hợp hơn và đã được ban lãnh đạo phê duyệt sẵn

sàng ủng hộ mọi quyết định của nhân viên.
Số lượng nhân viên về hưu 2 năm 2018 và 2019 đều là 0 vì những năm gần
đây cơ cấu nhân viên MB (chi nhánh Hải Phòng) được tr hóa, từ các nhân viên
đến lãnh đạo đều là đội ngũ tr trung năng động.

2.3.3. Đặc điểm nguồn nhân sự
(nguồn : Phòng HCNS ngân hàng TMCP Quân Đội)
Năm 2018

Ch tiêu

Năm 2019

Số lượng

Tỷ trọng

Số lượng


Tỷ trọng

(người)

(%)

(người)

(%)

Giới

Nam

38

34.5

41

35.4

tính

Nữ

72

65.5


75

64.6

92

83.6

97

83.6

10

9.1

11

9.5

Trình
độ

Đại học,
trên đại học
Cao đẳng

Nguyễn Thành Đạt – 68545

19



BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

Trung cấp,

8

7.3

8

6.9

18-25

25

22.7

30

25.8

26-33

53

48.2


54

46.5

> 33

32

29.1

32

27.7

Tổng lao động

110

THPT
Độ tuổi

116

BẢNG 2.3.3: Đặc điểm nhân sự tại ngân hàng TMCP Quân Đội
(chi nhánh Hải Phòng) giai đoạn 2018 đến 2019
Nhận xét:
a, Cơ cấu lao động theo giới tính

- Nhìn chung có thể thấy số lượng nhân viên nữ chiếm phần lớn trong cơ
cấu nhân sự của công ty với 65,5%


năm 2018 và 64.6%

năm 2019. Vì ngân

hàng phục vụ trong lĩnh vực dịch vụ và tính chất công việc văn phòng nên có
nhiều nữ giới hơn, còn nhân viên nam chủ yếu làm về marketing, tìm kiếm khách
hàng để bán các sản phẩm của ngân hàng. Số lượng lao động nam trong công ty
năm 2019 là 41 người chiếm 35,4% tăng 3 người so với năm 2018. Số lao động

nữ năm 2019 là 75 người chiếm 64,6% và tăng 3 người so với năm 2018.
b, Cơ cấu lao động theo độ tuổi

- Với tính chất công việc đòi hỏi sự năng động, tiếp xúc với khách hàng
thường xuyên, chịu được áp lực cao và cần có một khối lượng kiến thức xã hội và

kinh nghiệm vừa đủ do đó lao động chủ yếu lứa tuổi 26- 33 chiếm 48,2% năm
2018 và 46,5%

năm 2019,

độ tuổi này phần lớn nhân viên đã có trên 3 năm

kinh nghiệm. Có khoảng 32% lao động trên 33 tuổi , số lượng này không nhiều
và thường là người có thâm niên và giữ những chức vụ quan trọng của công ty vì
các cấp quản lý đòi hỏi kinh nghiệm và sự am hiểu về chuyên môn. Còn lại là
nhân viên từ 18-25 chủ yếu là nhân viên làm những vị trí kinh doanh hoặc phòng

Nguyễn Thành Đạt – 68545


20


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

giao dịch vì phải tiếp xúc với khách hàng nhiều, đòi hỏi sự năng động và tràn đầy
năng lượng khi làm việc.
c, Cơ cấu theo trình độ

Số lượng nhân viên có trình độ đại học chiếm phần lớn khoảng 83,6%
năm 2019. Số lao động có trình độ cao đẳng chiếm 9,5%, còn lại nhân viên có
trình độ trung cấp và THPT chiếm 6,9% toàn bộ là lái xe.

2.4.

Hoạch định nhu cầu nhân sự của doanh nghiệp năm 2020

- Căn cứ vào Kết quả kinh doanh năm 2019 của các Đơn vị/ Kế hoạch kinh
doanh năm 2019.

- Căn cứ quyết định số 2268/QĐ-HS ngày 18/08/2017 ban hành Mô hình t ổ
chức CN/PGD giai đoạn 2017-2021
- Căn cứ vào tình hình thực tế.
Khối tổ chức nhân sự thông báo chi tiết như sau: (nguồn : Phòng HCNS ngân
hàng TMCP Quân Đội)
Kế hoạch Nhân sự 2020

PGD

Hồng

Phong

Trụ s

Ban Giám đốc

8

4

1

1

1

1

Giám đốc Chi nhánh

1

1

0

0

0


0

1

1

0

0

0

0

1

1

0

0

0

0

Tên chức danh

I
1


3

PGD
Vạn
Mỹ

Tổng

STT

2

PGD
Hải
An

PGD
Lạch
Tray

Phó Giám đốc Chi nhánh
(KHCN)
Phó Giám đốc Chi nhánh
(KHDN)

4

Giám đốc dịch vụ


1

1

0

0

0

0

5

Giám đốc phòng giao
dịch

4

0

1

1

1

1

Nguyễn Thành Đạt – 68545


21


II
1
2
3
4
III
1
2
3
IV
1
2
3
4
V

BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

Phòng/Bộ phận Khách
hàng lớn
Trư ng/Phó phòng
khách hàng lớn
Giám đốc phát triển
khách hàng lớn
Chuyên viên khách hàng
lớn

Chuyên viên FDI

Phòng khách hàng
doanh nghiệp
Trư ng/phó phòng khách
hàng doanh nghiệp
Chuyên viên Khách hàng
doanh nghiệp
Chuyên viên Tài trợ
thương mại (SME)
Phòng khách hàng cá
nhân
Trư ng/Phó phòng
khách hàng cá nhân
Chuyên viên Khách hàng
cá nhân/RM
Giám đốc quan hệ khách
hàng
Trợ lý giám đốc Quan hệ
khách hàng
Phòng dịch vụ khách
hàng

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

3

3

0

0

0

0

1


1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

7

2

3


3

2

2

2

0

0

0

0

2

2

0

0

0

0

26


11

3

5

4

3

1

1

0

0

0

0

2

1

1

0


0

0

1

Phó phòng dịch vụ

1

1

0

0

0

0

2

Trư ng quỹ

0

0

0


0

0

0

3

Kiểm soát viên

5

1

1

1

1

1

4

Chuyên viên tư vấn

8

2


2

2

1

1

5

Giao dịch viên

16

6

3

2

3

2

6

Kiểm ngân

0


0

0

0

0

0

Nguyễn Thành Đạt – 68545

22


BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P

7

Chuyên viên hỗ trợ
(level 3)

1

1

0

0


0

0

8

Chuyên viên hỗ trợ

3

3

0

0

0

0

9

Chuyên viên hỗ trợ (th )

4

4

0


0

0

0

10

Hub TSĐB

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phó giám đốc dịch vụ

(trưởng Hub)
Chuyên viên hỗ trợ level
10.2
3
Chuyên viên hỗ trợ
10.3
(TSĐB)

10.1

10.4

Kiểm ngân (TSĐB)

0

0

0

0

0

0

11

Hub Quỹ


12

12

0

0

0

0

11.1

Phó phòng (Hub quỹ)

1

1

0

0

0

0

11.2


Trưởng quỹ (Hub quỹ)

1

1

0

0

0

0

11.3

Kiểm soát viên (Hub
quỹ)

1

1

0

0

0

0


11.4

Kiểm ngân (Hub quỹ)

9

9

0

0

0

0

12

Trợ lý hành chính

1

1

0

0

0


0

13

Nhân viên hành chính

2

2

0

0

0

0

14

Lái xe

8

8

0

0


0

0

Tổng

125

75

13

14

13

10

Bảng 2.4: Hoạch định nhu cầu nhân sự MB chi nhánh Hải Phòng năm 2020

Nguyễn Thành Đạt – 68545

23


×